Cập nhật nội dung chi tiết về 2 Đề Giữa Học Kì 2 Môn Tiếng Anh Lớp 7 Khá Hay Có Đáp Án Năm 2022 mới nhất trên website Asianhubjobs.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Đề kiểm tra giữa học kì 2Môn: Tiếng Anh – lớp 7
Năm học 2015 – 2016
(Thời gian làm bài 60 phút)
I. Chọn phương án đúng.
1. My father sometimes …………… beer.
A. drink B. drinks C. will drink D. is drinking
2. I …………… my teacher next Sunday.
A. visit B. will visit C. to visit D. visiting
3. We …………… to school tomorrow.
A. don’t go B. doesn’t go C. won’t go D. go
4. They …………… video games now.
A. play B. plays C. will play D. are playing
5. Would you like …………… to the movie theater?
A.go B. goes C. going D. to go
6. She works on her farm. She is a ……………
A. teacher B. doctor C. journalist D. farmer
7 …………… is it from here to the post office?
A. How often B. How far C. How old D. How long
8. Let’s …………… some oranges.
A. bought B. buying C. to buy D. buy
9. Lan has a toothache. She ought to …………… the dentist.
A. to see B. saw C. see D. seeing
10. She prefers listening to the radio …………… watching TV.
A. to B. for C. than D. in
II. Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc.
1 …………… (go) into the garden to see what the boys were doing.
2. Julia rarely …………… (spend) time watching TV.
3. It is not good for children …………… (watch) TV too much.
4. You shouldn’t …………… (leave) a baby alone in the house.
5. I didn’t know how …………… (get) to your house so I stopped to ask the way.
6. Brown …………… (wash) his car every Sunday.
III. Đặt câu hỏi dựa vào từ gạch chân. Bắt đầu bằng từ đã cho.
1. Jane is going to the hospital.
Where ……………………………………………………………………………………?
2. She had a toothache because she ate a lot of candies.
Why ……………………………………………………………………………………..?
3. I have a cold.
What’s ……………………………………………………………………………………?
4. I started to follow a diet two months ago.
When ……………………………………………………………………………………?
IV. Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi.
Thanh is apupii in class 7A. His full name is Tran Due Thanh. He is 13 years old now, but he will be 14 on his next birthday. Thanh lives with his parents at 2/20 Nguyen Trai street. Thanh’s house isn’t large but it is very comfortable. It has a bright living room, two lovely bedrooms, a large and modem bathroom and a kitchen. There is a small yard in front of the house. Thanh’s mother grows flowers in the yard. He thinks his house is the nicest.
1. What does Thanh do?
2. What is his family name?
3. How many rooms are there in his house?
4. Are there any flowers in the yard?
5. Where does Thanh live?
V. Hãy viết lại câu thứ hai sao cho nghĩa không đổi so với câu gốc.
1. Kate plays football skillful.
→ Kate is …………………………………………………………………………………
2. Ba and Thuy didn’t do housework.
→ Ba didn’t ………………………………………………………………………………
3. We should listen to music now.
→ Why don’t ………………………………………………………………………………
4. Mai is a good student. I am a good student, too.
→ Mai is ………………………………………………………………………………
I.
1. B 2. B 3. C 4. D 5. D
6. D 7. B 8. D 9. C 10. A
II.
1. went 4. leave
2. spends 5. to get
3. to watch 6. washes
III.
1. Where is Jane going to?
2. Why did she have a toothache?
3. What’s the matter with you?
4. When did you start to follow a diet?
IV.
1. Thanh is a pupil.
2. His family name is Tran.
3. There are five rooms in his house.
4. Yes, there are.
5. Trung lives at 2/20 Nguyen Trai street.
V.
1. Kate is a skillful football player.
2. Ba didn’t do housework and neither did Thuy.
3. Why don’t we listen to music now?
4. Mai is a good student. So am I.
I. Chọn phương án đúng.
1. Mary …………… the umbrella at home.
A. leave B. left C. live D. lived
2. I write letters …………… my right hand.
A. in B. by C. with D. at
3. This car is …………… than mine.
A. less expensive B. as expensive
C. richer D. not so expensive
4. Jones isn’t as nice …………… Ms. Smith.
A. as B. for C. like D. to
5. Her mother …………… this city two years ago.
A. left B. leaves C. is leaving D. will leave
6. Jane doesn’t spend much money …………… clothes.
A. over B. about C. at D. on
7. She always takes good care …………… her children.
A. for B. in C. of D. with
8. Linda …………… to Australia to visit her friend next Christmas.
A. would go B . went C. is going D. are going
9. Jessica is a …………… basket player.
A. good B. better C. well D. best
10. My brother doesn’t like pork and ……………
A. either do I B. neither do I
C. neither I do D. I don’t too
1. Would you like …………… coffee?
2. How …………… English books does she have?
3. Are there …………… girls in your class?
4. How …………… does the watch cost?
5. They have …………… questions for you.
6. I have only …………… new friends because I am a newcomer.
III. Hãy hoàn thành các câu sau bằng cách dùng trạng từ của từ được gạch chân trong mỗi câu sau.
1. He is a quick He runs ……………
2. We couldn’t drive because of the heavy It rained ……………
3. She is a happy She is smilling ……………
4. I can’t understand fast He speaks ……………
IV. Đọc đoạn văn và chọn phương án trả lời thích hợp nhất để hoàn thành các câu sau.
(1) …………… the United States, many adults and children (2) …………… overweight. Some people eat (3) …………… food at meals. They also eat snacks between meals. Sometimes people eat healthy snacks like fruit or vegetables (4) …………… many Americans eat a lot of junk food such as cookies, candy and potato chips. Eating junk food can (5) …………… people gain weight.
People also gain weight (6) …………… they don’t get enough (7) …………… People need to walk, run, ride bicycles, or walk out in health clubs and gyms. When people exercise, they (8) …………… good and have more energy. A good diet and exercise will help you (9) …………… a long and (10) …………… life.
V. Viết câu hoàn chỉnh dựa vào từ hoặc cụm từ đã cho.
1. Marie/ like/ listen/ music.
2. Peter/prefer/ watch/ TV/play/ sports.
3. She/ go/ school/ 5 days/ week.
4. My sister/ beautiful/ than/ mother.
I.
1. B 2. C 3. A 4. A 5. A
6. D 7. C 8. C 9. A 10. B
II.
1. some 2. many 3. Any 4. much 5. a lot of 6. a few
III.
1. quickly 3. happily
2. heavily 4. fast
IV.
1. B 2. D 3. B 4. A 5. D
6. D 7. A 8. D 9. A 10. D
V.
1. Marie likes listening to music.
2. Peter prefers watching TV to playing sports.
3. She goes to school 5 days a week.
4. My sister is more beautiful than my mother.
Good luck
Đề Học Kì 2 Môn Toán Lớp 8 Có Đáp Án Khá Hay Năm 2022
Đề học kì 2 môn Toán lớp 8 có đáp án khá hay năm 2015 – 2016
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2
MÔN: TOÁN – 8
Thời gian làm bài 90 phút
1: (3 điểm) Giải các phương trình sau:
a) 3x – 9 = 0
b) 3x + 2(x + 1) = 6x – 7
c)
2: (1,5 điểm) Giải toán bằng cách lập phương trình:
Lúc 6 giờ sáng một ôtô khởi hành từ A để đi đến B.Đến 7 giờ 30 phút một ôtô thứ hai cũng khởi hành từ A để đi đến B với vận tốc lớn hơn vận tốc ôtô thứ nhất là 20km/h và hai xe gặp nhau lúc 10 giờ 30. Tính vận tốc mỗi ôtô? (ô tô không bị hư hỏng hay dừng lại dọc đường)
3: (1,5 điểm)
a) Giải bất phương trình 7x + 4 ≥ 5x – 8 và biểu diễn tập hợp nghiệm trên trục số.
b) Chứng minh rằng nếu: a + b = 1 thì a 2 + b 2
4: (1 điểm)
Cho hình lăng trụ đứng ABC.A’B’C’ có chiều cao AA’ = 6cm, đáy là tam giác vuông có hai cạnh góc vuông AB = 4cm và AC = 5cm. Tính thể tích của hình lăng trụ.
5: (3 điểm)
Cho tam giác ABC vuông ở A. Vẽ đường thẳng (d) đi qua A và song song với đường thẳng BC, BH vuông góc với (d) tại H .
a) Chứng minh ∆ABC ∆HAB.
b) Gọi K là hình chiếu của C trên (d). Chứng minh chúng tôi = BH.CK
c) Gọi M là giao điểm của hai đoạn thẳng AB và HC.Tính độ dài đoạn thẳng HA và diện tích ∆MBC, khi AB = 3cm, AC = 4cm,
BC = 5cm.
Câu
Tóm tắt giải
Điểm
1: (3điểm)a) Giải phương trình.
0,75
0,25
0,5
0,5
c) ĐK: x ≠ -1 và x ≠ 4
với x ≠ -1 và x ≠ 4 thì
Tập hợp nghiệm của phương trình là {22/5 }
0,25
0,25
0,25
0,25
– Vận tốc của ô tô thứ 2 là: x + 20
– Đến khi hai xe gặp nhau (10 giờ 30 phút):
+ Thời gian đi của ô tô thứ 1: 4 giờ 30 phút = 9/2giờ
+ Thời gian đi của ô tô thứ 2: 3 giờ
– Quãng đường ô tô thứ 1 đi được: 9/2x
– Quãng đường ô tô thứ 2 đi được: 3(x + 20)
– Theo đề bài ta có phương trình: x = 3(x + 20)
– Giải ra ta được x = 40
– Trả lời: Vận tốc của ô tô thứ 1 là 40 (km/h)
Vận tốc của ô tô thứ 2 là 60 (km/h)
0,25
0,5
0,5
0,25
tập hợp nghiệm của bất phương trình là {x/ x ≥ – 6}
– Biểu diễn đúng
0,5
0,25
0,25
= 2(a – 1/2) 2 + 1/2 ≥ 1/2
0,25
0,25
+ Thể tích lăng trụ đứng là V = S.h
0,5
0,5
5: (3 điểm)a) Xét 2∆: ABC và HAB có
+ ∠ABC = ∠ BAH (so le)
1
b) Xét 2∆: HAB và KCA có:
∠CAK = ∠ABH
c) có: ∆ABC ~ ∆HAB (c/m a)
Ta có: + AH
+ Diện tích ∆MBC là
S =1/2.AC.MB
1
1
Đề Thi Học Kì 1 Lớp 8 Môn Toán Năm 2022 Có Đáp Án Khá Hay
Đề thi học kì 1 lớp 8 môn Toán năm 2015 có đáp án khá hay
Ma trận đề thi học kì 1 lớp 8 Môn Toán
Đề thi học kì 1 lớp 8 Môn Toán năm 2015
1 (2,0 điểm)
b) Thực hiện phép chia (81x 3 – 1) : (9x 2 + 3x +1)
2 (2,0 điểm): Phân tích các đa thức sau thành nhân tử
3 (1,5 điểm) Cho phân thức
a) Tìm điều kiện của x để giá trị của biểu thức A xác định.
b) Rút gọn A
c) Tính giá trị của A khi x= 1
4 (4điểm) Cho tam giác ABC vuông tại A, trung tuyến AM, D là trung điểm của AB.Gọi E là điểm đối xứng với M qua D, F là điểm đối xứng với A qua M.
a) Tứ giác AEMC là hình gì ? Vì sao ?
b) Chứng minh: tứ giác ABFC là hình chữ nhật.
c) Chứng minh: AB ⊥ BM
d) Biết AB = 6cm, BC = 10cm. Tính diện tứ giác ABFC
5 (0,5 điểm): Tìm số nguyên tố x thỏa mãn : x 2 – 4x – 21 = 0
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 LỚP 8 MÔN TOÁN
Câu Đáp án Điểm 1a3x 3y.(x – x 2y) = 3x 3y.x – 3x 3y.( x 2y)
= 3x 4y -3x 5y 2
0,5đ
0,5đ
1b(81x 3 – 1) : (9x 2 + 3x +1)
= (3x – 1).(9x 2 + 3x +1) : (9x 2 + 3x +1)
= 3x – 1
0,5đ
0,5đ
2ax 2 – xy + x – y =(x 2 – xy) + (x – y)
= x(x – y ) + (x – y )
= (x+1)(x – y)
0,25đ
0,25đ
0,5đ
2bx 2 – 4x – y 2 + 4 = (x 2 + 4x + 4) – y 2
= (x+2) 2 – y 2
= (x +2 +y)(x + 2 – y )
0,25đ
0,25đ
0,5đ
3aĐKXĐ x ≠ ±3
0,25đ
3b0,25đ.3
3cvới x = 1 (TMĐK) nên ta thay x= 1 vào A .
0,25đ.2
4Vẽ hình đúng câu a
0,5đ
aaXét tam giác ABC có AD = DB(gt), ED = DM (t/c đối xứng)
⇒ DM là đường trung bình của tam giác ABC
⇒ DM
DM = ½ AC.mà DM = ½EM ⇒ AC = EM (2)
Từ (1) và (2) ⇒ tứ giác AEMC là hình bình hành
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
4bChứng minh ABFC là hình bình hành.( vì MD = MC , MA = MF )
Hình bình hành ABFC có góc A = 90 o nên là hình chữ nhật
0,5đ
0,5đ
4c⇒
0,5.đ
4dΔABC vuông tại A
⇒ BC 2 = AB 2 + AC 2 ⇒ …. AC = 8 cm
S ABFC= chúng tôi =6.8 = 48 cm 2
0,5đ
0,5đ
5Ta có : x 2 – 4x – 21 = x 2 – 7x + 3x – 21
= x( x – 7 ) + 3( x – 7 )
= ( x – 7 )( x + 3 ) = 0
Suy ra : x = 7 hoặc x = – 3 ( loại )
0,25đ.2
Bộ 2 Đề Thi Giữa Kì 2 Lớp 4 Môn Tiếng Việt Có Đáp Án Hay Nhất 2022
Bộ 2 đề thi giữa kì 2 lớp 4 môn Tiếng Việt có đáp án hay nhất 2016
Thầy cô và các em tham khảo tuyển tập 2 đề thi khảo sát chất lượng giữa kì 2 lớp 4 môn Tiếng Việt: Tả cái trống trường em,…
ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KỲ 2
MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 4
A. Kiểm tra đọc: (10 điểm) I. Đọc thành tiếng: (5 điểm)
Bài đọc: Bốn anh tài
(SGK Tiếng Việt 4, tập 2, trang 4)
– Đọc diễn cảm toàn bài.
– Trả lời câu hỏi sách giáo khoa trang 5.
II.Đọc hiểu: (5 điểm)
– Bài đọc: Chuyện cổ tích về loài người (trích)
– Làm bài tập: Chọn câu trả lời đúng nhất.
1. Trong “Câu chuyện cổ tích” này, ai là người được sinh ra đầu tiên?
a. Trẻ con. b. Người lớn.
c. Thầy giáo. d. Học sinh.
2. Sau khi trẻ sinh ra vì sao cần có ngay một người mẹ?
a. Cần tình yêu và lời ru. b. Cần được mẹ bế.
c. Cần được mẹ chăm sóc. d. Tất cả các ý trên.
3. Bố và thầy giáo giúp trẻ em làm gì?
a. giúp trẻ khỏe mạnh.
b. giúp trẻ biết suy nghĩ, mở mang hiểu biết, có kiến thức.
c. giúp trẻ khéo tay.
d. Tất cả các ý trên.
4. Câu ” Thầy viết chữ thật to” thuộc mẫu câu nào?
a. Ai làm gì?
b. Ai là gì?
c. Ai thế nào?
d. Không thuộc các mẫu câu trên.
b. Xanh. d. Viết.
B. Kiểm tra viết: (10 điểm) I. Chính tả (Nghe- viết): (5 điểm)
Bài viết: Kim tự tháp Ai Cập
(SGK Tiếng Việt 4, tập 2, trang 5)
II.Tập làm văn: (5 điểm)
Tả cái trống trường em.
A.Kiểm tra đọc: (10 điểm) I.Đọc thành tiếng: (5 điểm)
-Đọc đúng tiếng, từ: 2 điểm (đọc sai dưới 3 tiếng: 1,5 điểm; đọc sai từ 3 đến 5 tiếng: 1 -Ngắt nghỉ ngơi đúng dấu câu (có thể mắc lỗi ở ngắt nghỉ hơi ở 1 hoặc 2 dấu câu): 1 điểm; (không ngắt nghỉ hơi đúng ở 3 đến 4 dấu câu: 0,5 điểm; không ngắt nghỉ hơi đúng ở 5 dấu câu trở lên: không có điểm).
-Tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm (đọc quá 1 phút đến 2 phút: 0,5 điểm; đọc quá 2 phút, phải đánh vần nhẩm: không có điểm).
-Trả lời đúng ý câu hỏi: 1 điểm (trả lời chưa đủ ý hoặc hiểu câu hỏi nhưng diễn đạt còn lúng túng, chua rõ ràng: 0,5 điểm; không trả lời được hoặc trả lời sai ý: không có điểm)..
II. Đọc hiểu: (5 điểm). Học sinh thực hiện đúng mỗi câu được 1 điểm.
Câu 1: a Câu 2: d Câu 3: b Câu 4: a Câu 5: b
B.Kiểm tra viết: (10 điểm) I.Chính tả: (5 điểm)
-Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn (thơ): 5 điểm. mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai phụ âm đầu, vần thanh hoặc viết hoa không đúng quy định): trừ 0,5 điểm.
-Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, trình bày bẩn,… thì bị trừ 1 điểm toàn bài..
II.Tập làm văn: (5 điểm)
– Viết đủ ý, diễn đạt mạch lạc, viết câu đúng ngữ pháp: 5 điểm
Bài tham khảo
Mỗi ngày đi học là một ngày vui đối với em. Vui nhất trong em là được nghe âm thanh của trống trường. Cái trống trường em đã trở thành một vật dụng rất gắn bó với em và các bạn.
Trống được treo trên giá bằng gỗ đặt trước phòng bảo vệ. Thân trống hao hoa giống cái chum đựng nước, giữa thân phình to ra, hai đầu khum lại vì nó được làm từ những thanh gỗ uống cong, đều đặn và khép liền nhau bằng keo dán gỗ. Thân trống được sơn màu đỏ tươi. Giữa thân có hai vòng đai thắt bằng những sợi mây. Nhờ có vòng đai này mà trống được treo trên giá, không phải để chạm đất. Hai đầu trống bịt bằng da trâu thuộc kĩ, căng thật phẳng làm mặt trống. Hai mặt trống ở hai đầu là hình tròn phẳng đều nhau. Chúng đã cộng tác với thân trống và dùi trống để tạo ra âm thanh, một thứ âm thanh rất đỗi quen thuộc với học sinh. Tiếng trống vang xa, lúc rành rọt ba tiếng gọi chúng em vào lớp, lúc “xả hơi” vang một hồi dài báo hiệu giờ tan trường, lúc “cầm càng” theo nhịp “Cắc, tùng! Cắc, tùng!” cho chúng em tập thể dục.
Mỗi khi nghe tiếng trống, lòng em bỗng rộn ràng. Tiếng trống giúp thầy và tro trong nhà trường thực hiên đúng giờ giấc của buổi học. Trống là hiệu lệnh điều khiển mọi hoạt động của chúng em. Trống thắp sáng từng nụ cười rạng rỡ của chúng em dưới mái trường.
Em rất yêu trường, yêu lớp, yêu tiếng trống trường vang vọng mỗi ngày. Em và các bạn bảo nhau phải cố gắng học tập để trở thành người có ích từ mái trường thân yêu này.
A.Kiểm tra đọc: (10 điểm) I. Đọc thành tiếng: (5 điểm)
Bài đọc: Bốn anh tài (phần tiếp theo)
(SGK Tiếng Việt 4, tập 2, trang 13)
– Đọc đúng, trôi chảy, mạch lạc.
– Trả lời câu hỏi sách giáo khoa trang 14.
II.Đọc hiểu: (5 điểm)
Bài đọc: Trống đồng Đông Sơn
(SGK Tiếng Việt 4, tập 2, trang 17)
– Làm bài tập : Chọn câu trả lời đúng nhất.
1.Trống đồng Đông Sơn đa dạng như thế nào?
a.Hình dáng, kích thước, cách trang trí và sắp xếp hoa văn.
b.Giữa mặt trống có hình ngôi sao nhiều cánh tỏa ra xung quanh.
c.Trên mặt trống có những vòng tròn đồng tâm, hình vũ công nhảy múa, chèo thuyền, hình chim bay, hươu nai có gạc…
d.Tất cả các ý trên.
2.Nổi bật trên hoa văn trống đồng là hình ảnh nào?
a.Phong cảnh làng quê Việt Nam.
b.Con người hòa với thiên nhiên.
c.Hình ảnh ngôi sao năm cánh.
d.Các ý trên đều đúng.
3. Vì sao trống đồng là niềm tự hào chính đáng của người Việt Nam ta?
a.Trống mang vẻ đẹp đa dạng, phong phú.
b.Trống đồng thể hiện trình độ văn minh của người Việt cổ xưa.
c.Trống đồng đã thể hiện hình ảnh con người thuần hậu, hiền hòa, mang tính nhân văn sâu sắc.
d.Tất cả các ý trên.
4. Từ nào sau đây là từ láy?
a.Săn bắn.
c.Tung tăng.
b.Ấm no.
d.Yên vui.
5. Từ nào có thể thay thế cho từ “khát khao”?
a.Khát vọng.
c.Ước vọng.
b.Vang vọng.
d.Không có từ nào để thay thế.
B.Kiểm tra viết: (10 điểm) I.Chính tả (Nghe- viết): (5 điểm)
Bài viết: Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp
(SGK Tiếng Việt 4, tập 2, trang 14)
II.Tập làm văn: (5 điểm) Có một đồ vật ở nhà mà em yêu thích và gắn bó. Hãy tả lại đồ vật đó. A.Kiểm tra đọc: (10 điểm) I.Đọc thành tiếng: (5 điểm)
-Đọc đúng tiếng, từ: 2 điểm (đọc sai dưới 3 tiếng: 1,5 điểm; đọc sai từ 3 đến 5 tiếng: 1 điểm; đọc sai từ 6 đến 10 tiếng: 0,5 điểm; đọc sai trên 10 tiếng: không có điểm).
-Ngắt nghỉ ngơi đúng dấu câu (có thể mắc lỗi ở ngắt nghỉ hơi ở 1 hoặc 2 dấu câu): 1 điểm; (không ngắt nghỉ hơi đúng ở 3 đến 4 dấu câu: 0,5 điểm; không ngắt nghỉ hơi đúng ở 5 dấu câu trở lên: không có điểm).
-Tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm (đọc quá 1 phút đến 2 phút: 0,5 điểm; đọc quá 2 phút, phải đánh vần nhẩm: không có điểm).
-Trả lời đúng ý câu hỏi: 1 điểm (trả lời chưa đủ ý hoặc hiểu câu hỏi nhưng diễn đạt còn lúng túng, chua rõ ràng: 0,5 điểm; không trả lời được hoặc trả lời sai ý: không có điểm)..
II.Đọc hiểu: (5 điểm). Học sinh thực hiện đúng mỗi câu được 1 điểm.
Câu 1: d Câu 2: b Câu 3: d Câu 4: b Câu 5: a
B.Kiểm tra viết: (10 điểm) I.Chính tả: (5 điểm)
-Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn (thơ): 5 điểm. mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai phụ âm đầu, vần thanh hoặc viết hoa không đúng quy định): trừ 0,5 điểm.
-Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, trình bày bẩn,… thì bị trừ 1 điểm toàn bài..
II.Tập làm văn: (5 điểm)
– Viết đủ ý, diễn đạt mạch lạc, viết câu đúng ngữ pháp: 5 điểm
Bài tham khảo
Gia đình em có nhiều vật dụng, những chiếc đồng hồ báo thức là một vật dụng rất cần thiết đối với em.
Chiếc đồng hồ đã có mặt trong gia đình em từ lâu lắm. Bao năm tháng đã đi qua mặt dù nhà em đã đổi thay nhiều vật dụng nhưng đồng hồ báo thức vẫn còn đấy và vẫn chăm chỉ làm việc. Đồng hồ có cấu tạo bên ngoài rất đơn giản. Toàn thân là một khối hộp chữ nhật, vỏ bằng nhựa màu trắng sữa. Đế đồng hồ là một tấm nhựa cứng, màu cánh gián. Lớp vỏ nhựa bóng loáng, sờ vào có cảm giác rất dễ chịu. Mặt số hình tròn. Trên mặt số có đính bốn kim dài ngắn khác nhau. Kim ngắn và to nhất là kim giờ, kim dài hơn một tí là kim phút. Kim bé và dài nhất là kim giây. Kim báo thức màu xanh nhạt. Kim này làm việc theo ý muốn của con người. Muốn đồng hồ báo thức vào giờ nào, ta chỉ cần lên dây cốt và quay kim đúng số. Bảo vệ mặt số và các kim của đồng hồ là một mặt kính trong suốt. Mặt kính tròn như mặt số, mỗi lần làm vệ sinh, mặt kính sáng trong. Phía sau của đồng hồ là hai nút nhỏ để lấy giờ. Phía dưới có một nắp nhỏ, mở ra là bộ phận gắn pin.
Tuy làm việc đã lâu nhưng đồng hồ vẫn còn tốt, tiếng kim chạy rất êm, áp tai gần đồng hồ mới nghe âm thanh tíc tắc, tíc tắc. Khi kim báo thức làm việc, âm thanh phát ra tiếng nhạc chuông để gọi em dậy sớm học bài, chuẩn bị bài vở cho một ngày học mới.
Chiếc đồng hồ vẫn luôn lặng lẽ đếm thời gian. Tuy làm việc đã nhiều nhưng đồng hồ báo giờ giấc rất chính xác. Đồng hồ giúp em làm việc đúng giờ, nó như gợi nhắc em luôn tận dụng thời gian để làm việc có ích.
Bạn đang đọc nội dung bài viết 2 Đề Giữa Học Kì 2 Môn Tiếng Anh Lớp 7 Khá Hay Có Đáp Án Năm 2022 trên website Asianhubjobs.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!