Đề Xuất 3/2023 # Bài 1,2,3 Trang 117, 118 Sgk Toán Lớp 1: Giải Toán Có Lời Văn # Top 11 Like | Asianhubjobs.com

Đề Xuất 3/2023 # Bài 1,2,3 Trang 117, 118 Sgk Toán Lớp 1: Giải Toán Có Lời Văn # Top 11 Like

Cập nhật nội dung chi tiết về Bài 1,2,3 Trang 117, 118 Sgk Toán Lớp 1: Giải Toán Có Lời Văn mới nhất trên website Asianhubjobs.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Bài 1, bài 2, bài 3 trang 117, 118 sgk toán lớp 1: Giải toán có lời văn. Bài 1: An có 4 quả bóng, Bình có 3 quả bóng,Bài 2: Lúc đầu tổ em có 6 ban, sau đó có thêm 3 bạn nữa. Hỏi tổ em có tất cả mấy bạn ?Bài 3: Đàn vịt có 5 con ở dưới ao và 4 con ở trên bờ. Hỏi đàn vịt có tất cả mấy con ?

An có …quả bóng Cả hai bạn có:

Bình có …quả bóng ………………. = …. (quả bóng)

Cả hai bạn có….quả bóng ? Đáp số…quả bóng.

Có …..bạn ………………………………………….

Thêm …bạn ………………………………………….

Có tất cả chúng tôi ? Đáp số…..bạn

Dưới ao chúng tôi vịt

Trên bờ chúng tôi vịt

Có tất cả chúng tôi vịt

………………………………..

……………………………….

……………..

Bài 1:

Tóm tắt

An có : 4 quả bóng Cả hai bạn có:

Bình có : 3 quả bóng 4 + 3 = 7 (quả bóng)

Cả hai bạn có….quả bóng ? Đáp số: 7 quả bóng.

Bài 2:

Tóm tắt:

Có : 6 bạn Tổ em có số bạn là:

Thêm : 3 bạn 6 + 3 = 9 (bạn)

Có tất cả ….bạn ? Đáp số: 9 bạn

Bài 3:

Tóm tắt:

Dưới ao : 5 con vịt

Trên bờ : 4 con vịt

Có tất cả chúng tôi vịt ?

Số vịt là:

5 + 4 = 9 (con vịt)

Đáp số: 9 con vịt

Toán Lớp 1: Giải Toán Có Lời Văn (Trang 117,118)

Toán lớp 1: Giải toán có lời văn (trang 117,118)

1. (Sgk Toán 1 Trang 117).

An có 4 quả bóng, Bình có 3 quả bóng. Hỏi cả hai bạn có mấy quả bóng?

Tóm tắt

An có : …. quả bóng

Bình có : …. quả bóng

Cả hai bạn có : … quả bóng

Bài giải

Cả hai bạn có:

………………….= …. (quả bóng)

Đáp số: … quả bóng.

Phương pháp giải

– Đọc đề bài đã cho, xác định các số liệu đã cho rồi điền vào chỗ trống của tóm tắt.

– Dùng phép tính hợp lí, giải và trình bày bài toán.

Lời giải chi tiết:

Tóm tắt

An có : 4 quả bóng

Bình có : 3 quả bóng

Cả hai bạn có :….quả bóng ?

Bài giải:

Cả hai bạn có số quả bóng :

4 + 3 = 7 (quả bóng)

Đáp số: 7 quả bóng.

2. (Sgk Toán 1 Trang 118). Lúc đầu tổ em có 6 bạn, sau đó có thêm 3 bạn nữa. Hỏi tổ em có tất cả mấy bạn?

Phương pháp giải

– Đọc đề bài đã cho, xác định các số liệu đã cho rồi điền vào chỗ trống của tóm tắt.

– Dùng phép tính hợp lí, giải và trình bày bài toán.

Lời giải chi tiết:

Tóm tắt:

Có : 6 bạn

Thêm : 3 bạn

Có tất cả :….bạn ?

Bài giải:

Tổ em có số bạn là:

6 + 3 = 9 (bạn)

Đáp số: 9 bạn.

3. (Sgk Toán 1 Trang 118). Đàn vịt có 5 con ở dưới ao và 4 con ở trên bờ. Hỏi đàn vịt có tất cả mấy con?

Phương pháp giải

– Đọc đề bài đã cho, xác định các số liệu đã cho rồi điền vào chỗ trống của tóm tắt.

– Dùng phép tính hợp lí, giải và trình bày bài toán.

Lời giải chi tiết:

Dưới ao : 5 con vịt

Trên bờ : 4 con vịt

Có tất cả :…con vịt ?

Bài giải:

Đàn vịt có tất cả số con vịt là:

5 + 4 = 9 (con vịt)

Đáp số: 9 con vịt.

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Lý Thuyết Bài Toán Có Lời Văn. Giải Bài Toán Có Lời Văn Toán 1

– Nhận biết bài toán có lời văn gồm các số đã cho (điều đã biết) và số cần tìm (điều chưa biết); – Hiểu đề toán cho gì ? Hỏi gì ? – Biết giải bài toán gồm: Câu lời giải, phép tính và đáp số. Dạng 1: Hoàn thành đề toán dựa vào hình vẽ.

– Dựa vào hình ảnh đã cho, đếm số lượng và điền số vào chỗ chấm để hoàn thành đề toán.

Ví dụ:

Điền số thích hợp vào chỗ trống

Có …..học sinh đang đợi xe buýt, sau đó có ………bạn đến thêm. Hỏi lúc này, có tất cả mấy bạn học sinh đợi xe buýt ?

Giải:

Quan sát hình ảnh, nhóm bên phải có (6) học sinh, thêm (3) bạn học sinh khác đang đến.

Em điền được các số vào chỗ trống thành đề toán như sau:

Có (6) học sinh đang đợi xe buýt, sau đó có (3) bạn đến thêm. Hỏi lúc này, có tất cả mấy bạn học sinh đợi xe buýt ?

Dạng 2: Tóm tắt bài toán

– Từ đề toán, em xác định các số liệu đã biết và yêu cầu của bài toán.

– Viết tóm tắt đơn giản các dữ kiện vừa tìm được.

Ví dụ: Điền số thích hợp để hoàn thành tóm tắt của bài toán sau:

Hoa có (4) quả bóng bay. Nam có (3) quả bóng bay. Cả hai bạn có tất cả bao nhiêu quả bóng ?

Bài làm

Dựa vào đề toán, em điền được các số đã cho vào tóm tắt như sau:

Hoa: (4) quả bóng

Nam: (3) quả bóng

Cả hai: ……quả bóng ?

Dạng 3: Giải bài toán có lời văn.

– Đọc và phân tích đề toán, xác định các giá trị đã biết, câu hỏi của bài toán rồi tóm tắt đề bài.

– Tìm cách giải cho bài toán: Dựa vào các từ khóa trong đề bài như “tăng thêm”, “bớt đi”, “nhiều hơn”, “ít hơn”, “tất cả”, “còn lại”….để xác định phép toán phù hợp.

– Trình bày lời giải của bài toán: lời giải, phép tính, đáp số.

– Kiểm tra lại lời giải, kết quả vừa tìm được.

Ví dụ: Hoa có (4) quả bóng bay. Nam có (3) quả bóng bay. Cả hai bạn có tất cả bao nhiêu quả bóng ?

Muốn tìm số bóng của cả hai người thì cần lấy số bóng của Hoa cộng với số bóng của Nam.

Giải:

Cả hai bạn có số quả bóng là:

(4 + 3 = 7) (quả bóng)

Đáp số: (7) quả bóng.

18 Bài Toán Có Lời Văn Lớp 1

18 bài toán có lời văn lớp 1 là những bài Toán mà Trung tâm Gia sư Hà Nội sưu tầm dành cho các em học sinh khối lớp 1 làm bài tập Toán.

Bài 1: Lan hái được 14 bông hoa, Thanh hái được 5 bông hoa. Hỏi cả hai bạn hái được bao nhiêu bông hoa?

Tóm tắt

…………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………….

Bài 2: Dũng có 30 nhãn vở. Sau khi cho bạn thì Dũng còn lại 20 nhãn vở. Hỏi Dũng đã cho bạn bao nhiêu cái nhãn vở ?

Tóm tắt

…………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………….

Bài 3: Lan cho Hồng 5 quyển sách , Lan còn lại 12 quyển sách. Hỏi Lan có bao nhiêu quyển sách

Tóm tắt

…………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………….

Bài 4: Anh có 17 hòn bi. Anh cho em 5 hòn bi. Hỏi anh còn bao nhiêu hòn bi ?

Tóm tắt

…………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………….

Bài 5: Lớp 2 A có 15 học sinh giỏi. Lớp 2 B có ít hơn lớp 2 A là 4 học sinh giỏi. Hỏi lớp 2B có bao nhiêu học sinh giỏi ?

Tóm tắt

…………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………….

Bài 6: Nhà bạn Nam 6 con vịt 12 con ngan. Hỏi nhà bạn Nam có tất cả bao nhiêu con vịt, con ngan?

Tóm tắt

…………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………….

Bài 7: Lan cho Hồng 5 quyển sách, Lan còn lại 12 quyển sách. Hỏi trước đó Lan có bao nhiêu quyển sách

Tóm tắt

…………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………….

Bài 8: Bài giải

bóng xanh: 10 quả……………………………………………………………………………..

bóng đỏ: 8 quả……………………………………………………………………………..

Tất cả: ……quả……………………………………………………………………………..

Bài 9: Lớp học có 20 học sinh nam và 16 học sinh nữ. Hỏi lớp có tất cả bao nhiêu học sinh?

Tóm tắt

…………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………….

Bài 10: An có 12 viên bi, Lan có 7 viên bi. Hỏi cả hai bạn có tất cả bao nhiêu viên bi?

Tóm tắt Bài giải

Bài 11: Anh có 30 que tính, em có 20 que tính. Hỏi anh và em có tất cả bao nhiêu que tính?

Tóm tắt Bài giải

Anh có : ……. que tính

Bài 12: Lớp 1A có 40 học sinh, lớp 1B có 3 chục học sinh. Hỏi cả hai lớp có bao nhiêu học sinh?

Lớp 1A : …….học sinh Đổi: 3 chục học sinh = ……… học sinh

Bài 13: Lớp em có 36 bạn; có 14 bạn đi học vẽ. Số bạn còn lại đi học hát. Hỏi lớp em có bao nhiêu bạn học hát?

Bài giải

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 14: Lớp em có 22 bạn xếp loại khá và 10 bạn xếp loại giỏi. Hỏi lớp em có tất cả bao nhiêu bạn được xếp loại khá và giỏi?

Bài giải

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 15: Có một thanh gỗ được cưa thành hai mảnh dài 32 cm và 60 cm . Hỏi thanh gỗ lúc đầu dài bao nhiêu xăng ti mét?

Bài giải

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 16: Tháng trước bố làm được 20 ngày công. Tháng này bố làm được 22 ngày công. Tính số ngày công bố làm được trong hai tháng đó.

Bài giải

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 17: Tháng này bố làm được 25 ngày công, mẹ làm được 24 ngày công. Hỏi bố và mẹ làm được tất cả bao nhiêu ngày công?

Tóm tắt

Bố làm: ….. ngày công

Mẹ làm: ….ngày công

Tất cả: ….. ngày công?

Bài giải

………………………………………………………

………………………………………………………

………………………………………………………

Bài 18: Đoạn thẳng AB dài 15cm, bớt đi đoạn thẳng BC dài 5 cm. Hỏi đoạn thẳng AC còn lại bao nhiêu xăngtimét?

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bạn đang đọc nội dung bài viết Bài 1,2,3 Trang 117, 118 Sgk Toán Lớp 1: Giải Toán Có Lời Văn trên website Asianhubjobs.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!