Đề Xuất 6/2023 # 80 Câu Hỏi Trắc Nghiệm Ngữ Văn Lớp 9 # Top 13 Like | Asianhubjobs.com

Đề Xuất 6/2023 # 80 Câu Hỏi Trắc Nghiệm Ngữ Văn Lớp 9 # Top 13 Like

Cập nhật nội dung chi tiết về 80 Câu Hỏi Trắc Nghiệm Ngữ Văn Lớp 9 mới nhất trên website Asianhubjobs.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

80 Câu hỏi trắc nghiệm Ngữ văn lớp 9 có đáp án kèm theo, được phân theo các cấp độ, giúp các bạn học sinh tự ôn luyện kiến thức môn Văn lớp 9 dễ dàng hơn. Mời các bạn tham khảo nhằm đạt điểm cao trong các bài thi cuối kì.

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Ngữ văn 9 có đáp án gồm 80 câu hỏi trắc nghiệm tóm tắt cả chương trình Ngữ văn lớp 9 cơ bản và dễ hiểu, có đáp án đi kèm để các em học sinh có thể kiểm tra ngay kết quả đúng sai sau khi luyện tập. Các câu hỏi được đánh giá bao quát, đảm bảo học sinh nắm vững kiến thức về tác giả, tác phẩm tiêu biểu, chuẩn bị tốt bước vào kì thi quan trọng như thi giữa học kì 2, thi học kì 2 lớp 9 và ôn thi vào lớp 10.

A. Tinh thần chiến đấu dũng cảm của Chủ Tịch Hồ Chí Minh.

B. Phong cách làm việc và nếp sống của Chủ Tịch Hồ Chí Minh.

C. Tình cảm của người dân Việt Nam đối với Chủ Tịch Hồ Chí Minh.

Câu 2: Để làm nổi bật lối sống rất giản dị của Chủ Tịch Hồ Chí Minh, tác giả đã sử dụng phương thức lập luận nào?

D. Trí tuệ tuyệt vời của Chủ Tịch Hồ Chí Minh.

Câu 3: Trong bài viết “Phong cách Hồ Chí Minh” tác giả so sánh lối sống của Bác Hồ với lối sống những ai?

B. Giải thích D. Phân tích.

A. Những vị lãnh tụ của các dân tộc trên thế giới.

B. Các danh nho Việt Nam thời xưa.

C. Các danh nho Trung Quốc thời xưa.

Câu 4: Vì sao văn bản “Đấu tranh cho một thế giới hoà bình” của Mác-ket được coi là một văn bản nhật dụng?

D. Các vị lãnh tụ nhà nước ta đương thời.

A. Vì văn bản thể hiện những suy nghĩ trăn trở về đời sống của tác giả.

B. Vì lời văn của văn bản giàu màu sắc biểu cảm.

C. Vì nó bàn về một vấn đề lớn lao luôn được đặt ra ở mọi thời.

Câu 5: Nội dung nào không được đặt ra trong văn bản “Đấu tranh cho một thế giới hoà bình” của Mác-ket?

D. Vì nó kể lại một câu chuyện với những tình tiết li kì hấp dẫn.

A. Nguy cơ chiến tranh hạt nhân đang đe doạ toàn bộ sự sống trên trái đất.

B. Nhiệm vụ cấp bách của toàn thể nhân loại là ngăn chặn nguy cơ đó.

C. Cần kích thích khoa học kĩ thuật phát triển nhưng không phải bằng con đường chạy đua vũ trang.

Câu 6: Nhận định nào nói đúng nhất về văn bản “Tuyên bố thế giới về sự sống còn, quyền được bảo vệ và phát triển của trẻ em”?

D. Cần chạy đua vũ trang để chống lại chiến tranh hạt nhân.

A. Là một văn bản biểu cảm.

B. Là một văn bản tự sự.

C. Là một văn bản thuyết minh.

A. Những năm cuối thế kỉ XIX.

B. Những năm đầu thế kỉ XX.

C. Những năm giửa thế kỉ XX.

Câu 8: Truyền kì mạn lục có nghĩa là gì?

D. Những năm cuối thế kỉ XX.

A. Ghi chép tản mạn những điều kì lạ vẫn được lưu truyền.

B. Ghi chép tản mạn những điều có thật xảy ra trong xã hội phong kiến.

C. Ghi chép tản mạn những câu chuyện lịch sử của nước ta từ xưa đến nay.

Câu 9: Câu văn nào khái quát được vẻ đẹp toàn diện của nhân vật Vũ Nương?

D. Ghi chép tản mạn cuộc đời của những nhân vật kì lạ từ trước đến nay.

A. Vũ Thị Thiết, ngườì con gái quê ở Nam Xương, tính đã thuỳ mị nết na, lại thêm tư dung tốt đẹp.

B. Nàng hết sức thuốc thang lễ bái thần phật lấy lời ngon ngọt khôn khéo khuyên lơn.

Câu 10: Từ “xanh” trong câu “sau này, trời xét lòng lành, ban cho phúc đức, giống dòng tươi tốt, con cháu đông đàn, xanh kia quyết chẳng phụ con, cũng như con đã chẳng phụ mẹ” dùng để chỉ cái gì?

C. Nàng hết lời thương xót, phàm việc ma chay tế lễ, lo liệu như đối với cha mẹ đẻ của mình.

A. Mặt đất. C. Ông trời.

Câu 11: Các từ “hoa” trong những câu thơ sau, từ nào được dùng theo nghĩa gốc?

B. Mặt trăng D. Thiên nhiên.

A. Năng lòng xót liễu vì hoa

Trẻ thơ đã biết đâu mà dám thưa.

B. Cỏ non xanh rơn chân trời

Cành lê trắng điểm một vài bông hoa.

C. Đừng điều nguyệt nọ hoa kia

Ngoài ra ai lại tiếc gì với ai.

D.Cửa sài vừa ngỏ then hoa

Gia đồng vào giử thư nhà mới sang.

Câu 12: Tên tác phẩm “Hoàng Lê nhất thống chí” có nghĩa là gì?

(Nguyễn Du – Truyện Kiều)

A. Vua Lê nhất định thống nhất đất nước.

B. Ý chí thống nhất đất nước của vua Lê.

C. Ghi chép lại việc vua Lê thống nhất đất nước.

Câu 13: Chi tiết nào nói lên sự sáng suốt của vua Quan Trung trong việc xét đoán và dùng người?

D. Ý chí trứơc sau như một của vua Lê.

A. Cách xử trí với các tướng sĩ tại Tam Điệp.

B. Phủ dụ quân lính tại Nghệ An.

C. Thân chinh cầm quân ra trận.

Câu 14: Dòng nào nói không đúng về nghệ thuật của Truyện Kiều?

D. Sai mở tiệc khao quân.

A. Sử dụng ngôn ngữ dân tộc và thể thơ lục bát một cách điêu luyện.

B. Trình bày diễn biến sự việc theo chương hồi.

Câu 15: Câu thơ “Mai cốt cách tuyết tinh thần” nói lên nội dung gì?

C. Có nghệ thuật dẫn chyện hấp dẫn.

A. Miêu tà vẻ đẹp của cây mai và tuyết trắng.

B. Gợi tả vẻ đẹp duyên dáng, thanh cao, trong trắng của người thiếu nữ.

C. Nói lên cốt cách và tinh thần trong sáng của nhà thơ.

Câu 16: Theo em, vì sao tác giả miêu tả vẻ đẹp Thuý Vân trước, vẻ đẹp Thúy Kiều sau?

D. Gới thiệu vẻ đẹp chung của người phụ nữ trong xã hội cũ.

A. Vì Thuý Vân không phải là nhân vật chính.

B. Vì Thúy Vân đẹp hơn Thuý Kiều.

C. Vì tác giả muốn làm nổi bật vẻ đẹp Thuý Kiều.

Câu 17: Câu thơ “Làn thu thuỷ nét xuân sơn” miêu tả vẻ đẹp nào của Thuý Kiều?

D. Vì tác giả muốn đề cao Thuý Vân.

A. Vẻ đẹp của đôi mắt.

B. Vẻ đẹp của làn da.

C. Vẻ đẹp của mái tóc.

Câu 18: Cụm từ “Nghề riêng” nói về cái tài nào của Thuý Kiều?

D. Vẻ đẹp của dáng đi.

A. Tài chơi cờ C. Tài đánh đàn.

Câu 19: Qua cung đàn mà Kiều sáng tác, em hiểu thêm điều gì về nhân vật này?

B. Tài làm thơ. D. Tài vẽ.

A. Là người luôn vui vẻ, tươi tắn.

B. Là người có trái tim đa sầu đa cảm.

C. Là người gắn bó với gia đình.

Câu 20: Nội dung chính của đoạn trích “Cảnh ngày xuân là gì”?

D. Là người có tình yêu chung thuỷ.

A. Tả lại vẻ đẹp của chị em Thuý Kiều.

B. Tả lại cảnh chị em Thúy Kiều đi chơi xuân.

C. Tả cảnh mọi người đi lễ hội trong tiết thanh minh.

Câu 21: Cụm từ “Khoá xuân” trong câu “Trước lầu Ngưng Bích khoá xuân” được hiểu là gì?

D. Tả lại cảnh thiên nhiên mùa xuân rực rỡ.

A. Mùa xuân đã hết.

B. Khoá kín tuổi xuân.

C. Bỏ phí tuổi xuân.

Câu 22: Cụm từ “tấm son” trong câu thơ “Tấm son gột rửa bao giờ cho phai” sử dụng cách nói nào?

D. Tuổi xuân đã tàn phai.

A. Ẩn dụ. C. Nhân hoá

Câu 23: Các từ “sân lai”, “gốc tử” được gọi là gì?

B.Hoán dụ. D. So sánh.

A. Các định ngữ. C. Các vị ngữ.

Câu 24: Trong các câu sau, câu nào sai về lỗi dùng từ?

B.Các điển cổ D. Các chủ ngữ.

A. Khủng long là loài động vật đã bị tuyệt tự.

B. Truyện Kiều là một tuyệt tác văn học bằng chữ Nôm của Nguyễn Du.

C. Ba tôi là người chuyên nghiên cứu những hồ sơ tuyệt mật.

Câu 25: Câu thơ “Mặt như chàm đổ, mình dường dẽ run” sử dụng biện pháp tu từ nào?

D. Cô ấy có vẻ đẹp tuyệt trần.

A. So sánh. C. Hoán dụ.

Câu 26: Em có nhận xét gì về tính cách Hoạn Thư qua những lời đối đáp với Thuý Kiều.

B. Nhân hoá D. Liệt kê.

A. Nhu nhược, hèn nhát.

B. Khôn ngoan, giảo hoạt.

C. Mưu mô, cơ hội.

Câu 27: Em có nhận xét gì về cuộc sộng ông ngư được miêu tả trong đoạn trích “Lục Vân Tiên gặp nạn”?

D. Hiền lành, thật thà.

A. Đó là cuộc sống nhiều khó khăn, nghèo khổ.

B. Đó là cuộc sống trong sạch, tự do, ngoài vòng danh lợi.

C. Đó là cuộc sống hoàn toàn thơ mộng không có thực.

Câu 28: Các tình tiết trong đoạn trích “Lục Vân Tiên gặp nạn” giống với mô típ nào trong truyện cổ dân gian mà em biết?

D. Đó là cuộc sống bình thường.

A. Người tốt bị hãm hại nhưng lại được cứu giúp hỗ trợ.

B. Người nghèo khổ nhưng chăm chỉ nên được dền bù xứng đáng.

Câu 29: Nhận định nào nói đúng nguồn gốc của từ “Đồng chí”

C. Người xinh đẹp nhưng đội lốt xấu xí.

A. Là những người cùng một giống nòi.

B. Là những người sống cùng một thời đại.

C. Là những người bạn thân thiết.

Câu 30: Cụm từ “súng bên súng” nói lên điều gì?

D. Là những người cùng một chí hướng chính trị.

A. Những người lính cùng chung nhiệm vụ chiến đấu.

B. Tả thực những khẩu súng nằm cạnh bên nhau.

C. Nói lên sự đụng độ giữa quân ta và quân địch.

Câu 31: Từ “đầu” trong dòng nào sau đây được dùng theo nghĩa gốc?

D. Những người lính đang canh gác trên chiến hào.

A. Đầu bạc răng long.

B. Đầu súng trăng treo.

C. Đầu non cuối bể.

Câu 32: Giọng điệu của “Bài thơ về tiểu đội xe không kính” là:

D. Đầu sóng ngọn gió.

A. Ngang tàng, phóng khoáng, pha chút nghịch ngợm, phù hợp với đối tượng được miêu tả.

B. Trữ tình, nhẹ nhàng, phù hợp với đối tượng được miêu tả.

C. Sâu lắng, nhẹ nhàng, phù hợp với đối tượng được miêu tả.

Câu 33: Tác giả đã đặt ông Hai vào tình huống như thế nào để ông tự bộc lộ tính cách của mình?

D. Hào hứng, hoành tráng, phù hợp với đối tượng được miêu tả.

A. Ông Hai không biết chữ, phải đi nghe nhờ người khác đọc.

B. Tin làng ông theo giặc mà tình cờ ông nghe được từ những người tản cư.

C. Bà chủ nhà hay dòm ngó, nói bóng, nói gió vợ chồng ông Hai.

Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi từ 34 đến 39

D. Ông Hai lúc nào cũng nhớ da diết cái làng Chợ Dầu của mình.

Câu 34: Đoạn văn trên trích trong tác phẩm nào?

Vừa lúc ấy, tôi đã đến gần anh. Với lòng mong nhớ của anh, chắc anh nghĩ rằng, con anh sẽ chạy xô vào lòng anh, sẽ ôm chặt lấy cổ anh. Anh vừa bước vừa khom ngưòi đưa tay đón chờ con. Nghe gọi, con bé giật mình, tròn mắt nhìn. Nó ngơ ngác lạ lùng. Còn anh, anh không ghìm nổi xúc động. Mỗi lần bị xúc động, vết thẹo dài trên má phải lại đỏ ửng lên, giần giật, trông rất dễ sợ. Với vẻ mặt xúc động ấy và hai tay vẫn đưa về phía trước, anh chầm chậm bước tới, giọng lặp bặp run run …

A. Làng.

B. Lặng lẽ SaPa.

C. Chiếc lược ngà.

Câu 35: Truyện “Chiếc lược ngà” của tác giả nào?

D. Cố hương.

A. Kim Lân.

B. Nguyễn Thành Long

C. Nguyễn Quang Sáng

Câu 36: Tại sao người đọc biết được truyện “Chiếc lược ngà” viết về vùng đất Nam bộ?

D. Nguyễn Minh Châu.

A. Nhờ tên tác giả.

B. Nhờ tên tác phẩm.

C. Nhờ tên các địa danh trong truyện

Câu 37: Đoạn văn trên có sự kết hợp giữa các phương thức biểu đạt nào?

D. Nhờ tên các nhân vật chính trong truyện.

A. Tự sự và biểu cảm.

B. Miêu tả và biểu cảm.

C. Tự sự và miêu tả.

Câu 38: Nội dung chính của đoạn văn trên là gì?

D. Biểu cảm và thuyết minh.

A. Sự hiểu làm giữa bé Thu với ông Sáu.

B. Nổi nhớ thương của ông Sáu với đứa con gái của mình.

C. Sự xúc động của ông Sáu khi nhìn thấy đứa con.

Câu 39: Người kể chuyện trong đoạn trích trên là ai?

D. Sự ngạc nhiên của bé Thu khi gặp cha mình.

A. Ông Sáu.

B. Bé Thu.

C. Bạn ông Sáu.

Câu 40: Câu nào sau đây là lời đối thoại?

D. Mẹ bé Thu.

A. Cha mẹ tiên sư nhà chúng nó.

B. Hà, nắng gớm, về nào …

C. Chúng nó cũng là trẻ con làng Việt gian đấy ư?

Ông lão vờ vờ đứng lảng ra chỗ khác, rồi đi thẳng.

2. Câu hỏi trắc nghiệm Ngữ văn 9 – Học kì II

Câu 1: Tên văn bản “Bàn về đọc sách” cho thấy kiểu văn bản của bài văn này là gì?

A. Kiểu văn bản nghị luận.

B. Kiểu văn bản tự sự.

C. Kiểu văn bản biểu cảm. D. Cả A-B-C đều sai.

A. Hệ thống sự việc.

B. Hệ thống luận điểm.

C. Bố cục theo từng phần: mở bài – thân bài – kết bài.

D. Cả 3 đều đúng.

Câu 3: Em hiểu gì về tác giả Chu Quang Tiềm từ văn bản “Bàn về đọc sách” của ông?

A. Ông là người yêu quí sách.

B. Là người có học vấn cao nhờ biết cách đọc sách.

C. Là ngườì có khả năng hướng dẫn việc đọc sách cho mọi người.

D. Tất cả đều đúng.

Câu 4: Văn bản: “Tiếng nói của văn nghệ” là của:

A. Chu Quang Tiềm.

B. Nguyễn Đình Thi

C. Nguyễn Khoa Điềm.

D. Vũ Khoan

Câu 5: Giá trị trong văn nghị luận của Nguyễn Đình Thi thể hiện: “Tiếng nói của văn nghệ” là

A. Giàu tính văn học nên hấp dẫn người đọc.

B. Kết hợp cảm xúc – trí tuệ nên mở rộng cả trí tuệ và tâm hồn người đọc.

C. Cả hai đều đúng.

D. Cả hai đều sai.

Câu 6: Bài văn “Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới” là của tác giả.

A. Chu Quang Tiềm

B. Nguyễn Đình Thi

C. Vũ Khoan

D. Lưu Quang Vũ.

Câu 7: Bài văn “Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới” thuộc kiểu văn bản.

A. Văn bản tự sự.

B. Văn bản nghị luận xã hội.

C. Nghị luận văn học.

D. Cả 3 đều đúng.

Câu 8: “Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới” là văn bản nghị luận xã hội vì

A. Tác giả sử dụng phương thức lập luận.

B. Tác giả bàn về vấn đề kinh tế xã hội.

C. Cả A-B đều đúng.

D. Cả A-B đều sai.

Câu 9: Những điểm mạnh của con người Việt Nam:

A. Thông minh, nhạy bén, thích ứng nhanh.

B. Cần cù sáng tạo, đoàn kết trong kháng chiến.

C. Biết xác định yếu tố con người là quan trọng.

D. Ý A – B là đúng.

Câu 10: Em học tập được gì về cách viết nghị luận của tác giả Vũ Khoan:

A. Bố cục mạch lạc, quan điểm rõ ràng.

B. Lập luận ngắn gọn, sử dụng thành ngữ tục ngữ.

C. Cả A – B đều đúng.

D. Cả A – B đều sai.

Câu 11: Bài văn: “Chó sói và Cừu trong thơ ngụ ngôn của La-phong-ten” là của tác giả:

A. Mô – pa – xăng

B. La – phong – ten

C. Đuy – phông

D. H. Ten

Câu 12: Phương thức biểu đạt chính của văn bản “Chó sói và Cừu trong thơ ngụ ngôn của La- phong-ten” là:

A. Tự sự.

C. Miêu tả

B. Nghị luận

D. Biểu cảm.

Câu 13: Trong bài thơ ngụ ngôn, tác giả đã sử dụng biện pháp tu từ chủ yếu nào?

A. So sánh

B. Ẩn dụ

C. Nhân hoá

D. Hoán dụ.

Câu 14: Bài thơ “Mùa xuân nho nhỏ”là của tác giả:

A. Thanh Hải

B. Chế Lan Viên

C. Nguyễn Khoa Điềm

D. Y Phương.

Câu 15: Bài thơ “Mùa xuân nho nhỏ” có phương thức biểu đạt chính nào?

A. Miêu tả

B. Biểu cảm

C. Tự sự

D. Nghị luận

Câu 16: Cảm nhận của em về lời thơ:

“Đất nước như vì sao

Cứ đi lên phía trước”

A. Hình ảnh so sánh

B. Gợi liên tưởng đến vẻ đẹp, ánh sáng và hy vọng.

C. Cả 2 đều đúng.

D. Cả 2 đều sai

Câu 17: Em hiểu ý nguyện muốn làm “Một mùa xuân nho nhỏ” là:

A. Chân thành dâng hiến giá trị nhỏ bé của mình cho cuộc sống.

B. Muốn làm một mùa xuân rực rỡ, đầy sắc hương.

C. Ý nguyện chung sống, sẽ chia với mọi người

D. Cả 3 đều đúng.

Câu 18: Tên thật của tác giả bài thơ “Viếng lăng Bác” là:

A. Phạm Bá Ngoãn

B. Phan Thanh Viễn

C. Nguyễn Khoa Điềm

D. Cù Huy Cận

Câu 19: Người con đã cảm nhận gì đang diễn ra trước trên khi viếng lăng Bác:

A. Mặt trời trên lăng

B. Đoá hoa toả hương.

C. Hàng tre bát ngát

D. Cả 3 đều đúng

Câu 20: Trong khổ cưối bài thơ “Viếng lăng Bác” tác giả đã dùng biện pháp nghệ thuật nào?

A. Nhân hoá

B. Ẩn dụ

C. Điệp ngữ

D. So sánh

Câu 21: Hình ảnh “Cây tre” trong bài thơ “Viếng lăng Bác” có ý nghĩa như thế nào?

A. Cây tre là vật dụng thủ công mỹ nghệ độc đáo của nước ta.

B. Cây tre là hình ảnh thân thuộc của làng quê, của đất nước Việt Nam.

C. Cây tre là biểu tượng của sức sống bền bỉ, kiên cường của dân tộc.

D. Cả B và C đều đúng.

Câu 22: Người phổ nhạc thành công bài thơ “viếng lăng Bác” thành công nhất là nhạc sĩ nào?

A. Trần Hoàn

B. Phan Huỳnh Điểu

C. Nguyễn Văn Tí

D. Nguyễn Văn Thương

Câu 23: Tác giả của bài thơ “Sang thu” là:

A. Hữu Thỉnh

B. Thanh Hải

C. Huy Cận

D. Nguyễn Khuyến

Câu 24: Ấn tượng ban đầu về bài thơ về bài thơ này có âm điệu:

A. Êm ái và chậm rãi

B. Êm ái và nhanh

C. Giọng hùng hồn, diễn cảm

D. Giọng buồn, tha thiết.

Câu 25: Tác giả đã dùng bao nhiêu yếu tố để miêu tả cảnh thiên nhiên chuyển mùa.

A. Tám

B. Chín

C. Mười

D. Mười một

Câu 26: Câu thơ “Sương chùng chình qua ngõ” đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?

A. Ẩn dụ

B. Hoán dụ

C. Nhân hóa

D. So sánh

Câu 27: Với bài thơ “Sang thu” em thấy đóng góp mới của thơ Hữu Thỉnh là gì?

A. Viết về thời điểm chớm thu và gắn sang thu thời tiết với đời người sang thu.

B. Viết về mùa thu chín.

C. Viết về mùa thu thật lộng lẫy, sinh động, rực rỡ.

D. Ý A và B đúng.

Câu 28: Bài thơ “Nói với con” là của

A. Viễn Phương

B. Y Phương

C. Huy Cận

D. Chế Lan Viên

Câu 29: Lời thơ trong bài thơ “Nói với con” có gì mới lạ so với các bài thơ em đã học:

A. Thể thơ tự do, ít vần.

B. Thễ thơ tự do, từ ngữ mộc mạc.

C. Thể thơ tự do, ít vần, lời thơ mộc mạc, nhiều hình ảnh lạ.

D. Thơ hùng hồn, giọng điệu mạnh mẽ.

Câu 30: Cách nói: “Người đồng mình thô sơ da thịt” gợi cho em hình dung thế nào về con người nơi đây:

A. Chân chất, khỏe mạnh.

B. Khoẻ mạnh, tự chủ.

C. Chân chất, tự chủ

D. Chân chất, khỏe mạnh, tự chủ trong cuộc sống.

Câu 31: Người cha nói với con về: “Người đồng mình chẳng mấy ai nhỏ bé” và “không baogiờ nhỏ bé được”, em hiểu thế nào về ý muốn của ngưòi cha?

A. Con người không nhỏ bé, có ý chí vươn lên trong cuộc sống.

B. Con cần noi gương, tiếp bước truyền thống, không được khác đi, không đánh mất mình.

C. Tự hào về rừng núi giàu có.

D. Ý A và B là ý đúng.

Câu 32: Qua bài: “Nói với con”, em hiểu gì về cuộc sống của người dân miền núi.

A. Đầy sức sống, mạnh mẽ, bền bỉ.

B. Tâm hồn gắn bó với quê hương, dân tộc.

C. Anh hùng, bất khất, thông minh, trí tuệ.

D. Câu A và B là hai câu đúng.

Câu 33: Tác giả của bài thơ “Mây và sóng” là của:

A. Ta-go

B. Pus-kin

C. Ô.Hen-ry

D. M.Gor-ki

Câu 34: Nhân vật trữ tình của bài thơ “Mây và sóng” là:

A. Mây

B. Sóng

C. Em bé

D. Mẹ

Câu 35: Em bé trong bài “Mây và sóng” có nhu cầu gì khi nói rằng “Nhưng làm thế nào mìnhlên đó được?”

A. Muốn đi chơi cùng mây.

B. Muốn đi chơi cùng mây và cùng mẹ.

C. Không muốn đi chơi mà ờ nhà với mẹ dù rất muốn đi.

D. Ý A và B là ý đúng.

Câu 36: Theo em, khi nghe em bé từ chối lời rủ của mây, người mẹ sẽ có thái độ thế nào?

A. Vui vì con ngoan.

B. Có thể cho phép con đi chơi, vì yêu con.

C. Mẹ muốn đi chơi nhưng có mình cùng đi.

D. Ý A và B là ý đúng.

Câu 37: Tác giả “Những ngôi sao xa xôi” là:

A. Ông Lê Minh Khuê

B. Bà Lê Minh Khuê

C. Nguyễn Minh Châu

D. Nguyễn Thành Long

Câu 38: Nhan đề của truyện là “Nhưng ngôi sao xa xôi”. Theo em, tên truyện mang ý nghĩanào?

A. Hoán dụ

B. Liên tưởng

C. So sánh.

D. Ẩn dụ

Câu 39: Theo em cách hiểu như trên, nhân vật nào là “Những ngôi sao xa xôi”

A. Chị Phương Định.

B. Chị Thao

C. Nho

D. Cả 3 nhân vật trên.

Câu 40: Qua truyện “Những ngôi sao xa xôi”, em thu nhận được những điểm mới nào trongcách kể chuyện của tác giả?

A. Giong trần thuật tự nhiên.

B. Câu văn linh hoạt, phóng túng.

C. Lời văn trau chuốt.

D. Cả ý A và B là ý đúng.

3. Đáp án 80 câu hỏi trấc nghiệm Ngữ văn lớp 9

Đáp án 40 câu trắc nghiệm Ngữ văn 9 học kì 1

Đáp án 40 câu hỏi trắc nghiệm văn 9 học kì 2

Ngoài ra các tài liệu Luyện thi vào lớp 10 môn Ngữ văn chất lượng là:

4. Đề thi vào lớp 10 môn Ngữ Văn

28 Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Ngữ văn

Tài liệu ôn thi vào lớp 10 môn Ngữ Văn

Bộ đề thi thử vào lớp 10 môn Ngữ văn Có đáp án

Bộ đề thi vào lớp 10 THPT môn Ngữ văn

Tài liệu ôn thi vào lớp 10 môn Ngữ Văn phần thơ và truyện

1000 Câu Trắc Nghiệm Ngữ Văn 8

Giới thiệu về 1000 câu trắc nghiệm Ngữ văn 8

Trắc nghiệm: Tôi đi học

Trắc nghiệm: Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ

………

Trắc nghiệm: Tổng kết phần văn (tiếp theo)

Trắc nghiệm: Chương trình địa phương (phần tiếng việt)

1000 câu trắc nghiệm Ngữ văn 8 giúp các em học sinh ôn tập lại kiến thức, biết cách làm bài tập trắc nghiệm để từ đó đạt được kết quả cao nhất và thêm yêu thích môn học này hơn nữa.

1000 câu trắc nghiệm Ngữ văn 8 gồm tất cả 77 bài viết. nội dung cụ thể như sau:

Trắc nghiệm: Tôi đi học Trắc nghiệm: Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ Trắc nghiệm: Trong lòng mẹ Trắc nghiệm: Trường từ vựng Trắc nghiệm: Bố cục của văn bản Trắc nghiệm: Tức nước vỡ bờ Trắc nghiệm: Xây dựng đoạn văn trong văn bản Trắc nghiệm: Lão Hạc Trắc nghiệm: Từ tượng hình, từ tượng thanh Trắc nghiệm: Liên kết các đoạn văn trong văn bản Trắc nghiệm: Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội Trắc nghiệm: Tóm tắt văn bản tự sự Trắc nghiệm: Cô bé bán diêm Trắc nghiệm: Trợ từ, thán từ Trắc nghiệm: Miêu tả và biểu cảm trong văn bản tự sự Trắc nghiệm: Đánh nhau với cối xay gió Trắc nghiệm: Tình thái từ Trắc nghiệm: Chiếc lá cuối cùng Trắc nghiệm: Hai cây phong Trắc nghiệm: Nói quá Trắc nghiệm: Ôn tập truyện kí Việt Nam Trắc nghiệm: Thông tin về ngày trái đất năm 2000 Trắc nghiệm: Nói giảm nói tránh Trắc nghiệm: Câu ghép Trắc nghiệm: Tìm hiểu chung về văn bản thuyết minh Trắc nghiệm: Ôn dịch thuốc lá Trắc nghiệm: Câu ghép (tiếp theo) Trắc nghiệm: Phương pháp thuyết minh Trắc nghiệm: Bài toán dân số Trắc nghiệm: Dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm Trắc nghiệm: Nhớ rừng Trắc nghiệm: Ông đồ Trắc nghiệm: Câu nghi vấn Trắc nghiệm: Viết đoạn văn trong văn bản thuyết minh Trắc nghiệm: Quê hương Trắc nghiệm: Khi con tu hú Trắc nghiệm: Câu nghi vấn (tiếp theo) Trắc nghiệm: Thuyết minh về một phương pháp cách làm Trắc nghiệm: Tức cảnh Pắc Bó Trắc nghiệm: Câu cầu khiến Trắc nghiệm: Thuyết minh về một danh lam thắng cảnh Trắc nghiệm: Ôn tập về văn bản thuyết minh Trắc nghiệm: Ngắm trăng Trắc nghiệm: Đi đường (Tẩu lộ) Trắc nghiệm: Câu cảm thán Trắc nghiệm: Câu trần thuật Trắc nghiệm: Thiên đô chiếu Trắc nghiệm: Câu phủ định Trắc nghiệm: Hịch tướng sĩ Trắc nghiệm: Hành động nói Trắc nghiệm: Nước Đại Việt ta Trắc nghiệm: Hành động nói tiếp theo Trắc nghiệm: Ôn tập về luận điểm Trắc nghiệm: Bàn về phép học Trắc nghiệm: Viết đoạn văn trình bày luận điểm Trắc nghiệm: Luyện tập xây dựng và trình bày luận điểm Trắc nghiệm: Thuế máu Trắc nghiệm: Hội thoại Trắc nghiệm: Tìm hiểu yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận Trắc nghiệm: Đi bộ ngao du Trắc nghiệm: Hội thoại (tiếp theo) Trắc nghiệm: Luyện tập: đưa yếu tố biểu cảm vào bài văn nghị luận Trắc nghiệm: Lựa chọn trật tự từ trong câu Trắc nghiệm: Tìm hiểu các yếu tố tự sự và miêu tả trong văn nghị luận Trắc nghiệm: Ông Giuốc – Đanh mặc lễ phục Trắc nghiệm: Luyện tập: lựa chọn trật tự từ trong câu Trắc nghiệm: Luyện tập đưa các yếu tố tự sự và miêu tả vào bài văn nghị luận Trắc nghiệm: Chương trình địa phương (phần văn) Trắc nghiệm: Chữa lỗi diễn đạt Trắc nghiệm: Tổng kết phần văn Trắc nghiệm: Ôn tập và kiểm tra phần tiếng việt Trắc nghiệm: Văn bản tường trình Trắc nghiệm: Ôn tập và kiểm tra phần tiếng việt (tiếp theo) Trắc nghiệm: Văn bản thông báo Trắc nghiệm: Tổng kết phần văn (tiếp theo) Trắc nghiệm: Chương trình địa phương (phần tiếng việt)

Bộ Câu Hỏi Trắc Nghiệm Môn Ngữ Văn Lớp 7 Học Kì 2 Có Đáp Án

Tài liệu ôn thi học kì 2 môn Văn lớp 7 có đáp án

Câu hỏi trắc nghiệm môn Ngữ văn lớp 7 học kì 2

Câu 1. Nhận định nào không cần thiết đối với một bài tập làm văn nghị luận?

A. Lập luận chặt chẽ, hợp lí

B. Luận điểm rõ ràng, đúng đắn

C. Sự việc đầy đủ, chi tiết

D. Luận cứ tiêu biểu, đúng đắn

PA. C

Câu 2. Dòng nào nói đúng về nghệ thuật của văn bản “Đức tính giản dị của Bác Hồ”?

A. Là một văn bản mẫu mực về lập luận, bố cục và cách đưa dẫn chứng của thể văn nghị luận

B. Văn bản có một lối văn nghị luận vừa có lí lẽ, vừa có cảm xúc và hình ảnh

D. Văn bản có những lí lẽ, chứng cứ chặt chẽ, toàn diện

PA. C

Câu 3. Trong văn bản “Tinh thần yêu nước của nhân dân ta”, Hồ Chí Minh đã sử dụng thao tác lập luận nào là chính?

B. Chứng minh

C. Phân tích

D. Giải thích

PA. B

Câu 4. Câu văn “Chúng ta có thể nói rằng trời sinh lá sen để bao bọc cốm” thuộc kiểu câu gì?

A. Câu rút gọn

B. Câu đặc biệt

C. Câu đơn mở rộng thành phần

D. Câu bị động

PA. C

A. Khiêm tốn là tính nhã nhặn.

B. Hoài bão lớn nhất của con người là tiến mãi không ngừng.

C. Bỗng một bàn tay đập vào vai khiến hắn giật mình.

D. Tiếng Việt rất giàu thanh điệu.

PA. C

Câu 6. Câu tục ngữ “Đói cho sạch, rách cho thơm” khuyên chúng ta điều gì?

A. Khi đói cần giữ cho quần áo sạch sẽ, thơm tho

B. Khi đói có thể không cần giữ sạch sẽ nữa

C. Khi đói khi no, lúc nào cũng phải giữ gìn quần áo cho sạch sẽ

D. Dù hoàn cảnh nào cũng phải giữ phẩm giá cho trong sạch

PA. D

A. Gia đình thân yêu của em.

B. Ý kiến của em về câu tục ngữ “Đói cho sạch, rách cho thơm”

C. Chứng minh tính đúng đắn của câu: Ăn quả nhớ kẻ trồng cây

D. Gia đình là điểm tựa của mỗi người. Ý kiến của em về vấn đề này

PA. A

A. Hiểu ý nghĩa câu tục ngữ như thế nào?

B. Vì sao nhân dân ta lại khuyên phải thương người như thể thương thân?

C. Làm thế nào để thực hiện lời khuyên trong câu tục ngữ?

D. Có khi nào lời khuyên đó sai không?

PA. D

Câu 9. Văn bản “Tinh thần yêu nước của nhân dân ta” (Hồ Chí Minh) thuộc loại văn bản nào?

A. Tự sự

B. Nghị luận

C. Thuyết minh

D. Biểu cảm

PA. B

Câu 10. “Tinh thần yêu nước cũng như các thứ của quý. Có khi được trưng bày trong tủ kính, trong bình pha lê, rõ ràng, dễ thấy. Nhưng cũng có khi cất giấu kín đáo trong rương, trong hòm” (Tinh thần yêu nước của nhân dân ta – Hồ Chí Minh)

Nội dung chính của đoạn văn trên là:

A. Ca ngợi lòng yêu nước là các thứ của quý

B. Thể hiện hai trạng thái của lòng yêu nước

C. Lòng yêu nước có thể âm thầm kín đáo hoặc biểu lộ rõ ràng cụ thể

D. Dù thể hiện dưới hình thức nào, lòng yêu nước cũng vô cùng quý giá

PA. B

Câu 11. Nhận định nào nói đúng nhất về văn bản “Tinh thần yêu nước của nhân dân ta”?

A. Dẫn chứng tiêu biểu cụ thể, toàn diện

B. Giọng văn giàu cảm xúc

C. Văn bản nghị luận mẫu mực

D. Bố cục chặt chẽ, rành mạch

PA. C

Câu 12. “Sớm. Chúng tôi tụ hội ở góc sân. Toàn chuyện trẻ con. Râm ran” (Duy Khán) Câu văn trên có mấy câu đặc biệt?

A. Một

B. Hai

C. Ba

D. Bốn

PA. C

A. Giải thích câu tục ngữ

B. Chứng minh truyền thống biết ơn của dân tộc

C. Phát biểu cảm nghĩ về lòng biết ơn

D. Làm thế nào để thực hiện lời khuyên của câu tục ngữ

PA. C

Câu 14. Văn bản “Sự giàu đẹp của tiếng Việt” là của tác giả nào?

A. Đặng Thai Mai

B. Hoài Thanh

C. Phạm Văn Đồng

D. Hồ Chí Minh

PA. A

Câu 15. Văn bản “Sự giàu đẹp của tiếng Việt” (Đặng Thai Mai) được viết theo phương thức biểu đạt nào là chính?

A. Thuyết minh

B. Tự sự

C. Nghị luận

D. Biểu cảm

PA. C

Câu 16. Câu văn “Hôm sau, mới tờ mờ sáng, Sơn Tinh đã đem đầy đủ lễ vật đến rước Mị Nương về núi” có mấy trạng ngữ?

A. Không có

B. Một

C. Hai

D. Ba

PA. C

Câu 17. Câu văn:”Trong lúc tiếng đờn vẫn khắc khoải vẳng lên những chữ đờn li biệt,bồn chồn” ở đoạn “Bốn người lính đều cúi đầu, tóc xõa gối. Trong lúc tiếng đờn vẫn khắc khoải vẳng lên những chữ đờn li biệt, bồn chồn” là:

A. Câu rút gọn

B. Câu đặc biệt

C. Trạng ngữ được tách thành câu riêng

D. Câu mở rộng thành phần

PA. C

Câu 18. Trong văn bản “Đức tính giản dị của Bác Hồ”, tác giả Phạm Văn Đồng đã sử dụng thao tác nghị luận nào là chính?

A. Phân tích và giải thích

B. Chứng minh

C. Phân tích

D. Giải thích

PA. B

Câu 19. Câu nào không phải là câu bị động?

A. Giáp được thầy giáo khen

B. Thằng bé bị ngã rất đau

C. Nó được mẹ dắt đi chơi

D. Nó bị phê bình

PA. B

Câu 20. Câu văn “Văn chương gây cho ta những tình cảm ta không có,luyện những tình cảm ta sẵn có” trong văn bản “Ý nghĩa văn chương” của Hoài Thanh nói về điều gì?

A. Ý nghĩa của văn chương

B. Công dụng của văn chương

C. Nguồn gốc của văn chương

D. Nhiệm vụ của văn chương

PA. B

Câu 21. Theo Hoài Thanh, nguồn gốc cốt yếu của văn chương là gì?

A. Lòng yêu mến những con người sống xung quanh ta

B. Lòng yêu mến cảnh vật tươi đẹp xung quanh

C. Lòng tự thương chính bản thân mình

D. Lòng thương người và rộng ra là thương cả muôn vật muôn loài

PA. D

A. Truyện cổ tích được trẻ em rất yêu thích

B. Nó được mẹ dắt đi chơi

C. Ông em trồng cây cam này đã từ lâu

D. Ta được văn chương luyện cho những tình cảm ta sẵn có

PA. C

Câu 23. Dòng nào sau đây không phù hợp khi viết đoạn văn chứng minh?

C. Các dẫn chứng phải được chọn lọc và phối hợp chặt chẽ với lí lẽ để làm sáng tỏ luận điểm.

PA. D

Câu 24. Trạng ngữ “Từ khi có người lấy tiếng chim kêu, tiếng suối chảy làm đề ngâm vịnh” trong câu “Từ khi có người lấy tiếng chim kêu, tiếng suối chảy làm đề ngâm vịnh, tiếng chim, tiếng suối nghe mới hay” có ý nghĩa gì?

A. Xác định nơi chốn

B. Xác định mục đích

C. Xác định nguyên nhân

D. Xác định thời gian

PA. D

Câu 25. Dòng nào sau đây là tục ngữ?

A. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây

B. Nước chảy đá mòn

C. Rau nào sâu ấy

D. Lên thác xuống ghềnh

PA. A

Câu 26. Câu tục ngữ nào sau đây không nói về kinh nghiệm trong lao động sản xuất?

A. Chuồng gà hướng đông, cái lông chẳng còn.

B. Ăn kĩ no lâu, cày sâu tốt lúa

C. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây

D. Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống

PA. C

Câu 27. “Trong ca dao dân ca Việt Nam có nhiều bài nói đến con cò. Con cò là một trong những con vật gần gũi với người nông dân hơn cả. Những lúc cày cuốc, cấy hái, người nông dân Việt Nam thường thấy con cò ở bên cạnh họ. Con cò lội theo luống cày, con cò đứng trên bờ ruộng rỉa lông, ngắm nhìn người nông dân làm lụng.” (Vũ Ngọc Phan)Đoạn văn trên được viết theo phương thức biểu đạt nào?

A. Miêu tả

B. Tự sự

C. Thuyết minh

D. Nghị luận

PA. D

Câu 28. Câu tục ngữ “Một mặt người bằng mười mặt của” khuyên chúng ta điều gì?

A. Hãy biết quý trọng cả người lẫn của cải

B. Hãy biết coi trong của cải của bản thân

C. Đừng nên coi trọng của cải

D. Hãy biết quý trọng con người hơn của cải

PA. D

Câu 29. Câu tục ngữ nào không cùng nội dung với câu tục ngữ “Một mặt người bằng mười mặt của”?

A. Người làm ra của, của không làm ra người

B. Người sống đống vàng

C. Người ta là hoa của đất

D. Người còn thì của còn

PA. C

Câu 30. Nhận xét nào sau đây không đúng với phép lập luận giải thích?

A. Kể ra các biểu hiện, so sánh, đối chiếu với các hiện tượng khác

B. Dùng lí lẽ và dẫn chứng đã được chọn lọc để làm sáng tỏ vấn đề được giải thích

C. Chỉ ra các mặt lợi hại, nguyên nhân, hậu quả, cách đề phòng hoặc noi theo

D. Nêu định nghĩa về sự vật, hiện tượng

PA. A

1000 Câu Trắc Nghiệm Ngữ Văn 7 Có Đáp Án

Giới thiệu về 1000 câu trắc nghiệm Ngữ văn 7 có đáp án

Trắc nghiệm: Cổng trường mở ra

Trắc nghiệm: Mẹ tôi

Trắc nghiệm: Từ ghép

….

Trắc nghiệm: Ôn tập về phần tập làm văn

Trắc nghiệm: Ôn tập phần Tiếng Việt kì 2.

1000 câu trắc nghiệm Ngữ văn 7 có đáp án, giúp cho các em học sinh nắm được những kiến thức cơn bản nhất, chính xác nhất những nội dung chính trong bài qua đó hoàn thành tốt quá trình học tại trường và lớp. Đạt kết quả cao trong học tập.

1000 câu trắc nghiệm Ngữ văn 7 có đáp án gồm tất cả 88 bài viết. Nội dung cụ thể như sau:

Trắc nghiệm: Cổng trường mở ra Trắc nghiệm: Mẹ tôi Trắc nghiệm: Từ ghép Trắc nghiệm: Liên kết trong văn bản Trắc nghiệm: Cuộc chia tay của những con búp bê Trắc nghiệm: Bố cục trong văn bản Trắc nghiệm: Mạch lạc trong văn bản Trắc nghiệm: Ca dao, dân ca những câu hát về tình cảm gia đình Trắc nghiệm: Những câu hát về tình yêu quê hương, đất nước, con người Trắc nghiệm: Từ láy Trắc nghiệm: Viết bài tập làm văn số 1 – Văn tự sự và miêu tả Trắc nghiệm: Quá trình tạo lập văn bản Trắc nghiệm: Đại từ Trắc nghiệm: Sông núi nước Nam Trắc nghiệm: Phò giá về kinh Trắc nghiệm: Từ hán việt Trắc nghiệm: Tìm hiểu chung về văn biểu cảm Trắc nghiệm: Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trường trông ra Trắc nghiệm: Bài ca Côn Sơn Trắc nghiệm: Từ hán việt (tiếp theo) Trắc nghiệm: Đặc điểm của văn bản biểu cảm Trắc nghiệm: Sau phút chia li Trắc nghiệm: Bánh trôi nước Trắc nghiệm: Quan hệ từ Trắc nghiệm: Qua đèo ngang Trắc nghiệm: Bạn đến chơi nhà Trắc nghiệm: Chữa lỗi về quan hệ từ Trắc nghiệm: Xa ngắm thác núi Lư Trắc nghiệm: Từ đồng nghĩa Trắc nghiệm: Cách lập ý của bài văn biểu cảm Trắc nghiệm: Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh Trắc nghiệm: Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê Trắc nghiệm: Từ trái nghĩa Trắc nghiệm: Bài ca nhà tranh bị gió thu phá Trắc nghiệm: Từ đồng âm Trắc nghiệm: Các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn bản biểu cảm Trắc nghiệm: Cảnh khuya, Rằm tháng giêng Trắc nghiệm: Thành ngữ Trắc nghiệm: Cách làm bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học Trắc nghiệm: Tiếng gà trưa Trắc nghiệm: Điệp ngữ Trắc nghiệm: Một thứ quà của lúa non: Cốm Trắc nghiệm: Chơi chữ Trắc nghiệm: Mùa xuân của tôi Trắc nghiệm: Ôn tập tác phẩm trữ tình Trắc nghiệm: Ôn tập phần tiếng việt Trắc nghiệm: Ôn tập phần tiếng việt (tiếp theo) Trắc nghiệm: Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất Trắc nghiệm: Tìm hiểu chung về văn nghị luận Trắc nghiệm: Tục ngữ về con người và xã hội Trắc nghiệm: Rút gọn câu Trắc nghiệm: Đặc điểm của văn bản nghị luận Trắc nghiệm: Đề văn nghị luận và việc lập ý cho bài văn nghị luận Trắc nghiệm: Tinh thần yêu nước của nhân dân ta Trắc nghiệm: Câu đặc biệt Trắc nghiệm: Bố cục và phương pháp lập luận trong bài văn nghị luận Trắc nghiệm: Luyện tập về phương pháp lập luận trong văn nghị luận Trắc nghiệm: Sự giàu đẹp của tiếng việt Trắc nghiệm: Thêm trạng ngữ cho câu Trắc nghiệm: Tìm hiểu chung về phép lập luận chứng minh Trắc nghiệm: Thêm trạng ngữ cho câu Trắc nghiệm: Cách làm văn lập luận chứng minh Trắc nghiệm: Đức tính giản dị của Bác Hồ Trắc nghiệm: Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động Trắc nghiệm: Ý nghĩa của văn chương Trắc nghiệm: Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động (tiếp theo) Trắc nghiệm: Luyện tập viết đoạn văn chứng minh Trắc nghiệm: Ôn tập văn nghị luận Trắc nghiệm: Tìm hiểu chung về phép lập luận giải thích Trắc nghiệm: Dùng cụm chủ vị để mở rộng câu Trắc nghiệm: Sống chết mặc bay Trắc nghiệm: Cách làm bài văn lập luận giải thích Trắc nghiệm: Những trò lố hay là Va-ren và Phan Bội Châu Trắc nghiệm: Dùng cụm chủ – vị để mở rộng câu: Luyện tập (tiếp theo) Trắc nghiệm: Ca Huế trên sông Hương Trắc nghiệm: Liệt kê Trắc nghiệm: Tìm hiểu chung về văn bản hành chính Trắc nghiệm: Quan Âm Thị Kính Trắc nghiệm: Dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy Trắc nghiệm: Văn bản đề nghị Trắc nghiệm: Ôn tập phần văn Trắc nghiệm: Dấu gạch ngang Trắc nghiệm: Ôn tập phần Tếng Việt học kì 2 Trắc nghiệm: Văn bản báo cáo Trắc nghiệm: Kiểm tra phần văn lớp 7 học kì 2 Trắc nghiệm: Luyện tập làm văn bản đề nghị và báo cáo Trắc nghiệm: Ôn tập về phần tập làm văn Trắc nghiệm: Ôn tập phần Tiếng Việt kì 2

Trắc nghiệm: Cổng trường mở raTrắc nghiệm: Mẹ tôiTrắc nghiệm: Từ ghépTrắc nghiệm: Liên kết trong văn bảnTrắc nghiệm: Cuộc chia tay của những con búp bêTrắc nghiệm: Bố cục trong văn bảnTrắc nghiệm: Mạch lạc trong văn bảnTrắc nghiệm: Ca dao, dân ca những câu hát về tình cảm gia đìnhTrắc nghiệm: Những câu hát về tình yêu quê hương, đất nước, con ngườiTrắc nghiệm: Từ láyTrắc nghiệm: Viết bài tập làm văn số 1 – Văn tự sự và miêu tảTrắc nghiệm: Quá trình tạo lập văn bảnTrắc nghiệm: Đại từTrắc nghiệm: Sông núi nước NamTrắc nghiệm: Phò giá về kinhTrắc nghiệm: Từ hán việtTrắc nghiệm: Tìm hiểu chung về văn biểu cảmTrắc nghiệm: Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trường trông raTrắc nghiệm: Bài ca Côn SơnTrắc nghiệm: Từ hán việt (tiếp theo)Trắc nghiệm: Đặc điểm của văn bản biểu cảmTrắc nghiệm: Sau phút chia liTrắc nghiệm: Bánh trôi nướcTrắc nghiệm: Quan hệ từTrắc nghiệm: Qua đèo ngangTrắc nghiệm: Bạn đến chơi nhàTrắc nghiệm: Chữa lỗi về quan hệ từTrắc nghiệm: Xa ngắm thác núi LưTrắc nghiệm: Từ đồng nghĩaTrắc nghiệm: Cách lập ý của bài văn biểu cảmTrắc nghiệm: Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnhTrắc nghiệm: Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quêTrắc nghiệm: Từ trái nghĩaTrắc nghiệm: Bài ca nhà tranh bị gió thu pháTrắc nghiệm: Từ đồng âmTrắc nghiệm: Các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn bản biểu cảmTrắc nghiệm: Cảnh khuya, Rằm tháng giêngTrắc nghiệm: Thành ngữTrắc nghiệm: Cách làm bài văn biểu cảm về tác phẩm văn họcTrắc nghiệm: Tiếng gà trưaTrắc nghiệm: Điệp ngữTrắc nghiệm: Một thứ quà của lúa non: CốmTrắc nghiệm: Chơi chữTrắc nghiệm: Mùa xuân của tôiTrắc nghiệm: Ôn tập tác phẩm trữ tìnhTrắc nghiệm: Ôn tập phần tiếng việtTrắc nghiệm: Ôn tập phần tiếng việt (tiếp theo)Trắc nghiệm: Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuấtTrắc nghiệm: Tìm hiểu chung về văn nghị luậnTrắc nghiệm: Tục ngữ về con người và xã hộiTrắc nghiệm: Rút gọn câuTrắc nghiệm: Đặc điểm của văn bản nghị luậnTrắc nghiệm: Đề văn nghị luận và việc lập ý cho bài văn nghị luậnTrắc nghiệm: Tinh thần yêu nước của nhân dân taTrắc nghiệm: Câu đặc biệtTrắc nghiệm: Bố cục và phương pháp lập luận trong bài văn nghị luậnTrắc nghiệm: Luyện tập về phương pháp lập luận trong văn nghị luậnTrắc nghiệm: Sự giàu đẹp của tiếng việtTrắc nghiệm: Thêm trạng ngữ cho câuTrắc nghiệm: Tìm hiểu chung về phép lập luận chứng minhTrắc nghiệm: Thêm trạng ngữ cho câuTrắc nghiệm: Cách làm văn lập luận chứng minhTrắc nghiệm: Đức tính giản dị của Bác HồTrắc nghiệm: Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị độngTrắc nghiệm: Ý nghĩa của văn chươngTrắc nghiệm: Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động (tiếp theo)Trắc nghiệm: Luyện tập viết đoạn văn chứng minhTrắc nghiệm: Ôn tập văn nghị luậnTrắc nghiệm: Tìm hiểu chung về phép lập luận giải thíchTrắc nghiệm: Dùng cụm chủ vị để mở rộng câuTrắc nghiệm: Sống chết mặc bayTrắc nghiệm: Cách làm bài văn lập luận giải thíchTrắc nghiệm: Những trò lố hay là Va-ren và Phan Bội ChâuTrắc nghiệm: Dùng cụm chủ – vị để mở rộng câu: Luyện tập (tiếp theo)Trắc nghiệm: Ca Huế trên sông HươngTrắc nghiệm: Liệt kêTrắc nghiệm: Tìm hiểu chung về văn bản hành chínhTrắc nghiệm: Quan Âm Thị KínhTrắc nghiệm: Dấu chấm lửng và dấu chấm phẩyTrắc nghiệm: Văn bản đề nghịTrắc nghiệm: Ôn tập phần vănTrắc nghiệm: Dấu gạch ngangTrắc nghiệm: Ôn tập phần Tếng Việt học kì 2Trắc nghiệm: Văn bản báo cáoTrắc nghiệm: Kiểm tra phần văn lớp 7 học kì 2Trắc nghiệm: Luyện tập làm văn bản đề nghị và báo cáoTrắc nghiệm: Ôn tập về phần tập làm vănTrắc nghiệm: Ôn tập phần Tiếng Việt kì 2

Bạn đang đọc nội dung bài viết 80 Câu Hỏi Trắc Nghiệm Ngữ Văn Lớp 9 trên website Asianhubjobs.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!