Cập nhật nội dung chi tiết về Bài Tập Hạch Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Có Lời Giải mới nhất trên website Asianhubjobs.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
e. Trích KPCĐ, BHXH, BHYT theo tỷ lệ quy định
Nghiệp vụ 1: Nợ TK – 111: 45.000 Có TK 112 : 45.000
Nghiệp vụ 2: – Trả lương kỳ trước chưa lĩnh: (Có 338), và lương trong tháng: Nợ 334: 45.000 Có 3388 (Lương kỳ trước chưa lĩnh): 3.000 Có 111: 42.000
Nghiệp vụ 3: – Các khoản khấu trừ vào lương: Tạm ứng (Tk141), và phải thu khác (138) Nợ 334: 18.000 Có 141: 10.000 Có 138: 8.000
Nghiệp vụ 3: -CP CN trực tiếp SX: = 81.5 + 6 + 101 + 4 = 192.5(cả hai phân xưởng – 622 với QĐ 15 – 154 với QĐ 48) – Cp SX chung (Nviên gián tiếp): = 5.5 + 9.0 = 14.5 (Cả hai phân xưởng – 627 QDD15 – 164 với QĐ 48) – Tương tự với các TK 641, 642 (QĐ 15) – 6421, 6422 (QĐ 48)
Nghiệp vụ 4: Nợ 622 (154): (PX1: 87.5 + PX2: 105.0) = 192.5 Nợ 627(154): (PX1: 5.5 + PX2: 9.0) = 14.5 Nợ 641(6421): 11.6 Nợ 642(6422): 10.4 Có 334: 229.
Nợ 353 (3531: Quỹ khen thưởng) : 14.5 Nợ 338 (3383 – BHXH) : 7.0 Có 334:21.5
Nghiệp vụ 5: Trích các khoản theo lương:
Nợ 334: (Phần trừ vào thu nhập công nhân viên): (8% +1,5%) x 229 = 21.755 Nợ 622(154): 192.5 x (18% + 3% + 2%) = 44.275 Nợ 627(154): 14.5 x 23% = 3.335 Nợ 642(6421): 10.4 x 23% = 2.392 Có 3382 – KPCĐ: 229 x 2% =4.58 Có 3383 – BHXH: 229 x 26% = 59.54 Có 3384 – BHYT: 229 x 4,5% = 10.305
Nghiệp vụ 6: Nợ 338: 64.121 Trong đó: Nợ 3382 – KPCĐ: 229 x 2% = 4.58 Nợ 3383 – BHXH: 229 x 26% = 59.54 Nợ 3384 – BHYT: 229 x 4,5% = 10.305 Có 112: 64.121
Nghiệp vụ 7: Nợ TK 111: 180 Có TK 112: 180
Nghiệp vụ 8: Thanh toán lương và các khoản khác cho người lao động: Nợ 334: 180 Nợ 338: 3 Có 111: 183.000
f. Nộp KPCĐ (2%), BHXH (26%), BHYT (4,5%) cho cơ quan quản lý quỹ bằng tiền chuyển khoản.
g. Rút tiền gửi ngân hàng về chờ chuẩn bị trả lương: 180.000.
h. Thanh toán lương và các khoản khác cho người lao động bằng tiền mặt: 183.000 trong đó, lương kỳ này: 158.500, lương kỳ trước tạm giữ hộ: 3.000, BHXH: 7.000, tiền thưởng: 14.500.
Yêu cầu: Định khoản, hạch toán các nghiệp vụ trên.
Để có ý kiến tư vấn chính xác và cụ thể hơn, Quý vị vui lòng liên hệ với các chuyên gia kế toán của Kế toán 68 qua Tổng đài tư vấn:
Mr Thế Anh : 0981 940 117
Email: tvketoan68@gmail.com
9 Bài Tập Kế Toán Tiền Lương, Các Khoản Trích Theo Lương + Lời Giải Chi Tiết
Bài 1 Bảng lương tháng 6 tại công ty sản xuất thực phấm Vifood như sau: (Đvt: 1.000 đồng)
(1)Điền vào những ô còn thiếu
(2)Căn cứ vào bảng lương để định khoản, ghi vào sơ đồ tài liệu trên.
Bài 2 : Công ty Hạ Long, trong tháng Một có các tài liệu sau. (Đơn vị tính: Đồng)
-Số dư đầu tháng của các TK:
TK 338 (chi tiết 3383):500.000
-Tình hình phát sinh trong tháng:
1.Giữa tháng Một rút TGNH về quỹ tiền mặt là 15.000.000 và chi toàn bộ số tiền mặt này để trả hết lương nợ đầu tháng và ứng lương đợt 1 cho nhân viên.
2.Cuối tháng phòng nhân sự gởi bảng tính lương phải thanh toán cho các bộ phận như sau:
-Bộ phận trực tiếp sản xuất: 15.000.000
-Bộ phận gián tiếp phục vụ cho sản xuất: 5.000.000
-Bộ phận bán hàng: 6.000.000
3.Trích các khoản theo lương theo qưy định để tính vào chi phí và trừ lương nhân viên (34,5%).
4.Trong tháng có một số nhân viên nghỉ việc do bị ốm đau thuộc đối tượng do BHXH chi trả, trong thời gian chờ thủ tục yêu cầu BHXH chi trả, doanh nghiệp đã tạm chi tiền mặt chi hộ tiền lương cho nhân viên là 2.000.000.
5.Chuyên khoản đê thanh toán hêt các khoản trích theo lương.
6.Nhân viên A tạm ứng tiền ở năm trước, số tiền đã tạm ứng là 1.000.000, đến thời hạn thanh toán tạm ứng nhưng nhân viên A chưa làm thủ tục tạm ứng, nên phòng kế toán đã khấu trừ hết vào tiền lương nhân viên A.
7.Nhận giấy báo Có của ngân hàng nội dung: BHXH chuyển khoản trả toàn bộ phần lương của các nhân viên nghỉ việc, do bị ốm đau thuộc đối tượng do BHXH chi trả mà doanh nghiệp đã chi trả hộ ở NV 4.
8. Chi tiền mặt thanh toán hết tiền lương còn lại cho công nhân viên.
(1)Định khoản các tài liệu trên.
(2)Phản ánh vào TK 334 các tài liệu trên.
Bài giải Bài 2 : (1) Định khoản các NVKTPS: Đơn vị tính đồng
6.Nợ TK 334(A)1.000.000
(2)Phản ánh vào sơ đồ chữ T tài khoản 334 các tài liệu trên.
Bài 3: Công ty Trường Sinh, trong tháng 12 có các tài liệu sau (Đơn vị tính: Đồng)
-Số dư đầu tháng của TK 334: 10.000.000
Tình hình phát sinh trong tháng:
1.ứng trước lương kỳ 1 cho nhân viên là 40.000.000 bằng tiền mặt.
2.Cuối tháng tính lương phải trả cho các bộ phận
-Công nhân sản xuất:180.000.000
-Bộ phận văn phòng:70.000.000
-Bộ phận bán hàng:30.000.000
-Các khoản bồi thường 1.500.000
– Lương nhân viên bán hàng là 24.800.000đ
– Lương nhân viên các phòng ban là 14.880.000đ
3.Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo tỷ lệ quy định.
4,Khấu trừ vào lương của nhân viên trong tháng:
-Bắt bồi thường 450.000 đ
– Tạm ứng thừa thu hồi 1.000.000
– Thuế thu nhập cá nhân 750.000 đ
5.Chi tiền mặt thanh toán lương kỳ 2 cho nhân viên.
Yêu cầu: Định khoản các NVKTPS trên và phản ánh vào TK334 “Phải trả người lao động”.
Bài 5 Trong tháng 1 có tình hình về tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty z 100 như sau:
1.Ngày 15/1 nhận giấy báo nợ của NH về việc rút TGNH nhập quỹ tiền mặt để tạm ứng lương kỳ 1: 20.000.000. Việc ứng lương đã thực hiện xong.
2.Phòng nhân sự gởi bảng thanh toán tiền lương sang phòng kế toán với tiền lương phải trả trong tháng như sau:
-Tiền lương sản phẩm của CN sản xuất trực tiếp: 37.000.000
-Tiền lương nhân viên quản lý PXSX: 7.000.000
-Tiền lương thời gian của công nhân sản xuất trực tiếp: 7.800.000
-Tiền lương thời gian của nhân viên bán hàng: 2.500.000
-Tiền lương thời gian của nhân viên phòng kế toán, kỹ thuật, ban giám đốc: 8.000.000.
-Tiền lương nghỉ phép của công nhân sản xuất: 1.200.000 (tiền lương nghỉ phép của bộ phận này đã được trích trước)
3.Căn cứ vào tiền lương thực tế phải trả Công ty đã trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo quy định. Và trích trước tiền lương nghỉ phép theo tỷ lệ 4% trên tiền lương chính của CN sản xuất trực tiếp.
4.Ngày 20/1 nhận kinh phí BHXH do cơ quan BHXH cấp Quý 1 bằng chuyển khoản, NH đã báo có số tiền 8.000.000.
5.Căn cứ bảng thanh toán BHXH, chi ốm đau, thai sản phải trả cho nhân viên trong tháng là 2.600.000.
6.Cuối tháng, kế toán khấu trừ vào lương các khoản sau:
-Tiền nhà, điện, nước (ở tập thể) đã chi hộ: 3.200.000
-Tiền bồi thường của nhân viên X: 800.000
-Ngày 30/1 Công Ty đã lập thủ tục chuyển khoản nộp 98% BHXH trích trong tháng cho cơ quan BHXH, 100% BHTN, nộp 50% KPCĐ cho công đoàn cấp trên và toàn bộ khoản trích BHYT để mua BHYT cho NLĐ. Đã nhận được giấy báo nợ của ngân hàng.
7.Ngày 31/1 kế toán đã tính ra số tiền phải thanh toán cho nhân viên; làm thủ tục rút TGNH về quỹ chuẩn bị thanh toán lương kỳ 2 (ngân hàng đã gởi giấy báo nợ) và thủ quỹ đã phát xong lương kỳ 2.
(1)Tính toán, phản ánh vào sơ đồ tài khoản tình hình trên.
(2)Lập bảng phân bổ tiền lương và BHXH tháng 1.
Bài 6 Có tài liệu tại doanh nghiệp Z15 như sau:
Các tài khoản khác có số dư hợp lý.
B/- Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng:
1.Rút tiền gửi ngân hàng nhập quỹ tiền mặt 50.000.000đ
2.Dùng tiền mặt trả lương còn nợ nhân viên.
3.Dùng tiền mặt ứng lương đợt 1 cho nhân viên như sau:
-Công nhân sản xuất sản phẩm 15.000.000đ
-Nhân viên quản lý phân xưởng 2.500.000đ
– Nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp
4. Tính lương phải trả cho nhân viên như sau: 8.000.000đ
-Công nhân sản xuất sản phấm 45.000.000đ
-Nhân viên quản lý phân xưởng 7.500.000đ
– Nhân viên ở bộ phận quản lý doanh nghiệp 24.000.000đ
5.Trinh các khoản trích theo lương theo tỷ lệ quy định.
6.Trừ lương các khoản sau:
-Nhân viên tạm ứng thừa chưa thanh toán 500.000đ
-Nhân viên bồi thường thiệt hại về mất mát vật tư của doanh nghiệp 200.000đ
-Thuế thu nhập cá nhân: 200.000đ
7.DN dùng tiền mặt trả hết nợ cho nhân viên
8.DN dùng tiền gửi ngân hàng nộp 98% BHXH cho cơ quan bảo hiểm, chuyển cho cơ quan y tế mua bảo hiểm y tế, chuyển 50% cho tổ chức công đoàn cấp trên, 100% BHTN.
Yêu cầu:Định khoăn các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.
Bài 7: Tại doanh nghiệp Mai Hoa có các tài liệu như sau: (Đvt: Đồng)
A- Số dư đầu tháng 3: TK334: 52.300.000
Các tài khoản khác có số dư hợp lý.
B- Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng:
1.Rút TGNH nhập quỹ tiền mặt để thanh toán lương còn nợ cho CBCNV 100.000.000
2.Chi tiền mặt thanh toán lương còn nợ cho nhân viên sau khi trừ khoản tạm ứng thừa của ông Y 450.000
3.Tính lương phải trả cho nhân viên trong tháng 3 như sau: (Đvt: l.OOOđ)
4.Trích các khoản trích theo lương theo quy định.
5.Khấu trừ tiền lương vào các khoản sau:
-Tiền thuế thu nhập:2.000.000
-Tiền bồi thường:500.000
6.Cuối tháng DN đã chuyển TGNH nộp BHXH, BHYT, BHTN của tháng 3 sau khi trừ lại khoản BHXH trả thay lương, đã nhận được giấy báo Nợ ngân hàng.
7.Cuối tháng chi tiền mặt thanh toán khoản còn nợ nhân viên tháng 3.
Yêu cầu: Định khoản và phản ánh vào TK các NV trên.
Bài 8 Trong tháng 3 tại công ty T có tình hình về tiền lưoiĩg và các khoản trích theo lương như sau:
1.Chi tiền mặt ứng lương đợt 1 là 20.000.000đ. Gồm:
-Nhân viên bán hàng 8.500.000đ
-Nhân viên ở bộ phận quản lý DN 11,500.000đ
2.Tiền lương phải trả trong tháng cho các bộ phận sau:
-Tiền lương nhân viên bán hàng: 24.000.000đ
-Tiền lương nhân viên quản lý DN: 30.000.000đ.
3.Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo quy định
4.Căn cứ bảng thanh toán BHXH, chi thai sản phải trả cho nhân viên trong tháng 1.650.000đ.
5.Khấu trừ vào tiền luơng khoản tiền bắt bồi thường: 2.500.000đ, tiền thuế thu nhập cá nhân 7.500.000đ
6.Cuối tháng, chi tiền mặt thanh toán đầy đủ các khoản còn lại cho người lao động.
Yêu cầu: Tính toán & định khoản các NVKTPS trên.
Bài 9 Tình hình tiền lương tại một DN (Đvt: Đồng):
1.Chi tiền mặt ứng lương cho nhân viên 28.000.000
2.Cuối tháng tính lương và trợ cấp BHXH phải trả:
Các bài viết mới
Các tin cũ hơn
3 Mẫu Bài Tập Nghiệp Vụ Kế Toán Tiền Lương Có Lời Giải Đáp Án
CS1 : Lê Trọng Tấn – Thanh Xuân – Hà Nội CS2 : Nguyễn Cơ Thạch – Từ Liêm – Hà Nội CS3 : KĐT Sài Đồng – Long Biên – Hà Nội CS4 : Đường Ngô Thì Nhậm – Hà Đông – Hà Nội CS5 : 71 Nguyễn Chí Thanh – Đống Đa -Hà Nội CS6 : 124 Minh Khai – Hai Bà Trưng – Hà Nội
CS7: Cổ Bi – Gia Lâm – Long Biên – Hà Nội
CS8 : Vân Côi – Quận Tân Bình – HCM CS9 : 35 Lê Văn Chí – Q. Thủ Đức – TP HCM CS10 : Lê Văn Thịnh – P. Suối Hoa – Tp. Bắc Ninh CS11 : Lạch Tray – Q. Ngô Quyền – Tp. Hải Phòng CS12 : Hoàng Hoa Thám – Thủ Dầu 1 – Bình Dương CS13 : Nguyễn Văn Cừ – Q Ninh Kiều – Tp Cần Thơ
CS14 : Kim Đồng – Trần Hưng Đạo – Tp Thái Bình CS15 : Chu Văn An – Tp.Thái Nguyên CS16 : Đoàn Nhữ Hài – TP Hải Dương CS17 : Quy Lưu – Minh Khai – Phủ Lý – Hà Nam CS18 : Đường Giải Phóng – Tp. Nam Định CS19 : Nguyễn Văn Cừ – TP Hạ Long – Quảng Ninh CS20 : Chu Văn An – Vĩnh Yên – Vĩnh Phúc CS21 : Trần Nguyên Hãn – Tp.Bắc Giang CS22 : Tràng An – p Tân Thành – TP. Ninh Bình CS23 : Phong Định Cảng – TP Vinh – Nghệ An CS24 : Trần Cao Vân – Q Thanh Khê – Tp Đà Nẵng CS25 : Đường Ngô Quyền – TP Huế CS26 : Đường Hà Huy Tập – TP Hà Tĩnh
CS27: Hà Huy Giáp – Biên Hòa – Đồng Nai CS28: Trần Hưng Đạo – Long Xuyên – An Giang CS29: Thái Sanh Hạnh – Mỹ Tho – Tiền Giang CS30: Phan Chu Trinh – TP Vũng Tàu CS31: 03 p 6 – TP. Tân An – tỉnh Long An CS32: Võ Trường Toản – Cao Lãnh – Đồng Tháp CS33: Nguyễn Hùng Sơn–Rạch Giá–Kiên Giang CS34: Lê Thị Riêng – phường 5 – TP Cà Mau CS35: Trần Phú – phường 4 – TP Vĩnh Long CS36: Phạm Ngũ Lão – phường 1 – TP Trà Vinh CS37: Hai Bà Trưng – phường 1 – TP Bến Tre CS38: Tôn Đức Thắng – Phường 1 – TP Bạc Liêu
Bài Tập Định Khoản Kế Toán Có Lời Giải
, Tư vấn tuyển sinh at Trung tâm đào tạo kế toán Hà nội
Published on
Nhóm mình nhận làm báo cáo thực tập tốt nghiệp kế toán, tất cả các đề tài. Làm theo đề cương và sửa hoàn thiện theo yêu cầu của giáo viên. Số liệu tính toán chuẩn. Các bạn có nhu cầu vui lòng liên hệ với mình qua số 01642595778. Mình cảm ơn!
1. ĐÂY LÀ 9 DẠNG BÀI TẬP ĐỊNH KHOẢN KẾ TOÁN CHO CÁC BẠN NGOÀI RA CÒN RẤT NHIỀU TÀI LIỆU, BÁO CÁO KHÁC CẢ NHÀ XEM TẠI http://trungtamketoan.vn – http://congtyketoanhn.com DẠNG 1: BÀI TẬP ĐỊNH KHOẢN KẾ TOÁN TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU Bài tập định khoản và đáp án : kế toán Tiền và các khoản phải thu Bài 1.1: Một một doanh nghiệp áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên hàng tồn kho, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong kỳ có tình hình như sau: 1. Bán hàng thu tiền mặt 22.000.000đ, trong đó thuế GTGT 2.000.000đ. 2. Đem tiền mặt gởi vào NH 30.000.000đ, chưa nhận được giấy báo Có. 3. Thu tiền mặt do bán TSCĐ hữu hình 63.000.000đ, trong đó thuế GTGT 3.000.000đ. Chi phí vận chuyển để bán TSCĐ trả bằng tiền mặt 220.000đ, trong đó thuế GTGT 20.000đ. 4. Chi tiền mặt vận chuyển hàng hóa đem bán 300.000đ. 5. Chi tiền mặt tạm ứng cho nhân viên mua hàng 10.000.000đ. 6. Nhận được giấy báo có của NH về số tiền gởi ở nghiệp vụ 2. 7. Vay ngắn hạn NH về nhập quỹ tiền mặt 100.000.000đ. 8. Mua vật liệu nhập kho giá chưa thuế 50.000.000đ, thuế suất thuế GTGT 10%, đã thanh toán bằng TGNH. Chi phí vận chuyển, bốc dỡ vật liệu mua vào 440.000đ trả bằng tiền mặt, trong đó thuế GTGT 40.000đ. 9. Chi tiền mặt mua văn phòng phẩm về sử dụng ngay 360.000đ. 10. Nhận phiếu tính lãi tiền gửi không kì hạn ở ngân hàng 16.000.000đ. 11. Chi TGNH để trả lãi vay NH 3.000.000đ. 12. Rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt 25.000.000đ, chi tiền mặt tạm ứng lương cho nhân viên 20.000.000đ. Yêu cầu: Định khoản các nghiêp vụ kinh tế phát sinh trên.
2. Bài giải 1. Nợ TK 111: 22.000.000 Có TK 333: 2.000.000 Có TK 511: 20.000.000 2. Nợ TK 113: 30.000.000 Có TK 111: 30.000.000 3. Nợ TK 111: 63.000.000 Có TK 333: 3.000.000 Có TK 711: 60.000.000 Nợ TK 811: 200.000 Nợ TK 133: 20.000 Có TK 111: 220.000 4. Nợ TK 641: 300.000 Có TK 111: 300.000 5. Nợ TK 141: 10.000.000 Có TK 111: 10.000.000 6.
3. Nợ TK 112: 30.000.000 Có TK 113: 30.000.000 7. Nợ TK 111: 100.000.000 Có TK 311: 100.000.000 8. Nợ TK 152: 50.000.000 Nợ TK 133: 5.000.000 Có TK 112: 55.000.000 Chi phi vận chuyển: Nợ TK 152: 400.000 Nợ TK 133: 40.000 Có TK 111: 440.000 9. Nợ TK 642: 360.000 Có TK 111: 360.000 10. Nợ TK 112: 16.000.000 Có TK 515: 16.000.000 11. Nợ TK 635: 3.000.000 Có TK 112: 3.000.000 12.
4. Nợ TK 111: 25.000.000 Có TK 112: 25.000.000 Nợ TK 334: 20.000.000 Có TK 111: 20.000.000 Bài 1.2: Một doanh nghiệp áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên hàng tồn kho, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong kỳ có tình hình như sau: Số dư đầu tháng 12: · TK 131 (dư nợ): 180.000.000đ (Chi tiết: Khách hàng H: 100.000.000đ, · khách hàng K: 80.000.000đ) TK 139 (Khách hàng H): 30.000.000đ Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng: 1. Bán hàng chưa thu tiền, giá bán chưa thuế 60.000.000đ, thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ tính 10%. 2. Nhận được giấy báo Có của ngân hàng về khoản nợ của khách hàng ở nghiệp vụ 1 trả. 3. Kiểm kê hàng hóa tại kho phát hiện thiếu 1 số hàng trị giá 2.000.000đ chưa rõ nguyên nhân. 4. Xử lý số hàng thiếu như sau: bắt thủ kho phải bồi thường 1, số còn lại tính vào giá vốn hàng bán. 5. Nhận được biên bản chia lãi từ họat động liên doanh 10.000.000đ, nhưng chưa nhận tiền. 6. Thu được tiền mặt do thủ kho bồi thường 1.000.000đ. 7. Chi TGNH để ứng trước cho người cung cấp 20.000.000đ. 8. Lập biên bản thanh toán bù trừ công nợ với người cung cấp 20.000.000đ. 9. Phải thu khoản tiền bồi thường do bên bán vi phạm hợp đồng 4.000.000đ. 10. Đã thu bằng tiền mặt 4.000.000đ về khoản tiền bồi thường vi phạm hợp đồng.
5. 11. Chi tiền mặt 10.000.000đ tạm ứng cho nhân viên. 12. Nhân viên thanh toán tạm ứng: – Hàng hóa nhập kho theo giá trên hóa đơn 8.800.000đ, gồm thuế GTGT 800.000đ. – Chi phí vận chuyển hàng hóa 300.000đ, thuế GTGT 30.000đ. – Số tiền mặt còn thừa nhập lại quỹ. 13. Cuối tháng có tình hình sau: – Khách hàng H bị phá sản, theo quyết định của tòa án khách hàng H đã trả nợ cho doanh nghiệp 50.000.000đ bằng tiền mặt, số còn lại doanh nghiệp xừ lí xóa sổ. – Đòi được khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ từ năm ngoái 10.000.000đ bằng tiền mặt, chi phí đòi nợ 200.000đ bằng tiền tạm ứng. – Cuối năm căn cứ vào nguyên tắc lập dự phòng, doanh nghiệp tiếp tục lập dự phòng nợ phải thu khó đòi của khách hàng K 20.000.000đ. Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên. Bài giải 1. Nợ TK 131: 66.000.000 Có TK 333: 6.000.000 Có TK 511: 60.000.000 2. Nợ TK 112: 66.000.000 Có TK 131: 66.000.000 3.
6. Nợ TK 1381: 2.000.000 Có TK 156: 2.000.000 4. Nợ TK 1388: 1.000.000 Nợ TK 632: 1.000.000 Có TK 1381: 2.000.000 5. Nợ TK 1388: 10.000.000 Có TK 515: 10.000.000 6. Nợ TK 111: 1.000.000 Có TK 1388: 1.000.000 7. Nợ TK 331: 20.000.000 Có TK 112: 20.000.000 8. Nợ TK 131: 10.000.000 Có TK 331: 10.000.000 9. Nợ TK 1388: 4.000.000 Có TK 711: 4.000.000 10. Nợ TK 111: 4.000.000 Có TK 1388: 4.000.000
7. 11. Nợ TK 141: 10.000.000 Có TK 111: 10.000.000 12. Nợ TK 156: 9.100.000 = 8.800.000 + 300.000 Nợ TK 133: 830.000 = 800.000 + 30.000 Nợ TK 111: 70.000 = 10.000.000 – 9.930.000 Có TK 141: 10.000.000 13. a) Nợ TK 111: 50.000.000 Nọ TK 139: 30.000.000 Nợ TK 642: 20.000.000 Có TK 131 (H): 100.000.000 Nợ TK 004: 50.000.000 b) Nợ TK 111: 10.000.000 Có TK 711: 10.000.000 Nợ TK 811: 200.000 Có TK 141: 200.000 c, Nợ TK 642: 20.000.000 Có TK 139 (K): 20.000.000
8. Bài 1.3: Tại 1 doanh nghiệp có số dư đầu kỳ ở 1 số TK như sau: TK 1112: 45.000.000đ (3.000 USD) · TK 1122: 120.000.000đ (8.000 USD) Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau: 1. Bán hàng thu ngoại tệ 10.000 USD bằng TGNH. TGBQLNH: 16.100đ/USD. 2. Dùng TGNH để ký quỹ mở L/C 12.000 USD, NH đã gởi giấy báo Có. TGBQLNH: 16.120đ/USD. 3. Nhập khẩu hàng hóa, giá trên Invoice 12.000 USD chưa trả tiền cho người bán. TGBQLNH: 16.100đ/USD. Sau đó NH đã dùng tiền ký quỹ để thanh toán với bên bán. TGBQLNH: 16.150đ/USD. 4. Xuất khẩu hàng hóa, giá bán trên hóa đơn 16.000 USD, tiền chưa thu. TGBQLNH: 16.200đ/USD. 5. Nhập khẩu vật liệu giá 6.000 USD, chưa trả tiền. TGBQLNH: 16.180đ/USD. 6. Chi tiền mặt 600 USD tiếp khách ở nhà hàng. TGTT: 16.200đ/USD. 7. Nhận giấy báo Có của NH thu tiền ở nghiệp vụ 4 đủ. TGBQLNH: 16.220đ/USD. 8. Bán 7.000 USD chuyển khoản thu tiền mặt VNĐ. TGTT: 16.220đ/USD. 9. Chi TGNH trả tiền ở nghiệp vụ 5 đủ. TGBQLNH: 16.210đ/USD. 10. Nhập khẩu hàng hóa trị giá 10.000 EUR, tiền chưa trả. TGBQLNH: 22.000/EUR. Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên. Cho biết ngoại tệ xuất theo phương pháp FIFO. Cuối năm, đánh giá lại những khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ theo tỷ giá BQLNH 16.250đ/USD, 22.100đ/EUR. Bài giải 1. Nợ TK 112: 161.000.000 = 10.000 x 16.100 Có TK 511: 161.000.000 2.
9. Nợ TK 144: 193.440.000 = 12.000 x 16.120 Có TK 1122: 184.400.000 = 120.000.000 + 4000 x 16.100 Có TK 515: 9.040.000 Có TK 007: 12.000 USD 3. Nợ TK 156: 193.200.000 = 12.000 x 16.100 Có TK 331: 193.200.000 Nợ TK 331: 193.200.000 = 12.000 x 16.100 Nợ TK 635: 240.000 Có TK 144: 193.440.000 = 12.000 x 16.120 4. Nợ TK 131: 259.200.000 = 16.000 x 16.200 Có TK 511: 259.200.000 5. Nợ TK 152: 97.080.000 = 6.000 x 16.180 Có TK 331: 97.080.000 6. Nợ TK 642: 9.720.000 = 600 x 16.200 Có TK 1112: 9.000.000 = 600 x 15.000 Có TK 515: 720.000 Có TK 007: 600 USD 7. Nợ TK 1122: 259.520.000 = 16.000 x 16.220 Có TK 131: 259.200.000 = 16.000 x 16.200 Có TK 515: 320.000 Nợ TK 007: 16.000 USD
10. 8. Nợ TK 1111: 113.540.000 = 7.000 x 16.220 Có TK 1122: 112.820.000 = 6.000 x 16.100 + 1.000 x 16.220 Có TK 515: 720.000 Có TK 007: 7.000 USD 9. Nợ TK 331: 97.080.000 = 6.000 x 16.180 Nợ TK 635: 240.000 Có TK 1122: 97.320.000 = 6.000 x 16.220 Có TK 007: 6.000 USD 10. Nợ TK 156: 220.000.000 = 10.000 x 22.000 Có TK 331: 220.000.000 Điều chỉnh: TK 1112: Sổ sách: 36.000.000 = 2.400 x 15.000 Điều chỉnh: 39.000.000 = 2.400 x 16.250 Nợ TK 1112: 3.000.000 Có TK 413: 3.000.000 TK 1122: Sổ sách: 145.980.000 = 9.000 x 16.220
11. Điều chỉnh: 146.250.000 = 9.000 x 16.250 Nợ TK 1122: 270.000 Có TK 413: 270.000 TK 331: Sổ sách: 220.000.000 = 10.000 x 22.000 Điều chỉnh: 221.000.000 = 10.000 x 22.100 Nợ TK 413: 1.000.000 Có TK 331: 1.000.000 Đánh giá lại cuối kỳ: Nợ TK 413: 2.270.000 Có TK 515: 2.270.000 DẠNG 2: BÀI TẬP ĐỊNH KHOẢN KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO Bài tập định khoản và đáp án: Kế toán hàng tồn kho Bài 1: Tại 1 doanh nghiệp SX tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có tình hình nhập – xuất vật liệu như sau: Tồn đầu tháng: Vật liệu (VL) A: 800kg x 60.000đ, VL B: 200kg x 20.000đ Trong tháng: 1. Mua 500kg VL A, đơn giá chưa thuế 62.000đ/kg và 300kg VL B, đơn giá chưa thuế 21.000đ/kg, thuế suất thuế GTGT của VL A và VL B là 10%, VL nhập kho đủ, tiền chưa trả. Chi phí vận chuyển VL 176.000đ trả bằng tiền mặt, trong đó thuế GTGT 16.000đ, phân bổ cho hai loại vật liệu theo khối lượng. 2. Xuất kho 1.000kg VL A và 300kg VL B trực tiếp SX sản phẩm. 3. Dùng TGNH trả nhợ người bán ở nghiệp vụ 1 sau khi trừ khoản chiết khấu thanh toán
12. 1% giá mua chưa thuế. 4. Xuất kho 50kg VL B sử dụng ở bộ phận QLDN. 5. Nhập kho 700kg VL A, đơn giá chưa thuế 61.000đ và 700kg VL B, đơn giá chưa thuế 19.000đ do người bán chuyển đến, thuế GTGT là 10%, đã thanh toán đủ bằng tiền chuyển khoản. 6. Xuất kho 600kg VL A và 400kg VL B vào trực tiếp SX sản phẩm. Yêu cầu: Tính toán và trình bày bút toán ghi sổ tình hình trên theo hệ thống KKTX với các phương pháp tính giá trị hàng tồn kho: Nhập trước – Xuất trước (FIFO), Nhập sau – Xuất trước (LIFO), bình quân gia quyền cuối kỳ, bình quân gia quyền liên hoàn. Đáp án Đầu kỳ: A = 48.000.000 = 800 x 60.000 B = 4.000.000 = 200 x 20.000 1. Nhập kho Nợ TK 152 (A): 31.000.000 = 500 x 62.000 Nợ TK 133 (A): 3.100.000 Có TK 331: 34.100.000 Nợ TK 152 (B): 6.300.000 = 300 x 21.000 Nợ TK 133: 630.000 Có 331: 6.930.000 Nợ TK 152 (A): 100.000 = (176.000 − 16.000) � 500/800 Nợ TK 152 (B): 60.000 = (176.000 − 16.000) � 300/800
13. Nợ TK 331: 16.000 Có TK 111: 176.000 Giá VL A (tính luôn chi phí vận chuyển): 62.200 = (31 .000 .000 + 100 .000)/500 Giá VL B (tính luôn chi phí vận chuyển): 21.200 = (6.300 .000 + 60.000)300 2. Xuất kho Phương pháp FIFO: Nợ TK 621: 66.560.000 Có TK 152 (A): 60.440.000 = 800 x 60.000 + 200 x 62.200 Có TK 152 (B): 6.120.000 = 200 x 20.000 + 100 x 21.200 Phương pháp LIFO: Nợ TK 621: 67.460.000 Có TK 152 (A): 61.100.000 = 500 x 62.200 + 500 x 60.000 Có TK 152 (B): 6.360.000 = 300 x 21.200 Phương pháp bình quân gia quyền liên hoàn: Giá trung bình của A: 60.850 = (800 � 60 .000 + 500 � 62 .200)/(800 + 500) Giá trung bình của B: 20.720 = (200 � 20 .000 + 300 � 21 .200) / (200 + 300) Nợ TK 621: 67.066.000 Có TK 152 (A): 60.850.000 = 60.850 x 1.000 Có TK 152 (B): 6.216.000 = 20.720 x 300 Phương pháp bình quân cuối kỳ:
14. Giá trung bình cuối kỳ của A: 60.900 = (800 � 60 .000 + 500 � 62.200 + 700 � 61 .000) / (800 + 500 + 700) Giá trung bình cuối kỳ của B: 19.720 = (200 � 20 .000 + 300 � 21.200 + 700 � 19.000) / (200 + 300 + 700) Nợ TK 621: 66.816.000 Có TK 152 (A): 60.900.000 = 60.900 x 1.000 Có TK 152 (B): 5.916.000 = 19.720 x 300 3. Trả tiền: Nợ TK 331: 373.000 = (31.000.000 + 6.300.000) x 1% Có TK 515: 373.000 Nợ TK 331: 40.657.000 = (34.100.000 + 6.930.000) – 373.000 Có TK 112: 40.657.000 4. Xuất kho: Phương pháp FIFO: Nợ TK 642: 1.060.000 Có TK 152 (B): 1.060.000 = 50 x 21.200 Phương pháp LIFO: Nợ TK 642: 1.000.000 Có TK 152 (B): 1.000.000 = 50 x 20.000
15. Phương pháp bình quân gia quyền liên hoàn: Giá trung bình của B: 20.720 = (20 .720 � 200 + 0 � 0) / (200 + 0) Nợ TK 642: 1.036.000 Có TK 152 (B): 1.036.000 = 50 x 20.720 Phương pháp bình quân cuối kỳ: Nợ TK 642: 986.000 Có TK 152 (B): 986.000 = 50 x 19.720 5. Nhập kho: Nợ TK 152 (A): 42.700.000 = 700 x 61.000 Nợ TK 152 (B): 13.300.000 = 700 x 19.000 Nợ TK 133: 5.600.000 = (42.700.000 + 13.300.000) x 10% Có TK 112: 61.600.000 6. Xuất kho: Phương pháp FIFO: Nợ TK 621: 44.890.000 Có TK 152 (A): 36.960.000 = 300 x 62.200 + 300 x 61.000 Có TK 152 (B): 7.930.000 = 150 x 21.200 + 250 x 19.000 Phương pháp LIFO: Nợ TK 621: 44.200.000 Có TK 152 (A): 36.600.000 = 600 x 61.000 Có TK 152 (B): 7.600.000 = 400 x 19.000 Phương pháp bình quân gia quyền liên hoàn:
16. Giá trung bình của A: 60.960 = (60 .850 � 300 + 61.000 � 700) / (300 + 700) Giá trung bình của B: 19.300 = (20 .720 � 150 + 19.000 � 700) / (150 + 700) Nợ TK 621: 44.296.000 Có TK 152 (A): 36.576.000 = 600 x 60.960 Có TK 152 (B): 7.720.000 = 400 x 19.300 Phương pháp bình quân cuối kỳ: Nợ TK 621: 44.428.000 Có TK 152 (A): 36.540.000 = 600 x 60.900 Có TK 152 (B): 7.888.000 = 400 x 19.720 Bài 2 : Công ty kinh doanh HH tổ chức kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, xác định giá trị hàng tồn kho theo phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ. Nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Trong tháng 3, có tài liệu như sau: I. Số dư đầu tháng: § TK 156: 13.431.200đ (6.400 đơn vị hàng X) § TK 157: 840.000đ (400 đơn vị hàng X – gửi bán cho công ty B) § TK 131: 12.000.000đ (Chi tiết: Công ty A còn nợ 20.000.000đ, Công ty B ứng trước tiền mua hàng 8.000.000đ) II. Trích các nghiệp vụ phát sinh trong tháng: 1. Xuất kho 500 đơn vị hàng X bán cho công ty B, giá bán chưa thuế 2.800đ/đơn vị, thuế GTGT 10%. Tiền hàng chưa thu, công ty B đã nhận được hàng. 2. Nhập kho 6.000 đơn vị hàng X mua của công ty C với giá mua chưa thuế 2.200đ/đơn vị, thuế GTGT 10%, tiền hàng chưa thanh toán. 3. Xuất kho 2.000 đơn vị hàng X gởi bán cho công ty B.
17. 4. Nhập kho 4.000 đơn vị hàng X mua của công ty D với giá mua chưa thuế 2.250đ/đơn vị, thuế GTGT 10%, đã thanh toán bằng tiền mặt. 5. Công ty B chấp nhận thanh toán số hàng gởi đi bán ở tháng trước, số lượng 400 đơn vị, giá bán chưa thuế 2.900đ/đơn vị, thuế GTGT 10%. 6. Xuất kho 6.000 đơn vị hàng X gởi đi bán cho công ty A, giá bán chưa thuế 2.900đ/đơn vị, thuế GTGT 10%. Sau đó nhận được hồi báo của công ty A đã nhận được hàng, nhưng chỉ chấp nhận thanh toán 5.000 đơn vị hàng X, số còn lại do kém phẩm chất đã trả lại. Công ty HH đã cho nhập kho 1.000 đơn vị hàng X trả lại. Yêu cầu: Trình bày bút toán ghi sổ. Đáp án Giá vốn bình quân cuối kỳ của hàng X: 2.173 = (13 .431 .200 + 6.000 � 2.200 + 4.000 � 2.250) / (6.400 + 6.00 + 4.000) 1. Nợ TK 632: 1.086.500 = 2.173 x 500 Có TK 156: 1.086.500 Nợ TK 131: 1.540.000 Có TK 333: 140.000 Có TK 511: 1.400.000 2. Nợ TK 156: 13.200.000 = 6.000 x 2.200 Nợ TK 133: 1.320.000 Có TK 331: 14.520.000 3. Nợ TK 157: 4.346.000
18. Có TK 156: 4.346.000 = 2.173 x 2.000 4. Nợ TK 156: 9.000.000 = 4.000 x 2.250 Nợ TK 133: 900.000 Có TK 111: 9.900.000 5. Nợ TK 632: 840.000 Có TK 157: 840.000 Nợ TK 131: 1.276.000 Có TK 333: 116.000 Có TK 511: 1.160.000 6. Nợ TK 157: 13.038.000 Có TK 156: 13.038.000 = 2.173 x 6.000 Nợ TK 632: 10.865.000 Có TK 157: 10.865.000 = 2.173 x 5.000 Nợ TK 156: 2.173.000 = 2.173 x 1.000 Có TK 157: 2.173.000 Nợ TK 131: 15.950.000 Có TK 333: 1.450.000 Có TK 511: 14.500.000 = 5.000 x 2.900 Bài 3: Công ty HH thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, tổ chức kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Trong tháng 8 có tình hình như sau:
19. 1. Tình hình mua hàng a. Nhận được một số hàng do công ty Minh Phước gởi đến, trị giá hàng ghi trên hóa đơn là 5.200 đơn vị x 28.000đ, thuế GTGT 10%. Khi kiểm nhận nhập kho phát hiện thiếu 100 đơn vị. Công ty chấp nhận thanh toán theo số thực nhận. Nếu công ty thanh toán trong vòng 10 ngày kể từ lúc nhận hàng sẽ được hưởng chiết khấu thanh toán 2% giá thanh toán. b. Nhập kho hàng mua đang đi đường tháng trước với giá trị 5.000.000đ (hóa đơn 662 ngày 18/07 có giá trị), số hàng còn lại so với hóa đơn bị thiếu chưa xác định nguyên nhân 1.000.000đ. c. Nhận được chứng từ đòi tiền của công ty Hoàng Minh đề nghị thanh toán lô hàng trị giá theo hóa đơn chưa thuế 20.000.000đ, thuế GTGT 10%, đơn vị đã thanh toán bằng tiền mặt, cuối tháng hàng chưa về. d. Số hàng mua của công ty Minh Phước, đơn vị được giảm giá 10% giá thanh toán (gồm thuế GTGT 10%) do hàng kém phẩm chất. Đơn vị đã chi tiền mặt thanh toán cho công ty Minh Phước trong thời gian được hưởng chiết khấu thanh toán. 2. Tình hình bán hàng a. Bán cho công ty Z thu bằng chuyển khoản giá bán chưa thuế là 28.000.000đ, thuế GTGT là 10%, đã nhận giấy báo có của ngân hàng, giá thực tế hàng xuất kho 22.000.000đ. b. Xuất bán chịu cho công ty Q một lô hàng trị giá bán chưa thuế là 40.000.000đ, thuế GTGT 10%. Theo thỏa thuận, nếu công ty Q thanh toán trước thời hạn sẽ được hưởng chiết khấu 2% trên giá thanh toán, giá thực tế xuất bán 31.500.000đ. c. Nhận được hồi báo của công ty Tân Thành trả lại một số hàng hóa đã mua ở tháng trước, hàng đã nhập kho với giá là 10.000.000đ, đã chi tiền mặt trả lại theo giá bán chưa thuế là 11.000.000đ, thuế GTGT 10%. Yêu cầu: Tính toán và trình bày các bút toán ghi sổ. Trình bày các sổ chi tiết và số cái của các TK hàng tồn kho. Đáp án 1. Tình hình mua hàng: a. Nợ TK 156: 142.800.000 = 5.100 x 28.000
20. Nợ TK 133: 14.280.000 Có TK 331: 157.080.000 b. Nợ TK 156: 4.000.000 Nợ TK 1381: 1.000.000 Có TK 151: 5.000.000 c. Nợ TK 151: 20.000.000 Nợ TK 133: 2.000.000 Có TK 111: 22.000.000 d. Nợ TK 331: 15.708.000 = 157.080.000 x 10% Có TK 133: 1.428.000 = 14.280.000 x 10% Có TK 156: 14.280.000 = 142.800.000 x 10% Nợ TK 331: 141.372.000 = 157.080.000 – 15.708.000 Có TK 111: 138.544.560 Có TK 515: 2.827.440 = (157.080.000 – 15.708.000) x 2% 2. Tình hình bán hàng: a. Nợ TK 632: 22.000.000 Có TK 156: 22.000.000 Nợ TK 112: 30.800.000 Có TK 333: 2.800.000 Có TK 511: 28.000.000
21. b. Nợ TK 632: 31.500.000 Có TK 156: 31.500.000 Nợ TK 131: 44.000.000 Có TK 333: 4.000.000 Có TK 511: 40.000.000 Nếu công ty Q thanh toán tiền trước hạn để được hưởng chiết khấu Nợ TK 635: 880.000 = 44.000.000 x 2% Nợ TK 111: 43.120.000 Có TK 131: 44.000.000 c. Nợ TK 156: 10.000.000 Có TK 632: 10.000.000 Nợ TK 531: 11.000.000 Nợ TK 333: 1.100.000 Có TK 111: 12.100.000 SỔ CÁI TÀI KHOẢN 156 CỦA CÔNG TY HH (Đơn vị tính: đồng) Chứng từ Diễn giải Tài khoản đối ứng Số tiền Ngày Số Nợ Có Số dư đầu tháng X – – – – – – – – – – – – Nhận hàng cty Minh Phước Nhập kho hàng đang đi đường Giảm giá hàng bán cty Minh Phước Bán hàng cho cty Z Bán chịu cho cty Q Nhận lại hàng bị trả từ cty Tân Thành 331 151 331 632 632 632 142.800.000 4.000.000 14.280.000 22.000.000
22. 10.000.000 31.500.000 Cộng số dư trong tháng 156.800.000 67.780.000 Số dư cuối tháng X DẠNG 3: BÀI TẬP KẾ TOÁN THUẾ GTGT CÓ LỜI GIẢI Bài tập thuế giá trị gia tăng có lời giải Bài 1: Cửa hàng kinh doanh thương mại điện tử Hồng Phú xuất bán một lô hàng nồi cơm điện với giá bán 800.000 đ/cái với số lượng là 5.000 cái. Để khuyến mãi nhân dịp khai trương cửa hàng quyết định giảm giá bán đi 5%. Vậy giá tính thuế của lô hàng này là bao nhiêu? Giải: Giá tính thuế của một nồi cơm điện: 800.000 – (800.000 x 0.05) = 760.000 đ. Giá tính thuế của lô hàng 5.000 cái: 760.000 x 5.000 = 3.800 tr.đ. Vậy giá tính thuế của cả lô hàng này là 3.800.000.000 đồng. Bài 2: DN thương mại Hồng Hà có tài liệu như sau : DN sản xuất 4 sp A,B,C,D và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ : Giá mua chưa thuế SP A : 9000 đ/sp, sp B 15.000 đ/sp, sp C 20.000 đ/sp, sp D 25.000 đ/sp. Với thuế suất thuế GTGT sp A 5%, sp B 10%,sp C 5%, sp D 0 % Giá bán chưa thuế SP A : 15.000 đ/sp, sp B 20.000 đ/sp, sp C 30.000 đ/sp, sp D 35.000 đ/sp. Thuế suất là 10 % trên mỗi mặt hàng. Hãy tính thuế GTGT phải nộp của từng mặt hàng SP` Giá mua chưa thuế Thuế GTGT đầu vào Tổng giá mua Giá bán chưa Thuế GTGT đầu ra Tổng giá bán Thuế phải
26. 2. Giả sửa trong quá trình bốc xếp ở khu vực Hải quan cửa khẩu, số hàng Y nói trên bị va đập và hư hỏng. Giá trị thiệt hại là 3000 USD, đã được Vinacontrol giám định và xác nhận, cơ quan thuế chấp nhận, cho giảm thuế và đơn vị vẫn bán được toàn bộ lô hàng với doanh thu như cũ. Hãy tính lại số thuế cty phải nộp? Bài làm 1. * Thuế XK phải nộp cho 15.000 spX là: (15.000 x 5 x 19.000) x 0,06 = 85,5 tr.đ Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ cho số sp X là 24 tr.đ * Thuế GTGT tính cho hoa hồng ủy thác : (20.000.000 x 0,05 x 19.000) x 0,1 = 1.900 tr.đ Thuế GTGT đầu vào phải nộp cho lô hàng XNK: (20.000.000 x 19.000) x 0,1 = 38.000 tr.đ * Thuế NK của 500 sp Y là: (10.000 x 19.000) x 0,5 = 95 tr.đ Thuế GTGT của 500 sp Y nhập khẩu: (10.000 x 19.000 + 95.000.000) x 0,1 = 28,5 tr.đ Thuế GTGT đầu ra của 500 sp Y: 180.000.000 x 0,1 = 18 tr.đ Vậy thuế XK phải nộp: 85,5 tr.đ Thuế NK phải nộp: 95 tr.đ Thuế GTGT phải nộp: (1900 + 38.000 + 28,5 + 18) – 24 = 39.922,5 tr.đ 2. Do số hàng Y bị hư hỏng có giá trị thiệt hại 3000 USD nên: Thuế NK tính cho lô hàng Y: [(10.000 – 3000) x 19.000] x 0,5 = 66,5 tr.đ
28. 1) nguyên vật liệu chính: xuất kho để sx sp 20.400 kg, giá xuất kho: 200.000 đồng/kg. 2) nguyên vật liệu phụ và nhiên liệu khác: 1.520 triệu đồng. 3) tiền lương: – Bộ phận trực tiếp sản xuất: định mức tiền lương: 1,5 triệu đồng/lđ/tháng, định mức sx: 150 sp/ld/tháng. – Bộ phận quản lý: 352 triệu đồng. – Bộ phận bán hàng. 106 triệu đồng – Bộ phận phục vụ sản xuất: 200 triệu đồng 4) KHTSCD: TSCD thuộc bộ phận sản xuất: 2.130 triệu đồng, bộ phận quản lý: 1012 triệu đồng, bộ phận bán hàng: 604 triệu đồng. 5) Các chi phí khác: – chi nộp thuế xuất khẩu. – phí bảo hiểm và vận chuyển quốc tế. – chi phí đồng phục cho công nhân sản xuất: 200 triệu đồng – trả tiền quầy hàng thuộc bộ phận bán hàng: 105 triệu đồng. – trả tiền vay ngân hàng: 1.015 triệu đồng. – các chi phí khác còn lại: · thuộc bộ phận sản xuất: 920 triệu đồng, trong đó chi phí về nghiên cứu chống ô nhiễm môi trường bằng nguồn vốn của cơ quan chủ quản của cấp trên: 90 triệu đồng. · thuộc bộ phận quản lý: 210 triệu đồng, trong đó nộp phạt do vi phạm hành chính về thuế: 3 triệu đồng. – dịch vụ mua vào sử dụng cho bộ phận quản lý: 126,5 triệu đồng – thuộc bộ phận bán hàng: 132 triệu đồng.
29. BIẾT RẰNG: 1/ Thuế suấtt thuế XK 2%, TNDN: 28%, GTGT đối với sp 10%, thuế môn bài phải nộp cả năm: 3 triệu đồng. 2/ thuế GTGT đầu vào được khấu trừ cho cả năm là: 524 triệu đồng. 3/ thu nhập chịu thuế khác: 12,6 triệu đồng Yêu cầu: tính các thuế mà công ty Z phải nộp trong năm. GIẢI. 1) Trực tiếp bán lẻ: DT: 40.000sp x [71.500 đ/sp/(1 + 10%)] = 2.600 (triệu đông) Thuế GTGT đầu ra: 2.600 x 10% = 260 (triệu đồng) 2) Bán cho các cty thương mại trong nước: DT: 90.000sp x [68.200 đ/sp/(1 + 10%)] = 5.580 (triệu đồng) Thuế GTGT đầu ra: 5.580 x 10% = 558 (triệu đồng) 3) Bán cho siêu thị: DT 20.000sp x 63.000 đồng/sp = 1.260 (triệu đồng) Thuế GTGT đầu ra: 1.260 x 10% = 126 (tr đồng) 4) Bán cho doanh nghiệp chế xuất: DT: 30.000 sp x 68.000 đồng/sp = 2.040 (triệu đồng)
30. Thuế XK: 2.040 x 2% = 40,8 (triệu đồng) 5) xuất chho đại lý bán lẻ: DT: 30.000sp x [72.600 đ/sp/(1 + 10%)] = 1.980 (tr đồng) Thuế GTGT đầu ra: 1.980 x 10% = 198 (triệu đồng) 6) Bán cho cty xuất nhập khẩu: DT: (30.000sp x 64.000 đồng/sp) – (1.000sp x 64.000 đ/sp x 10%) = 1.913,6 (tr đồng) Thuế GTGT đầu ra: 1.913,6 x 10% = 191,36 (triệu đồng) 7) Trực tiếp xuất khẩu ra nước ngoài: DT: 20.000sp x 75.000 đồng/sp = 1.500 (tr đồng) Thuế xuất khẩu: 20.000 sp x 73.000 đ/sp x 2% = 29,2 (tr đồng) Vậy; – Thuế XK phải nộp: 40,8 + 29,2 = 70 (triệu đồng) – Thuế GTGT phải nộp = thuế GTGT đầu ra – thuế GTGT đầu vào được khấu trừ Thuế GTGT đầu ra = 260 + 558 + 126 + 198 + 191,36 = 1.333,36 (tr đồng) Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ: 524 (tr đông) Thuế GTGT phải nộp = 1.333,36 – 524 = 809,36 (tr đồng) – thuế TNDN phải nộp = thu nhập chịu thuế x thuế suất DT: 2.600 + 5.580 + 1.260 +2.040 + 1.980 + 1.913,6 + 1.500 = 16.873,6 (tr đồng)
31. Chi phí để sản xuất 280.000 sp trong năm: · NVL chính: 20.400kg x 200.000 đ/kg = 4.080 (tr đồng) · NVl phụ và NL khác : 1.520 (tr đồng) · Tiền lương: [(1,5/150) x 280.000] + 200 = 3.000 (tr đồng) · Khấu hao tài sản cố định: 2.130 (tr đồng) · Chi phí khác: 200 + 920 – 90) = 1.030 (tr đồng) Chi phí để sản xuất 280.000sp trong năm: 4.080 + 1.520 + 3000 + 2.130 + 1.030 = 11.760 (tr đồng) Chi phí phí hợp lý cho 260.000 sp tiêu thụ: [(11.760/280.000) x 260.000] + 352 + 106 +1.012 + 604 + 70 + (20.000sp x 0,002 trd/sp) + 105 + 1.015 + (210 – 3) + 126,5 + 132 + 3 = 14.692,5 (tr đồng) Thu nhập khác: 12,6 (tr đồng) Thuế TNDN phải nộp = (16.873,6 – 14.692,5 + 12,6) x 28% = 614,236 (tr đồng) Bài 22: Tại một công ty sản xuất Thuận An, trong năm có các nghiệp vụ kt phát sinh như sau: I/ Tình hình mua tư liệu sản xuất: – nhập khẩu 100.000 kg nguyên liệu A để sx bia lon, giá FOB quy ra tiền Việt Nam: 30.000 đ/kg, phí vận tải và bảo hiểm quốc tế chiếm 10% giá FOB.(cdcntt – tphcm) – Hàng hóa mua trong nước để phục vụ sản xuất kinh doanh với giá mua chưa thuế GTGT 1.5000 triệu đồng (tất cả đều có hóa đơn GTGT).
32. – Dịch vụ mua trong nước để phục vụ sản xuất kinh doanh với giá mua chưa thuế GTGT 500 trđ (tất cả đều có hóa đơn GTGT) II/ tình hình sản xuất sản phẩm của cty: trong năm cty sản xuất được 100.000 thùng bia. III/ tình hình tiêu thụ sản phẩm do cty sản xuất: biết rằng giá vỏ được khấu trừ là 30.096 đồng/thùng (24 lon x 0,33 lít/lon x 3.800 đồng/lít = 30.096 đồng/thùng) – bán cho cty thương mại 30.000 thùng bia với giá chưa thuế GTGT là 170.096 đ/thùng. – Giao cho các đại lý 40.000 thùng bia, với giá bán của đại lý theo hợp đồng với doanh nghiệp chưa thuế GTGT là 184.096 đ/thùng, hoa hồng đại lý 5% trên giá bán chưa thuế GTGT, trong kỳ các đại lý đã bán hết số hàng trên. – Bán sỉ cho các chợ 20.000 thùng bia với giá chưa thuế GTGT là 177.096 đ/thùng. IV/ Chi phí sản xuất kinh doanh phát sinh trong năm: – xuất kho 80.000 kg nguyên liệu A đã mua ở trên để phục vụ trực tiếp sản xuất. – Hàng hóa mua trong nước xuất 80% để sử dụng vào sản xuất – Dịch vụ mua trong nước sử dụng 100% sử dụng vào sản xuất – Khấu hao tài sản cố định ở phân xưởng sản xuất: 620 triệu đồng – Tổng tiền lương ở bộ phận sản xuất: 1.540 triệu đồng. – Trả lãi tiền vay ngân hàng: 20 triệu đồng. – Chi phí hợp lý khác ở bộ phận sản xuất (bao gồm cả BHXH, BHYT, KPCĐ): 370 triệu đồng. – Phí, lệ phí, thuế môn bài và chi phí khác phục vụ quản lý: 3.450 triệu đồng. – Chi hoa hồng cho đại lý theo số sả phẩm thực tiêu thụ ở trên. – Các thuế phải nộp ở khâu bán hàng. YÊU CẦU: tính các loại thuế mà cty phải nộp trong năm.
33. BIẾT RẰNG: · thuê suất thuế TNDN: 28% · thuế suất thuế GTGT của các hàng hóa, dịch vụ mua là 10%. · TS thuế NK nguyên liệu A: 10% (nguyên liệu A không thuộc diện chịu thuế TTDB) · Thuế TTDB của bia là 75%. · Không có hàng tồn kho đầu kỳ. · Giá tính thuế NK được xác định là giá CIF. GIẢI – NK 100.000 kh nguyên liệu A: Ta có : giá FOB + (I + F) = giá CIF 30.000 + 10% + 30.000 = giá CIF Suy ra: giá CIF = 33.000 đ/kg Thuế NK phải nộp: 100.000 kg x 33.000 đ/kg x 10% = 330 (triệu đồng) Thuế GTGT phải nộp ở khâu NK: [(100.000 kg x 33.000 đ/kg) + 330 triệu] x 10% = 363 (tr đồng) – hàng hóa mua trong nước: Giá mua: 1.500 (tr đồng), thuế GTGT được khấu trừ là 150 triệu đồng. – Dịch vụ mua trong nước: Giá mua: 500 tr đồng, thuế GTGT được khấu trừ 50 tr đồng. – bán cho cty thương mại:
34. giá tính thuế TTDB: (170,096 – 30,096)/(1+75%) = 80.000 đ/thùng. Thuế TTDB phải nộp ở khâu bán hàng: 30.000 x 80.000 x 75% = 1.800 (tr đồng) Doanh thu: 30.000 thùng x 170.096 đ/thùng = 5.102,88 (tr đ) Thuế GTGT đầu ra: 5.102,88 x 10% = 510,288 (tr đ) – bán cho các đại lý: Giá tính thuế TTDB: (184.096 – 30.096)/(1 + 75%) = 88.000 đ/thùng. Thuế TTDB phải nộp ở khâu bán hàng: 40.000 x 88.000 x 75% = 2.640 (tr đ) Doanh thu: 40.000 x 184.096 đ/thùng = 7.36,84 (tr đ) Thuế GTGT đầu ra: 7.363,84 (tr đ) – Bán sỉ cho các chợ Giá tính thuế TTDB: (177,096 – 30.096)/(1 + 75%) = 84.000 đồng/hộp. Thuế TTDB phải nộp ở khâu bán hàng: 20.000 x 84.000 x 75% = 1.260 (tr đ) Doanh thu: 20.000 hộp x 177.096 đ/thùng = 3.541,92 (tr đ) Thuế GTGT đầu ra: 3.541,92 x 10% = 354,192 (tr đ) VẬY: – thuế NK phải nộ: 330 (tr đ) thuế GTGT pn ở khâu nhập khẩu: 363 (tr đ) – thuế TTDB pn ở khâu bán hàng là: (1.800 + 2.640 + 1.260) = 5.700 (tr đ) – thuế GTGT pn cuối kỳ = chúng tôi đầu ra – chúng tôi đầu vào
35. trong đó: chúng tôi đầu ra = (510,288 + 736,384 + 354,192) = 1.600,864 (tr đồng) chúng tôi đầu vào = 363 + 150 + 50 = 563 (tr đ) Vậy: thuế GTGT phải nộp cuối kỳ = 1.600,864 – 563 = 1.037,864 (tr đ) – thuế TNDN phải nộp = thu nhập chịu thuế x thuế suất. thu nhập chịu thuế = doanh thu chịu thuế – chi phí hợp lý + thu nhập khác + doanh thu chịu thuế = (5.102,88 + 7363,84 + 3.541,92) = 16.008,64 (tr đ) · chi phí hợp lý để sản xuất 100.000 thùng bia: [(3.360/100.000) x 80.000] + (1.500 x 80%) + 500 + 620 + 1.540 + 370 = 7.134 (tr đồng) · chi phí hợp lý cho 90.000 thùng bia tiêu thụ: [(7.134/100.000)/ x 90.000] + 20 + 3.450 + (7.363,84 x 5%) + 5.700 = 15.958,792 (tr đ) Thuế TNDN phải nộp = (16.008,64 – 15.958,792) x 28% = 13,95744 (tr đ) DẠNG 5: BÀI TẬP KẾ TOÁN THUẾ TIÊU THỤ ĐĂC BIỆT Bài tập thuế tiêu thụ đặc biệt Bài 1 : Một doanh nghiệp nhà nước kinh doanh XNK có tình hình kinh doanh trong kì tính thuế như sau : – Mua 200 tấn gạo 5% tấm của công ty thương mại dể xuất khẩu với giá 3 tr/tấn. Đơn vị đã xuất khẩu đuợc 150 tấn với giá xuất bán tại kho là 3,5tr/tấn . chi phí vận chuyển xếp dỡ tới cảng xuất là 400.000 đ/ tấn . Đồng thời số gạo còn lại đơn vị dùng để đổi 100 bộ linh kiện xe máy Dream II dạng CKD1 từ quốc gia M với giá CÌ là 900 USD/bộ . – NK từ quốc gia N 500 chiếc điều hoà nhiệt độ công suất 90.000 BTU , giá FOB tại cảng N là 400 USD / chiếc , mua bảo hiểm tại công ty bảo hiểm Bảo Minh với số tiền là 1100USD cho toàn bộ lô hàng , tiền cước vận tải hàng từ nước N về Sài Gòn là 1000 USD . Đơn vị đã bán được 200 chiếc với giá 15 triệu đ / chiếc. – Nhận uỷ thác XNK cho công ty A 2 xe vận tải chuyên dụng theo hình thức đi thuê và 2000 chai rượu Vodka . Giá CIF của rượu là 30 USD / chai và của xe là 125.000 USD / chiếc .Hợp đồng thuê công ty A đã kí với nước ngoài trong 1 năm với giá 5.500 USD . Toàn bộ hoa hồng uỷ thác DN nhận được là 21 tr . Yêu cầu :
39. Thuế GTGT đầu ra phải nộp đối với 3000 sp A tiêu thụ 3000 x20.000x 0,1 = 6 (triệu) Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ đối với nguyên liệu sản xuất 3000 sp A: Thuế GTGT phải nộp đối với 3000 sp A tiêu thụ Thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra – Thuế GTGT đầu vào = 6 – 1,2 = 4,8 ( triệu) Thuế TTĐB đầu ra phải nộp đối với 6000 sp B tiêu thụ: Thuế GTGT đầu ra phải nộp đối với 6000sp B tiêu thụ 6000 x45.000 x0,1 = 27 ( triệu) 3. Tiêu thụ qua đại lý bán hàng của đơn vị Thuế TTĐB đầu ra phải nộp đối với 800 sp A tiêu thụ Thuế TTĐB đầu vào được khấu trừ đối với nguyên liệu sản xuất 800 sp A : Thuế TTĐB phải nộp đối với 800 sản phẩm A tiêu thụ 7,2 – 2,271 = 4,929 ( triệu) Thuế GTGT đầu ra phải nộp đối với 800 sp A tiêu thụ 800×20.000×0,1=1,68tr Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ đối với nguyên liệu sản xuất 800 sp A:
42. 2. Giả sử trong kỳ DN trực tiếp XK 200 cây thuốc lá hoặc bán cho đơn vị kinh doanh XK theo hợp đồng kinh tế 200 cây thuốc lá, mọi điều kiện khác không thay đổi. Hãy xác định lại số thuế GTGT, thuế TTĐB mà DN phải nộp trong mỗi trường hợp trên. Bài làm 1. Xác định thuế phải nộp: * Cơ sở gia công cho đơn vị A 2.000 cây thuốc lá. Thuế TTĐB tính cho 2.000 cây thuốc lá gia công: 2.000 * [ 29.000 : ( 1 + 45% ) ] * 45% = 18.000.000 (đ) Thuế GTGT tính cho 2.000 cây thuốc lá: ( 2.000 * 29.000 ) * 10% = 5.800.000 (đ) * Cơ sở trên tiêu thụ 700 kg thuốc lá sợi Thuế TTĐB tính cho 700 kg thuốc lá sợi: 700 * [ 35.000 : ( 1 + 45% ) ] * 45% = 7.603.448,276 (đ) Thuế GTGT tính cho 700 kg thuốc lá sợi: ( 700 * 35.000 ) * 10% = 2.450.000 (đ) * Cơ sở sản xuất và bán ra 5.600 cây thuốc lá: Thuế TTĐB tính cho 5.600 cây thuốc lá bán ra: 5.600 * [ 50.500 : ( 1 + 45% ) ] * 45% = 87.765.517,24 (đ) Thuế GTGT tính cho 5.600 cây thuốc lá bán ra: ( 5.600 * 50.500 ) * 10% = 127.260.000 (đ) * Cơ sở xuất bán cho cửa hang thương nghiệp 200 cây thuốc lá.
43. Thuế TTĐB tính cho 200 cây thuốc lá: 200 * [ 50.500 : ( 1 + 45% ) ] * 45% = 3.134.482,759 (đ) Thuế GTGT tính cho 200 cây thuốc lá: ( 200 * 50.500 ) * 10% = 1.010.000 (đ) Vậy: Tổng thuế TTĐB mà DN phải nộp là: 18.000.000 + 7.603.448,276 + 87.765.517,24 + 3.134.482,76 = 116.503.448,3 (đ). Tổng thuế GTGT mà DN phải nộp là: ( 5.800.000 + 2.450.000 + 28.280.000 + 1.010.000 ) – 15.000.000 = 22.540.000 (đ) 2. Giả sử trong kỳ có xuất khẩu: Giả sử DN trực tiếp xuất khẩu được 200 cây thuốc lá: trường hợp này cả thuế TTĐB và thuế GTGT đều bằng 0. DN bán cho đơn vị kinh doanh xuất khẩu theo hợp đồng kinh tế 200 cây thuốc lá: các loại thuế được tính trong trường hợp này như sau: Thuế TTĐB đối với việc tiêu thụ 200 cây thuốc lá : 200 * [ 50.500 : ( 1+ 45% ) ] * 45% = 3.134.482,75 (đ) Thuế GTGT đối với việc tiêu thụ 200 cây thuốc lá: 200 * 50.500 * 10% = 1.010.000 (đ)
44. Vậy, xác định lại tổng thuế phải nộp như sau: Tổng thuế TTĐB mà DN phải nộp là: 116.503.448,3 + 3.134.482,75 = 119.637.931,1 (đ) Tổng thuế GTGT mà DN phải nộp là: 22.540.000 + 1.010.000 = 23.550.000 (đ) DẠNG 6: BÀI TẬP KẾ TOÁN DOANH THU, THU NHẬP KHÁC, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH Tài liệu bài tập định khoản hoạch toán DOANH THU, THU NHẬP KHÁC, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH Bài 1: Công ty bán lẻ hàng hóa tiêu dùng, thuộc đối tượng tính thuế GTGT 10% theo phương pháp khấu trừ, kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính giá hàng xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ. Trong kỳ có các tài liêu: Hàng tồn đầu kỳ: · Tồn tại kho: 1.000 đơn vị (trị giá 10.000.000đ) · Tồn tại quầy: 500 đơn vị (trị giá 5.000.000đ, giá bán lẻ chưa thuế 15.000đ/đơn vị) 1. Nhập kho hàng hóa mua từ nhà sản xuất 9.000 đơn vị chưa trả tiền. Giá mua chưa thuế GTGT 120.000.000 đ. 2. Xuất kho hàng giao quầy bán lẻ 7.000 đơn vị.
46. Có TK 331: 132.000.000 2. Nợ TK 156 (Q): 89.999.000 = 7.000 x 12.857 Có TK 156 (K): 89.999.000 3. Nợ TK 632: 77.142.000 = 6.000 x 12.857 Có TK 156 (Q): 77.142.000 Nợ TK 111: 132.000.000 Có TK 511: 120.000.000 Có TK 333: 12.000.000 4. Nợ TK 632: 257.140 = (1500 – 1480) x 12.857 Có TK 156 (Q): 257.140 Nợ TK 1388: 440.000 = 20 x 22.000 Có TK 632: 257.140 Có TK 711: 182.860 5. Nợ TK 641: 10.000.000 Nợ TK 642: 5.000.000 Có TK 334: 15.000.000 Nợ TK 641: 1.900.000 Nợ TK 642: 950.000
47. Có TK 338: 2.850.000 Nợ TK 641: 2.520.000 Có TK 331: 2.520.000 Nợ TK 641: 5.000.000 Nợ TK 642: 1.500.000 Có TK 214: 6.500.000 Nợ TK 641: 4.380.000 Nợ TK 642: 6.250.000 Có TK 331: 10.630.000 Nợ TK 641: 3.500.000 Nợ TK 642: 7.500.000 Có TK 111: 11.000.000 Kết chuyển: Nợ TK 511: 120.000.000 Có TK 911: 120.000.000 Nợ TK 911: 125.642.000 Có TK 632: 77.142.000 Có TK 641: 27.300.000
48. Có TK 642: 21.200.000 Nợ TK 711: 182.860 Có TK 911: 182.860 Kết chuyển lỗ: Nợ TK 421: 5.459.140 Có TK 911: 5.459.140 Bài 2: Tại một Công ty M tính thuế GTGT khấu trừ, thuế suất GTGT 10%, trong tháng 12 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau. Giả định đầu tháng 12 các tài kho ản có số dư hợp lý: 1. Ngày 5/12, công ty xuất kho hàng hóa gửi đi cho Công ty X theo hình thức chuyển hàng trị giá hàng hóa thực tế xuất kho 500.000.000đ, giá bán chưa thuế 600.000.000đ, bên mua chưa nhận được hàng. 2. Ngày 7/12, công ty xuất hàng bán ngay tại kho, trị giá hàng hóa thực tế xuất kho 500.000.000đ, giá bán chưa thuế 600.000.000đ, bên mua nhận hàng trả ngay bằng tiền mặt. 3. Ngày 8/12, công ty đồng ý trừ chiết khấu thương mại tháng trước cho người mua Z là 250.000đ, công ty trừ vào nợ tiền hàng. 4. Ngày 10/12, công ty đồng ý cho người mua trả lại lô hàng đã bán ở tháng trước theo giá bán chưa thuế 260.000.000đ và thuế giá trị gia tăng 26.000.000đ, giá mua 200.000.000đ lô hàng này người mua đã trả tiền. Hàng trả lại còn gởi bên mua. 5. Ngày 11/12, công ty nhận được giấy báo của Công ty X đã nhận được lô hàng gửi đi
50. 1. Nợ TK 157: 500.000.000 Có TK 156: 500.000.000 2. Nợ TK 632: 500.000.000 Có TK 156: 500.000.000 Nợ TK 111: 660.000.000 Có TK 511: 600.000.000 Có TK 3331: 60.000.000 3. Nợ TK 331: 250.000 Có TK 521: 250.000 4. Nợ TK 531: 260.000.000 Nợ TK 333: 26.000.000 Có TK 111: 286.000.000 Nợ TK 1388: 200.000.000 Có TK 632: 200.000.000 5. Nợ TK 632: 482.000.000 = 500.000.000 – 18.000.000 Có TK 157: 482.000.000
51. Nợ TK 1381: 18.000.000 Có TK 157: 18.000.000 Nợ TK 132: 638.000.000 Có TK 511: 580.000.000 = 600.000.000 – 20.000.000 Có TK 333: 58.000.000 6. Nợ TK 157: 700.000.000 Có TK 156: 700.000.000 7. Nợ TK 131: 407.000.000 Có TK 511: 370.000.000 Có TK 333: 37.000.000 Nợ TK 632: 200.000.000 Nợ TK 133: 20.000.000 Có TK 331: 220.000.000 8. Nợ TK 632: 700.000.000 Có TK 157: 700.000.000 Nợ TK 1388: 80.000.000
52. Có TK 3381: 80.000.000 Nợ TK 132: 990.000.000 Có TK 511: 900.000.000 Có TK 333: 90.000.000 9. Nợ TK 632: 160.000 Có TK 156: 160.000 Nợ TK 642: 220.000 Có TK 512: 200.000 Có TK 3331: 20.000 10. Nợ TK 632: 4.000.000 Có TK 156: 4.000.000 Nợ TK 4312: 5.500.000 Có TK 512: 5.000.000 Có TK 3331: 500.000 11. Nợ TK 632: 80.000 Có TK 156: 80.000 Nợ TK 4311: 110.000
53. Có TK 512: 100.000 Có TK 3331: 10.000 Kết chuyển doanh thu bán hàng thuần vào cuối kỳ: Nợ TK 511: 510.000.000 Có TK 531: 260.000.000 Có TK 521: 250.000.000 Nợ TK 511: 1.940.000.000 Nợ TK 512: 5.300.000 = 5.000.000 + 100.000 + 200.000 Có TK 911: 1.945.300.000 Kết chuyển giá vốn hàng bán vào cuối kỳ: Nợ TK 911: 1.886.240.000 Có TK 632:1.886.240.000 Bài 3: Trong tháng 12, công ty M tập hợp chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp như sau: 1. Lương phải trả cho nhân viên bán hàng và bốc xếp, đóng gói là 10.000.000đ, nhân viên quản lý 8.000.000đ, trích BHXH, BHYT, KPCĐ đúng chế độ. 2. Xuất kho một số công cụ dùng phục vụ bán hàng 2.000.000đ, phân bổ trong 4 tháng. 3. Xuất kho vật liệu phụ cho bán hàng 200.000đ, cho quản lý 300.000đ, vật liệu sử dụng hết trong tháng. 4. Rút TGNH trả tiền thuế môn bài cho công ty 1.200.000đ, kế toán phân bổ 12 tháng. 5. Chi tiền mặt trả phí vận chuyển bán hàng 3.000.000đ. 6. Chi tiền mặt nộp thuế cầu đường cho các phương tiện vân chuyển công ty 400.000đ 7. Chi tiền mặt trả tiền cho chuyên viên kế toán tổ chức và tập huấn cho nhân viên phòng kế toán công ty 1.30 0.000đ.
55. 2. Nợ TK 142: 2.000.000 Có TK 153: 2.000.000 Nợ TK 641: 500.000 Có TK 142: 500.000 3. Nợ TK 641: 200.000 Nợ TK 642: 300.000 Có TK 152: 500.000 4. Nợ TK 142: 1.200.000 Có TK 3338: 1.200.000 Nợ TK 642: 100.000 Có TK 142: 100.000 5. Nợ TK 642: 3.000.000 Có TK 111: 3.000.000 6. Nợ TK 642: 400.000 Có TK 3339: 400.000 Nợ TK 3339: 400.000
56. Có TK 111: 400.000 7. Nợ TK 642: 1.300.000 Có TK 111: 1.300.000 8. Nợ TK 142: 60.000.000 Nợ TK 133: 6.000.000 Có TK 331: 66.000.000 Nợ TK 641: 10.000.000 Có TK 142: 10.000.000 9. Nợ TK 642: 900.000 Nợ TK 133: 150.000 Có TK 331: 1.050.000 10. Nợ TK 641: 1.400.000 Nợ TK 642: 1.600.000 Có TK 214: 3.000.000 11. Nợ TK 641: 800.000 Nợ TK 642: 1.200.000 Nợ TK 133: 200.000
57. Có TK 331: 2.200.000 12. Nợ TK 641: 1.000.000 Có TK 532: 1.000.000 13. Nợ TK 642: 700.000 Có TK 351: 700.000 Kết chuyển toàn bộ chi phí họat động vào cuối kỳ: Nợ TK 911: 44.820.000 Có TK 641: 25.800.000 Có TK 642: 19.020.000 Bài 4: Tại một doanh nghiệp trong tháng có tinh hình sau: 1. Nhận giấy báo chia lãi từ hoạt động liên doanh 5.000.000đ. Chi phí theo dõi họat động liên doanh 500.000đ bằng tiền mặt. 2. Rút TGNH nộp phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế 2.000.000đ. 3. Thu được nợ khó đòi đã xử lý 2 năm trước 10.000.000đ bằng tiền mặt. 4. Thanh lý TSCĐHH, nguyên giá 15.000.000đ, hao mòn 13.800.000đ, chi phí thanh lý 300.000đ, phế liệu bán thu bằng tiền mặt 800.000đ. 5. Bán chứng khoán đầu tư ngắn hạn, có giá gốc 12.000.000đ, giá bán thu bằng tiền mặt 11.000.000đ. 6. Xử lý nợ phải trả 4 năm trước không ai đòi 10.000.000đ vào thu nhập khác. 7. Nhận thông báo được chia cổ tức đầu tư chứng khoán 5.000.000đ.
58. 8. Doanh nghiệp nhận thông báo giảm thuế GTGT 6.000.000đ. 9. Phải thu lãi tiền cho vay 7.000.000đ theo hợp đồng cho vay. Yêu cầu: 1. Ghi nhận các bút toán phát sinh trên. 2. Kết chuyển tính kết quả kinh doanh cho từng hoạt động tài chính, HĐ khác. Bài giải 1. Nợ TK 1388: 5.000.000 Có TK 515: 5.000.000 Nợ TK 635: 500.000 Có TK 111: 500.000 2. Nợ TK 811: 2.000.000 Có TK 112: 2.000.000 3. Nợ TK 111: 10.000.000 Có TK 711: 10.000.000 ( Có TK 004: 10.000.000 ) 4. Nợ TK 811: 1.200.000 Nợ TK 214: 13.800.000 Có TK 211: 15.000.000
59. Nợ TK 811: 300.000 Có TK 111: 300.000 Nợ TK 111: 800.000 Có TK 711: 800.000 5. Nợ TK 111: 11.000.000 Nợ TK 635: 1.000.000 Có TK 121: 12.000.000 6. Nợ TK 331: 10.000.000 Có TK 711: 10.000.000 7. Nợ TK 1388: 5.000.000 Có TK 515: 5.000.000 8. Nợ TK 333: 6.000.000 Có TK 711: 6.000.000 9. Nợ TK 111: 7.000.000 Có TK 515: 7.000.000 Kết chuyển tính kết quả kinh doanh: Nợ TK 911: 5.000.000 Có TK 635: 1.500.000
60. Có TK 811: 3.500.000 Nợ TK 711: 26.800.000 Nợ TK 515: 17.000.000 Có TK 911: 43.800.000 Nợ TK 911: 38.800.000 Có TK 421: 38.800.000 Bài 5. Tập hợp doanh thu và chi phí thực tế phát sinh trong kỳ tại 1 doanh nghiệp gồm: 1. Doanh thu bán hàng gộp: 256.000.000đ. Chiết khấu thương mại là 500.000đ, giảm giá hàng bán 1.500.000đ, doanh thu hàng bán bị trả lại 9.000.000đ. 2. Doanh thu họat động tài chính: 13.000.000đ. 3. Thu nhập khác: 200.000đ 4. Tổng giá vốn hàng bán phát sinh (bao gồm hàng bán bị trả lại): 158.000.000đ và giá vốn hàng bán bị trả lại là 8.000.000đ. 5. Chi phí tài chính: 4.000.000đ. 6. Chi phí bán hàng: 20.000.000đ. 7. Chi phí quản lý doanh nghiệp: 12.000.000đ 8. Chi phí khác: 2.300.000đ. Cuối kỳ kế toán cần điều chỉnh thêm các bút toán sau: a. Phân bổ công cụ đang sử dụng ở bộ phận quản lý doanh nghiệp hàng kỳ là
62. Nợ TK 711: 200.000 Có TK 911: 200.000 4. Nợ TK 911: 150.000.000 Có TK 632: 150.000.000 5. Nợ TK 911: 4.000.000 Có TK 635: 4.000.000 6. Nợ TK 911: 20.500.000 Có TK 641: 20.500.000 = 20.000.000 + 500.000 7. Nợ TK 911: 13.000.000 Có TK 642: 13.000.000 = 12.000.000 + 800.000 + 200.000 8. Nợ TK 911: 2.300.000 Có TK 811: 2.300.000 Bút toán điều chỉnh (lẽ ra cái này điều chỉnh trước rồi mới ghi nhận vào 911): a. Nợ TK 642: 800.000 Có TK 142: 800.000 b. Nợ TK 641: 500.000
64. 10%) chưa trả tiền của cửa hàng vi tính 106, dùng cho câu lạc bộ do quỹ phúc lợi đài thọ. 3. Ngày 08/03 nghiệm thu công trình nhà kho do công ty xây dựng số 1 nhận thầu (phần xây lắp) theo hóa đơn (GTGT) 165.000.000đ (gồm thuế GTGT 15.000.000đ). 4. Ngày 10/03 chuyển TGNH thanh toán số tiền còn nợ công ty xây dựng số 1. 5. Ngày 12/03 chi tiền mặt thanh toán cho cửa hàng vi tính 106 sau khi trừ chiết khấu thanh toán được hưởng là 1% giá chưa thuế. 6. Ngày 20/03 nhập kho hàng hóa E mua chịu của công ty X theo hóa đơn (GTGT) 10.500.000đ (gồm thuế GTGT 5%). 7. Ngày 24/03 ứng trước bằng tiền mặt theo hợp đồng giao thầu sửa chữa lớn xe vận tải cho Garage Ngọc Hùng 2.000.000đ. 8. Ngày 26/03 chi phí gia công khuôn mẫu phải trả cho cơ sở cơ khí Phú Thọ theo hóa đơn bán hàng thông thường 10.000.000đ. Công ty nhận toàn bộ khuôn mẫu đã thuê ngoài gia công với giá thực tế 15.000.000đ, giao thẳng cho phân xưởng sử dụng, ước tính phân bổ 18 tháng từ tháng sau. 9. Ngày 28/03 công ty xử lý số tiền nợ không ai đòi, khoản tiền phải trả cho ông A là 1.000.000đ được tính vào thu nhập khác. 10. Cuối tháng nhận được hóa đơn (GTGT) của XN Thiên Long số tiền 5.500.000đ (gồm thuế GTGT 500.000đ). Công ty đã chấp nhận thanh toán nhưng vật tư vẫn chưa về nhập kho. Yêu cầu: · Trình bày bút toán ghi sổ các nghiệp vụ trên. · Mở sổ chi tiết theo dõi thanh toán với từng nhà cung cấp.
65. Bài giải 1. Ngày 02/03 Nợ TK 152 50.000.000 = 5.000 x 10.000 Nợ TK 133: 2.500.000 Có TK 331 (Đông Hải): 52.500.000 2. Ngày 05/03 Nợ TK 211: 16.500.000 Có TK 331 (VT 106): 16.500.000 Nợ TK 4312: 16.500.000 Có TK 4313: 16.500.000 3. Ngày 08/03 Nợ TK 2412: 150.000.000 Nợ TK 133: 15.000.000 Có TK 311 (xây dựng số 1): 165.000.000 4. Ngày 10/03 Nợ TK 311 (xây dựng số 1): 115.000.000 = 165.000.000 – 50.000.000 Có TK 112: 115.000.000 5. Ngày 12/03 Nợ TK 331 (VT 106): 16.500.000 Có TK 515: 150.000 = 15.000.000 x 1% Có TK 111: 16.350.000 6. Ngày 20/03
66. Nợ TK 156: 10.000.000 Nợ TK 133: 500.000 Có TK 331 (X): 10.500.000 7. Ngày 24/03 Nợ TK 331 (Ngọc Hùng): 2.000.000 Có TK 111: 2.000.000 8. Ngày 26/03 Nợ TK 154: 10.000.000 Có TK 331: 10.000.000 Nợ TK 242: 15.000.000 Có TK 154: 15.000.000 9. Ngày 28/03 Nợ TK 331 (A): 1.000.000 Có TK 711: 1.000.000 10. Cuối tháng Nợ TK 151: 5.000.000 Nợ TK 133: 500.000 Có TK 331 (Thiên Long): 5.500.000 Bài 2: Tại công ty A, có tình hình thanh toán cho công nhân viên (CNV) và các khoản theo lương thuộc tháng 12 như sau: Số dư ngày 30/11 của TK 334: 215.000.000đ. Trong tháng 12, s ố liệu củ a phòng k ế toán như sau:
67. 1. Ngày 05/12 chuyển khoản trả lương kỳ II tháng 11 cho CNV (hệ thống thẻ ATM) 215.000.000đ 2. Ngày 20/12 chuyển khoản trả lương kỳ I tháng 12 cho CNV là 198.000.000đ, trong đó chi BHXH cho người lao động tại DN ốm đau tháng này là 1.500.000đ. 3. Ngày 25/12 tổng hợp tiền lương phải trả cho công nhân viên (bao gồm tiền ăn giữa ca) trong tháng 12 là 393.700.000đ gồm: Đơn vị tính: triệu đồn g 4. Trích các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ theo lương (giả sử theo lương thực tế) tính vào chi phí cho mỗi đối tượng có tính lương. 5. Tổng hợp bảng thanh toán tiền thưởng 6 tháng cuối năm do quỹ khen thưởng đài thọ, số tiền 50.000.000đ. 6. Ngày 30/12 đã yêu cầu ngân hàng chuyển tiền (đã nhận giấy báo nợ) nộp KPCĐ 2% quỹ TL, nộp BHXH cho cơ quan BHXH 20% quỹ TL, nộp BHYT 3% quỹ TL để mua thẻ BHYT cho CNV. Tiền lương của công nhân viên Phân xưởng SXC 1 Phân xưởng SXC 2 Phân xưởng SXP Bộ phận bán hàng Bộ phận QLDNCN SX Lương phép của CNSX NV QL CN SX NV QL CN SX NV QL 198 0,2 8 98 5 48 2,5 6 28
68. 7. Cuối tháng, phản ánh khoản khấu trừ lương người lao động: · Tiền tạm ứng: 500.000đ · Bồi thường vật chất: 720.000đ · BHXH 5% quỹ TL và BHYT 1% quỹ TL 8. Giả sử cuối tháng, công ty đã chuyển khoản toàn bộ số tiền các khoán khoản còn lại phải trả (kỳ II) cho CNV. Yêu cầu: Trình bày bút toán ghi sổ và mở (chữ T) TK 334 – Phải trả cho người lao động. Bài giải 1. Ngày 05/12 Nợ TK 334: 215.000.000 Có TK 112: 215.000.000 2. Ngày 20/12 Nợ TK 334: 196.500.000 Nợ TK 338: 1.500.000 Có TK 112: 198.000.000 3. Ngày 25/12 Nợ TK 622: 344.000.000 = 198.000.000 + 98.000.000 + 48.000.000 Nợ TK 627: 15.500.000 = 8.000.000 + 5.000.000 + 2.500.000 Nợ TK 641: 6.000.000 Nợ TK 642: 28.000.000 Có TK 334: 393.500.000 Nợ TK 622: 200.000
69. Có TK 335: 200.000 Khi tính tiền lương nghỉ phép được tính vào số thực tế phải trả: Nợ TK 335: 200.000 Có TK 334: 200.000 4. Nợ TK 622: 65.360.000 = 344.000.000 x 19% Nợ TK 627: 2.945.000 = 15.500.000 x 19% Nợ TK 641: 1.140.000 = 6.000.000 x 19% Nợ TK 642: 5.320.000 = 28.000.000 x 19% Nợ TK 334: 23.610.000 = 393.500.000 x 6% Có TK 338: 98.375.000 5. Nợ TK 431: 50.000.000 Có TK 334: 50.000.000 6. Nợ TK 3382: 7.870.000 = 393.500.000 x 2% Nợ TK 3383: 78.700.000 = 393.500.000 x 20% Nợ TK 3384: 11.805.000 = 393.500.000 x 3% Có TK 112: 98.375.000 7. Nợ TK 334: 24.830.000 Có TK 141: 500.000 Có TK 1388: 720.000
71. II. Phát sinh trong tháng: 1. Công ty đã chi tiền mặt nộp thuế môn bài năm nay theo thông báo: 3.000.000đ. 2. Nhận được thông báo nộp thuế tài nguyên trong kỳ: 2.000.000đ. 3. Đến kỳ thanh toán lương, công ty tiến hành khấu trừ lương của công nhân viên phần thuế TNCN để nộp cho nhà nước: 5.000.000đ. 4. Mua một xe con sử dụng phải đóng lệ phí trước bạ: 6.000.000đ. 5. Nhận thông báo tạm nộp thuế TNDN quý I năm nay: 10.000.000đ. 6. Tổng hợp tình hình tiêu thụ sản phẩm trong tháng: giá bán sản phẩm chưa thuế 100.000.000đ, thuế GTGT 10%, trong đó chưa thu tiền khách hàng 50% giá thanh toán, thu bằng TGNH 30% và bằng tiền mặt 20%. 7. Nhận lại một số sản phẩm đã tiêu thụ tháng 2, nhập kho theo giá vốn 800.000đ, giá bán hàng trả lại 1.100.000đ (gồm thuế GTGT 100.000đ) trừ vào số tiền khách hàng còn nợ. 8. (Giả sử) cuối tháng lập tờ khai thuế GTGT, số tiền thuế GTGT đầu vào được khấu trừ tháng này là 12.000.000đ. 9. Chuyển TGNH nộp thuế GTGT 2.000.000đ, thuế TTĐB 22.500.000đ, thuế TNDN tạm nộp, nộp hộ thuế TNCN cho CNV, đã nhận được giấy báo Nợ của NH. Yêu cầu: Trình bày bút toán ghi sổ. Bài giải 1. Nợ TK 642: 3.000.000 Có TK 3338: 3.000.000 Nợ TK 3338: 3.000.000
72. Có TK 111: 3.000.000 2. Nợ TK 627: 2.000.000 Có TK 3336: 2.000.000 3. Nợ TK 334: 5.000.000 Có TK 3335: 5.000.000 4. Nợ TK 211: 6.000.000 Có TK 3339: 6.000.000 Khi đóng lệ phí trước bạ: Nợ TK 3339: 6.000.000 Có TK 111: 6.000.000 5. Nợ TK 8211: 10.000.000 Có TK 3334: 10.000.000 6. Nợ TK 131: 55.000.000 Nợ TK 112: 33.000.000 Nợ TK 111: 22.000.000 Có TK 33311: 10.000.000 Có TK 511: 100.000.000 7.
73. Nợ TK 155: 800.000 Có TK 632: 800.000 Nợ TK 531: 1.000.000 Nợ TK 33311: 100.000 Có TK 131: 1.100.000 8. Nợ TK 33311: 12.000.000 Có TK 133: 12.000.000 9. Nợ TK 33311: 2.000.000 Nợ TK 3332: 22.500.000 Nợ TK 3334: 10.000.000 Nợ TK 3335: 5.000.000 Có TK 112: 39.500.000 DẠNG 8: BÀI TẬP KẾ TOÁN CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH Bài tập định khoản nguyên lý kế toán có lời giải đáp án. Phần : KẾ TOÁN CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH Bài 1: Tại 1 doanh nghiệp có tình hình đầu tư tài chính ngắn hạn như sau: Số dư ngày 30/11/N: · TK 121: 45.000.000đ (TK 1211: 30.000.000đ cổ phiếu của công ty CP A; TK 1212: 15.000.000đ – 10 tờ kỳ phiếu NH Sao Mai, mệnh giá 1.500.000đ/tờ, thời hạn 6 tháng, lãi
74. suất 0,75%/tháng, thu lãi định kỳ hàng tháng). · TK 129: 1.000.000đ (dự phòng giảm giá cổ phiếu của công ty CP A) Trong tháng 12/N phát sinh m ột số nghiệp vụ: 1. Ngày 01/12 chi TGNH 5.000.000đ mua tín phiếu kho bạc TP, phát hành thời hạn 12 tháng, lãi suất 0,8%/tháng, thu lãi một lần khi đáo hạn. 2. Ngày 02/12 chi tiền mặt 9.000.000đ mua kỳ phiếu mệnh giá 10.000.000đ thời hạn 12 tháng, lãi suất 10%/năm, lãnh lãi trước 1 lần ngay khi mua kỳ phiếu. 3. Ngày 22/12 bán một số cổ phần công ty CP A có giá gốc 10.000.000đ với giá bán 12.000.000đ đã thu bằng TGNH. Chi tiền mặt thanh toán cho người môi giới 50.000đ. 4. Ngày 30/12 NH Sao Mai chuyển tiền lãi tháng này của 10 tờ kỳ phiếu vào tài khoản tiền gửi ở ngân hàng. 5. Ngày 30/12 chi tiền gửi ngân hàng 5.000.000đ cho công ty B vay tạm, thời hạn 3 tháng, với lãi suất 1%/tháng, thu 1 lần khi đáo hạn. 6. Ngày 31/12 doanh nghiệp xác định mức giảm giá số cổ phần công ty CP A mà doanh nghiệp đang nắm giữ là 800.000đ. Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Bài giải 1. Ngày 01/12 Nợ TK 121: 5.000.000 Có TK 112: 5.000.000 2. Ngày 02/12 Nợ TK 121: 10.000.000
75. Có TK 111: 9.000.000 Có TK 3387: 1.000.000 Cuối tháng kết chuyển: Nợ TK 3387: 1.000.000 / 12 Có TK 515 : 1.000.000 / 12 3. Ngày 22/12 Nợ TK 112: 12.000.000 Có TK 121: 10.000.000 Có TK 515: 2.000.000 Nợ TK 635: 50.000 Có TK 111: 50.000 4. Ngày 30/12 Nợ TK 112: 112.500 Có TK 515: 112.500 5. Ngày 30/12 Nợ TK 1288: 5.000.000 Có TK 112: 5.000.000 6. Ngày 31/12 Nợ TK 129: 200.000 = 1.000.000 – 800.000 Có TK 635: 200.000
76. Bài 2: Trong tháng 09, phòng kế toán công ty A có tài liệu về đầu tư dài hạn như sau: 1. Chuyển khoản 1.500.000.000đ mua cổ phiếu của công ty CP X, số cổ phiếu này có mệnh giá 300.000.000đ, chi phí mua đã chi tiền mặt 3.000.000đ (tỷ lệ quyền biểu quyết tương đương với tỷ lệ góp vốn 60%). 2. Nhận thông báo chia cổ tức của công ty CP P là 50.000.000đ. Theo thỏa thuận, công ty A đã chuyển toàn bộ số cổ tức này để góp vốn thêm (cho biết tỷ lệ quyền biểu quyết tương đương với tỷ lệ góp vốn thay đổi từ 52% lên 55%). 3. Góp vốn đầu tư vào công ty BB với tỷ lệ góp vốn là 40%, bằng: 4. 1 thiết bị sấy có nguyên giá 100.000.000đ, khấu hao lũy kế đến thời điểm góp vốn là 10.000.000đ, vốn góp được tính 88.000.000đ. 5. Xuất kho 1 lô hàng hóa có giá gốc là 150.000.000đ và được tính vốn góp là 155.000.000đ. 6. Chi phí vận chuyển tài sản góp vốn công ty A chịu, đã thanh toán bằng tiền tạm ứng là 110.000đ (gồm VAT 10%). 7. Chuyển khoản mua 5.000 cổ phiếu thường, có mệnh giá 10.000đ/cổ phiếu với giá chuyển nhượng 120.000đ/cổ phếu của công ty CP BT, tỷ lệ quyền biểu quyết là 12%. Chi tiền mặt thanh toán cho người môi giới 1.000.000đ. 8. Nhượng lại một số cổ phiếu của công ty cổ phần M cho người bán B (để trừ nợ tiền hàng) với giá bán 138.000.000đ, biết giá gốc số cổ phiếu này là 140.000.000đ, giá gốc số cổ phiếu còn lại sau khi chuyển nhượng là 360.000.000đ (với tỷ lệ quyền biểu quyết giảm từ 25% xuống 18%). Yêu cầu: Định khoản và phản ánh tình hình trên vào sơ đồ tài khoản (TK 221, 223, 228). Đáp án
77. 1. Nợ TK 221: 1.503.000.000 Có TK 112: 1.500.000.000 Có TK 111: 3.000.000 2. Nợ TK 221: 50.000.000 Có TK 515: 50.000.000 3. Nợ TK 223: 88.000.000 Nợ TK 811: 2.000.000 Nợ TK 214: 10.000.000 Có TK 211: 100.000.000 Nợ TK 223: 155.000.000 Có TK 156: 150.000.000 Có TK 711: 5.000.000 Nợ TK 635: 100.000 Nợ TK 133: 10.000 Có TK 141: 110.000 4. Nợ TK 228: 601.000.000 = 120.000 x 5.000 + 1.000.000 Có TK 112: 600.000.000
78. Có TK 111: 1.000.000 5. Nợ TK 331: 138.000.000 Nợ TK 635: 2.000.000 Có TK 223: 140.000.000 Nợ TK 228: 360.000.000 Có TK 223: 360.000.000 Bài 3: Tại 1 doanh nghiệp có tình hình đầu tư tài chính như sau: Số dư đầu tháng 12/N: · TK 229: 0đ · TK 228: 700.000.000đ (10.000 cổ phần công ty CP A: 100.000.000đ; 40.000 cổ phần công ty CP Z: 600.000.000đ) · TK 121: 50.000.000đ (50 tờ kỳ phiếu ngân hàng B, mệnh giá mỗi tờ 1.000.000đ, thời hạn 6 tháng, thu lãi định kỳ hàng tháng, lãi suất 0,9%/tháng) Trong tháng 12/N có m ột s ố nghiệp vụ phát sinh: 1. Ngày 01/12 doanh nghiệp chuyển khoản mua kỳ phiếu 24 tháng do Ngân hàng nông
79. nghiệp phát hành với giá phát hành bằng mệnh giá 20.000.000đ, lãi suất 9%/12 tháng, thu lãi 1 lần ngay khi mua. 2. Ngày 15/12 doanh nghiệp mua lại một số công trái trong dân, chi trả ngay bằng tiền mặt 27.500.000đ. Số công trái này có mệnh giá 20.000.000đ, thời hạn thanh toán 5 năm, lãi suất 50%/5 năm, ngày đáo hạn 01/12/N+1. 3. Ngày 16/12 nhận được thông báo của công ty A về số lãi được chia 9 tháng đầu năm N tương ứng với 10.000 cổ phần công ty đang nắm giữ là 12.000.000đ, 2 ngày sau doanh nghiệp đã thực nhận được số lãi trên bằng tiền mặt. 4. Ngày 20/12 bán 5.000 cổ phần công ty A cho doanh nghiệp X đã thu TGNH với giá 52.000.000đ. Chi phí trả cho người môi giới đã chi bằng tiền mặt 1.500.000đ. 5. Ngày 25/12, công ty A dùng 1 TSCĐ hữu hình góp vốn liên doanh vào công ty X (công ty A góp vốn vào công X – cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát – với tỷ lệ vốn góp là 30%) với nguyên giá ghi trên sổ kế toán 500.000.000đ, đã hao mòn 100.000.000đ. TSCĐ này được các bên góp vốn liên doanh đánh giá là 420.000.000đ, mức độ hao mòn 20%, thời gian sử dụng ước tính 5 năm. Chi phí cho quá trình bàn bạc hợp đồng bằng tiền mặt 1.000.000đ. Chi phí vận chuyển tài sản thanh toán bằng tạm ứng 105.000đ (gồm thuế GTGT 5.000đ). 6. Ngày 27/12 nhận được sổ phụ ngân hàng B báo đã chuyển lãi định kỳ 12/N của 50 tờ kỳ phiếu doanh nghiệp đang nắm giữ vào tài khoản tiền gửi của doanh nghiệp tại ngân hàng. 7. Thị giá cổ phần của công ty Z đang giảm sút. Ngày 31/12, căn cứ vào các bằng chứng xác thực, hội đồng do doanh nghiệp lập thẩm định mức giảm giá chứng khoán đã xác định thị giá cổ phần công ty Z là 14.000đ/cổ phần. Doanh nghiệp tiến hành lập dự phòng tổn thất các khoản đầu tư tài chính.
80. Yêu cầu: Định khoản và phản ánh tình hình trên vào sơ đồ tài khoản kế toán. Bải giải 1. Ngày 01/12 Nợ TK 2288: 20.000.000 Có TK 3387: 3.600.000 Có TK 112: 16.400.000 2. Ngày 15/12 Nợ TK 1212: 27.500.000 Có TK 111: 27.500.000 3. Ngày 16/12 Nợ TK 138: 12.000.000 Có TK 515: 12.000.000 Nợ TK 111: 12.000.000
81. Có TK 138: 12.000.000 4. Ngày 20/12 Nợ TK 112: 52.000.000 Có TK 515: 2.000.000 Có TK 228: 50.000.000 = 5.000 x 10.000 Nợ TK 635: 1.500.000 Có TK 111: 1.500.000 5. Ngày 25/12 Nợ TK 222: 420.000.000 Nợ TK 214: 100.000.000 Có TK 711: 14.000.000 = 20.000.000 x 70% Có TK 3387: 6.000.000 = 20.000.000 x 30% Có TK 211: 500.000.000 Nợ TK 635: 1.000.000 Có TK 111: 1.000.000 Nợ TK 635: 100.000 Nợ TK 133: 10.000
82. Có TK 141: 110.000 6. Ngày 27/12 Nợ TK 112: 450.000 = 50.000.000 x 0,9% Có TK 515: 50.000 7. Ngày 31/12 Nợ TK 635: 40.000.000 Có TK 229: 40.000.000 = 600.000.000 – 40.000 x 14.000 DẠNG 9: BÀI TẬP ĐỊNH KHOẢN KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Bài tập định khoản có đáp án : KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Hướng dẫn định khoản hoạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh về Tài sản cố định Bài 1: Tại công ty Minh Hà nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong tháng 5 có tài liệu: 1. Ngày 08/05 mua 1 TSCĐ hữu hình sử dụng ở bộ phận sản xuất, theo HĐ GTGT giá mua 50.000.000đ, thuế GTGT 10%, chưa thanh toán cho người bán. Chi phí vận chuyển chi bằng tiền mặt: 210.000đ (gồm thuế GTGT 5%). Tài sản này do nguồn vốn
84. Có TK 111: 210.000 Nợ TK 441: 50.200.000 Có TK 411: 50.200.000 2. Ngày 18/05 Nợ TK 211: 60.000.000 Nợ TK 133: 6.000.000 Có TK 331: 66.000.000 Nợ TK 211: 2.200.000 Nợ TK 133: 300.000 Có TK 331: 2.500.000 Nợ TK 414: 62.200.000 Có TK 411: 62.200.000 3. Ngày 20/05 Nợ TK 211: 22.000.000 Có TK 111: 22.000.000 Nợ TK 211: 210.000 Có TK 111: 210.000
85. Nợ TK 4312: 22.210.000 Có TK 4313: 22.210.000 4. Ngày 25/05 Nợ TK 211: 150.000.000 Nợ TK 133: 15.000.000 Có TK 331: 165.000.000 Nợ TK 211: 1.500.000 Có TK 3339: 1.500.000 Nợ TK 3339: 1.500.000 Có TK 111: 1.500.000 Nợ TK 331: 165.000.000 Có TK 341: 165.000.000 Bài 2: Tại công ty SX-TM Thành Công nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong tháng 07 có tài liệu sau: Số dư đầu tháng: TK 2412: 256.000.000đ (xây dựng nhà kho A) Nghiệp vụ kinh t ế phát sinh trong tháng: 1. Ngày 16/07 xuất kho vật liệu 50.000.000đ và công cụ dụng cụ 5.000.000đ đưa vào xây dựng nhà kho A.
86. 2. Ngày 18/07 chi tiền mặt để xây dựng nhà kho A: 10.000.000đ. 3. Ngày 22/07 cuối tháng quá trình xây dựng nhà kho A hoàn thành, chi phí xây dựng phải trả cho công ty K là 66.000.000đ (trong đó thuế GTGT 6.000.000đ), TSCĐ được bàn giao đưa vào sử dụng, giá quyết toán được duyệt bằng 95% chi phí thực tế, 5% vượt mức không tính vào nguyên giá (do doanh nghiệp chịu tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ). Tài sản này được hình thành từ nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản. 4. Ngày 26/07 chyển khoản thanh toán tiền mua phần mềm máy tính về quản trị sản xuất là 80.000.000đ. Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh nói trên. Bài giải 1. Ngày 16/07 Nợ TK 2412: 55.000.000 Có TK 152: 50.000.000 Có TK 153: 5.000.000 2. Ngày 18/07 Nợ TK 2412: 10.000.000 Có TK 111: 10.000.000 3. Ngày 22/07 Nợ TK 2412: 60.000.000 Nợ TK 133: 6.000.000 Có TK 331: 66.000.000 Nợ TK 211: 361.950.000 = 381.000.000 x 95%
87. Nợ TK 632: 19.050.000 = 381.000.000 x 5% Có TK 2412: 381.000.000 = 256.000.000 + 55.000.000 + 10.000.000 + 60.000.000 Nợ TK 441: 361.950.000 Có TK 411: 361.950.000 4. Ngày 26/07 Nợ TK 2135: 80.000.000 Có TK 112: 80.000.000 Bài 3: Tại công ty thương mại Nhật Minh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, có tì nh hình giảm TSCĐ trong tháng 6 như sau: 1. Ngày 15/06 thanh lý 1 nhà kho dự trữ hàng hóa, có nguyên giá 158.400.000đ, thời gian sử dụng 12 năm, đã trích khấu hao 152.000.000đ. Chi phí thanh lý gồm: – Lương: 2.000.000đ – Trích theo lương: 380.000đ – Công cụ dụng cụ: 420.000đ – Tiền mặt: 600.000đ Thu nhập thanh lý bán phế liệu thu ngay bằng tiền mặt 1.800.000đ. 2. Ngày 25/06 bán thiết bị đang sử dụng ở bộ phận bán hàng có nguyên giá 24.000.000đ, đã hao mòn lũy kế 6.000.000đ, thời gian sử dụng 2 năm. Chi phí tân trang trước khi bán
88. 500.000đ trả bằng tiền mặt. Giá bán chưa thuế 5.800.000đ, thuế GTGT 10%, đã thu bằng tiền mặt. 3. Ngày 26/06 chuyển khoản mua 1 xe hơi sử dụng ở bộ phận quản lý doanh nghiệp có giá chưa thuế 296.000.000đ, thuế GTGT 10%, thời gian sử dụng 5 năm. Lệ phí trước bạ 1.000.000đ thanh toán bằng tiền tạm ứng. Tiền môi giới 3.000.000đ trả bằng tiền mặt. Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên. Bài giải 1. Ngày 15/06 Nợ TK 214: 152.000.000 Nợ TK 811: 6.400.000 Có TK 211: 158.400.000 Nợ TK 811: 3.400.000 Có TK 334: 2.000.000 Có TK 338: 380.000 Có TK 153: 420.000 Có TK 111: 600.000 Nợ TK 111: 1.800.000 Có TK 711: 1.800.000 2. Ngày 25/06 Nợ TK 214: 6.000.000 Nợ TK 811: 18.000.000 Có TK 211: 24.000.000 Nợ TK 811: 500.000
89. Có TK 111: 500.000 Nợ TK 111: 6.380.000 Có TK 333: 580.000 Có TK 711: 5.800.000 3. Ngày 26/06 Nợ TK 211: 296.000.000 Nợ TK 133: 29.600.000 Có TK 112: 325.600.000 Nợ TK 211: 1.000.000 Có TK 3339: 1.000.000 Nợ TK 3339: 1.000.000 Có TK 141: 1.000.000 Nợ TK 211: 3.000.000 Có TK 111: 3.000.000 Bài 4: Tiếp theo bài 3.3 với Yêu cầu: Xác định mức khấu hao TSCĐ trong tháng 6 và định khoản nghiệp vụ trích khấu hao. Tài liệu bổ sung: – Công ty trích khấu hao theo phương pháp đường thẳng. – Mức khấu hao trung bình 1 tháng của TSCĐ hiện có đầu tháng 6 là 32.500.000đ phân bổ cho:
90. · Bộ phận bán hàng: 22.500.000đ · Bộ phận QLDN: 10.000.000đ Bài giải Nghiệp vụ 1 của ngày 15/06: Mức khấu hao trích hàng tháng của nhà kho = 158.400.000 Mức khấu hao của 16 ngày không sử dụng (15/06 – 30/06) = 1.100.000 Nghiệp vụ 2 của ngày 25/06: Mức khấu hao trích hàng tháng của thiết bị = 24.000.000 Mức khấu hao của 6 ngày không sử dụng (25/06 – 30/06) = 1.000.000 Nghiệp vụ 3 của ngày 26/06: Tổng nguyên giá của chiếc xe hơi = 296.000.000 + 1.000.000 + 3.000.000 = 300.000.000đ Mức khấu hao trích hàng tháng của xe hơi = 300.000.000 Mức khấu hao của 5 ngày sử dụng (26/06 – 30/06) = 5.000.000 Tổng mức trích khấu hao của tháng 06: 32.546.660đ = 32.500.000 – 586.670 – 200.000 + 833.330 Trong đó: Bộ phận bán hàng: 22.300.000đ = 22.500.000 – 200.000 Bộ phận QLDN: 10.246.660đ = 10.000.000 – 586.670 + 833.330 Định khoản: Nợ TK 641: 22.300.000 Nợ TK 642: 10.246.660 Có TK 214: 32.546.660 Bài 5: Tại một doanh nghiệp sản xuất trong tháng 12 có tình hình về TSCĐ như sau:
91. Số dư đầu tháng: TK 335: 40.000.000đ (trích CP sửa chửa lớn TSCĐ X ở phân xưởng SX) TK 2413: 10.000.000đ (CP sửa chửa lớn TSCĐ X) Trong tháng có các nghi ệ p vụ phát sinh: 1. Xuất công cụ (loại phân bổ 1 lần) để sửa chửa nhỏ TSCĐ ở phân xưởng sản xuất 400.000đ 2. Sửa chữa lớn TSCĐ X, chi phí sửa chữa bao gồm: – Xuất phụ tùng thay thế: 14.000.000đ – Tiền mặt: 200.000đ – Tiền công thuê ngoài phải trả chưa thuế: 15.000.000đ (thuế GTGT 10%) TSCĐ X đã sửa chữa xong, bàn giao và đưa vào sử dụng. Kế toán sử lý khoản chênh lệch giữa chi phí trích trước và chi phí thực tế phát sinh theo đúng quy định. 3. Sửa chửa đột xuất 1 TSCĐ Y đang sử dụng ở bộ phận bán hàng, chi phí sửa chữa bao gồm: – Mua ngoài chưa trả tiền một số chi tiết để thay thế giá chưa thuế 8.000.000đ, thuế GTGT 10%. – Tiền công thuê ngoài phải trả chưa thuế 1.600.000đ, thuế GTGT 10%. – Công việc sửa chữa đã hoàn thành, bàn giao và đưa vào sử dụng, chi phí sửa chữa được phân bổ làm 4 tháng, bắt đầu từ tháng này. 4. Sửa chữa nâng cấp văn phòng công ty, số tiền phải trả cho người nhận thầu 66.000.000đ, trong đó thuế GTGT 6.000.000đ. Cuối tháng công việc sửa chữa đã xong, kết chuyển chi phí làm tăng nguyên giá TSCĐ. 5. Ngày 31/12, kiểm kê phát hiện thiếu một tài sản cố định hữu hình, nguyên giá 18.000.000đ, đã hao mòn 3.000.000đ, chưa rõ nguyên nhân.
92. Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên. Bài giải 1. Nợ TK 627: 400.000 Có TK 153: 400.000 2. Nợ TK 2413: 14.000.000 Có TK 152: 14.000.000 Nợ TK 2413: 200.000 Có TK 111: 200.000 Nợ TK 2413: 15.000.000 Nợ TK 133: 1.500.000 Có TK 331: 16.500.000 Nợ TK 335: 39.200.000 Có TK 2413: 39.200.000 = 14.000.000 + 200.000 + 15.000.000 + 10.000.000 Nợ TK 335: 800.000 = 40.000.000 – 39.200.000 Có TK 627: 800.000 3. Nợ TK 2413: 8.000.000 Nợ TK 133: 800.000
93. Có TK 331: 8.800.000 Nợ TK 2413: 1.600.000 Nợ TK 133: 160.000 Có TK 331: 1.760.000 Nợ TK 142: 9.600.000 Có TK 2413: 9.600.000 = 8.000.000 + 1.600.000 Nợ TK 641: 2.400.000 4. Nợ TK 2413: 60.000.000 Nợ TK 133: 6.000.000 Có TK 331: 66.000.000 Nợ TK 211: 60.000.000 Có TK 2413: 60.000.000 5. Nợ TK 1381: 15.000.000 Nợ TK 214: 3.000.000 Có TK 211: 18.000.000
94. CÔNG TY KẾ TOÁN HÀ NỘI CHUYÊN ĐÀO TẠO KẾ TOÁN TỔNG HỢP THỰC HÀNH CẤP CHỨNG CHỈ VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ KẾ TOÁN, (ĐẶC BIỆT NHẬN HỖ TRỢ THỰC TẬP SINH VIÊN KẾ TOÁN) MỌI CHI TIẾT XIN LIÊN HỆ: 0979163530 – 0949076823
Bạn đang đọc nội dung bài viết Bài Tập Hạch Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Có Lời Giải trên website Asianhubjobs.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!