Đề Xuất 3/2023 # 3 Mẫu Bài Tập Nghiệp Vụ Kế Toán Tiền Lương Có Lời Giải Đáp Án # Top 8 Like | Asianhubjobs.com

Đề Xuất 3/2023 # 3 Mẫu Bài Tập Nghiệp Vụ Kế Toán Tiền Lương Có Lời Giải Đáp Án # Top 8 Like

Cập nhật nội dung chi tiết về 3 Mẫu Bài Tập Nghiệp Vụ Kế Toán Tiền Lương Có Lời Giải Đáp Án mới nhất trên website Asianhubjobs.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

CS1 : Lê Trọng Tấn – Thanh Xuân – Hà Nội CS2 : Nguyễn Cơ Thạch – Từ Liêm – Hà Nội CS3 : KĐT Sài Đồng – Long Biên – Hà Nội CS4 : Đường Ngô Thì Nhậm – Hà Đông – Hà Nội CS5 : 71 Nguyễn Chí Thanh – Đống Đa -Hà Nội CS6 : 124 Minh Khai – Hai Bà Trưng – Hà Nội

CS7: Cổ Bi – Gia Lâm – Long Biên – Hà Nội

CS8 : Vân Côi – Quận Tân Bình – HCM CS9 : 35 Lê Văn Chí – Q. Thủ Đức – TP HCM CS10 : Lê Văn Thịnh – P. Suối Hoa – Tp. Bắc Ninh CS11 : Lạch Tray – Q. Ngô Quyền – Tp. Hải Phòng CS12 : Hoàng Hoa Thám – Thủ Dầu 1 – Bình Dương CS13 : Nguyễn Văn Cừ – Q Ninh Kiều – Tp Cần Thơ

CS14 : Kim Đồng – Trần Hưng Đạo – Tp Thái Bình CS15 : Chu Văn An – Tp.Thái Nguyên CS16 : Đoàn Nhữ Hài – TP Hải Dương CS17 : Quy Lưu – Minh Khai – Phủ Lý – Hà Nam CS18 : Đường Giải Phóng – Tp. Nam Định CS19 : Nguyễn Văn Cừ – TP Hạ Long – Quảng Ninh CS20 : Chu Văn An – Vĩnh Yên – Vĩnh Phúc CS21 : Trần Nguyên Hãn – Tp.Bắc Giang CS22 : Tràng An – p Tân Thành – TP. Ninh Bình CS23 : Phong Định Cảng – TP Vinh – Nghệ An CS24 : Trần Cao Vân – Q Thanh Khê – Tp Đà Nẵng CS25 : Đường Ngô Quyền – TP Huế CS26 : Đường Hà Huy Tập – TP Hà Tĩnh

 CS27: Hà Huy Giáp – Biên Hòa – Đồng Nai CS28: Trần Hưng Đạo – Long Xuyên – An Giang CS29: Thái Sanh Hạnh – Mỹ Tho – Tiền Giang CS30: Phan Chu Trinh – TP Vũng Tàu CS31: 03 p 6 – TP. Tân An – tỉnh Long An CS32: Võ Trường Toản – Cao Lãnh – Đồng Tháp CS33: Nguyễn Hùng Sơn–Rạch Giá–Kiên Giang CS34: Lê Thị Riêng – phường 5 – TP Cà Mau CS35: Trần Phú – phường 4 – TP Vĩnh Long CS36: Phạm Ngũ Lão – phường 1 – TP Trà Vinh CS37: Hai Bà Trưng – phường 1 – TP Bến Tre CS38: Tôn Đức Thắng – Phường 1 – TP Bạc Liêu

Bài Tập Định Khoản Kế Toán Tiền Lương Có Lời Giải

Bài tập định khoản kế toán tiền lương có lời giải

Bài tập số 01 Tại Công ty Thiên Ưng sản xuất một loại sản phẩm A, kế toán hang tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, kế toán ngoại tệ theo tỷ giá thực tế, giả sử công ty được phép sử dụng ngoại tệ, ngoại tệ và hang tồn kho xuất được đánh giá theo phương pháp LIFO, có các số liệu lien quan đến hoạt động knh doanh trong kỳ đươc kế toán ghi nhận trong các tài liệu sau : Tài liệu 1 : Số dư đầu tháng 12/2010 của một số tài khoản : _ Tài khoản 1122            199.500.000 đồng _ Tài khoản 0072 :               10.000 USD _ Tài khoản 335( lương nghỉ phép ) :         2.000.000 đồng Tài liệu 2 : Các nghiệp vụ phát sịnh trong kỳ 1. Nhập khẩu vật liệu với giá 4.000 USD, tỷ giá thực tế lúc phát sinh nghiệp vụ là 19.980 đồng/USD, chưa thanh toán tiền cho công ty Sing, thuế nhập khẩu 5%, thuế GTGT của hang nhập khẩu 10%. Công ty đã nộp thuế bằng tiền mặt. Chi phí nhận hang nhập khẩu là 3.300.000 đồng, trong đó thuế GTGT 250.000.000 đồng, đã trả bằng tiền tạm ứng. Toàn bộ hang nhập khẩu được đưa thẳng vào sản xuất sản phẩm tai phân xưởng. 2. Tiền lương phải trả cho công nhân viên thuộc phân xưởng sản xuất là 29.000.000 đồng, trong đó : Lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm A là 23.800.000 đồng. Lương nghỉ phép thực tế phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất là 1.200.000 đồng. Lương phải trả cho công nhân phục phụ sản xuất là 1.200.000 đồng. Lương phải trả nhân viên quản lý phân xưởng là 2.800.000 đồng. Trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân sản xuất theo kế hoạch là 7.000.000 đồng. 3. Trích BHXH, BHYT, BHNT, KPCĐ trên lương phải trả theo tỷ lệ 24% tính vào chi phí sản xuất của doanh nghiệp và 10.5% trừ vào lương công nhân viên. 4. Xử lý khoản trích thừa tiền lương nghỉ phép của công nhân sản xuất theo quy đinh. 5. Nếu phân loại theo bộ phận sử dụng thì bao gồm TSCĐ dung ở phân xưởng sản xuất là 720.000.000 đồng, TSCĐ dung cho bộ phận quản lý doanh nghiệp là 240.000.000 đồng. Nếu phân loại theo nguồn hình thành thì bao gồm : TSCĐ thuộc nguồn vốn chủ sở hữu là 492.000.000 đồng, TSCĐ thuộc nguồn vay dài hạn ngân hang là 468.000.000 đồng. Mua mới một TSCĐ hữu hình đưa vào sử dụng ngay ở phân xưởng sản xuất, giá mua theo hóa đơn chưa thuế GTGT là 36.000.000 đồng, thuế GTGT 10%, chưa thanh toán cho bên bán. Chi phí trước khi đưa vào sử dụng công ty đã trả bằng tiền mặt là 1.200.000 đồng, thuế GTGT 10%. TSCĐ này được mua sắm bằng quỹ đầu tư phát triển 30%, vay dài hạn ngân hang 50% và nguồn vốn kinh doanh 20%. Thời gian đăng ký sử dụng là 5 năm. 6. Nhượng bán một TSCĐ hữu hình thuộc vốn chủ sở hữu dung ở bộ phận quản lý doanh nghiệp và thuê lại theo hình thức thuê hoạt động trong 2 năm, nguyên giá 186.000.000 đồng, đã hao mòn 100.000.000 đồng, giá bán chưa thuế GTGT là 92.000.000 đồng, thuế GTGT 10% đã thu hết bằng chuyển khoản, cao hơn giá trị hợp lý của TSCĐ này laf 80.000.000 đồng và thuê lại cũng cao hơn giá thuê thị trường. Công ty đã chi tiền mặt ký cược 10.000.000 đồng và trả trước 5 tháng tiền thuê theo yêu cẩu của bên cho thuê lại, công ty đã nhận hóa đơn là 13.500.000 đồng, thuế GTGT 10%, biết rằng chi phí thuê được phân bổ bắt đầu từ kỳ này. Yêu Cầu : tính toán, định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.

Lời giải 

 

Nhập khẩu nguyên vật liệu để sản xuất : 1.a  Nợ     621               79.920.000             Có   331S         79.920.000 Giải thích : 4.000 USD x 19.980 đồng /USD Thuế nhập khẩu phải nộp : 1.b   Nợ    621             3.996.000              Có   3333       3.996.000 Gải thích : 79.920.000 đồng x 5% = 3.996.000 đồng. Thuế GTGT phải nộp và được khấu trừ : 1.c   Nợ      133             8.391.600             Có   3331          8.391.600 Giải thích : (79.920.000 + 3.996.000) x 10% = 8.391.600 đồng. Chi phí nhận hang : 1.d  Nợ    621            3.050.000        Nợ  133             250.000                Có  141       3.300.000 Nộp thuế bằng tiền mặt : 1.e  Nợ  3331         8.391.600       Nợ 3333          3.996.000              Có 1111      12.387.600 Tiền lương phải trả : 2.a   Nợ  622           23.800.000        Nợ  335          1.200.000        Nợ   627         4.000.000              Có  334    29.000.000 Trích tiên lương nghỉ phép : 2.b  Nợ    622        700.000             Có 335      700.000 Các khoản trích theo lương : 3.  Nợ  622         6.000.000     Nợ  627          960.000     Nợ  334          3.045.000            Có  338    10.005.000 Giải thích : 25.000.000 đồng x 24% = 6.000.000 đồng                    4.000.000 đồng x 24%   = 960.000 đồng                    29.000.000 đồng x 10.5% = 3.045.000 đồng Xử lý khoản trích thừa tiền lương nghỉ phép : 4.   Nợ  335              1.500.000           Có  622          1.500.000 Mua một tài sản cố định : 5.a   Nợ  211           36.000.000         Nợ  133          3.600.000                 Có 331         39.600.000 Chi phí phát sinh : 5.b  Nợ  211            1.200.000       Nợ  133             120.000              Có   1111       1.320.000 Chuyển nguồn : 5.c  Nợ  414           11.160.000            Có   411      11.160.000 Giải thích : (36.000.000 + 1.200.000)x 30%  = 11.160.000 đồng Nhượng bán tài sản cố định : 6.a  Nợ   214           100.000.000       Nợ  811            86.000.000              Có  211      186.000.000 Thu nhập do nhượng bán tài sản cố định : 6.b  Nợ   112                101.200.000             Có  711            80.000.000             Có  3387          12.000.000             Có  3331          9.200.000 Chi tiền mặt ký cược 6.c   Nợ  244              10.000.000              Có  111         10.000.000 Trả trước tiền thuê 6.d  Nợ   1421           13.500.000       Nợ   133             1.350.000              Có 111          14.580.000 Phân bổ chi phí : 6.e  Nợ  642             2.700.000             Có 1421      2.700.000 Giải thích : 13.500.000 đồng : 5 = 2.700.000 đồng. Phân bổ khoản chênh lệch cao hơn giá trị hợp lý : 6.f   Nợ   3387               500.000              Có    642          500.000 6.g  Nợ   001        92.000.000 Giải thích : 12.000.000 đồng : 24 tháng = 500.000 đồng. Bài tập số 02 Tại công ty TNHH Hồng Hà kế toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán hang tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên có các số liệu lien quan đến tình hình tiền lương trong kỳ được kế toán ghi nhận như sau : Tài liệu 1 : Số dư đầu kỳ của một số tài khoản : _ Tài khoản 138 : 4.000.000 đồng _ Tài khoản 141 : 13.000.000 đồng Tài liệu 2 : Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh : 1. Chuyển khoản tạm ứng lương cho công nhân viên 800.000.000 đồng 2. Cuối tháng, công ty tổng hợp tiền lương và các khoản thu nhập khác, biết rằng hang kỳ công ty đều trích trước tiền lương nghỉ phép của nhân công trực tiếp sản xuất : a. Phân xưởng X : Lương sản phẩm của công nhân trực tiếp sản xuất là 500.000.000 đồng, phụ câp độc hại là 70.000.000 đồng, lương nghỉ phép là 5.000.000 đồng, bảo hiểm xã hội trả thay lương là 8.000.000 đồng, tiền thưởng có tính chất như lương là 57.000.000 đồng. Lương thời gian của công nhân phục vụ sản xuất là 20.000.000 đồng, lương nghỉ phép là 4.000.000 đồng, tiền thưởng có tính chất như lương là 16.000.000 đồng. Tiền lương thời gian của bộ phận quản lý phân xưởng là 30.000.000 đồng, phụ cấp trách nhiệm là 12.000.000 đồng và tiền thưởng có tính chất như lương là 14.000.000 đồng. b. Phân xưởng Y : Lương sản phẩm của công nhân trực tiếp sản xuất là 800.000.000 đồng, phụ cấp độc hại là 80.000.000 đồng, lương nghỉ phép là 12.000.000 đồng, bảo hiểm xã hội trả thay lương là 15.000.000 đồng, tiền thưởng có tính chất như lương là 63.000.000 đồng. Lương thời gian của công nhân phục vụ sản xuất là 25.000.000 đồng, BHXH trả thay lương là 6.000.000 đồng, tiền thưởng có tính chất như lương là 9.000.000 đồng. Tiền lương thời gian của bộ phận quản lý phân xưởng là 45.000.000 đồng, phụ cấp trách nhiệm là 23.000.000 đồng, lương nghỉ phép là 7.000.000 đồng và tiền thưởng có tính chất như lương là 15.000.000 đồng. c. Bộ phận bán hang : Lương thời gian là 60.000.000 đồng, phụ cấp trách nhiệm là 13.000.000 đồng, lương nghỉ phép là 2.000.000 đồng và tiền thương có tính chất như lương là 35.000.000 đồng. d. Bộ phận quản lý doanh nghiệp : Lương thời gian là 50.000.000 đồng, phụ cấp trách nhiệm là 22.000.000 đồng, BHXH trả thay lương là 7.000.000 đồng và tiền thưởng có tính chất như lương là 41.000.000 đồng. 3. Trừ vào tiền lương của nhân viên một số các khoản sau : _ Khấu trừ các khoản theo lương theo quy định hiện hành (cho rằng tiền lương làm căn cứ tính BHXH là toàn bộ thu nhập có tính chất như lương phát sinh trong kỳ); _ Khấu trừ thuế thu nhập cá nhân 20.000.000 đồng; _ Khấu trừ tiền tạm ứng chưa thanh toán 13.000.000 đồng; _ Khấu trừ tiền bồi thường vật chất theo quyết định của Ban giám đốc 4.000.000 đồng (trước đó đã ghi nhận là khoản phải thu khác). 4. Trích các khoản theo lương theo quy định hiện hành tính vào chi phí. 5. Trích trước tiền lương nghỉ phép của nhân công trực tiếp sản xuất sản phẩm theo tỷ lệ 2%. 6. Nhận giấy báo Có của Ngân hang về khoản bảo hiểm xã hội do cơ quan BHXH cấp trong kỳ là 100.000.000 đồng. 7. Thanh toán lương, các khoản thu nhập khác cho công nhân viên bằng tiền mặt. 8. Chi lien hoan cho nhân viên trong công ty từ nguồn kinh phí công đoàn để lại tại đơn vị là 10.000.000 đồng bằng tiền mặt 9. Chuyển tiền gửi ngân hang nộp cho cơ quan quản ly kinh phí công đoàn, BHXH, BHYT, lần lượt là 40.000.000 đồng, 80.000.000 đồng và 60.000.000 đồng. 10. Chi mua thuốc, vật tư y tế từ nguồn BHYT để lại tại đơn vi là 5.000.000 đồng bằng tiền mặt Yêu cầu : Hãy tính toán và định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Giả sử công ty trích BHXH, BHYT, BHNT, KPCĐ trên lương phải trả theo tỉ lệ 24% tính vào chi phí sản xuất của doanh nghiệp và 10.5% trừ vào lương công nhân viên

Lời giải 

 

Tạm ứng lương : 1. Nợ  334           800.000.000        Có 121         800.000.000 Tiền lương phải trả phân xưởng : 2.a  Nợ  622X            627.000.000    Nợ   627X           96.000.000    Nợ 335                5.000.000    Nợ 338                12.000.000            Có 334         740.000.000 Giải thích : 500.000.000 + 70.000.000 + 57.000.000 = 627.000.000 đồng; 8.000.000 + 4.000.000 + 12.000.000 đồng; 20.000.000 + 30.000.000 + 12.000.000 + 4.000.000 + 16.000.000 + 14.000.000 = 96.000.000 đồng. Tiền lương phải trả phân xưởng : 2.b  Nợ 622Y            943.000.000       Nợ 627Y            124.000.000       Nợ 335               12.000.000       Nợ 338                21.000.000               Có 334        1.100.000.000 Giải thích : 800.000.000 + 80.000.000 + 63.000.000 = 943.000.000 đồng ; 15.000.000 + 6.000.000 = 21.000.000 đồng ; 25.000.000 + 45.000.000 + 23.000.000 + 7.000.000 + 9.000.000 + 15.000.000 = 124.000.000 đồng. Tiền lương phải trả cho bộ phận bán hàng : 2.c  Nợ 641             110.000.000              Có  334      110.000.000 Giải thích : 60.000.000 + 13.000.000 + 2.000.000 + 35.000.000 = 110.000.000 đồng Tiền Lương phải trả cho bộ phận quản lý doanh nghiệp : 2.d  Nợ  642            113.000.000       Nợ  338             7.000.000               Có 334         120.000.000 Gải thích : 50.000.000 + 22.000.000 + 41.000.000 = 113.000.000 đồng. Trích theo lương tính vào chi phí : 4.  Nợ   622X            126.400.000     Nợ   627X             19.200.000  Nợ   622Y             191.000.000  Nợ   627Y              24.800.000  Nợ  641                 22.000.000  Nợ  642                 22.600.000          Có  338         406.000.000 Giải thích : (500.000.000 + 70.000.000 + 5.000.000 + 57.000.000) x 20% = 1 6.400.000 đồng; (20.000.000 + 30.000.000 + 12.000.000 + 4.000.000 + 80.000.000 +12.000.000 + 63.000.000) x 20% = 191.000.000 đồng;  124.000.000 x 20% = 24.800.000 đồng;  (60.000.000 + 13.000.000 + 2.000.000 + 35.000.000) x 20% = 22.000.000 đông;  (50.000.000 + 22.000.000 + 41.000.000)x 20%  = 22.600.000 đồng. Trích tiền lương nghỉ phép : 5.  Nợ  622X           10.000.000     Nợ  622Y            16.000.000             Có 334        26.000.000 Giải thích : 500.000.000 x 2% = 100.000.000                    800.000.000 x 2% = 100.000.000 Cơ quan cấp trên bảo hiểm : 6.  Nợ      112                    100.000.000            Có   338                 100.000.000 Thanh toán lương : 7.   Nợ  334               1.090.900.000             Có  1111        1.090.900.000 Giải thích : 2.070.000.000 – 800.000.000 – 179.100.000 = 1.090.900.000 đồng. Chi từ nguồn kinh phí công đoàn : 8.  Nợ   338         10.000.000            Có 1111     10.000.000 Nộp cho các cơ quan quản lý các khoản trích : 9.  Nợ  3382         40.000.000      Nợ 3383          80.000.000      Nợ  3384          60.000.000              Có  1121             180.000.000 Chi mua vật tư y tế từ nguồn BHYT 10.  Nợ   338             5.000.000             Có   1111      5.000.000 Bài tập thực hành Tại công ty TNHH thương mại, sản xuất và kinh doanh dịch vụ Tân Hoàng Minh kê khai và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, hạch toán hang tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính giá xuất hang tồn kho theo phương pháp nhập trước xuất trước. Có các số liệu lien quan được kế toán ghi nhận trong các tài liệu sau : Tài liệu 1 : Số dư đầu kỳ của một sô tài khoản : _ Tài khoản 334 : 95.000.000 đồng _ Tài khoản 353 :  45.000.000 đồng Tài liệu 2 : Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh : 1. Tính lương phải trả ở bộ phận trực tiếp sản xuất sản phẩm 100.000.000 đồng, bộ phận phục vụ sản xuất 10.000.000 đồng, bộ phận quản lý phân xưởng là 20.000.000 đồng, bộ phận bán hang : 20.000.000 đồng, ở bộ phận quản lý doanh nghiệp 30.000.000 đồng, ở bộ phận sửa chữa lớn tài sản cố định : 20.000.000 đồng. 2. Giả sử công ty trích 16% BHXH, 3% BHYT, 1% BHNT và 2% KPCĐ tính vào chi phí và trừ vào lương của người lao động là 6% BHXH, 1.5% BHYT 1% BHNT. 3. Rút tiền gủi ngân hang về nhập quỹ tiền mặt là 20.000.000 đồng để chi lương cho cán bô công nhân viên và các khoản chi phí khác phát sinh trong doanh nghiệp. 4. Tạm ứng lương đợt 1 (50%) cho cán bộ công nhân viên trong doanh nghiệp bằng tiền mặt. 5. Chi 12.000.000 đồng bằng tiền mặt, tổ chức lien quan cho cán bộ công nhân viên trong doanh nghiệp nhân ngày lễ Quốc tế lao ddoongjj từ nguồn kinh phí công đoàn để lai tại đơn vị. 6. Doanh nghiệp chuyển khoản nộp các cơ quan quản lý kinh phí công đoàn 5.000.000 đồng, cơ quan bảo hiểm xã hội là 17.000.000 đồng và cơ quan bảo hiểm y tế là 3.000.000 đồng. 7. Chuyển khoản nộp bảo hiểm xã hội theo quy định là 30.000.000 đồng. 8. Tiền thưởng cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm là 10.000.000 đồng, nhân viên phục vụ sản xuất là 1.000.000 đồng, nhân viên quản lý phân xưởng là 2.000.000 đồng. Bộ phận bán hang là 3.000.000 đồng và bộ phận quản lý doanh nghiệp là 4.000.000 đồng. 9. Chi tạm ứng bằng tiền mặt cho nhân viên ở bộ phận sản xuất 20.000.000 đồng để mua vật tư phục vụ cho quá trình sản xuất tại doanh nghiệp. 10. Khấu trừ vào tiền luowg của nhân viên một số các khoản sau : _ Khấu trừ thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao 3.000.000 đồng. _ Khấu trừ tiền tạm ứng chưa thanh toán 2.000.000 đồng. _ Khấu trừ tiền bồi thường vật chất theo quyết định của ban Giám đốc 1.000.000 đồng. _ Khấu trừ tiền điện thoại sử dụng vượt mức quy định là 500.000 đồng. _ Khấu trừ tiền tạm ứng vượt chi của nhân viên phòng kinh doanh là 1.500.000 đồng, trước đây đã xử lý và đưa vào khoản phải thu khác 11. Nhận giấy báo có của Ngân hang về khoản bảo hiểm xã hội do cơ quan bảo hiểm xã hội cấp cho doanh nghiệp là 5.000.000 đồng. 12. Chi tiền mặt thanh toán tiền lương đợt 2 cho cán bộ công nhân viên trong doanh nghiệp Yêu cầu : Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Tính toán tiền lương thanh toán đợt 2 tại công ty 

9 Bài Tập Kế Toán Tiền Lương, Các Khoản Trích Theo Lương + Lời Giải Chi Tiết

Bài 1 Bảng lương tháng 6 tại công ty sản xuất thực phấm Vifood như sau: (Đvt: 1.000 đồng)

(1)Điền vào những ô còn thiếu

(2)Căn cứ vào bảng lương để định khoản, ghi vào sơ đồ tài liệu trên.

Bài 2 : Công ty Hạ Long, trong tháng Một có các tài liệu sau. (Đơn vị tính: Đồng)

-Số dư đầu tháng của các TK:

TK 338 (chi tiết 3383):500.000

-Tình hình phát sinh trong tháng:

1.Giữa tháng Một rút TGNH về quỹ tiền mặt là 15.000.000 và chi toàn bộ số tiền mặt này để trả hết lương nợ đầu tháng và ứng lương đợt 1 cho nhân viên.

2.Cuối tháng phòng nhân sự gởi bảng tính lương phải thanh toán cho các bộ phận như sau:

-Bộ phận trực tiếp sản xuất: 15.000.000

-Bộ phận gián tiếp phục vụ cho sản xuất: 5.000.000

-Bộ phận bán hàng: 6.000.000

3.Trích các khoản theo lương theo qưy định để tính vào chi phí và trừ lương nhân viên (34,5%).

4.Trong tháng có một số nhân viên nghỉ việc do bị ốm đau thuộc đối tượng do BHXH chi trả, trong thời gian chờ thủ tục yêu cầu BHXH chi trả, doanh nghiệp đã tạm chi tiền mặt chi hộ tiền lương cho nhân viên là 2.000.000.

5.Chuyên khoản đê thanh toán hêt các khoản trích theo lương.

6.Nhân viên A tạm ứng tiền ở năm trước, số tiền đã tạm ứng là 1.000.000, đến thời hạn thanh toán tạm ứng nhưng nhân viên A chưa làm thủ tục tạm ứng, nên phòng kế toán đã khấu trừ hết vào tiền lương nhân viên A.

7.Nhận giấy báo Có của ngân hàng nội dung: BHXH chuyển khoản trả toàn bộ phần lương của các nhân viên nghỉ việc, do bị ốm đau thuộc đối tượng do BHXH chi trả mà doanh nghiệp đã chi trả hộ ở NV 4.

8. Chi tiền mặt thanh toán hết tiền lương còn lại cho công nhân viên.

(1)Định khoản các tài liệu trên.

(2)Phản ánh vào TK 334 các tài liệu trên.

Bài giải Bài 2 : (1) Định khoản các NVKTPS: Đơn vị tính đồng

6.Nợ TK 334(A)1.000.000

(2)Phản ánh vào sơ đồ chữ T tài khoản 334 các tài liệu trên.

Bài 3: Công ty Trường Sinh, trong tháng 12 có các tài liệu sau (Đơn vị tính: Đồng)

-Số dư đầu tháng của TK 334: 10.000.000

Tình hình phát sinh trong tháng:

1.ứng trước lương kỳ 1 cho nhân viên là 40.000.000 bằng tiền mặt.

2.Cuối tháng tính lương phải trả cho các bộ phận

-Công nhân sản xuất:180.000.000

-Bộ phận văn phòng:70.000.000

-Bộ phận bán hàng:30.000.000

-Các khoản bồi thường 1.500.000

– Lương nhân viên bán hàng là 24.800.000đ

– Lương nhân viên các phòng ban là 14.880.000đ

3.Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo tỷ lệ quy định.

4,Khấu trừ vào lương của nhân viên trong tháng:

-Bắt bồi thường 450.000 đ

– Tạm ứng thừa thu hồi 1.000.000

– Thuế thu nhập cá nhân 750.000 đ

5.Chi tiền mặt thanh toán lương kỳ 2 cho nhân viên.

Yêu cầu: Định khoản các NVKTPS trên và phản ánh vào TK334 “Phải trả người lao động”.

Bài 5 Trong tháng 1 có tình hình về tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty z 100 như sau:

1.Ngày 15/1 nhận giấy báo nợ của NH về việc rút TGNH nhập quỹ tiền mặt để tạm ứng lương kỳ 1: 20.000.000. Việc ứng lương đã thực hiện xong.

2.Phòng nhân sự gởi bảng thanh toán tiền lương sang phòng kế toán với tiền lương phải trả trong tháng như sau:

-Tiền lương sản phẩm của CN sản xuất trực tiếp: 37.000.000

-Tiền lương nhân viên quản lý PXSX: 7.000.000

-Tiền lương thời gian của công nhân sản xuất trực tiếp: 7.800.000

-Tiền lương thời gian của nhân viên bán hàng: 2.500.000

-Tiền lương thời gian của nhân viên phòng kế toán, kỹ thuật, ban giám đốc: 8.000.000.

-Tiền lương nghỉ phép của công nhân sản xuất: 1.200.000 (tiền lương nghỉ phép của bộ phận này đã được trích trước)

3.Căn cứ vào tiền lương thực tế phải trả Công ty đã trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo quy định. Và trích trước tiền lương nghỉ phép theo tỷ lệ 4% trên tiền lương chính của CN sản xuất trực tiếp.

4.Ngày 20/1 nhận kinh phí BHXH do cơ quan BHXH cấp Quý 1 bằng chuyển khoản, NH đã báo có số tiền 8.000.000.

5.Căn cứ bảng thanh toán BHXH, chi ốm đau, thai sản phải trả cho nhân viên trong tháng là 2.600.000.

6.Cuối tháng, kế toán khấu trừ vào lương các khoản sau:

-Tiền nhà, điện, nước (ở tập thể) đã chi hộ: 3.200.000

-Tiền bồi thường của nhân viên X: 800.000

-Ngày 30/1 Công Ty đã lập thủ tục chuyển khoản nộp 98% BHXH trích trong tháng cho cơ quan BHXH, 100% BHTN, nộp 50% KPCĐ cho công đoàn cấp trên và toàn bộ khoản trích BHYT để mua BHYT cho NLĐ. Đã nhận được giấy báo nợ của ngân hàng.

7.Ngày 31/1 kế toán đã tính ra số tiền phải thanh toán cho nhân viên; làm thủ tục rút TGNH về quỹ chuẩn bị thanh toán lương kỳ 2 (ngân hàng đã gởi giấy báo nợ) và thủ quỹ đã phát xong lương kỳ 2.

(1)Tính toán, phản ánh vào sơ đồ tài khoản tình hình trên.

(2)Lập bảng phân bổ tiền lương và BHXH tháng 1.

Bài 6 Có tài liệu tại doanh nghiệp Z15 như sau:

Các tài khoản khác có số dư hợp lý.

B/- Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng:

1.Rút tiền gửi ngân hàng nhập quỹ tiền mặt 50.000.000đ

2.Dùng tiền mặt trả lương còn nợ nhân viên.

3.Dùng tiền mặt ứng lương đợt 1 cho nhân viên như sau:

-Công nhân sản xuất sản phẩm 15.000.000đ

-Nhân viên quản lý phân xưởng 2.500.000đ

– Nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp

4. Tính lương phải trả cho nhân viên như sau: 8.000.000đ

-Công nhân sản xuất sản phấm 45.000.000đ

-Nhân viên quản lý phân xưởng 7.500.000đ

– Nhân viên ở bộ phận quản lý doanh nghiệp 24.000.000đ

5.Trinh các khoản trích theo lương theo tỷ lệ quy định.

6.Trừ lương các khoản sau:

-Nhân viên tạm ứng thừa chưa thanh toán 500.000đ

-Nhân viên bồi thường thiệt hại về mất mát vật tư của doanh nghiệp 200.000đ

-Thuế thu nhập cá nhân: 200.000đ

7.DN dùng tiền mặt trả hết nợ cho nhân viên

8.DN dùng tiền gửi ngân hàng nộp 98% BHXH cho cơ quan bảo hiểm, chuyển cho cơ quan y tế mua bảo hiểm y tế, chuyển 50% cho tổ chức công đoàn cấp trên, 100% BHTN.

Yêu cầu:Định khoăn các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.

Bài 7: Tại doanh nghiệp Mai Hoa có các tài liệu như sau: (Đvt: Đồng)

A- Số dư đầu tháng 3: TK334: 52.300.000

Các tài khoản khác có số dư hợp lý.

B- Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng:

1.Rút TGNH nhập quỹ tiền mặt để thanh toán lương còn nợ cho CBCNV 100.000.000

2.Chi tiền mặt thanh toán lương còn nợ cho nhân viên sau khi trừ khoản tạm ứng thừa của ông Y 450.000

3.Tính lương phải trả cho nhân viên trong tháng 3 như sau: (Đvt: l.OOOđ)

4.Trích các khoản trích theo lương theo quy định.

5.Khấu trừ tiền lương vào các khoản sau:

-Tiền thuế thu nhập:2.000.000

-Tiền bồi thường:500.000

6.Cuối tháng DN đã chuyển TGNH nộp BHXH, BHYT, BHTN của tháng 3 sau khi trừ lại khoản BHXH trả thay lương, đã nhận được giấy báo Nợ ngân hàng.

7.Cuối tháng chi tiền mặt thanh toán khoản còn nợ nhân viên tháng 3.

Yêu cầu: Định khoản và phản ánh vào TK các NV trên.

Bài 8 Trong tháng 3 tại công ty T có tình hình về tiền lưoiĩg và các khoản trích theo lương như sau:

1.Chi tiền mặt ứng lương đợt 1 là 20.000.000đ. Gồm:

-Nhân viên bán hàng 8.500.000đ

-Nhân viên ở bộ phận quản lý DN 11,500.000đ

2.Tiền lương phải trả trong tháng cho các bộ phận sau:

-Tiền lương nhân viên bán hàng: 24.000.000đ

-Tiền lương nhân viên quản lý DN: 30.000.000đ.

3.Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo quy định

4.Căn cứ bảng thanh toán BHXH, chi thai sản phải trả cho nhân viên trong tháng 1.650.000đ.

5.Khấu trừ vào tiền luơng khoản tiền bắt bồi thường: 2.500.000đ, tiền thuế thu nhập cá nhân 7.500.000đ

6.Cuối tháng, chi tiền mặt thanh toán đầy đủ các khoản còn lại cho người lao động.

Yêu cầu: Tính toán & định khoản các NVKTPS trên.

Bài 9 Tình hình tiền lương tại một DN (Đvt: Đồng):

1.Chi tiền mặt ứng lương cho nhân viên 28.000.000

2.Cuối tháng tính lương và trợ cấp BHXH phải trả:

Các bài viết mới

Các tin cũ hơn

Bài Tập Hạch Toán Tiền Lương Có Lời Giải Mới Nhất

Bài tập hạch toán tiền lương có lời giải theo TT 200 và 133

Với mục đích hỗ trợ các bạn sinh viên kế toán có thể tự học nâng cao nghiệp vụ kế toán. Kế toán Thiên Ưng xin chia sẻ bài tập kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương có hướng dẫn giải chi tiết theo Thông tư 200 và 133, các khoản trích vào lương như: BHXH, BHYT, BHTN …

– Trong tháng 2/2017 tại Công ty kế toán Thiên Ưng có tình hình tiền lương và các khoản trích theo lương cụ thể như sau: cho cơ quan BHXH và Liên đoàn Lao động bằng tiền gửi ngân hàng.

4. Rút tiền gửi ngân hàng về quỹ tiền mặt 50.000.000. 5. Chi tiền mặt trả lương cho công nhân viên khi đã trừ tất cả các khoản (BHXH, BHYT, BHTN) 6. Nhân viên A (Bộ phận quản lý DN) ứng trước tiền lương: 5.000.000Yêu cầu: Hạch toán các nghiệp vụ phát sinh trên. BHXH,BHYT,KPCĐBiết rằng: Tỷ lệ các khoản trích theo lương năm 2017 như sau: BHXH: 26 % trong đó: (Doanh nghiệp: 18%, Cá nhân: 8 %). BHYT: 4,5 % trong đó: (Doanh nghiệp: 3 %, Cá nhân: 1,5 %). BHTN: 2 % trong đó: (Doanh nghiệp: 1 %, Cá nhân: 1 %). KPCĐ: 2 % trong đó: (Doanh nghiệp: 2 %). 1 . Tinh tiền lương phải trả cho: – Công nhân sản xuất trực tiếp : 40.000.000 – Nhân viên quản lý phân xưởng : 2.000.000 – Nhân viên quản lý doanh nghiêp: 10.000.000 2. BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ được trích theo quy định (Trích vào chi phí của DN và trích vào lương của công nhân viên): 3. Nộp tiền BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ bằng tiền mặt.

Hướng dẫn giải: Nghiệp vụ 1: Tính tiền lương phải trả cho: – Công nhân sản xuất trực tiếp : 40.000.000 – Nhân viên quản lý phân xưởng : 2.000.000 – Nhân viên quản lý doanh nghiêp: 10.000.000

Hạch toán theo Thông tư 200: Nợ TK – 622: 40.000.000

Nợ TK – 627: 2.000.000 Nợ TK – 642: 10.000.000 Có TK – 334: 52.000.000

Hạch toán theo Thông tư 133: Nợ TK – 154 : 40.000.000 + 2.000.000 Nợ TK – 6422: 10.000.000 Có TK – 334: 52.000.000

BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ được trích theo quy định (Trích vào chi phí của DN và trích vào lương của công nhân viên):

Hạch toán theo Thông tư 200: a) Trích vào chi phí của DN:

Nợ TK – 622: 40.000.000 x 24 % = 9.600.000 Nợ TK – 627: 2.000.000 x 24 % = 480.000 Nợ TK – 642: 10.000.000 x 24 % = 2.400.000 Có TK 3383 (BHXH) : 52.000.000 x 18% = 9.360.000 Có TK 3384 (BHYT) : 52.000.000 x 3% = 1.560.000 Có TK 3386 (BHTN) : 52.000.000 x 1% = 520.000 Có TK 3382 (KPCĐ) : 52.000.000 x 2% = 1.040.000

b) Trích trừ vào lương của nhân viên: Nợ TK – 334 : 52.000.000 x 10,5 % = Có TK 3383 (BHXH) : 52.000.000 x 8% = 4.160.000 Có TK 3384 (BHYT) : 52.000.000 x 1,5% = 780.000 Có TK 3386 (BHTN) : 52.000.000 x 1% = 520.000

Hạch toán theo Thông tư 133: a) Trích vào chi phí của DN:

Nợ TK – 154: 42.000.000 x 24 % = 10.080.000 Nợ TK – 6422: 10.000.000 x 24 % = 2.400.000 Có TK 3383 (BHXH) : 52.000.000 x 18% = 9.360.000 Có TK 3384 (BHYT) : 52.000.000 x 3% = 1.560.000 Có TK 3385 (BHTN) : 52.000.000 x 1% = 520.000 Có TK 3382 (KPCĐ) : 52.000.000 x 2% = 1.040.000

b) Trích trừ vào lương của nhân viên: Nợ TK – 334 : 52.000.000 x 10,5 % = Có TK 3383 (BHXH) : 52.000.000 x 8% = 4.160.000 Có TK 3384 (BHYT) : 52.000.000 x 1,5% = 780.000 Có TK 3385 (BHTN) : 52.000.000 x 1% = 520.000

Hạch toán theo Thông tư 200: Nợ TK 3383 (BHXH) : 52.000.000 x 26% = 13.520.000 Nợ TK 3384 (BHYT) : 52.000.000 x 4,5% = 2.340.000 Nợ TK 3386 (BHTN) : 52.000.000 x 2% = 1.040.000 Nợ TK 3382 (KPCĐ) : 52.000.000 x 2% = 1.040.000 Có TK 112 : 17.940.000

Hạch toán theo Thông tư 133: Nợ TK 3383 (BHXH) : 52.000.000 x 26% = 13.520.000 Nợ TK 3384 (BHYT) : 52.000.000 x 4,5% = 2.340.000 Nợ TK 3385 (BHTN) : 52.000.000 x 2% = 1.040.000 Nợ TK 3382 (KPCĐ) : 52.000.000 x 2% = 1.040.000 Có TK 112 : 17.940.000

Nhân viên A (Bộ phận quản lý DN) ứng trước tiền lương: 5.000.000 bằng tiền mặt.

Bạn đang đọc nội dung bài viết 3 Mẫu Bài Tập Nghiệp Vụ Kế Toán Tiền Lương Có Lời Giải Đáp Án trên website Asianhubjobs.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!