Đề Xuất 5/2023 # A Closer Look 1 Trang 60 Unit 6 Sgk Tiếng Anh 8 Mới # Top 9 Like | Asianhubjobs.com

Đề Xuất 5/2023 # A Closer Look 1 Trang 60 Unit 6 Sgk Tiếng Anh 8 Mới # Top 9 Like

Cập nhật nội dung chi tiết về A Closer Look 1 Trang 60 Unit 6 Sgk Tiếng Anh 8 Mới mới nhất trên website Asianhubjobs.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Những sinh vật này là những nhân vật phổ biến trong truyện cổ tích. Nối những sinh vật với hình ảnh. Em có thể thêm không?

1. Đây là những nhân vật phổ biến trong truyện cổ tích. Nối những nhân vật với hình ảnh. Em có thể thêm không?

1 – G. giant (người khổng lồ)             2 – c. Buddha (Đức Phật)

3 – E. fairy (tiên)                              4 – B.  emperor (vua)

5 — H. witch (phù thủy)                   6 – A. woodcutter (tiều phu)

7 – D. knight (kỵ sĩ)                          8 – F. princess (công chúa)

2. Những sinh vật này là những nhân vật phổ biến trong truyện cổ tích. Nối những sinh vật với hình ảnh. Em có thể thêm không?

1 – G. ogre (yêu tinh)                        2 — F. lion (sư tử)

3 – A. dragon (rồng)                          4 – E. tortoise (rùa)

5 – B. wolf (sói)                                 6 – c. hare (thỏ)

7 – H. eagle (đại bàng)                       8 – D. fox (cáo)

3.a. Những tính từ trong khung thường được sử dụng để miêu tả những nhân vật trong truyện cổ tích. Đặt chúng vào những cột chính xác. Em có thể thêm không?

Tích cực

Tiêu cưc

cheerful (vui mừng) generous (hào phóng) brave (dũng cảm) kind (tốt bụng)

cruel (độc ác), mean (keo kiệt) evil (xấu xa về mặt đạo đức) greedy (tham lam), wicked (xấu xa) fierce (dữ tợn), cunning (gian xảo)

b. Bây giờ sử dụng những tính từ này để miêu tả vài nhân vật trong những truyện cổ tích mà em thích.

There is a wolf in Little Red Riding Hood. He is cunning and wicked.

Có một con sói trong truyện Cô bé quàng khăn đỏ. Nó thì gian xảo và xấu xa.

There is fairy in Cinderella. She is kind.

Có một bà tiên trong truyện Cô bé lọ lem. Bà ấy thật tốt bụng.

There is a prince in Snow White and 7 Dwafts. He is braveỂ

Có một hoàng tử trong truyện Nàng Bạch Tuyết và 7 chú lùn. Hoàng tử

dũng cảm.

Phát âm

Ngữ điệu trong câu cảm thán là lên giọng ở đầu câu và hạ giọng dần ở cuối câu.

4. Nghe và lặp lại các câu, chú ý đến ngữ điệu. Chúng có ngữ điệu  lên hay xuống?

1. What a colourful hat she is wearing!

Cô ấy đang mang một cái nón thật đầy màu sắc!

2. What a time we’ve had today!

Hôm nay chúng ta đã có một thời gian thật vui

3. What beautiful eyes she has! Cô ấy có một đôi mất thật đẹp

4. What a nice day it is! Nó là một ngày thật đẹp!

5. What good news it is! Thật là một tin tốt.

5. Thực hành những câu này. Sau đó nghe và lặp lại.

1. What a beautiful princess she is!

Cô ấy thật là một công chúa xinh đẹp!

2. What brave knights they are! Những kỵ sĩ thật là dũng cảm!

3. What a big nose the wolf has! Con sói có cái mãi thật to!

4. What a fierce ogre it is! Yêu tinh thật dữ tợn!

5. What a handsome prince he is! Hoàng tử thật đẹp trai!

A Closer Look 1 Trang 8 Unit 1 Sgk Tiếng Anh 8 Mới

2. Complete the table with information from the pie chart. (Hoàn thành bảng sau với thông tin từ biểu đồ hình tròn ở trên.)

1. Look at the following pie chart on leisure activities in the US and answer the questions. Dịch bài: (Nhìn vào biểu đồ hình tròn sau về những hoạt động ở Mỹ và trả lời những câu hỏi.)

Thời gian thư giãn nghỉ ngơi trung bình mỗi ngày

17 phút thư giãn và suy nghĩ

25 phút sử dụng máy vi tính để thư giãn

19 phút chơi thể thao và luyện tập

20 phút đọc sách

39 phút hòa nhập xã hội và giao tiếp

18 phút là những hoạt động thư giàn khác 2,8 giờ xem ti vi.

Questions

TỔNG THỜI GIAN CHO THỂ THAO VÀ THƯ GIÃN NGHỈ NGƠI = 5,1 GIỜ

1. How much leisure time did people in the US have on an average day in 2012? (Người dân ở Mỹ có bao nhiêu thời gian thư giãn nghỉ ngơi trung bình mỗi ngày vào năm 2012?)

2. What did they do in their leisure time? (Họ làm gì trong thời gian rảnh?)

Đáp án:

3. What were the three most common activities? (Ba hoạt động phổ biến nhất là gì?)

1. 5.1 hours

2. They do reading, socializing, communicating, sport exercises, using computer, relaxing and thinking, watching TV and other leisure activities.

2. Complete the table with information from the pie chart. (Hoàn thành bảng sau với thông tin từ biểu đồ hình tròn ở trên.)

3. Watching TV, socialising and communicating, using the computer.

Đáp án:

1. skateboarding, football, badminton

2. a novel, poetry, a magazine

3. the news, a reality show, a comedy

4. a new language, a skill

5. collecting stamps, making origami

6. going to local performances, visiting museums

Đáp án:

7. visiting relatives, going shopping, doing DIY

8. texting, going to the cinema, hanging out

1 – e: skateboarding – playing sports (trượt ván – chơi thể thao)

2 – b: a novel, poetry, a magazine – reading (một tiểu thuyết, một bài thơ, một tap chí – đọc)

3 – f: the news, a reality show, a comedy – watching TV (tin tức, một chương trình thực tế, một vở kịch – xem ti vi)

4 – a: a new language, a skill – learning something interesting (một ngôn ngữ mới, một kỹ năng – học điều gì đó thú vị)

5 – d: collecting stamps, making origami – having hobbies (thu thập tem, gấp giấy origami – có sở thích)

6 – h: going to local performances, visiting museum – going to cultural events/places (đến địa phương biểu diễn, thăm viện bảo tàng – đi sự kiện/nơi chôn văn hóa)

4. How much time do you spend a day on liesure activities? What are the three activities that you do the most? Share your ideas with a partner. Đáp án: (Em dành bao nhiêu thời gian trong một ngày cho những hoạt động thư giãn nghỉ ngơi? Ba hoạt động thư giãn nghỉ ngơi nào mà em làm nhiều nhất? Chia sẻ những ý kiến của em với một bạn học.) Dịch bài:

7 – c: visiting relatives, going shopping, doing DIY – spending time with family (thăm họ hàng, di mua sắm, làm đồ tự làm – dành thời gian cho gia đình)

I usually spend 3 hours a day for leisure activities. I often watch TV, play badminton and read book most. I also play computer games, play piano, relax…

Tôi thường dành 3 giờ một ngày cho những hoạt động thư giãn nghỉ ngơi. Tôi thường xem ti vi, chơi cầu lông và đọc sách nhiều nhất. Tôi cũng chơi trò chơi máy vi tính, chơi dương cầm, thư giãn…

3. bracelet (vòng đeo tay) 4. bread (bánh mì)

4.princes (công chúa) 6. president (tổng thống)

7. present (món quà) 8. broccoli (bông cải xanh)

1. She loves making apricot jam.

Dịch bài:

2. My dad likes making bread in his free time.

3. Hien is our club president.

4. Mai keeps all her bracelets in a beautiful box.

5. You will need a brush if you want to paint your room.

6. This is a wonderful present. Thanks so much!

1. Cô ấy thích làm mứt đào.

2. Ba tôi thích làm bánh mì trong thời gian rảnh rỗi.

3. Hiền là chủ tịch câu lạc bộ của chúng tôi.

4. Mai cất giữ tất cả vòng tay cô ấy trong một cái hộp xinh đẹp.

5. Bạn sẽ cần một cây cọ nếu bạn muôn sơn một căn phòng.

6. Đây là một món quà tuyệt vời! Cảm ơn rất nhiều!

A Closer Look 1 Trang 40 Unit 10 Sgk Tiếng Anh 8 Mới

1. Chọn từ/ cụm từ trong khung để miêu tả những hình ảnh về những cách giao tiếp khác nhau.

1. using music 2. using signs

3. leaving a note 4. painting a picture

5. communicating non-verbally with animals 6. using codes

7. sending flower 8. using body land

2. Công nghệ giao tiếp. Nối những từ với những định nghĩa.

1 – d. chat room – Người ta tham gia vào khu vực Internet này để giao tiếp trực tuyến. Đàm thoại được gửi ngay lập tức và hiển thị cho mọi người ở đó.

2 – e. multimedia – Những hình thức đa phương tiện trong giao tiếp trên máy vi tính bao gồm những âm thanh, video, hội nghị video, đồ họa và văn bản.

3 – b. landline phone – Một điện thoại sử dụng một dây điện thoại để truyền tải.

4 – c. smart phone – Một thiết bị với một màn hình cảm ứng với chức năng tương tự như một máy tính, một máy chụp hình kỹ thuật số và một thiết bị GPS (hệ thống định vị toàn cầu – Global Positioning System), ngoài một chiếc điện thoại.

3. Hoàn thành biểu đồ với những ví dụ giao tiếp mà em từng học. Vài cái có thể được đặt trong hơn 1 loại. Em có thể thêm không?

Những hình thức giao tiếp:

– verbal: meeting F2F,video conference, F2F discussion group

– non-verbal: using signs

– Mutimedia: texting, email, snail mail

4. Tranh luận. Chọn ra một hoặc nhiều cặp hơn về cách giao tiếp. Cái nào tốt hơn? Tại sao?

Video conference – f2f meeting

They are so convenient. People can contact directly and get the direct result. Chúng rất thuận tiện. Người ta có thể liên hệ trực tiếp và lấy kết quả trực tiếp.

Phát âm

Các từ có hậu tố là: -tion, -sion, -ity, -itive, -ety, -ic, -ical, -ous, -ian, -ai thì trọng âm rơi trước những hậu tố này.

Ex: reo’graphic suggestion, ‘critical, oppor’tunity, ‘positive

5. a’bility 6. possibility 7. curi’osity 8. nationality

Quốc tịch anh ấy là gì? – Anh ấy là người Nhật.

2. repetitive

Đừng cố gắng sử dụng từ này quá thường xuyên nếu không thì bài văn của bạn sẽ mang tính lặp lại đấy.

3. competitive

Thể thao có thể mang tính cạnh tranh hoặc không mang tính cạnh tranh.

4. possibility

Có một khả năng tốt rằng họ sẽ chiến thắng.

5. ability

Khả năng nhảy của cô ấy thật ấn tượng!

Đã có app Học Tốt – Giải Bài Tập trên điện thoại, giải bài tập SGK, soạn văn, văn mẫu…. Tải App để chúng tôi phục vụ tốt hơn.

A Closer Look 2 Trang 9 Unit 1 Sgk Tiếng Anh 8 Mới

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

2. Jane enjoys running.

3. Phong detests doing DIY.

4. I prefer reading poetry. I prefer to read poetry.

5. Do you fancy watching TV?

Dịch Script:

1. Tôi thích ăn đồ cay. Tôi thích ăn đồ cay.

2. Jane thích chạy.

3. Phong ghét làm DIY.

4. Tôi thích đọc thơ. Tôi thích đọc thơ.

5. Bạn có thích xem TV không?

Câu 3 3. Write the correct form of the verb. Lời giải chi tiết:

1. Mai enjoys crafts, especially bracelets.

( Mai thích làm thủ công, đặc biệt là vòng tay.)

2. People in Britain love to watch/ watching TV in their free time.

(Người dân ở Anh thích xem ti vi vào thời gian rảnh.) (Bạn có thích trượt ván trong công viên vào Chủ nhật này không?) (Nick thích học tiếng Việt.) (Ngọc ghét ngồi ở máy tính lâu.Câu 4 4. Lời giải chi tiết: Write sentences about what you like or don’t like doing in your free time, beginning with the following. Then share what you have written with your partner. ) ( Tôi thích chạy bộ trong công viên.) (Tôi thích chơi trò chơi máy vi tính.) (Tôi không phiền khi giúp đỡ bạn làm việc nhà.) (Tôi không thích chơi bóng đá.) (Tôi không thích làm bánh mì trong thời gian rảnh.Câu 5 5. Look at the following email that Minh Duc wrote a new penfriend. Hi, my name’s Duc. How are you? This is what I like do in my free time. I often play video games or watch TV. Or I go to the park and play football with my friends. I enjoy do this very much! I sometimes help my parents too. If I have homework, I’ll try to finish it first before I do anything else. But I don’t like have lots of homework What about you? Tạm dịch: ☹! I don’t mind to do homework but I hate spend all evening on it! On Saturday or Sunday, I love eat out with my family. The food is delicious! )

3. Do you fancy skateboarding in the park this Sunday?

4. Nick likes to learn/ learning Vietnamese.

Đức

5. Ngoc hates at the computer for too long.

Có 6 điểm ngữ pháp bị lỗi trong thư điện tử của cậu ấy. Bạn có thể tìm và sửa chúng không?) Hướng dẫn giải: b. Answer the questions.

1. I adore playing badminton.

4. I don’t mind helping you do the homework.

5. I don’t like playing football.

6. I detest making bread in the free time.

Chào, mình tên Đức.

Bạn khỏe chứ? Đây là những gì mình thích làm trong thời gian rảnh. Mình thường chơi trò chơi video hoặc xem ti vi. Hoặc mình đi đến công viên và chơi bóng đá với bạn bè. Mình thích chơi bóng đá lắm! Thỉnh thoảng mình cũng giúp ba mẹ mình. Nếu mình có bài tập về nhà, mình sẽ cố gắng hoàn thành nó đầu tiên trước khi làm bất kỳ thứ khác. Nhưng mình không thích có nhiều bài tập về nhà! Mình không phiền khi làm bài tập về nhà nhưng mình ghét dành cả buổi tối cho nó! Vào thứ Bảy hoặc Chủ nhật, minh thích ăn bên ngoài với gia đình mình. Thức ăn ngon!

Tạm dịch:

Còn bạn thì sao?

Thân,

a. There are six grammar mistakes in his email. Can you find and correct them?

1. How many activities does Due mention in his email?

2. Which two activities do you think he enjoys the most?

Hi Nam,

How are you?

Từ vựng

Long time no talk to you.

There is a new park in my neighbourhood so I have a new leisure activity as jogging in the park besides playing computer games, watching TV. But, I enjoy playing computer games most, hihi. However, I also like to jog in the park and help my sister do housework.

How about you?

Best,

Ngan

chúng tôi

Chào Nam,

Cậu khỏe chứ?

Lâu rồi không nói chuyện với cậu nhỉ.

Có một công viên mới trong xóm mình, vì vậy mình có một hoạt động thư giãn nghỉ ngơi mới như chạy bộ trong công vỉên bên cạnh việc chơi trò chơi vi tính, xem ti vi. Nhưng, Mình vaanxx thích chơi trò chơi vi tính nhất, hihi. Tuy nhiên mình cũng thích chạy bộ trong công viên và giúp em gái làm việc nữa.

Còn cậu thì sao?

Thân,

Ngân

Bạn đang đọc nội dung bài viết A Closer Look 1 Trang 60 Unit 6 Sgk Tiếng Anh 8 Mới trên website Asianhubjobs.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!