Đề Xuất 4/2023 # A Closer Look 2 Trang 29 Unit 3 Tiếng Anh 7 Mới # Top 12 Like | Asianhubjobs.com

Đề Xuất 4/2023 # A Closer Look 2 Trang 29 Unit 3 Tiếng Anh 7 Mới # Top 12 Like

Cập nhật nội dung chi tiết về A Closer Look 2 Trang 29 Unit 3 Tiếng Anh 7 Mới mới nhất trên website Asianhubjobs.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

(Nghe lại phần đối thoại. Gạch dưới thì quá khứ đơn hoặc hiện tại hoàn thành.) Tạm dịch:

Phóng viên: Chính xác. Bạn đã từng làm công việc tình nguyện chưa?

Mai: Có. Tôi là một thành viên của “Là bạn đồng hành” – một chương trình mà giúp trẻ em đường phô”. Năm rồi chúng tôi đã đem đến những lớp học buổi tối cho 50 trẻ em

Phóng viên: Tuyệt! Bạn đã làm gì khác nữa không?

Mai: Chúng mình đã kêu gọi mọi người quyên góp sách và quần áo cho trẻ em.

1.b. When do we use the past simple? When do we use the present perfect? Can you think of the rules? (Khi nào bạn sử dụng thì quá khứ đơn? Khi nào bạn sử dụng thì hiện tại hoàn thành? Bạn có thể nghĩ ra được quy luật không?) Hướng dẫn giải: Thì quá khứ đơn

– Chúng ta sử dụng thì quá khứ đơn cho một hành động mà đã bắt đầu và hoàn thành trong quá khứ.

Last year we provided evening classes for fifty children.

(Năm ngoái chúng tôi đã đem đến những lớp học buổi tối cho 50 trẻ em.) Thì hiện tại hoàn thành

– Chúng ta sử dụng thì hiện tại hoàn thành cho một hành động mà đã xảy ra đôi lần trước đó. Thời gian chính xác thì không quan trọng.

We’ve asked people to donate books and clothes to the children.

(Chúng mình đã kêu gọi mọi người quyên góp sách và quần áo cho trẻ em.)

Remember! (Ghi nhớ!)

– Chúng ta thường dùng mốc thời gian cụ thể, ví dụ: yesterday (ngày hôm qua), last month (tháng trước), two years ago (hai năm trước) cho thì quá khứ đơn.

– Chúng ta thường dùng ever (chẳng bao giờ), never (không bao giờ), so far (cho đến nay), several times (nhiều lần, một vài lần),… cho thì hiện tại hoàn thành.

2. Past simple or present perfect? Put the verb in brackets into the correct form. (Thì quá khứ đơn hay hiện tại hoàn thành? Đặt động từ trong ngoặc đơn thành dạng đúng.) Hướng dẫn giải:

2. have collected

3. collected

4. has flown; went

5. Have you ever seen…; saw

Tạm dịch:

1. Họ đã dọn sạch bãi biển cách đây một tuần.

2. Cho đến giờ họ đã thu gom được hàng ngàn quyển sách.

3.Tôi đã sưu tầm tem khi còn nhỏ.

4.Cô ấy đã bay đến Đà Nẵng nhiều lần nhưng năm rồi cô ấy đã đến đó bằng tàu lửa

5. Bạn đã từng thấy một con sư tử thật sự chưa? Không, nhưng mình đã thấy một con voi thực sự khi mình đi đến sở thú vào tháng trước.

3. Choose the best answer. (Chọn câu trả lời hay nhất) Hướng dẫn giải:

1. B

2. B

3. C

4. A

5. C

6. B

Tạm dịch:

1.Bạn đã làm bài tập về nhà chưa?

2.Có, mình làm rồi.

3.Dickens đã viết rất nhiều tiểu thuyết.

4. Mẹ cô ấy đã viết 3 cuốn sách. Bà ấy sẽ bắt đầu viết cuốn thứ tư sớm.

5. Tôi nghĩ tôi đã gặp anh ấy trước đây.

6. Ồ có! Bây giờ tôi nhớ rồi. Tôi đã gặp anh ấy khi tôi ở Hội An. Anh ấy là hướng dẫn viễn của chúng ta đấy!

4. With a partner, write sentences about yourself in the past simple and the present perfect. Use the words from the box below. (Làm với bạn học, viết các câu về chính bạn bằng thì quá khứ đơn và thì hiện tại hoàn thành. Sử dụng những từ có trong khung bên dưới.) Hướng dẫn giải:

– Last December I visited Hanoi with my brother.

– I have never eaten this fruit.

– I did the volunteer work in Dong Nai five years ago.

– When I was a child. I cried a lot.

– I have visited Hanoi three times.

– I started to dance in 2011.

– I had lunch one hour ago.

– Yesterday I went to the zoo with family.

– I haven’t been to Da Nang yet.

Tạm dịch:

– Tháng 1 năm ngoái tôi đã đến thăm Hà Nội cùng với em trai.

– Tôi chưa bao giờ ăn loại trái cây này cả.

– Cách đây 5 năm, tôi đã làm công việc tình nguyện ở Đồng Nai.

– Khi tôi còn nhỏ, tôi khóc rất nhiều.

– Tôi đã thăm Hà Nội được 3 lần rồi.

– Tôi đã bắt đầu nhảy vào năm 2011.

– Tôi đã ăn trưa cách đây 1 giờ.

– Hôm qua tôi đã đi sở thú cùng gia đình.

– Tôi chưa từng đến Đà Nẵng.

5. In pairs, student A looks at the fact sheet below and student B looks at the fact sheet on page 33. Each student asks and answers questions about the fact sheet to complete the information. (Theo cặp, học sinh nhìn vào tờ giấy sự việc bên dưới và học sinh B nhìn vào tờ giấy sự việc trang 33. Mỗi học sinh hỏi và trả lời những câu hỏi về tờ giấy sự việc để hoàn thành thông tin)

Hướng dẫn giải:

– BE A BUDDY

A: What happen in 2011?

B: Be a Buddy was established in 2011. What did Be a Buddy do in 2012?

A: In 2012, Be a Buddy started ‘A Helping Hand’ programme for street children.

B: What has Be a Buddy done so far?

A: It collected books and clothes for street children. It also made toys for children in need.

– GO GREEN

A: What happened in 2011?

B: Go Green was established in 2011. What did Go Green do in 2012?

A: In 2012 Go Green started clean up project on every first Sunday.

B: What has Go Green done so far?

A: It helped people recycled rubbish and cleaned up streets and lakes. It also planted flowers and trees.

Tạm dịch:

– LÀM BẠN ĐỒNG HÀNH

A: Điều gì xảy ra vào năm 2011 ?

B: Làm bạn đồng hành đã được thành lập vào năm 2011. Làm bạn đồng hành đã làm gì vào 2012?

A: Trong năm 2012, Làm bạn đồng hành đã bắt đầu chương trình “Một bàn tay giúp sức” cho trẻ em đường phố.

B: Cho đến giờ Làm bạn đồng hành đã làm gì?

A: Nó đã thu gom sách và quần áo cho trẻ em đường phố. Nó cũng đã làm đồ chơi cho trẻ em thiếu thốn.

– XANH

A: Điều gì xảy ra vào năm 2011 ?

B: Go Green đã được thành lập vào năm 2011. Go Green đã làm gì vào 2012?

A: Vào năm 2012 Go Green đã bắt đầu dự án dọn dẹp vào mỗi Chủ nhật đầu tiên của tháng.

B: Cho đến giờ Go Green đã làm gì?

A: Nó giúp mọi người tái chế rác và dọn dẹp đường phố và ao hồ. Nó cũng trồng hoa và cây.

A Closer Look 2 Trang 9 Unit 1 Tiếng Anh 7 Mới

1. Complete the sentences (Hoàn thành các câu sau. Sử dụng thì hiện tại đơn và tương lai đơn cho động từ.)1. loves; will not/won’t continue2. take 3. does… chúng tôi enjoy 5. Do… do 6. Will… play1. Ngọc thích phim hoạt hình, nhưng cô ấy nói cô ấy sẽ không tiếp tục sở thích đó trong tương lai. 2. Họ thường chụp nhiều hình đẹp. 3. Em trai bạn làm gì lúc rảnh rỗi. 4. Tôi nghĩ rằng 10 năm tới người ta sẽ thích làm vườn. 5. Bạn có tập thể dục buổi sáng mỗi ngày không? 6. Năm tới bạn vẫn chơi cầu lông chứ?

2. Read the table and complete his report using the present simple (Bảng bên dưới cho thấy rằng kết quả cuộc khảo sát của Nick về sở thích của bạn học. Đọc bảng và hoàn thành bảng báo cáo sử dụng thì hiện tại đơn.)

(1) likes (2) watch (3) don’t love (4) go(5) enjoy (6) play (7) plays (8) doesn’t like (9) plays

Báo cáo của NickEm đã hỏi bạn học về sở thích của họ và em có vài kết quả thú vị. Mọi người thích xem ti vi và họ xem nó mỗi ngày. Ba bạn Nam, Sơn, Bình không thích bơi lội, nhưng hai bạn nữ là Ly và Huệ lại đi bơi 3 lần 1 tuần. Hầu hết họ đều thích chơi cầu lông. Nam, Sơn, và Huệ chơi cầu lông mỗi ngày, và Ly chơi thể thao 4 lần 1 tuần. Chỉ có Bình là không thích cầu lông, bạn ấy không bao giờ chơi.

3. Think of some activities and make a table like the table (Làm theo nhóm. Nghĩ về vài hoạt động (như là nghe nhạc, chơi bóng rổ, mua sắm) và làm thành một bảng như bảng trong phần 2.) a) Làm theo nhóm. Nghĩ về vài hoạt động (như là nghe nhạc, chơi bóng rổ, mua sắm) và làm thành một bảng như bảng trong phần 2. Một học sinh trong nhóm hỏi các thành viên trong nhóm về mức độ thường xuyên mà họ thực hiện những hoạt động này trong khi học sinh khác trong nhóm ghi lại câu trả lời.Hỏi 5 học sinh: Kha, Minh, Mai, Thu, HoaA: Do you listen to music every day?Do you play basketball every day? Do you go shopping every day?

b) Bây giờ, viết một báo cáo ngắn về những điều bạn tìm ra. Sử dụng báo cáo của Nick trong phần 2 để làm ví dụ.Verbs of liking (động từ chỉ sự yêu thích) + V-ing– Người ta thường dùng V-ing vào sau động từ chỉ sự yêu thích và không ưa thích.Một số động từ chỉ sự yêu thích: like (thích), love (yêu, thích), enjoy (thích) và động từ chỉ sự không yêu thích là hate (ghét).Ex: He likes going to the cinema. Cậu ấy thích đi xem phim.She hates cleaning the floor. Cô ấy ghét lau nhà.I enjoy gardening. Tôi thích làm vườn.They love playing table tennis. Họ thích chơi quần vợt.– Các em nên xem lại quy tắc thêm -ing cho động từ (V-ing) ở phần ngữ pháp. Our reportWe asked some classmates about their hobbies and I got some interesting results. Everybody likes listening to music and they listen it every day. The two boys, Kha and Minh, don’t love going shopping, but the three girls. Mai, Thu, Hoa, go shopping once a week. Both two boys enjoy playing basketball. Kha plays basketball 3 times a week. Minh plays basketball 4 times a week. Mai also plays basketball, once a week. Báo cáo của chúng tôiChúng tôi đã hỏi vài bạn học về sở thích của họ và chúng tôi đã có được những kết quả thú vị. Mọi người thích nghe nhạc và họ nghe nó mỗi ngày. Hai bạn trai Kha và Minh không thích đi mua sắm, nhưng ba bạn gái Mai, Thu và Hoa, lại đi mua sắm một lần một tuần. Cả hai bạn trai thích chơi bóng rổ. Kha chơi bóng rổ ba lần một tuần. Minh chơi bóng bốn lần một tuần. Mai củng chơi bóng rổ, một lần một tuần.4. Complete the sentences (Hoàn thành câu, sử dụng hình thức V-ing của động từ trong khung)1.riding2. watching3. going4. talking5. playing6. eating 7. walking

Ba tôi thích đạp xe đạp đến chỗ làm.

Mẹ tôi không thích xem phim trên ti vi. Bà thích đến rạp chiếu bóng.

Tôi thích trò chuyện với bạn bè vào thời gian rảnh.

Em trai tôi thích chơi cờ tỉ phú với tôi vào mỗi buổi tối.

Họ ghét ăn mì. Họ thích cơm hơn.

Bà của bạn có thích đi dạo không?

A Closer Look 2 Trang 52 Unit 11 Tiếng Anh 7 Mới

1. Listen again to part of the conversation What words do Phuc, Veronica and Mai use when talking about the future? Complete the rules in the box. ( Nghe lại phần đàm thoại. Những từ nào mà Phúc, Veronica, Mai sử dụng khi nói về tương lai? Hoàn thành các quy luật trong khung)

Mai: Woa! Xe không người lái đã có rồi. Mình thật không thể tin nổi.

Veronica: Đúng vậy, chúng trông thật tuyệt! Cái gì kế tiếp đây?

Phúc: Mình chắc là sẽ có xe hơi bay.

Mai: Điều đó có nghĩa là chúng ta sẽ vẫn có kẹt xe… trên trời phải không?

Veronica: Ha ha, đúng thế, có lẽ sẽ có!

Phúc: Không, mình nghĩ họ sẽ có sss. Nó là một hệ thống an toàn trên không. Nó sẽ ngăn mọi người khỏi bị va chạm nhau. Nó sẽ giúp họ tránh kẹt xe.

Mai: Mình thích có một động cơ phản lực mini (túi bay). Mình sẽ mang nó trên lưng. Nó không chiếm nhiều diện tích và mình sẽ sử dụng túi của mình để bay đi bất kỳ nơi nào dễ dàng.

Những từ/ cụm từ mà Phúc, Veronica, Mai nói về tương lai:

will be next, there’ll be, there will be, they will have, I’ll wear

2. Rearrange the words to make sentences. (Sắp xếp lại những từ để tạo thành câu)

1. People won’t use flying cars until the year 2050.

Cho đến năm 2050 người ta mới sử dụng xe bay.

2. Do you think the fuel price will increase next month?

Bạn có nghĩ giá nhiên liệu sẽ tăng vào tháng tới không?

3. The mail won’t arrive until next week.

Thư sẽ đến vào tuần tới.

4. I don’t think he will take the new position.

Tôi không nghĩ anh ấy sẽ đảm nhận vị trí mới.

5. We will use more solar energy in the future.

Chúng ta sẽ dụng nhiều năng lượng mặt trời hơn trong tương lai.

3. Minh Due is asking a fortune-teller about his future. Complete the sentences with the correct form of “will”. (Minh Đức đang hỏi thầy bói về tương lai anh ta. Hãy hoàn thành các câu với hình thức đúng của “will”)

1.Will I be 2. will be 3. Will I be 4. will be

5. will I be 6. won’t be 7. wil travel

Minh Đức: Con sẽ thành công không?

Thầy bói: Đúng vậy, con sẽ là một người thành công.

Minh Đức: Con sẽ hạnh phúc không?

Thầy bói: Có, con sẽ hạnh phúc.

Minh Đức: Con sẽ nổi tiếng chứ?

Thầy bói: Không, con không quá nổi tiếng. Nhưng con sẽ di du lịch nhiều.

Minh Đức: Ồ, thật hay!

4. Complete the sentences with possessive pronouns. Look at the example. (Hoàn thành các câu với đại từ sở hữu. Nhìn vào ví dụ)

1. Đây là máy tính của Thu và Mon.

1.Xe đạp của tôi màu đen.

-” The black bike is mine

2.Đây là giày của anh ấy.

3.Đây là mèo của Veronica.

5. Đó là bức tranh của chúng tôi.

5. GAME Now, choose any five things you can see in the classroom. Make sentences about them.

The tables are students’. Những cái bàn là của học sinh.

The board is ours. Bảng là của chúng ta.

The chairs are students’. Ghế là của học sinh.

The ruler is teacher’s. Cây tliước này là của giáo viễn.

This bag is mine. Túi này của tôi.

Đã có app Học Tốt – Giải Bài Tập trên điện thoại, giải bài tập SGK, soạn văn, văn mẫu…. Tải App để chúng tôi phục vụ tốt hơn.

Giải A Closer Look 2 Unit 3 Tiếng Anh 8 Mới

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1 Task 1. Đọc đoạn văn.)

In a small village in the north, there is a stilt house. In the house, a Tay family are living together: the grandparents called Dinh and Pu, the parents called Lai and Pha, and three children called Vang, Pao and Phong. Every day the grandparents stay at home to look after the house. Mr Lai and Mrs Pha work in the fields. They grow rice and other plants. Mrs Pha goes to the market twice a week to buy food for the family. Mr Lai sometimes goes hunting or cutting wood in the forests. Pao and Phong go to the primary school in the village, but Vang studies at the boarding school in the town about 15 kilometres away. He goes home at the weekend.The family live simply and they enjoy their way of life. There are a few difficulties of course. But they say they live more happily in their stilt house than in a modern flat in the city.

Tạm dịch:

Ở một ngôi làng nhỏ phía Bắc, có một ngôi nhà sàn. Trong nhà, một gia đình Tày đang sống cùng nhau: ông bà tên Dinh và Pu, ba mẹ tên Lai và Pha, và 3 đứa trẻ tên Vàng, Pao, và Phong. Mỗi ngày ông bà ở nhà trông coi nhà cửa. Ông Lai và bà Pha làm việc ngoài đồng. Họ trồng lúa và những cái khác. Bà Pha đi chợ 2 lần 1 tuần để mua thức ăn cho gia đình. Ông Lai đôi khi đi săn hoặc lấy gỗ trong rừng. Pao và Phong đi học tiểu học ở làng, nhưng Vàng học ở trường nội trú trong thị trấn cách đó khoảng 15km. Cậu ấy về nhà vào cuối tuần.

Gia đình sống đơn giản và họ thích cách sống của mình. Có vài khó khăn. Nhưng họ nói rằng họ ở nhà sàn sống hạnh phúc hơn là ở trong một căn hộ hiện đại trong thành phố.

Bài 2 Task 2. Now write questions for these answers. Bây giờ viết những câu hỏi cho câu trả lời.)

Example:

Answer→ In the north.

Question→ Where is the small village?

Lời giải chi tiết:

1. A Tay family.

2. Three children.

3. Yes, they stay at home to look after the house.

Giải thích: Đây là câu hỏi Yes/No.

4. Twice a week.

5. It is about 15 kilometres.

6. At the weekend.

7. They live happily.

8. No. They like living in their stilt house.

Bài 3 Task 3. Complete the questions using the right question words. Lời giải chi tiết:

B: Dan is.

Giải thích: Cần từ để hỏi đóng vai trò làm chủ ngữ chỉ người.

(A: Ai là lớp trưởng?

B: The communal house (nha rong) is.

Giải thích: Cần từ để hỏi đóng vai trò làm chủ ngữ chỉ vật.

(A: Ngôi nhà to nhất làng này là cái nào?

B: The museum of Ethology.

Giải thích: Ở đây dùng ‘which’ vì câu có ý hỏi chọn lựa (bảo tàng nào?).

(A: Bạn nghĩ bảo tàng nào là thú vụ nhất ở Hà Nội?

B: The Hoa’s, of course.

Giải thích: Ở đây dùng ‘which’ vì câu có ý hỏi chọn lựa giữa 2 loại trang phục.

(A: Cái nào đầy màu sắc hơn, trang phục người Nùng hay người Hoa?

B: It is used to get water to the fields.

Giải thích: Vì có từ ‘for’, suy ra điền ‘what’ theo cấu trúc ‘What ……..for?: Để làm gì?’

(A: Bánh xe nước được dùng làm việc gì? B: Nó được dùng để lấy nước cho những cánh đồng.Bài 4 Task 4. Work in pairs. Make questions and answer them Làm việc theo cặp. Đặt câu hỏi và trả lời chúng.) Lời giải chi tiết: ) (Ai đi mua sắm trong gia đình bạn?)

1. Who does the shopping in your family?

(Ai là hiệu trưởng của trường chúng ta?)

2. Who is the principal of our school?

(Môn nào bạn thích hơn, tiếng Anh hay Toán?)

3. Which subject do you like better, English or Maths?

(Lễ hội quan trọng nhất ở Việt Nam là gì?)

4. What is the most important festival in Vietnam?

(Nhóm dân tộc nào có dân số lớn hơn, người Khmer hay người Chăm?) Bài 5 Task 5. Underline the correct article to finish the sentences. (Gạch dưới mạo từ chính xác để hoàn thành các câu.) Lời giải chi tiết: (Việt Nam là một quốc gia đa văn hóa với 54 nhóm dân tộc.)

5. Which ethnic group has a larger population, the Khmer or the Cham?

(Trong số những nhóm dân tộc thiểu số, người Tày có dân số lớn nhất.)

Giải thích: Ta dùng “a” hoặc “an” trước một danh từ số ít đếm được, không xác định. Ở đây ta dùng “a” vì ngay sau nó là từ bắt đầu bằng phụ âm /m/.

(Những người dân tộc thiểu số trong làng rất thân thiện.)

Giải thích: Ta dùng “the” trước một danh từ chỉ những khái niệm duy nhất, cụ thể ở đây là dân tộc Tày.

Giải thích: Ta dùng “the” trước một danh từ đã được xác định cụ thể về mặt tính chất, đặc điểm, vị trí hoặc đã được đề cập đến trước đó, hoặc những khái niệm phổ thông, ai cũng biết.

(Người Lào là một trong nhiều dân tộc nói tiếng Thái.)

4. The Lao are one of many Thai-speaking peoples.

(Váy của phụ nữ Lô Lô nằm trong số các phong cách trang phục nổi bật của dân tộc thiểu số.)

Giải thích: Ta dùng “the” trước một danh từ đã được xác định cụ thể về mặt tính chất, đặc điểm, vị trí hoặc đã được đề cập đến trước đó, hoặc những khái niệm phổ thông, ai cũng biết. Thêm vào đó sử dụng theo cụm ‘one of the+ N’.

Giải thích: Dùng ‘the’ trước tính từ hoặc trạng từ ở dạng so sánh nhất, cụ thể ở đây là tính từ dài ‘striking’ nên có dạng so sánh nhất là ‘the most striking’.

(Người Dao có một nền văn hóa giàu có về văn chương và nghệ thuật dân gian với những câu chuyện kể, bài hát và thơ ca.)

6. The Yao have rich culture of folk literature and art, with tales, songs, and poems.

Bài 6 Task 6. Điền a, an hoặc the vào chỗ trống để hoàn thành đoạn văn.) Lời giải chi tiết:

Giải thích: Ta dùng “a” hoặc “an” trước một danh từ số ít đếm được, không xác định. Ở đây ta dùng “a” vì ngay sau nó là từ bắt đầu bằng phụ âm /r/.

(1) a

Giải thích: a great time (một khoảng thời gian tuyệt vời)

(2) a/the

Giải thích: điền a/an trước danh từ số ít chưa xác định

(3) The

Giải thích: Điền the trước danh từ đã xác định

(4) an/ the

Giải thích: Điền the trước danh từ đã xác định

(5) the

Giải thích: Điền the trước danh từ đã xác định

(6) an

Tạm dịch:

Giải thích: điền a/an trước danh từ số ít chưa xác định

chúng tôi Từ vựng

Khi bạn du lịch đến một khu vực miền núi Tây Bắc và bạn muốn có một khoảng thời gian vui vẻ, bạn có thể đi đến chợ trời địa phương. Cảnh quang ở đó thì đẹp. Người dân địa phương mặc trang phục đầy màu sắc đang miệng cười khi họ bán hay mua những sản phẩm địa phương của họ. Những hàng hóa ở đó thì đa dạng. Bạn có thể mua tất cả các loại trái cây và rau cải mà còn tươi và rẻ. Bạn cũng có thể mua một bộ trang phục đẹp của nhóm dân tộc bạn thích. Nếu bạn không muốn mua bất kỳ thứ gì, chỉ cần đi loanh quanh và ngắm nghía. Bạn cũng có thể nếm thử những đặc sản của người địa phương bán ngay ở chợ. Tôi chắc rằng bạn sẽ có khoảng thời gian không thể nào quên được.

Bạn đang đọc nội dung bài viết A Closer Look 2 Trang 29 Unit 3 Tiếng Anh 7 Mới trên website Asianhubjobs.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!