Cập nhật nội dung chi tiết về 5.2. Phân Loại Và Công Dụng mới nhất trên website Asianhubjobs.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
5.2.1. Phân loại
a. Nhóm hợp kim cứng loại một cacbit vonfram WC
Là hợp kim cứng có thành phần chủ yếu là cacbit vonfram nhỏ mịn được kết dính bằng coban, có tính cứng nóng ≈ 8000C.
Theo tiêu chuẩn Nga được ký hiệu bằng chữ BK và số đằng sau chỉ phần trăm nguyên tố coban. Ví dụ: BK2 (2% Co còn lại là 98% WC).
Theo TCVN được ký hiệu bằng ký hiệu hóa học WC Co có kèm theo chỉ số phần trăm Co. Ví dụ: WCCo8 ≈ BK8.
Nhóm này chủ yếu được dùng làm lưỡi dao cắt tốc độ cao cho các vật liệu dễ cắt như gang graphit, hợp kim màu, thép có thành phần cacbon trung bình. Ngoài ra còn căn cứ vào điều kiện cắt để chọn các loại dao thích hợp, cụ thể là nếu cắt thô thì sẽ dùng những ký hiệu hợp kim cứng có nhiều thành phần Co, còn nếu cắt tinh thì ngược lại.
b. Nhóm hợp kim cứng loại hai cacbit vonfram WC và titan TiC
Là hợp kim cứng có thành phần chủ yếu là hai cacbit vonfram và cacbit titan nhỏ mịn được kết dính bằng coban, có tính cứng nóng từ 900 – 10000C.
Theo tiêu chuẩn Nga được ký hiệu bằng chữ TK và các số đằng sau mỗi chữ lần lượt chỉ phần trăm cacbit titan và phần trăm nguyên tố coban. Ví dụ: T15K6 (15% TiC, 6% Co, còn lại là 79% WC).
Theo TCVN được ký hiệu bằng ký hiệu hóa học WC TiC (số chỉ % TiC) Co (số chỉ %Co). Ví dụ: WCTiC15Co15 ≈ T15K6.
Loại này được dùng để chế tạo lưỡi dao cắt tốc độ cao cho các loại vật liệu khó cắt như thép có thành phần cacbon quá thấp hoặc quá cao. Ngoài ra, tùy theo điều kiện cắt mà chọn ký hiệu dao cho thích hợp, cụ thể là khi cắt thô nên chọn ký hiệu có ít cacbit TiC, còn khi cắt tinh thì ngược lại.
c. Nhóm hợp kim cứng loại ba cacbit
Là hợp kim cứng có thành phần chủ yếu là ba cacbit vonfram và cacbit titan và cacbit tanta (TaC).
Theo tiêu chuẩn Nga được ký hiệu bằng chữ TTK và các số đằng sau mỗi chữ lần lượt chỉ phần trăm cacbit TiC+TaC và phần trăm nguyên tố coban. Ví dụ: TT10K8 (10% TiC+TaC, 8% Co, còn lại là 82% WC).
Theo TCVN được ký hiệu bằng ký hiệu hóa học WC TiC (số chỉ % TiC), TaC (số chỉ % TaC), Co (số chỉ %Co). Ví dụ: WCTiC4TaC3Co12 ≈ TT7K12.
Loại này do có khả năng chịu va đập (do có thêm TaC) nên dùng làm lưỡi dao để phá các thỏi đúc.
Khi làm dao, miếng hợp kim cứng nhỏ được hàn (hàn đồng) hay kẹp vào thân dao làm bằng thép C45 có độ bền uốn và độ dẻo tốt, sẽ tránh được các nhược điểm của hợp kim cứng. Bảng 4.1 trình bày tính chất và công dụng của một số hợp kim cứng thường dùng.
5.2.2. Các loại vật liệu cứng khác
a. Vật liệu làm đĩa cắt
Dao (đĩa) cắt bằng kim cương nhân tạo hay Nitrit Bo (BN) được dùng rộng rãi trong cắt kim loại, đá. Chúng là các vật liệu siêu cứng (HV: 8000 – 10000).
b. Vật liệu mài
Bột mài (SiO2), êmêri (hỗn hợp tự nhiên của Al2O3), Al2O3, SiC, BN, kim cương. Được sử dụng dưới dạng:
– Bột tự do trong máy phun cát, bột mài rà, bột đánh bóng.
– Gắn trên giấy, vải (gọi là giấy hay vải nhám) để đánh bóng gỗ, kim loại.
– Khối (đá mài), thường bằng SiC, các hạt mài được liên kết với nhau bằng chất kết dính như gốm, thủy tinh hay nhựa hữu cơ.
YouTube Video
Giải Vbt Công Nghệ 8 Bài 37. Phân Loại Và Số Liệu Kỹ Thuật Của Đồ Dùng Điện
Bài 37. Phân loại và số liệu kỹ thuật của đồ dùng điện
I. PHÂN LOẠI ĐỒ DÙNG ĐIỆN GIA ĐÌNH (Trang 82-vbt Công nghệ 8)
Lời giải:
– Dựa vào cách phân loại, em hãy ghi tên các đồ dùng điện gia đình vào các nhóm trong bảng 37.1 SGK
Lời giải:
Bảng 37.1 Phân loại đồ dùng điện
Điện – quang
Đèn sợi đốt, đèn huỳnh quang
Điện – nhiệt
Bình nước giữ nhiệt, nồi cơm điện, bàn là.
Điện – cơ
Quạt điện, máy đánh trứng, máy xay sinh tố.
III. CÁC SỐ LIỆU KĨ THUẬT (Trang 83-vbt Công nghệ 8)
1. Các đại lượng điện định mức
– Trên bóng đèn có ghi 220V, 60W, em hãy giải thích các số liệu kĩ thuật đó.
220V là điện áp định mức.
60W là công suất định mức.
– Em hãy cho biết công suất, điện áp, dòng điện, dung tích định mức của bình nước nóng có nhãn trên hình 37.2 SGK bằng bao nhiêu?
+ Điện áp định mức: 220 vôn.
+ Dòng điện định mức: 11,4 ampe.
+ Công suất định mức: 2000 oát.
+ Dung tích định mức: 15 lít.
2. Ý nghĩa của số liệu kĩ thuật
– Hãy điền các từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống (…) trong câu sau đây.
Lời giải:
Số liệu kĩ thuật giúp ta lựa chọn đồ dùng điện phù hợp và sử dụng đúng yêu cầu kĩ thuật.
– Nhà em sử dụng nguồn điện có điện áp 220V, trong ba loại bóng đèn (bóng số 1: 220V – 40W, bóng số 2: 110V – 40W, bóng số 3: 220V – 300W) em chọn mua bóng đèn số 1 cho đèn bàn học tập vì:
+ Đúng điện áp định mức 220V
+ Tiêu hao điện năng thấp, ánh sáng nhẹ dịu phù hợp với việc học.
– Khi dòng điện vượt quá trị số định mức, dây dẫn của đồ dùng điện sẽ bị nóng liên tục dễ gây ra cháy nổ và chập nguồn điện.
Câu 1 (Trang 84-Vbt công nghệ 8): Vì sao người ta xếp đèn điện thuộc nhóm điện – quang; bàn là điện, nồi cơm điện thuộc nhóm điện – nhiệt; quạt điện, máy bơm nước thuộc nhóm điện cơ?
Lời giải:
– Đèn điện: dùng điện để tạo ra ánh sáng nên thuộc nhóm điện – quang.
– Bàn là điện, nồi cơm điện: dùng điện tạo ra nhiệt nên thuộc nhóm điện – nhiệt.
– Máy bơm nước, quạt điện: dùng điện tạo ra sức cơ vật lí nên thuộc nhóm điện – cơ.
Câu 2 (Trang 48-Vbt công nghệ 8): Các đại lượng điện định mức ghi trên nhãn đồ dùng điện là gì? Ý nghĩa của chúng.
Lời giải:
– Các đại lượng điện định mức: điện áp, dòng điện, công suất.
– Điện áp định mức U – đơn vị là Vôn
– Dòng điện định mức I – đơn vị là Ampe.
– Công suất định mức P – đơn vị là oát.
– Đồ dung điện không nên làm việc vượt quá đại lượng điện định mức để đảm bảo an toàn điện.
Câu 3 (Trang 84-Vbt công nghệ 8): Để tránh hư hỏng do điện gây ra, khi sử dụng đồ dùng điện phải chú ý gì?
Lời giải:
– Phải chú ý số liệu kĩ thuật của chúng có phù hợp với nguồn điện của nơi mình sinh sống đang sử dụng hay không.
Các bài giải vở bài tập Công nghệ lớp 8 (VBT Công nghệ 8) khác:
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k7: chúng tôi
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:
Giải Bài Tập Sgk Công Nghệ Lớp 10 Bài 12: Đặc Điểm, Tính Chất, Kĩ Thuật Sử Dụng Một Số Loại Phân Bón
Giải bài tập SGK Công nghệ lớp 10 bài 12: Đặc điểm, tính chất, kĩ thuật sử dụng một số loại phân bón thông thường
Giải bài tập sách giáo khoa môn Công nghệ 10
Giải bài tập SGK Công nghệ lớp 10 bài 12
gồm các gợi ý giải với đáp án cụ thể cho từng bài tập. Giải bài tập Công nghệ 10 sẽ giúp các em hệ thống lại kiến thức bài học, đồng thời nắm vững phương pháp giải các dạng bài tập. Hy vọng đây là tài liệu hữu ích dành cho các em. Chúc các em học tốt!
Câu 1 trang 41 SGK Công nghệ 10
Thế nào là phân hóa học, phân hữu cơ, phân vi sinh vật? Lấy ví dụ minh họa.
Trả lời:
Phân hóa học là loại phân bón được sản xuất theo quy trình công nghiệp, có sử dụng nguyên liệu tự nhiên hoặc tổng hợp.
VD. Phân đạm, phân kali,…
Phân hữu cơ là loại phân do các chất hữu cơ vùi lấp trong đất để duy trì và nâng cao độ phì nhiêu của đất.
VD: Phân xanh, Phân chuồng, Phân bắc
Phân vi sinh vật là loại phân chứa các loại vi sinh vật có thể cô’ định đạm từ không khí hoặc chuyển hoá lân hay chuyển hoá chất hữu cơ.
VD: Phân vi sinh cố định đạm, Phân hữu cơ vi sinh…
Câu 2 trang 41 SGK Công nghệ 10
Nêu đặc điểm và cách sử dụng phân hóa học.
Trả lời:
Đặc điểm:
Chứa ít nguyên tố dinh dưỡng nhưng tỉ lê chất dinh dưỡng cao, ví dụ (NH4)2CO chỉ có một loại chất dinh dưỡng là đạm, chứa tới 46% N nguyên chất.
Dễ tan (trừ lân) nên dễ hấp thụ, hiệu quả nhanh.
Không có tác dụng cải tạo đất, bón nhiều đạm và kali đất bị chua
Cách sử dụng:
Do có tỉ lệ dinh dưỡng cao, dễ hòa tan và hiệu quả nhanh nên phân đạm, kali dùng để bón thúc là chính. Phân đạm, kali cũng có thể bỏ lót nhưng phải bón với lượng nhỏ
Phân lân khó hòa tan nên dùng để bón lót, để có thời gian cho phân bón hòa tan
Phân hỗn hợp NPK có thể dùng bón lót hoặc bón thúc
Câu 3 trang 41 SGK Công nghệ 10
Nêu đặc điểm và cách sử dụng phân hữu cơ
Trả lời:
Đặc điểm
Chứa nhiều nguyên tố dinh dưỡng nhưng tỉ lệ từng nguyên tố thấp và không ổn định.
Chất dinh dưỡng không dùng được ngay phải qua quá trình khoáng hoá nên hiệu quả chậm.
Có tác dụng cải tạo đất, tạo ra mùn, giúp hình thành kết cấu viên cho đất.
Cách sử dụng
Phân hữu cơ dùng để bón lót là chính, nhưng trước khi sử dụng cần phải ủ cho hoai mục.
Câu 4 trang 41 SGK Công nghệ 10
Nêu đặc điểm và cách sử dụng phân vi sinh vật.
Trả lời:
Đặc điểm
Phân vi sinh vật chứa vi sinh vật sống
Mỗi loại phân chỉ thích hợp với một hoặc một nhóm cây trồng
Bón phân vi sinh vật không làm hại đất.
Cách sử dụng:
Phân vi sinh có thể trộn hoặc tẩm vào hạt, rễ cây trước khi gieo trồng
Phân vi sinh vật có thể bón trực tiếp vào đất để tăng số lượng vi sinh vật có ích cho đất.
Giải Bài Tập Sgk Công Nghệ Lớp 8 Bài 37: Phân Loại Và Số Liệu Kỹ Thuật Của Đồ Dùng Điện
Giải bài tập SGK Công nghệ lớp 8 bài 37: Phân loại và số liệu kỹ thuật của đồ dùng điện Giải bài tập sách giáo khoa môn Công nghệ 8 Giải bài tập SGK Công nghệ lớp 8 bài 37 được chúng tôi sưu tầm và …
Giải bài tập SGK Công nghệ lớp 8 bài 37: Phân loại và số liệu kỹ thuật của đồ dùng điện
Giải bài tập sách giáo khoa môn Công nghệ 8
Giải bài tập SGK Công nghệ lớp 8 bài 37
được chúng tôi sưu tầm và tổng hợp. Tài liệu sẽ giúp các em hệ thống lại những kiến thức đã học trong bài, định hướng phương pháp giải các bài tập cụ thể. Ngoài ra việc tham khảo tài liệu còn giúp các em rèn luyện và nâng cao kỹ năng giải bài tập.
Bài 37: Phân loại và số liệu kỹ thuật của đồ dùng điện
Câu 1 trang 133 SGK Công Nghệ 8
Vì sao người ta xếp đèn điện vào nhóm điện-quang; bàn là điện, nồi cơm điện thuộc vào nhóm điện- nhiệt; quạt điện, máy bơm nước thuộc nhóm điện cơ?
Hướng dẫn trả lời
Đèn điện thuộc nhóm điện – quang vì biến đổi điện năng thành quang năng.
Bàn là điện, nồi cơm điện thuộc nhóm điện – nhiệt, vì biến đổi điện năng thành nhiệt năng.
Quạt điện, máy bơm nước thuộc nhóm điện – cơ vì phần tử chủ yếu của quạt điện, máy bơm nước là động cơ điện, biến đổi điện năng thành cơ năng.
Câu 2 trang 133 SGK Công Nghệ 8
Các đại lượng định mức ghi trên nhãn đồ dùng điện là gì? Ý nghĩa của chúng?
Hướng dẫn trả lời
1. W và V. W: công suất, V: điện áp
2. W là công suất để người dùng biết công suất của thiết bị đồ dùng điện là bao nhiêu, còn V là điện áp định mức để người dùng biết điện áp của đồ dùng điện và điện áp ấy phải phù hợp với mạng điện trong nhà.
VD: Quạt điện có công suất 56W và điện áp 240V…
Bạn đang đọc nội dung bài viết 5.2. Phân Loại Và Công Dụng trên website Asianhubjobs.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!