Đề Xuất 3/2023 # 8.1. Hệ Thống Ký Hiệu Vật Liệu Trên Thế Giới # Top 10 Like | Asianhubjobs.com

Đề Xuất 3/2023 # 8.1. Hệ Thống Ký Hiệu Vật Liệu Trên Thế Giới # Top 10 Like

Cập nhật nội dung chi tiết về 8.1. Hệ Thống Ký Hiệu Vật Liệu Trên Thế Giới mới nhất trên website Asianhubjobs.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

8.1.1. Hệ thống ký hiệu

Mỗi nước đều có tiêu chuẩn quy định các mác (ký hiệu) cũng như các yêu cầu kỹ thuật cho các sản phẩm kim loại của mình và có cách viết tên các kí hiệu (mác) khác nhau. Ngoài tiêu chuẩn Việt Nam như đã trình bày, chúng ta thường gặp tiêu chuẩn quốc tế của các nước lớn trên thế giới: Mỹ, Nhật, Nga, Trung quốc, Pháp, Đức, Anh… và của EU.

Tổ chức tiêu chuẩn Quốc tế ISO (International Standard Organization) tuy có đưa ra các tiêu chuẩn, song quá muộn đối với các nước công nghiệp phát triển vì họ đã có hệ thống kí hiệu từ trước và đã quen dùng, không dễ gì sửa đổi, vì thế chỉ có tác dụng với các nước đang phát triển, đang xây dựng các tiêu chuẩn.

8.1.2. Tiêu chuẩn ký hiệu vật liệu của các nước

a.  Theo tiêu chuẩn của Nga (Liên Xô) và Trung Quốc

Đối với thép cacbon thông dụng:

Các loại thép chỉ quy định (đảm bảo) cơ tính: ΓOCT có các mác từ CT0 đến CT6; GB : A1 đến A7 (con số chỉ thứ tự cấp độ bền tăng dần). Để phân biệt thép sôi, nửa lặng và lặng sau các mác ΓOCT có đuôi KΠ, ΠC, CΠ; của GB có F, b ( thép lặng không có đuôi).

Các loại thép quy định (bảo đảm) thành phần: ΓOCT có các mác từ БCT0 đến БCT6; GB: từ B1 đến B7.

Các loại thép quy định (bảo đảm) cả cơ tính lẫn thành phần: ΓOCT có các mác từ БCT1 đến БCT5; GB có từ C2 đến C5.

Đối với thép cacbon kết cấu:

ΓOCT và GB có các ký hiệu giống nhau: theo số phần vạn cacbon, ví dụ mác 45 là thép cacbon kết cấu có 0,45 %C.

Đối với thép cacbon dụng cụ:

ΓOCT có các mác từ Y7 đến Y13, GB có từ T7 đến T13 (số chỉ phần nghìn cacbon trung bình).

Đối với thép hợp kim:

có cả chữ (chỉ nguyên tố hợp kim) lẫn số (chỉ lượng các bon và nguyên tố hợp kim) theo nguyên tắc:

ΓOCT dùng các chữ cái của Nga để ký hiệu nguyên tố hợp kim như sau: X chỉ crôm, H chỉ niken, B chỉ vonfram, M chỉ molipden, T chỉ titan, K chỉ coban, C chỉ silic, P chỉ bo; Φ chỉ vanadi; ҒO chỉ nhôm; д chỉ đồng; Б chỉ niobi; Ц chỉ ziếccôn; A chỉ nitơ; Ч chỉ đất hiếm; Riêng chữ A sau cùng chỉ thép chất lượng cao ít S, P.

GB dùng chính ký hiệu hóa học để biểu thị từng nguyên tố. Ví dụ: 12XH3A, 12CrNi3A là thép có khoảng 0.12%C, l%Cr, khoảng 3%Ni với chất lượng cao. XB Γ, CrWMn là thép có khoảng l% C, khoảng l%Cr, khoảng l%Mn và l% W.

Đối với hợp kim màu

 ΓOCT ký hiệu như sau:

Д chỉ đura, tiếp sau là số thứ tự.

Л chỉ latông tiếp sau là số chỉ phầm trăm đồng, Б chỉ brông tiếp sau là dãy các nguyên tố hợp kim và dãy số chỉ phầm trăm của các nguyên tố tương ứng.

GB ký hiệu hợp kim màu như sau:

LF hợp kim nhôm chống gỉ, LY đura (cả hai loại, tiếp sau là số thứ tự), ZL: Hợp kim nhôm đúc với 3 số tiếp theo (trong đó số đầu tiên chỉ loại, ví dụ l chỉ Al-Si, 2 chỉ Al-Cu).

H chỉ latông, tiếp sau là chỉ phần trăm đồng, Q là chỉ brông tiếp sau là nguyên tố hợp kim chính, số chỉ phần trăm của nguyên tố chính và tổng các nguyên tố khác.

Đối với gang

ΓOCT ký hiệu như sau:

CЧ chỉ gang xám và số tiếp theo chỉ σb (kg/mm2) BЧ chỉ gang cầu và số tiếp theo chỉ σb (kg/mm2). KЧ chỉ gang dẻo với các chỉ số chỉ σb (kg/mm2) và δ(%).

GB ký hiệu gang như sau:

HT cho gang xám và số tiếp theo chỉ σb (MPa). QT cho gang cầu và các số chỉ σb (MPa) và δ (%). KTH cho gang dẻo ferit. KTZ cho gang dẻo peclit và các chỉ số tiếp theo σb (MPa) và δ (%).

b.    Theo tiêu chuẩn của Mỹ

Mỹ là nước có rất nhiều hệ thống tiêu chuẩn phức tạp, song có ảnh huởng lớn đến thế giới (phổ biến trong sách giáo khoa và tài liệu kỹ thuật) đặc biệt ở các nước ngoài hệ thống xã hội chủ nghĩa cũ. Ở đây chỉ trình bày các mác theo hệ tiêu chuẩn thường được dùng nhất đối với từng loại vật liệu kim loại.

Đối với thép cacbon thường:

dùng ASTM (American Society for Testing and Materials) ký hiệu theo các số tròn (42, 50, 60, 65) chỉ độ bền tối thiểu có đơn vị ksi (1ksi = 1000 psi = 6,8948MPa = 0,703kG/mm2)

Đối với bảng HSLA:

thường dùng SAE (Society for Automotive Engineers) ký hiệu bắt đầu bằng số 9 và hai số tiếp theo chỉ chỉ độ bền tối thiểu có đơn vị ksi.

10xx thép cacbon4xxx thép Mo11xx thép dễ cắt có S5xxx thép Cr12xx thép dễ cắt có S và P6xxx thép Cr-V13xx thép Mn (1,00 – 1.765%)7xxx thép W -Cr15xx thép Mn (1.75%)8xxx thép Ni-Cr-Mo2xxx thép Ni9xxx thép Si-Mn3xxx thép Ni-CrxxBxx thép B xxLxx thép chứa PBảng 8.1. Ký hiệu thép hợp kim theo tiêu chuẩn AISI/SAE

Đối với thép C và hợp kim kết cấu cho chế tạo máy:

Thường dùng hệ thống AISI/SAE với bốn số trong đó 2 số đầu chỉ loại thép, 2 số cuối cùng chỉ phần vạn cacbon. Xem Bảng 8.1.

Muốn biết thành phần cụ thể phải tra bảng. Ví dụ thép 1038 có 0,35 – 0,42%C; 0,60 – 0,90%Mn; %P ≤ 0,040; %S ≤ 0,050 cho các bán thành phẩm rèn, thanh, dây, cán nóng, cán tinh và ống không rèn.

Nếu thép được bảo đảm độ thấm tôi thì đằng sau ký hiệu có thêm chữ H, ví dụ 5140 H.

Đối với thép dụng cụ:

thường dùng hệ thống của AISI (American iron and steel institute) được ký hiệu bằng một chữ cái chỉ đặc điểm của thép và chỉ thứ tự quy ước theo Bảng 8.2.

MThép gió môlíp đenTThép gió volfram (tungsten)HThép làm khuôn dập nóng (hot word)AThép làm khuôn dập nguội hợp kim trung bình tự tôi, tôi trong không khíDThép làm khuôn dập nguội, crôm và cácbon caoOThép làm khuôn dập nguội tôi dầu (oil – hardening)SThép làm dụng cụ chịu va đập (shock – resisting)LThép dụng cụ có công dụng riêng hợp kim thấp (low-alloyPThép làm khuôn ép (nhựa) có cacbon thấpWThép dụng cụ cacbon tôi nước (water-hardening)Bảng 8.2. Ký hiệu thép dụng cụ theo tiêu chuẩn AISI

Đối với thép không rỉ:

tiêu chuẩn của AISI không những thịnh hành ở Mỹ mà còn được nhiều nước đưa vào tiêu chuẩn của mình, nó được ký hiệu bằng ba chữ số trong đó bắt đầu bằng 2 hoặc 3 là thép austenit, bằng 4 là thép ferit hay mactenxit.

Đối với hợp kim nhôm:

tiêu chuẩn AA (Aluminum Association) có uy tín nhất ở Mỹ và trên thế giới cũng được nhiều nước chấp nhận, ký hiệu bằng 4 chữ số:

1xxx lớn hơn 99% Al5xxx Al-Mg2xxx Al-Cu6xxx Al-Si-Mg3xxx Al-Mn7xxx Al-Zn4xxx Al-Si8xxx Al-nguyên tố khácBảng 8.3. Ký hiệu nhôm và hợp kim nhôm biến dạng theo tiêu chẩn AA

Hợp kim nhôm đúc:

có 4 chữ số trước số cuối (thường là số 0) có dấu chấm (.)

1xx.0Nhôm sạch thương phẩm2xx.0Al-Cu3xx.0Al-Si-Cu (Mg)4xx.0Al-Si5xx.0Al-Mg7xx.0Al-Zn8xx.0Al-SnBảng 8.4. Ký hiệu nhôm và hợp kim nhôm đúc theo tiêu chẩn AA

Đối với hợp kim đồng:

người ta dung hệ thống CDA (Copper Development Association):

1xxKhông nhỏ hơn 99% Cu (riêng 19x lớn hơn 97% Cu)2xxCu-Zn (latông)3xxCu-Zn-Pb4xxCu-Zn-Sn5xxCu-Sn60x – 64xCu-Al và Cu-Al-nguyên tố khác65x – 69xCu-Si và Cu-Zn-nguyên tố khác7xxCu-Ni và Cu-Ni-nguyên tố khácBảng 8.5. Ký hiệu đồng và hợp kim của đồng đúc theo tiêu chẩn CDA

Ngoài các tổ chức tiêu chuẩn trên, ở Mỹ còn hàng chục các tổ chức khác cũng có ký hiệu riêng về vật liệu kim loại, do vậy việc phân biệt chúng rất khó khăn. Xuất phát từ ý muốn có một ký hiệu thống nhất cho mỗi thành phần cụ thể, SAE và SATM từ 1967 đã đưa ra hệ thông số thống nhất UNS (Unified Numbering System) trên cơ sở của những số trong các ký hiệu truyền thống. UNS gồm 5 con số và chữ đứng đầu chỉ loại vật liệu, ở đây chỉ giới thiệu một số: A – nhôm, C – đồng, F – gang, G – thép cacbon và thép hợp kim, H – thép bảo đảm độ thấm tôi, S – thép không gỉ và chịu nhiệt, T – thép dụng cụ.

Trong số năm con số đó sẽ có nhóm ba – bốn con số (đầu hay cuối) lấy từ các ký hiệu truyền thống kể trên (trừ gang, thép dụng cụ).

Ví dụ: UNS G 10400 xuất phát từ AISI/SAE 1040 (thép 0,40%C), UNS A 91040 xuất phát từ AA 1040 (hợp kim nhôm biến dạng có 99,40% Al).

c.  Nhật Bản

Chỉ dùng một tiêu chuẩn JIS (Japanese Industrial Standards), với đặc điểm là dùng hoàn toàn hệ đo đường quốc tế, cụ thể là ứng suất theo MPa. Tất cả các thép đều được bắt đầu bằng chữ S.

Thép cán thông dụng:

được ký hiệu bằng số chỉ giới hạn bền kéo hay giới hạn chảy thấp nhất (tuỳ từng loại). SS – thép cán thường có tác dụng chung, SM – thép cán làm kết cấu hàn, nếu thêm chữ A là SMA – thép chống ăn mòn trong khí quyển, SB – thép tấm làm nồi hơi.

Thép cacbon để chế tạo máy:

SxxC hay SxxCK trong đó xx chỉ phần vạn cacbon trung bình (chữ K ở cuối là loại có chất lượng cao: lượng P, S không lớn hơn 0,025%).

Thép hợp kim để chế tạo máy:

gồm hệ thống chữ và số:

Bắt đầu bằng SCr – thép Cr, SMn – thép Mangan, SNC – thép niken-crôm, SNCM – thép nikel-crôm-môlípđen, SCM – thép crôm-môlípđen, SACM – thép nhôm-crôm-môlípđen, SMnC – thép mangan-crôm.

Tiếp theo là ba chữ số trong đó hai chữ số cuối cùng chỉ phần vạn cacbon trung bình.

Thép dễ cắt:

được ký hiệu bằng SUM, thép đàn hồi SUP, thép ổ lăn SUJ và số thứ tự.

Thép dụng cụ:

bắt đầu bằng SK và số thứ tự:

SKx – thép dụng cụ cacbon SKHx – thép gió.

KSx – thép làm dao cắt và khuôn dập nguội.

SKD và SKT – thép làm khuôn dập nóng, đúc áp lực.

Thép không gỉ:

được ký hiệu bằng SUS và số tiếp theo trùng với số của AISI, thép chịu nhiệt được ký hiệu bằng SUH.

Gang xám:

được ký hiệu bằng FCxxx, gang cầu FCDxxx, gang dẻo lõi đen – FCMBxxx, lõi trắng – FCMWxxx, peclit – FCMPxxx, các số xxx đều chỉ giới hạn bền.

Các hợp kim nhôm và đồng: có nhóm lấy số theo AA và CDA với phía trước có A (chỉ nhôm), C (chỉ đồng).

d.  Pháp và Đức

Có tiêu chuẩn AFNOR (Association Franccaise de NORmalisation) và DIN (Deutsche Institut fur Normalisierung), chúng có nhiều nét giống nhau. Pháp, Đức cũng như các nước trong liên minh châu âu EU đang trên quá trình nhất thể hoá kinh tế cũng như tiêu chuẩn. Hiện nay các nước trong EU đã dùng chung tiêu chuẩn EN 10025 – 90 về thép cán thông dụng làm kết cấu xây dựng với các mác Fe 310, Fe 360, Fe 430, Fe 510, Fe 590 (số chỉ độ bền kéo theo MPa).

Thép cacbon để chế tạo máy được ký hiệu theo số phần vạn cacbon trung bình. Ví dụ: với thép có khoảng 0,35%C AFNOR ký hiệu là C35 hay XC35 (mác sau có dao động thành phần hẹp hơn), DIN ký hiệu C35 hay CK35.

Thép hợp kim thấp (loại không có nguyên tố nào vượt quá 5%) được ký hiệu theo trật tự sau:

Hai chữ số đầu biểu thị lượng cacbon trung bình theo phần vạn.

Liệt kê các nguyên tố hợp kim: DIN dùng chính ký hiệu hóa học, còn AFNOR dùng các chữ cái: C cho crôm, N cho niken, M cho mangan, S cho silic, D cho molipden, W cho volfram, V cho vanadi.

Liệt kê lượng các nguyên tố hợp kim theo trật tự, sau khi đã nhân số phần trăm với 4 (đối với Mn, Si, Cr, Co, Ni) và với 10 (đối với các nguyên tố còn lại). Ví dụ: 34 CD4 của AFNOR và 34CrMo 4 của DIN có khoảng 0,34%C, khoảng 1% Cr và khoảng 0,10%Mo.

TCVNrOCTGBUNSAISI/SAEJISAFNORDINBSC454545G104501045S45CX45C4506A4540Cr40X40CrG514005140SCr44042C442C4530A400L100Cr2ЩX15GCr15G5298642100SUJ2100C6100C6535A9920Cr1320X1320X13S42000420SUS420J1Z20C13X20Cr13420S2908Cr18Ni908X18H908Cr18Ni9S30200304SUS304Z7CN18.09X15Cr-Ni18304S31CD100Y10T10T72301W109SK4Y1-9010–210Cr12X12Cr12T30403D3SKD1Z200C12C105W1BD380W18Cr4VP18W18Cr4VT12001T1SKH2Z80WCVX210C12BT1    ASTM    CT34CT2A2–36SS330F3360Fe360Fe360GX28-48CЧ30HT300F12803No40FC300FGL300GG30260GC50-2BЧ50QT500-7F338008055-06FCD500FGS500-7GGG50B500/7Bảng 8.6. Bảng đối chiếu một số mác thép, gang của các nước

Thép hợp kim cao (loại có ít nhất một nguyên tố vượt quá 5%) thì trước ký hiệu có chữ Z (AFNOR), X (DIN) và lượng nguyên tố hợp kim đều biểu thị đúng theo phần trăm. Ví dụ, Z20C13 (AFNOR), X20 Cr13 (DIN) là mác thép không gỉ có khoảng 0,20% C và khoảng 13%Cr.

AFNOR ký hiệu gang xám bằng FGLxxx, gang cầu bằng FGSxxx-xx và gang dẻo MBxxx-xx, trong đó nhóm ba con số đầu chỉ giới hạn bền kéo theo Mpa, nhóm hai con số sau chỉ độ giãn dài (%).

DIN ký hiệu gang xám bằng GGxx, gang cấu bằng GGGxx và gang dẻo lõi đen GTSxx-xx, gang dẻo lõi trắng GTWxx-xx với các số biểu thị giới hạn bền theo Kg/mm2 và độ giãn dài (%).

e.    Anh

Với tiêu chuẩn BS (British Standard) ký hiệu thép và gang như sau: Thép được ký hiệu bằng hệ thống chữ và số:

Ba con số đầu chỉ loại thép;

Một chữ: A, M, H ( trong đó H chỉ thép đảm bảo độ thấm tôi).

Hai con số sau cùng chỉ phần vạn cacbon.

Gang xám ký hiệu bằng xxx, gang cầu bằng xxx/xx, gang dẻo lõi đen bằng Bxx-xx, gang dẻo lõi trắng bằng Wxx-xx, gang dẻo peclit bằng Pxx-xx, trong đó nhóm số thứ nhất chỉ giưới hạn bền kéo theo Mpa hay Kg/mm2 tùy theo có ba hay hai con số, nhóm thứ hai chỉ độ giãn dài theo %.

Thép không gỉ được ký hiệu bằng xxxSxx, trong đó xx lấy theo AISI.

 Carbon Structural Steel

China GB 700-88Russia GOST 380-94JapanJIS G3101-95USAASTM A283-/ A573-93BritishBJ 970 Part 1-96BS EN 10025-93GermanyDIN 17100DIN EN 10025-94ISO

630-95Q195ST1KPST1SPST1PSSS300JIS G3131-96SPHCSPHDGr. BGr. C040A10S185S185–Q215AST2KP-2ST2PS-2ST2SP-2SS330SPHCSPHDGr. CGr. 58040A12USt34-2RSt34-2–Q215BST2KP-3ST2PS-3ST2SP-3SS300SPHCSPHDGr. 58040A12––Q235AST3KP-2ST3PS-2ST3SP-2SS400JIS G3106-95SM 400AGr. D080A15–E235BQ235BST3KP-3ST3PS-3ST3SP-3SS400SM400AGr. D080A15S235JRS235JRG1S235JRG2S235JRS235JRG1S235JRG2E235BQ235CST3KP-4ST3PS-4ST3SP-4SM400ASM400BGr. DGr. 65080A15S235J0S235J0E235CQ255AST4KP-2ST4PS-2ST4SP-2SS400SM400A––––Q255BST4KP-3ST4PS-3ST4SP-3SS400SS400A––––Q275ST5PS-2ST5SP-2SS490–––E275A

Quality Carbon Structural Steel 

ChinaGB 699-88RussiaGOST 1050/88JapanJIS G3131/96USAASTM A29M/93BritishBS 970 port1-96GermanyISO683-11/8708F08KPSPHDSPHE10081010040A10––10F10KPSPHDSPHE10081010040A10––15F15KP–1015–––0808SPHE10081010040A10––1010JIS G4051S10C1010040A12–C1011515S15CS17C1015BS970 /3080M15–C15E42020S20CS22C1020BS EN 10083-2/961C22C22–2525S25CS28C10251C25C25C25E4

High Strength Low Allow Structural Steel 

ChinaGB/T 1591 – 94RussiaGOST 19281/89JapanJIS G3135USAASTM A633M/95BritishBS EN10025GermanyDIN EN10025France

Q295 A295SPFC490Gr.AE295E295 Q295 B295SPFC490Gr.AS275JRS275JRS275JRQ345 A345SPFC590Gr.BE335E335E335Q345 B345SPFC590Gr.BS355JRS355JRS355JRQ345 C345SPFC590Gr.C/DS335JOS335JOS335JOQ345 D345SPFC590Gr.C/D355355355Q345 E–SPFC590Gr.C/DS355MLS355MLS355MLQ390 A390STKT540––––Q390 B390STKT540––––Q390 C390STKT540––––Q390 D/E390–––––

Alloy Structural Steels

ChinaGB/T3077-88RussiaGOST4543-71JapanJISG4160-79USAASTMA29-93aBritishBSEN10028-2-92GermanyDINEN10028-2-92FranceNFEN10028-2-92ISO 682-1-87(E)20Mn2–SMn4201524P355GHP355GHP355GH22Mn630Mn230G2SMn433133028Mn628Mn628Mn628Mn635Mn235G2SMn4381335150M36––36Mn640Mn240G2SMn4431340150M36––42Mn645Mn245G2SMn4431345–––42Mn650Mn250G2–1345––––40B––1040B––––45B––1045B––––50B––1050B––––40MnB––1541B39MnCr-B6-239MnCr-B6-239MnCr-B6-2–45MnB––1547B––––15Cr15KHSCr4155115527A1717Cr3––15CrA15KHASCr4155115527A1717Cr3––20Cr20KHSCr4205120BS970 Part1-96DIN17210-86–20Cr4––––590H17 590M1720Cr4––30Cr30KHSCr4305130BSEN10083-1-91DIN EN100831-91NF EN10083-1-9134Cr4––––34Cr434Cr434Cr4 35Cr35KHSCr435513534Cr434Cr434Cr437Cr440Cr40KHSCr440514041Cr441Cr441Cr441Cr445Cr45KHSCr4455145–––41Cr438CrSi38KHS––––––15CrMo15KHM––––––

Spring Steel

ChinaGB1222-84RussiaGOST 14959-79JapanJIS G 4801-84USAASTM A29-93BritishBS 1429-80GermanyDIN 17222-79FranceNF A35-057-79ISO8458-3-926565Sup21064060A67C67CK 67FMR 66FMR 68Type DC7070–1070070A72C67FMR 70Type DC8585Sup31080060A86CK85FMR 86Type DC65Mn65G–1066080A67––Type DC55Si 2Mn55S2GSup6ASTMA304/95BS 970-Part 2-9860SiCr7NF A35571/96IS0 683-14/92Sup 7H92600251H60 61SiCr756SiCr760Si2Mn60S2A 6052GSup6H92600251H6060SiCr761SiCr759SiCr7 IS0683-14/9260Si2MnASup7––60Si2CrA60S2HASup12–685H5760SiCr760SC755SiCr6355CrMnA–Sup9H51550525A5855Cr355Cr355Cr3G51550––60CrMnA–Sup9AH51600527A6055Cr355Cr355Cr3G51600––60CrMnMoA–Sup13H41610705H6051CrMoV460CrMo460CrMo33G41610––50CrVA50HFASup10H61500735A5150CrV450CrV451CrV4G61500735h51–60CrMnBA55XGPSup11AH51601–58CrMnB4–60CrB3

Carbon Tool Steel

ChinaGB 1298-86RussiaGOST 1435-90JapanJIS G4401-83USAASTM A686-92BritishBS 970-96GermanyDIN 17350-80FranceNF A35-590-92ISO4957-80T7U7SK7–060A67 060A72C70W2C70E2UTC70T8U8SK5W1A-8060A78 060A81C80W1C80E2UTC80T8MnU8GSK5W1A-8060A81C85WX75–T9U9SK4 SK5W1A-9––C90E2UTC90T10U10SK3W1A-91407C105W1C105E2UTC105T11U11SK3W1A-101407C105W1C105E2UTC105T12U12SK2W1A-111407C125W2C120E3UTC120T13U13SK1––C130W2C140E3UTC140

Alloy Tool Steel

ChinaGB1299-85RussiaGOST 5950-73JapanJIS G4401-83USAASTM 681-94BritishBS 4659-89GermanyDIN 17350-80FranceNF A35-590-92ISO49579SiCr9KHS–––90CrSi5––8MnSi–––BW1AC75W––Cr06KH05SKS8––140Cr3130Cr3–Cr2KHSUJ2L3BL1100Cr6100Cr6100Cr29Cr29KH1––BL390Cr3––WV1~SKS21F1BF1120W4100WC10–4CrW2Si4KHV2S~SKS41––35WCrV7––5CrW2Si5KHV2S–S1BS145WCrV745WCrV845WCrV26CrW2Si6KHV2S–––60WCrV7(55WC20)60WCrV2Cr12KH12SKD1D3BD3X210Cr12X200Cr12210Cr12Cr12MoVKH12MSKD11––X165CrMoV12––Cr12MoV–SKD11D2BD2X155CrMoV12-1X160CrMoV12160CrMoV12Cr5Mo1V–SKD12A2BA2X100CrMoV5-1X100CrMoV5100CrMoV59Mn2V––O2B0290MnCrV890MnV890MnV2CrWMnKHVGSKS31––105WCr6105WCr5105WCr19CrWMn9KHVGSKS301B01100MnCrW490MnWCrV595MnWCr15CrMnMo5KHGM–––40CrMnMo7––5CrNiMo5KHNMSKT4L6BH224/555NiCrMoV655NiCrMoV755NiCrMoV23Cr2W8V3KH2V8FSKD5H21BH21X30WCrV9-3X30WCrV930WCrV98Cr38KH3––––––4Cr3Mo3SiV3KH3M3F–H10BH10X32CrMoV3-332CrMoV12-28–4Cr5MoSiV4KH5MFSSKD6H11BH11X38CrMoV5-1X38CrMoV535CrMoV54Cr5MoSiV14KH5MF1SSKD61H13BH13X40CrMoV5-1X40CrMoV540CrMoV54Cr5W2VSi4KH5V2FS––––––3Cr2Mo––P20BP2035CrMo435CrMo835CrMo2–––––X210CrW12210CrW12-1210CrW12––SKD4––X30WCrV5-3X32WCrV530WCrV5––SKD62H12BH12X37CrMoW5-1X35CrWMoV5–

Free Cutting Steel

ChinaGB 8731-88RussiaGOST 1414-75JapanJIS G4804-83USAASTM A297-93/A108-95BritishBS 970 port1-96GermanyDIN 1651-88Franch

NF A35-562-92ISO

683-988Y12A12SUM 12 SUM 211108 1211210M1510S2013MF410S20Y12Pb–SUM 22L12L13–10SPb20–10SPb20 11SMnPb28Y15–SUM 221213 G12130230Mo710S20S250Si11SMn28Y15Pb–SUM 24L SUM 22L12L13 12L14–9SMnPb28S300Pb11SMnPb28 12SMnPb35Y20A20SUM 321117 G11170210M15 C22C22C22–Y30A30–1132C30C30C3035S20Y35A35SUM 411137 G 11370C35C35C3535S20Y40MnA40GSUM 431144 G11440226M44–45MF6-344SMn28Y45Ca––1145C45C45C45–

Structural Steel For Bridges

China YB(T)10/81Russia GOST 6713/91JapanJIS G3101/95USA ASTM A709MBritish

Germany

FranchNF A35-501/93ISO

16q16SS400/ SM400C–––S235JR–16Mnq–SM520B/C–40EE–––16MnCuq–SM490YA/YB SM520B/C–40EE–––15MnVq–SS540–––––15MnVNq–SS540–––––

Structural Steel For Bridges

China YB(T)10/81Russia GOST 6713/91JapanJIS G3101/95USA ASTM A709MBritish

Germany

FranchNF A35-501/93ISO

16q16SS400/ SM400C–––S235JR–16Mnq–SM520B/C–40EE–––16MnCuq–SM490YA/YB SM520B/C–40EE–––15MnVq–SS540–––––15MnVNq–SS540–––––

Hot Rolled Ribbed Steel Bars for Concrete Reinforcement

China   GB 1499/91RussiaJapanJIS G3112/87USA

British

Germany

Franch

ISO

20MnSi–SD345–––––20MnNb–SD345–––––20MnSiV–SD390A706M / A615M–BST420S RB400/RB400W20MnTi–SD390A706M / A615M–BST420S–RB400/ RB400W25MnSi–––––––40Si2MnV–––––––45SiMnV–––––––45Si2MnTi–––––––

Hot Rolled Plain Steel Bars for Concrete Reinforcement

China GB13013/91Russia GOST380/94JapanJIS G3112/87USA

British

Germany

FranchNF A35-015/96ISOISO 6935-1/91Q235Ct3SR235–––FeE235PB240

Steel Wires for Melt Welding

China GB/T14957/94Russia GOST 2246/70JapanJIS G3503/ G3523

USAANSI /AWSA 5.23/90British

GermanyDIN 17145/80

FranchNF35-055/84

ISOISO636/89H08ACb-08ASWY11/ SWRYI11EL12 (K01012)/ UNS–USD7FS10/ FME8G1H08ECb-08AASWY11/ SWRY11––RSD7FS10G1H08CCb-08AASWY11/ SWRY11––USD5FS10–H08MnACb-08–––11Mn4ALFS12–H15A–SWY21/ SWRY21–––FS12–H15Mn–––––FS12– China GB 2585/81Russia GOST P510457JapanJIS E1101/93USAASTM A1/92BritishBS 11/85GermanyDIN 5902/68FranchUIC 860/86ISO

ISO 5003/80

Seamless Steel Pipe for High Pressure Gas Cylinder

China  GB 13447-92Russia GOST 4543-71Japan  JIS G3429-88U.S.A. ASTM A372M-95British  BS EN10083:1Germany  DIN EN10083-1-96France  NF A36-211-90ISO40Mn240G2STH11Gr.C––––40Mn2A40G2ASTH12Cr.D––––34Mn2V–STH11,12–––––30CrMo30KHMSTH21–30CrMo430CrMo430GrMo4–

Seamless Steel Tube for High Pressure Boilers

China        GB 5310-95Russia GOST 1050-88Japan JIS G3461-88U.S.A ASTM A192M-91BritishGermanyFrance NF49-215-81ISO 260412-7520G20STB410A192M––TU42CTS9, TS9H20MnG20GJIS G3416-88 STB510–BS3059 Part-2 90 440–NF49-215-81 TU48CTS9, TS9H25MnG25GJIS G3461-88 STB410–––––15CrMoG–––BS3059 Part-2 243DIN1715-79 15Mo3NF A36-602-88 15D3TS2620MoG–JIS G3462-88 STBA13A209M-95 G1:T1a––––12CrMoG–JG3462-88 STBA20A213M-95 T2––NF A36-602-88 15CD2,05–

 High Pressure Seamless Steel Tube for Chemical Fertilizer

China GB 6479-86Russia GOST1050-88Japan JIS G3461-88U.S.A. ASTM A524British BS 3606-92Germany DIN17175-79France NF A49-213-90ISO 2604/2-751010–Gr.2320––TS1,2,4,520G20STB410Gr.1440–TU42C, Tu42CRTS9,9H16Mn–STB510––19Mn5––12CrMoGOST20072-74 12MKHJISG3462-88 STBA20–––TU15CD2-05–15CrMo15KHM––62013CrMo44–TS321Cr5Mo15KH5MSTBA25–625–TU12CD05-05TS3712Cr2Mo–STBA24–62210CrMo910TU10CD9-10TS34

Cold Heading Steels

ChinaGB/T6478-86RussiaGOST 10702-78GOST 1050-88JapanJIS G 357-91USAASTMA29M-93aBritishBS3111-1-87GermanyDIN1654-2-89ISO4954-93(E)ML0808KPSWRCH 8RSWRCH 10R10100/1QST34-3CC8X(A2R)ML1010KPSWRCH 10RSWRCH 12R10120/2QST36-2CC11X(A3R)ML1515PSSWRCH 15RSWRCH 17R10150/3QST38CC15XML2020PSSWRCH 17R10200/4–CC21A(A5A0)ML2525SWRCH 25K1025––CE28E4(C2)ML3030SWRCH 30KSWRCH 33K1030––CE28E4(C2)ML3535SWRCH 35KSWRCH 38K1034–CQ35CE28E4(C3)ML4040SWRCH 38KSWRCH 40K1040––CE40E4ML4545SWRCH 45KSWRCH 48K1044–CQ45CD45E4(C6)ML25Mn–SWRCH 30KSWRCH 33K10301/1–CD28E4(C2)ML35Mn–SWRCH 35KSWRCH 38K1034–CQ35CD35E4(C3)ML40Mn40GGOST4543-71SWRCH 40KSWRCH 43K1040––CE40E4ML45Mn45GSWRCH 45KSWRCH 48K1045BS1506-901/2CQ45CE45E4(C6)ML15Cr15KH–5115–17Cr320CrE4(B10)ML20Cr20KH–5120––20CrE4(B10)ML40Cr40KH–51403/237Cr441CrE4(16)

Cold Rolled Steel Sheets and Strip for Deep Drawing

ChinaGB5213-85RussiaGOST9045-93JapanJIS G3135-86JIS G3141-96U.S.AASTM A619M-97ASTM A620M-97British

BS EN10130-91GermanyDINEN10130-91France

NF EN10130-91ISO

3574-86(E)08Al08YuSPFC340SPFC370A619MTypeAFe P04Fe P05Fe P06Fe P04Fe P05Fe P06Fe P04Fe P05Fe P06CR3CR4

Cast Iron

ChinaRussiaJapanUSABritishGermanyFranceGB 1348GOST 7293JIS G5502ASTM A536BS 2789DIN 1693NF A32-201QT400-18VT38-17FCD4060-40-18Cr.370-17GGG40FGS370-17QT450-10VT42-12–65-45-12Cr.420-12–FGS400-12QT500-7VT50-7FCD4580-55-06Cr500-7GGG50FGS500-7 –VT50-2FCD50– – – –QT600-3VT60-2FCD6080-55-06Cr.600-3GGG60FGS600-3QT700-2VT70-2FCD70100-70-03Cr.700-2GGG70FGS700-2QT800-2VT80-2–120-90-02Cr.800-2GGG80FGS800-2

Stainless Steel

ChinaGB 1220-92RussiaGOST 5632-72JapanJIS G4303-91USAASTMA276-96BritishBS970Part1BSEN10088-1-95GermanyDIN17400-9610088-1-95ISO683/13-86TR4956/841Cr17Mn6Ni5N–SUS201201X12CrMnNiNb 17-7-5X12CrMnNiN 17-7-5A-21Cr18Mn8Ni5N12KH17G9AH4SUS202202X12CrMnNiN 18-9-5X12CrMnNiN 18-9-5A-31Cr17Ni7–SUS301301BS970Part1-96 301S21–141Cr18Ni912KH18H9SUS302302302S31DIN17440-96 X12CrNi18-912Y1Cr18Ni9–SUS303303303S31X12CrNiS18-917Y1Cr18Ni9Se12KH18H10ESUS303Se303Se303S42–17a0Cr18Ni908KH18H10SUS304304304S31X5CrNi18-101100Cr19Ni1103KH18H11SUS304L304L304S11X2CrNi19-11100Cr19Ni9N–SUS304N1304N–––0Cr19Ni10NbN–SUS304N2XM21–––00Cr18Ni10N–SUS304LN–X2CrNiN18-10X2CrNiN18-1010N1Cr18Ni1212KH18H12TSUS305305X4CrNi18-12X4CrNi18-12130Cr23Ni13–SUS309S309S––150Cr25Ni20–SUS310S310S310S31–160Cr17Ni12Mo208KH17H13M2TSUS316316316S31X5CrNiMo17-12-220 20a0Cr18Ni12Mo2Ti08KH17H13M2TSUS316Ti316Ti S31635320S31X6CrNiMoTi17-12-22100Cr17Ni14Mo203KH17H14M2SUS316L316L316S13X2CrNiMo18-14-319 19a0Cr17Ni12Mo2N–SUS316N316NX5CrNiMo17-12-2X5CrNiMo17-12-2–00Cr17Ni13Mo2N–SUS316LN316LNX2CrNiMo17-11-2X2CrNiMoN17-11-219N 19aN0Cr18Ni12Mo2Cu2–SUS316J1––––00Cr18Ni14Mo2Cu2–SUS316JIL––––0Cr19Ni13Mo308KH17H15M3TSUS317317316S33X5CrNiMo17-13-3– 00Cr19Ni13Mo303KH16H15M3SUS317L317LPart-4 317S12X2CrNiMo18-15-4240Cr18Ni16Mo5–SUS317J1––––1Cr18Ni9Ti12KH18H10T–321321S31X6CrNitI18-10110Cr18Ni10Ti08KH18H10TSUS321321321S31X6CrNiTi18-10150Cr18Ni11Nb08KH18H12BSUS347347347S31X6CrNiNb18-10160Cr18Ni9Cu3 SUSXM7XM7X3CrNiCu18-9-4X3CrNiCu18-9-4–0Cr18Ni13Si4–SUSXM15J1XM15–––0Cr26Ni5Mo2–SUS329J1––––1Cr18Ni11Si4AlTi15KH18H12G4TYU–––––0Cr13Al–SUS405405405S31X6CrAl13500Cr12–SUS410L––––1Cr1712KH17SUS430430430S17X6Cr178YCr17 SUS430F––X6CrMoS178a1Cr17Mo SUS434–X6CrMo17-1X6CrMo17-19c00Cr30Mo2 SUS447J1––––00Cr27Mo SUSXM27XM27–––1Cr12 SUS403403410S21X6Cr1331Cr1312KH13SUS410410410S21X12Cr1330Cr13Ae SUS405405403S17X6Cr131Y1Cr13 SUS416–416S21–71Cr13Mo SUS410J1–––X12CrM1262Cr1320KH13SUS420J1420420S37X20Cr1343Cr1330KH13SUS420J2420420S37X30Cr135Y3Cr13 SUS420F––––4Cr1340KH13––X46Cr13X46Cr13–1Cr17Ni214KH17H2SUS431431431S29X17CrNi16-2967Cr17 SUS440A––––8Cr17 SUS440B––––9Cr1795KH18SUS440C––––11Cr17 SUS440C––––Y11Cr17 SUS440F––––9Cr18Mo SUS440C440C–––9Cr18MoV ––X90CrMoV18X90CrMoV18–0Cr17Ni7Al09KH17H7YUSUS63117700X7CrNiAL17-7X7CrNiAl17-72

Bài 28: Các Đại Dương Trên Thế Giới

GỢI Ý LÀM BÀI

Các đại dương trên Bản đồ Tự nhiên Thế giới là:

– Thái Bình Dương

– Bắc Băng Dương

– Ấn Độ Dương

– Đại Tây Dương

Dựa vào hình 1 và hình 2, hãy cho biết: Thái Bình Dương giáp các châu lục và đại dương nào? GỢI Ý LÀM BÀI

Thái Bình Dương giáp các châu lục và đại dương:

– Phía Tây: Châu Á, Châu Úc

– Phía Đômg: Châu Mĩ

– Phía Bắc: Bắc Băng Dương

Dựa vào hình 1 và hình 2, hãy cho biết: Đại Tây Dương giáp các châu lục và đại dương nào? GỢI Ý LÀM BÀI

Đại Tây Dương giáp các châu lục và đại dương:

– Phía Bắc: Bắc Băng Dương

– Phía Nam: Châu Nam Cực

– Phía Đông: Châu Á và Châu Âu

– Phía Tây: Châu Mĩ

Dựa vào hình 1 và hình 2, hãy cho biết: Ấn Độ Dương giáp các châu lục và đại dương nào? GỢI Ý LÀM BÀI

Ấn Độ Dương giáp các châu lục và đại dương:

– Phía Bác: Châu Á

– Phía Nam: Châu Nam Cực

– Phía Đông: Châu Đại Dương

– Phía Tây: Châu Phi và Đại Tây Dương

Dựa vào hình 1 và hình 2, hãy cho biết: Bắc Băng Dương giáp các châu lục và đại dương nào? GỢI Ý LÀM BÀI

Bắc Băng Dương giáp các châu lục và đại dương:

– Đại Tây Dương

– Châu Á

– Châu Âu

– Châu Mĩ

Bài 1 trang 131 SGK Địa lí 5 Nêu tên và tìm 4 đại dương trên quả Địa cầu hoặc trên Bản đồ Tự nhiên Thế giới. GỢI Ý LÀM BÀI

Các em dựa trên quả Địa cầu hoặc trên Bản đồ Tự nhiên Thế giới để tìm 4 đại dương là Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương và Bắc Băng Dương.

Bài 2 trang 131 SGK Địa lí 5 Mô tả từng đại dương theo trình tự : vị trí địa lí, diện tích và độ sâu trung bình. GỢI Ý LÀM BÀI

– Thái Bình Dương:

+ Vị trí địa lí: trải dài từ Bắc Băng Dương ở phía bắc đến Nam Băng Dương (hay châu Nam Cực) ở phía nam, bao quanh là châu Á và châu Úc ở phía tây và châu Mỹ ở phía đông.

+ Diện tích: 180 triệu km2.

+ Độ sâu trung bình: 4279 m.

– Đại Tây Dương:

+ Vị trí địa lí: bao quanh bởi châu Mỹ về phía Tây, châu Âu và châu Phi về phía Đông.

+ Diện tích: 93 triệu km2.

+ Độ sâu trung bình: 3530 m.

– Ấn Độ Dương:

+ Vị trí địa lí: hướng Bắc được giới hạn bởi bán đảo Ấn Độ, Pakistan và Iran, về hướng Đông bởi Đông Nam Á (cụ thể là Myanma, Thái Lan, Malaysia, Indonesia) và châu Đại Dương), về phía Tây bởi bán đảo Ả Rập và châu Phi. Ấn Độ Dương mở tại hướng Nam và giáp Nam Băng Dương.

+ Diện tích: 75 km2.

+ Độ sâu trung bình: 3963 m.

– Bắc Băng Dương:

+ Vị trí địa lí: Bao quanh bởi các vùng đất của Liên bang Nga, Hoa Kỳ (vùng Alaska), Canada, Na Uy, Đan Mạch (vùng Greenland).

+ Diện tích: 13 triệu km2.

+ Độ sâu trung bình: 1134 m.

chúng tôi

Những Bài Toán Nổi Tiếng Hóc Búa Trên Thế Giới

Cộng đồng mạng từng tranh luận sôi nổi về những bài toán tưởng chừng rất đơn giản của học sinh, nhưng thực tế làm người ta đau đầu.

Bài toán điền số của học sinh lớp 3, Việt Nam

Gần đây, bài toán của học sinh lớp 3 ở Bảo Lộc, Lâm Đồng, đang gây sốt cộng đồng mạng cả trong và ngoài nước. Họ tranh luận về cách giải và số lượng đáp án. Nhiều người không tin một đứa bé 8 tuổi có thể giải bài toán tưởng chừng đơn giản này.

Họ sử dụng excel và viết chương trình máy tính để giải nó. Cuộc tranh luận về bài toán diễn ra sôi nổi trên báo The Guardian (Anh), The Huffington Post (Mỹ) và một số trang báo khác. Sau khi các báo trên công bố cách giải, nhiều độc giả vẫn cảm thấy chưa hài lòng.

Dùng phép thử và loại trừ, họ tìm ra đáp án: a = 3, b = 2, c= 1, d = 5, e = 4, f = 7, g = 9, h = 8, i = 6.

Tuy nhiên, bài toán có nhiều đáp án và đến nay, người ta vẫn chưa xác định đúng số lượng đáp án của nó là 128, 136, 144 hay 187.

Một độc giả trên The Huffington Post cho rằng người ra đề đang thử thách tính kiên nhẫn của học sinh hơn là kiểm tra các kiến thức toán học.

Bài toán tìm sinh nhật của Cheryl, Singapore

Đề bài:

Albert và Bernard vừa kết bạn với Cheryl. Họ muốn biết ngày sinh nhật của Cheryl. Sau đó, Cheryl đưa ra 10 đáp án: Ngày 15/5, ngày 16/5, ngày 19/5, ngày 17/6, ngày 18/6, ngày 14/7, ngày 16/7, ngày 14/8, ngày 15/8 và ngày17/8.

Cheryl sau đó đã tiết lộ riêng với Albert và Bernard về tháng và ngày sinh của mình.

Albert: “Tớ không biết ngày sinh của Cheryl, nhưng tớ biết Bernard cũng không biết”.

Bernard: “Trước tớ không biết ngày bạn ấy sinh nhưng giờ tớ biết rồi”.

Albert: “Vậy tớ đã biết ngày sinh nhật của Cheryl”.

Theo các bạn, Cheryl sinh ngày nào?

Đây là một câu hỏi trong đề của cuộc thi Olympic Toán học châu Á năm 2015, theo chúng tôi .

Thực ra, người ra đề muốn kiểm tra khả năng suy luận của thí sinh chứ không phải kỹ năng làm toán của họ.

Lời giải bài toán:

Trong số 10 ngày mà Cheryl đưa ra, từ ngày 14 đến 19 hàng tháng, ngày 18 và 19 chỉ xuất hiện một lần. Nếu sinh nhật của cô ấy vào hai ngày này thì chắc chắn Bernard đã biết đáp án. (Loại ngày 19/5 và 18/6)

Nhưng tại sao Albert khẳng định Bernard không biết?

Nếu Cheryl nói với Albert tháng sinh của cô ấy là tháng 5 hoặc tháng 6 thì sinh nhật của Cheryl có thể là ngày 19/5 hoặc 18/6. Và Bernard sẽ biết đáp án. Nhưng Albert khẳng định Bernard không biết, có nghĩa là Cheryl nói với Albert tháng sinh của cô ấy là tháng 7 hoặc tháng 8. (Loại tiếp ngày 15/5, 16/5 và 17/6)

Ban đầu, Bernard không biết sinh nhật của Cheryl nhưng làm thế nào cậu ấy biết chỉ sau câu nói đầu tiên của Albert?

Trong số những ngày còn lại, từ ngày 15 đến 17 của tháng 7 hoặc tháng 8, ngày 14 xuất hiện hai lần.

Nếu Cheryl nói với Bernard sinh nhật của cô ấy vào ngày 14 thì cậu không thể biết đáp án. Nhưng Bernard biết, vậy ta loại tiếp ngày 14/7 và 14/8. Còn lại 3 ngày: 16/7, 15/8 và 17/8.

Sau câu nói của Bernard, Albert cũng biết đáp án. Nếu Cheryl nói với Albert sinh nhật của cô vào tháng 8 thì Albert không biết vì có đến hai ngày trong tháng 8.

Vì thế, sinh nhật của Cheryl là ngày 16/7.

Bài toán tìm số áo của Mỹ

Đây là bài trong Cuộc thi Toán nước Mỹ năm 2014.

Đề bài:

Ba thành viên trong đội bóng nữ trường trung học Euclid nói chuyện với nhau.

Ashley: Tớ vừa nhận ra số áo của bọn mình đều là những số nguyên tố có hai chữ số.

Bethany: Tổng hai số áo của các bạn là ngày sinh của tớ vừa diễn ra trong tháng này.

Caitlin: Ừ, vui thật, tổng hai số áo của các cậu lại là ngày sinh của tớ vào cuối tháng này.

Ashley: Và tổng số áo của các cậu lại đúng bằng ngày hôm nay.

Vậy Caitlin mặc áo số mấy?

(A) 11 (B) 13 (C) 17 (D) 19 (E) 23

Đây là bài toán khá thú vị và không quá khó để giải.

Số ngày lớn nhất trong một tháng là 31, và các số nguyên tố có hai chữ số nhỏ nhất là 11, 13, 17 (các số nguyên tố tiếp theo bị loại vì tổng của nó với số nguyên tố có hai chữ số bất kỳ lớn hơn 31).

Vậy ba số áo 11, 13, 17, và ba tổng đôi một của chúng là 24, 28 và 30.

Vì tất cả các ngày nói đến trong câu chuyện nằm trong cùng một tháng, nên ngày sinh của Caitlin lớn nhất, tức là bằng 30, ngày hôm nay là 28 và ngày sinh của Bethany là 24.

Từ đó dễ dàng tìm được số áo của Asley là 13, của Bethany là 17 còn Caitlin mang áo số 11.

Bài toán về hiệp sĩ và kẻ nói dối, Nga

Những bài toán về hiệp sĩ rất được yêu thích ở Nga. Trong một kỳ thi Olympic của học sinh lớp 9, họ đưa ra đề bài khá thú vị.

30 người ngồi quanh một bàn tròn 30 chiếc ghế đánh số theo thứ tự từ 1 đến 10. Một số trong họ là hiệp sĩ, một số là kẻ lừa dối. Hiệp sĩ luôn nói thật còn kẻ lừa dối nói dối. Mỗi người có đúng một người bạn trong số những người khác. Hơn nữa, bạn của hiệp sĩ là kẻ lừa dối và bạn của kẻ lừa dối là hiệp sĩ. Mỗi người đều được hỏi: “Có phải bạn của anh đang ngồi cạnh anh không?”. 15 người ngồi ở vị trí lẻ trả lời: “Đúng”.

Tìm số người ngồi ở vị trí chẵn cũng trả lời: “Đúng”.

Tiến sĩ Trần Nam Dũng, giảng viên Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia TP HCM đã đưa ra lời giải:

Từ đề bài ta suy ra trong 30 người có đúng 15 cặp hiệp sĩ – kẻ lừa dối là bạn của nhau. Ta có thể dễ dàng đoán được đáp số của bài toán bằng cách “giả định” 15 người ở vị trí lẻ đều là hiệp sĩ. Khi đó, dĩ nhiên bạn của họ đều ngồi cạnh ở các vị trí chẵn và đều là kẻ lừa dối, do đó không có ai nói “Đúng”. Đáp số là 0.

Tuy nhiên, đó chỉ là dự đoán đáp số chứ không phải lời giải. Với cách hỏi ở đề bài, ta biết đáp số là 0. Nhưng để khẳng định điều này, ta phải chứng minh chứ không chỉ là đưa ra một ví dụ như vậy.

Nếu chúng ta sa đà vào việc xét vị trí ngồi của 30 người (ai là hiệp sĩ, ai là kẻ nối dối) thì sẽ rất rối vì có nhiều trường hợp xảy ra. Bí quyết của lời giải là ở nhận xét quan trọng sau: Trong 2 người là bạn của nhau, chỉ có đúng 1 người nói “Đúng” cho câu hỏi “Có phải bạn của anh đang ngồi cạnh anh không?”.

Thật vậy, nếu có hai người, 1 hiệp sĩ, 1 kẻ lừa dối là bạn của nhau. Xét 2 trường hợp:

1) Nếu họ ngồi cạnh nhau thì hiệp sĩ sẽ nói đúng, còn kẻ lừa dối nói “Không”.

2) Nếu họ không ngồi cạnh nhau thì hiệp sĩ nói “Không”, còn kẻ lừa dối nói “Đúng”.

Như vậy, vì ta có 15 cặp bạn nên ta có đúng 15 câu trả lời “Đúng”. Vì cả 15 người ở vị trí lẻ đã nói “Đúng” nên tất cả những người ở vị trí chẵn đều nói “Không”. Tức là đáp số bằng 0.

Chú ý rằng ta không biết được trong 15 người ở vị trí lẻ có bao nhiêu người là hiệp sĩ, có bao nhiêu người là kẻ lừa dối và họ xếp ở những vị trí nào.

Vbt Lịch Sử 8 Bài 3: Chủ Nghĩa Tư Bản Được Xác Lập Trên Phạm Vi Thế Giới

VBT Lịch Sử 8 Bài 3: Chủ nghĩa tư bản được xác lập trên phạm vi thế giới

Trả lời:

Bài 2 trang 16 VBT Lịch sử 8: Đánh dấu X vào ô trống trước nội dung em cho là đúng.

Trả lời:

Các câu trả lời đúng là:

[X] Máy móc được phát mình và sử dụng đầu tiên ở Anh.

[X] Máy dệt đầu tiên ở Anh được chế tạo bởi Ét-mơn Các-rai.

[X] 1784, máy hơi nước ra đời.

[X] Máy dệt chạy bằng sức nước gặp khó khăn phải ngừng hoạt động vào mùa đông.

[X] Giêm Oát phát minh ra máy hơi nước.

[X] Đầu thế kỉ XIX, máy hơi nước được sử dụng trong ngành giao thông vận tải.

[X] Cách mạng công nghiệp ở Anh là quá trình chuyển biến từ sản xuất nhỏ thủ công sang sản xuất lớn bằng máy móc.

[X] cách mạng công nghiệp nổ ra ở Anh, sau đó lan rộng ra nhiều nước tư bản khác.

[X] Ngành dệt là ngành sản xuất chủ yếu ở Anh, nêm máy móc được phát minh và cải tiến sớm.

Bài 3 trang 17 VBT Lịch sử 8: Em hãy nối ô bên trái với bên phải sao cho phù hợp.

Trả lời:

Bài 4 trang 17 VBT Lịch sử 8: Quan sát các hình 12, 13, 15 (SGK Lịch sử 8), em có nhận xét gì?

Trả lời:

– Về hình 12: Những người thợ kéo sợi dưới hình thức thủ công, sử dụng sức lao động cơ bắp của con người. Với hình thức kéo sợi thô sơ, lạc hậu này, năng suất lao động thu được rất thấp, do đó, không cung cấp đủ nhu cầu sợi cho thị trường.

– Về hình 13: Hình thức kéo sợi đã có sự thay đổi, hiện đại hóa hơn thông qua việc sử dụng máy kéo sợi Gien-ni. Với việc sử dụng máy kéo sợi Gien-ni, số lượng người tham gia lao động giảm xuống nhưng năng xuất thu được (so với kéo sợi bằng tay) tăng lên gấp nhiều lần.

– Về hình 15: Đời sống xã hội của người dân và việc vận chuyển hàng hóa sản xuất được nhanh chóng, thuận lợi hơn nhờ việc phát minh ra đường sắt và xe lửa.

Bài 5 trang 18 VBT Lịch sử 8: Em hãy điền tiếp vào chỗ chấm (….) cho phù hợp.

Trả lời:

a) Cách mạng công nghiệp ở Pháp được bắt đầu từ năm 1830.

b) Giữa thế kỉ XIX, Pháp có trên 5000 máy hơi nước, đến năm 1870 là .

c) Sản lượng gang, sắt của Pháp tăng 3 lần.

d) Nước Pháp hoàn thành cuộc cách mạng công nghiệp và đứng thứ hai thế giới sau nước Anh.

đ) Nước Đức tuy chưa thống nhất nhưng cách mạng công nghiệp diễn ra vào những năm 40 của thế kỉ XIX.

e) Số máy hơi nước của Đức tăng 6 lần.

f) Nhờ tiếp thu những thành tựu khoa học – kĩ thuật mới, công nghiệp hóa chất và công nghiệp luyện kim ở Đức tăng nhanh.

g) Cuộc cách mạng công nghiệp ở Đức cũng xâm nhập vào nông nghiệp.

Bài 6 trang 18 VBT Lịch sử 8: Viết về hệ quả cách mạng công nghiệp, có bạn viết

“Cách mạng công nghiệp đã làm thay đổi bộ mặt các nước tư bản. Nhờ phát minh máy móc, nhiều khu công nghiệp ra đời, nhiều thành phố mọc lên, thu hút dòng người từ thành thị về nông thôn kiếm ăn. Về mặt xã hội, hệ quả quan trọng nhất của cuộc cách mạng công nghiệp là hình thành ba giai cấp cơ bản – giai cấp tư sản, giai cấp vô sản và giai cấp phong kiến”

Nhận định trên của bạn có những chỗ chưa thỏa đáng. Em hãy gạch chân những từ sai và giải thích lý do tại sao.

Trả lời:

– Gạch chân những nhận định sai:

“Cách mạng công nghiệp đã làm thay đổi bộ mặt các nước tư bản. Nhờ phát minh máy móc, nhiều khu công nghiệp ra đời, nhiều thành phố mọc lên, thu hút dòng người từ thành thị về nông thôn kiếm ăn. Về mặt xã hội, hệ quả quan trọng nhất của cuộc cách mạng công nghiệp là hình thành ba giai cấp cơ bản – giai cấp tư sản, giai cấp vô sản và giai cấp phong kiến “

– Giải thích:

+ Hệ quả về kinh tế của cuộc cách mạng công nghiệp đã thúc đẩy sự phát triển nhanh chóng của nền công thương – nghiệp , nhiều thành thị lớn đã ra đời và nhanh chóng trở thành tâm kinh tế lớn. từ đó, thu hút dòng người (đặc biệt là lực lượng người nghèo, nông dân bị mất ruộng đất) từ nông thôn lên thành thị kiếm sống.

+ Hệ quả về mặt xã hội của cuộc cách mạng Công nghiệp là đưa đến sự hình thành của 2 giai cấp – giai cấp tư sản và giai cấp vô sản.

Bài 7 trang 19 VBT Lịch sử 8: Dựa vào lược đồ chính trị Mĩ La-tinh đầu thế kỉ XIX (Hình 19 – SGK Lịch sử 8), em hãy lập bảng thống kê các quốc gia tư sản Mĩ La-tinh theo thứ tự thời gian thành lập.

Trả lời:

Bài 8 trang 19 VBT Lịch sử 8: Em hãy nối ô bên trái (tên nhân vật) với ô bên phải (sự kiện lịch sử) sao cho phù hợp.

Trả lời:

Cuộc đấu tranh thống nhất Đức, Italia và cuộc cải cách nông nô ở Nga đều là cách mạng tư sản vì:

a. bị ảnh hưởng của cách mạng tư sản Pháp 1789.

b. Công cuộc thống nhất Đức do quân phiệt Phổ đứng đầu.

c. Công cuộc thống nhất Italia do Ga-ri-ban-đi lãnh đạo.

d. Nga hoàng tiến hành cải cách nông nô ở Nga.

đ. Mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển.

Trả lời:

(đ) Mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển.

Bạn đang đọc nội dung bài viết 8.1. Hệ Thống Ký Hiệu Vật Liệu Trên Thế Giới trên website Asianhubjobs.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!