Cập nhật nội dung chi tiết về Bài Tập Hóa Học 8 Theo Từng Bài mới nhất trên website Asianhubjobs.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
CHƯƠNG I. CHẤT – NGUYÊN TỬ- PHÂN TỬ Bài 2. ChấtCâu 1. Chất có ở đâu? Vật thể có mấy loại là những loại nào? Mỗi loại cho 3 ví dụ minh họa? Mỗi vật thể do mấy chất tạo nên? Lấy 2 ví dụ cho mỗi loại?Câu 2. a) Nêu tính chất của chất? Làm thế nào biết được tính chất của chất? b) Nêu tính chất của các chất sau (ở t0 thường): Muối ăn, nước cất, khí oxi.Câu 3. Thế nào là hỗn hợp? Chất tinh khiết? Mỗi loại cho 5 ví dụ minh họa? So sánh tính chất của hỗn hợp với tính chất của chất tinh khiết?Câu 4. Tách các chất sau ra khỏi hỗn hợp: a) Nước và đường. b) Cát, nước và đường. c) Xăng,cát, nước và đường.Câu 5. Tacó: con dao, quả chanh, núi đồi, xe đạp, cây cỏ, quần áo, giầy dép, sông hồ, cày, cuốc, cơ thể con người, các con vật, ô tô. Đâu là vật thể tự nhiên, đâu là vật thể nhân tạo.Câu 6. Ta có: Xe đạp, chậu nhôm, ô tô, nồi đồng, cốc nhựa, cặp sách, bút bi, kính đeo mắt, quạt điện, nhẫn vàng. Đâu là vật thể do 1 chất tạo nên, đâu là vật thể do nhiều chất tạo nên.Câu 7. Ta có: Đường, nước đường, rượu(cồn), nước cất, nước tự nhiên, nước chanh, muối ăn, sữa tươi, sắt, gang, thép, thủy ngân. Đâu là chất, đâu là hỗn hợp.Câu 8. Hãy phân biệt từ nào (những từ in nghiêng) chỉ vật thể tự nhiên, vật thể nhân tạo, hay chất trong các câu sau:– Trong quả nho có nước, đường glucozơ và một số chất khác.– Chai bằng thủy tinh dễ vỡ so với chai bằng chất dẻo.– Quặng sắt ở Thái Nguyên có chứa oxit sắt từ với hàm lượng cao.Câu 9. Nêu tính chất vật lý của: đồng, rượu, cacbonic(có trong không khí)Câu 10. Những chất khác nhau có thể có một số t/chất giống nhau được không, cho ví dụ.Câu 11. Người ta trộn bột sắt (màu đen) với bột lưu huỳnh (vàng nhạt) và thu được loại bột màu đen, có thể xem đó là hỗn hợp được không.Bài 4. Nguyên tửCâu 1. a. Những nguyên tử cùng loại có cùng số hạt nào trong hạt nhân.b. Có thể coi khối lượng của hạt nhân là khối lượng của nguyên tử được không? Giải thíchc. Hãy giải thích vì sao các nguyên tử liên kết được với nhau? Khả năng liên kết của nguyên tử nhờ vào yếu tố nào?d. Hãy chọn từ hay cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong câu sau:+ …………..và……………….có cùng khối lượng, còn………………có khối lượng rất bé không đáng kể. Nên khối lượng…………………..được coi là khối lượng……………..+……………nguyên tử tạo bởi…………..và………………Trong mỗi nguyên tử……….bằng số……………..luôn chuyển động quanh………….và…………………………….Câu 2. Bài tập 5(SGK -T16).Câu 3. Vẽ sơ đồ cấu tạo của một số nguyên tử sau: Beri, nitơ, magie, kali và cho biết số p, e, số lớp e và số e ở lớp ngoài cùng là bao nhiêu?Câu 4. Một nguyên tử có tổng ba loại hạt là 34. Biết rằng n + p = 23.Tìm số hạt mỗi loại.Câu 5. Tổng số hạt trong một nguyên tử là 48. Trong đó số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện. Tìm số hạt của mỗi loại. Câu 6. Tổng ba loại hạt trong một nguyên tử là 60, trong đó số hạt không mang điện chiếm 33,33%. Tìm số hạt mỗi loại.Câu 7. Tổng số hạt trong nguyên tử A là 58, Nguyên tử B là 36. Tìm số hạt mỗi loại trong A và B. biết rằng để nguyên tử bền vững thì phải có điều kiện sau: p≤n≤1,5pCâu 8. Trong nguyên tử Y. Tổng các loại hạt là 34. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10. Tìm số hạt mỗi loại.Câu 9. Nguyên tử X có tổng các loại hạt là 41. Trong đó số hạt không mang điện bằng 36,67% số hạt mang điện. Tìm số hạt mỗi loại.Câu 10. Nguyên tử A có tổng các loại hạt là 13. Trong đó số hạt p bằng 80% số hạt n. Tìm số hạt mỗi loại. Bài 5. Nguyên tố hóa họcCâu 1.
Giải Bài Tập Hóa 8 Bài 21: Tính Theo Công Thức Hóa Học
Bài 21. TÍNH THEO CÕNG THỨC HOÁ HỌC A. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM Việc biểu diễn chất bằng công thức hoá học (CTHH) không chí nhằm thể hiện thành phần câu tạo, mà còn là cơ sớ dế xác định khối lượng cứa mỗi nguyên tố có trong một lượng chất nào đó. Ví dụ : Trong 1 mol co, có m{) = 2x16 = 32 (gam), mc = 12 (gam) tức là trong 1 mol hay 44 gam CO2 có 32 gam nguyên tố oxi và 12 gam nguyên tố cacbon. Các phép tính trong việc tính theo CTHH đều dựa vào tỉ lệ sô' mol, những ti lệ này suy ra từ ti lệ số nguyên tử. Với 1 công thức lẽ ra nói 1, 2-, ... hay n nguyên tử. ta nói 1.2. ... hay n mol. Mổi kí hiệu và CTHH biếu diễn 1 nguyên tứ. 1 phân tử có thể xem như biểu diền 1 moi. Thí dụ với công thức KNO3 ta nói trong 1 mol KNO3 có : 1 mol nguyên tử K. 1 mol nguyên tứ N. 3 mol nguyên tứ o. Bài toán xác định thành phần phần tràm các nguyên tố trong hợp chất dựa vào CTHH được giải theo 3 bước sau : Tìm khối lượng mol phân tử cứa hợp chất theo CTHH. Tìm sô' mol nguyên tử cua mối nguyên tỏ' có trong 1 mol hợp chất. Tìm thành phấn phần trăm theo khối lượng của mỗi nguyên tố. Bài toán tìm CTHH khi biết thành phần phần trăm các nguyên tố là sự đảo ngược của bài toán tìm thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất dựa vào CTHH. Do vậy các bước để giái được đảo lại như sau : Từ khối lượng mol cứa chất cho biết, tìm khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol chất. Tìm số mol nguyên tứ cúa mỗi nguyên tò có trong 1 mol hợp chất. Suy ra số nguyên tứ cứa mỗi nguyên tô' trong 1 phân tứ hợp chất. B. HƯỚNG dẫn giải bài tập trong sgk Bài 1. a) 42*.9% c ; 57,1 %0 và 27.3%c : 72,7%O. 72.4% He ; 27.6% o và 70% He ; 30%O. 50% s : 50% o và 40%S ; 60%O. Bài 2. Công thức hoá học của hợp chất : Hợp chãt A là NaCl. Hợp chất B là Na2CO3. Bài 3. a) Trong 1 mol phán tử C^HợọOh có 12 mol nguyên tử c, 22 mol nguyên tử H và 11 mol nguyên tử o. Vậy trong 1.5 mol phân tứ CpH72On có sô' mol các nguyên tứ là : 12 . 1,5 1O , ,, , , 22 . 1.5 „ no= -ỹ-- = 16,5 (mol) nguyên tứ o. MC13H?2O,, = 342 (gam)- mc = 12.12 - 144 (gam) : mH = 1.22 = 22 (gam) ; m() = 16.1 1 = 176 (gam). Bài 4. Theo cách giải cúa bài tập 2 ó trên, tìm được công thức hoá học của đồng oxit là Cut). Bài 5. Khởi lượng moi cứa khí A là : MA = 17.2 = 34 (gam) Khối lượng cúa mỗi nguyên tô' có trong 1 mol khí A : Suy ra trong 1 'phím tứ hợp chát A có 2 nguyên tứ H và 1 nguyên tứ s. Công thức hoá học cua họp chát A là ỈỈ2S. c. BÀI TẬP BỔ SUNG VÀ HƯỚNG DAN GIÀI BÀI TẬP Bài 1. Cho các CTHH : FeO ; FeCl2 ; Fe2(SO4Ạ. Hãy cho biết : Sô' nguyên tứ của mỗi nguyên tô' trong một phân tử mỗi chất ; số' mol nguyên tử của mỗi nguyên tô' trong một mol mỗi chất. Khối lượng mol phân tứ cứa mổi chất. Bài 2. Thành phần phần trăm khối lượng của Na trong muối ăn là A. 39.32 %. B. 50%. c. 90 %. D. 10 %. Bài 3. Phân tích thành phần định lượng một muối vô cư M tháy có : 27,38% Na ; 19% H ; 14,29% c : 57,14% o. Cứng thức của muối vố co' là A. NaHCO3. B. Na2CO3. c. NaH2CO3. D. Na2H2CO3. Bài 4. Từ linh dầu hoa nhài, người ta tách được hợp chất A có chứa cacbon, hiđro và oxi có thành phần khối lượng : c chiếm a %, H chiếm b% về khối lượng. Từ các số liệu trên ta có thè tìm dược khối lượng cưa mồi nguyên tô trong hợp chát A. số mol cứa mỗi nguyên tò trong hợp chát A. c. cóng thức phân tử chính xác cúa trong họp chát A. D. ti lệ số mol nguyên tứ giữa các nguyên tố c. H, o trong hợp chất A. Bài 5. Trong phán dạm urê (NH2)ọCO và đạm hai lá NH4NO3 thì loại phân đạm nào có % khối lượng nguyên tố nito lớn hon ? Bài 6. Một họp chất có thành phần nguyên tố : 52.94%A1 và 47,06%O. Biết khối lượng mol phán tứ là 102 gam. Hãy tìm công thức hoá học của hợp chất. Bài 7. Khí X có thành phần gồm hai nguyên tố là c và H, trong đó nguyên tố H chiêm 14.29% về khối lượng. Xác định cống thức phàn tử của X, biếtdw,„ =1,3125. X/O, HƯỚNG DẪN GIẢI Bài 1. a) Vói CTHH : PeO. trong 1 phân tứ có 1 nguyên tứ Fe và 1 nguyên tử o Với CTHH : FeCl2, trong 1 phán tứ có 1 nguyên tử Fe và 2 nguyên tử C1 Vói CTHH : Fe,(SO4)3. trong 1 phân tứ có 2 nguyên tử Fe. 3 nguyên tử s và 12 nguyên tử o b) MFc0= 56 + 16 = 72 (gam); MpcCh = 56 + 35,5.2 - 127 (gam); MFC2(SO4 )3 = 2-56 + (32 + 16-4)-3 - 400 (gam). I Bài 2. Chọn A Bài 3. Chọn A Ta có ti lệ VC so mol nguyên tử cúa các nguyên tô trong hợp chát là nNa : n,, : nc: no = 27,38/23 : 1.19/1 : 14,29/12 : 57,14/16 = 1.19 : 1.19 : 1.19 : 3,57= 1 : 1 : 1 : 3 Bài 4. Chọn D Vì theo đầu bài không biết công thức phân tứ, khối lượng mol phân tử của hợp chất A mà chi biết phán trăm khối lượng cúa mỗi nguyên tố (%m0 = 100% - a% - b%) nên chi có the tính được tỉ lệ số mol nguyên tử cua mỗi nguyên tố c, H, o. Bài 5. Ti lệ khối lượng N trong (NH2)2CO = X100% = 46,6% và trong 60 NH.NO, = - xioo% = 17,5% 4 80 (hoặc mo = 102 - 54 = 48 (gam)) - Số mol nguyên tử cua mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất : 6A-ĐHTHH8 nA1 = 54/27= 2 (mol) ; no = 48/16 = 3 (mol). - Suy ra trong 1 phân tử của hợp chất có 2 nguyên tử AI và 3 nguyên tử o. Công thức hóa học của hợp chất là : A12O?. Bài 7. %c = 100% - 14,29% = 85,71%. CTPT là C3H6.
Bài Toán Tính Theo Phương Trình Hóa Học 8 Hay Nhất
Nhiều người thắc mắc Bài toán tính theo phương trình hóa học 8 hay nhất Bài viết hôm nay https://chiembaomothay.com/ sẽ giải đáp điều này.
Bài toán tính theo phương trình hóa học 8 hay nhất
Đôi nét về phương trình hóa học:
Phương trình hóa học (hay Phương trình biểu diễn phản ứng hoá học) là một phương trình gồm có hai vế nối với nhau bởi dấu mũi tên từ trái sang phải, vế trái biểu diễn các chất tham gia phản ứng, vế phải biểu diễn các chất thu được sau phản ứng, tất cả các chất đều được viết bằng công thức hoá học của chúng và có những hệ số phù hợp đặt trước công thức hoá học đó để bảo đảm đúng định luật bảo toàn khối lượng. Phương trình hoá học được viết ra đầu tiên bởi Jean Beguin vào năm 1615.
Để có một phương trình hoá học trước hết ta phải có sơ đồ biểu thị phản ứng giữa các chất bằng chữ.
Ví dụ về sơ đồ: Khí hiđro + Khí oxi → Nước
Bước 1: Viết sơ đồ biểu thị phản ứng bằng chữ về sơ đồ biểu thị phản ứng bằng công thức hoá học bằng cách thay tên các chất bằng công thức hoá học đúng của chúng.
Bước 2: Cân bằng số lượng nguyên tử mỗi nguyên tố hoá học ở hai vế để đảm bảo định luật bảo toàn khối lượng chỉ bằng cách thêm hệ số thích hợp trước công thức hoá học của các chất.
Vế trái và vế phải đều có 2 nguyên tử H; nhưng vế trái có 2 nguyên tử O và vế phải chỉ có 1 nguyên tử O, vậy chúng ta sẽ tạo ra 1 nguyên tử O ở vế phải bằng cách nhân đôi phân tử H2O: Sau khi thêm, vế trái và vế phải đều có 2 nguyên tử O; nhưng vế trái có 2 nguyên tử H và vế phải có tới 4 nguyên tử H, vậy chúng ta sẽ tạo ra 2 nguyên tử H ở vế trái bằng cách nhân đôi phân tử H2O Sau khi thêm, vế trái và vế phải đều có 4 nguyên tử H và cũng đều có 2 nguyên tử O, vậy chúng ta đã cân bằng xong số lượng nguyên tử mỗi nguyên tố hoá học ở hai vế.
Bước 3: Sau khi cân bằng xong, ta chỉ cần thay dấu mũi tên nét đứt bằng dấu mũi tên nét liền nối giữa hai vế.
Bài toán tính theo phương trình hóa học 8 hay nhất
Dạng toán giải đáp:
Bài 2Người ta nung canxi cacbonat (CaCO3) ở nhiệt độ cao, thu được canxi oxit (CaO) và 5,6 lít khí cacbonic (CO2).a) Viết PTHH.b) Tính khối lượng CaCO3 tham gia phản ứng.c) Tính khối lượng CaO thu được sau phản ứng.
Bài 3Trong phòng thí nghiệm, để điều chế khí oxi, người ta nung nóng 73,5 g muối KClO3 ở nhiệt độ cao, thu được muối KCl và khí oxi.a) Viết PTHH.b) Tính khối lượng muối KCl.c) Tính thể tích khí oxi sinh ra (đktc).
Bài 4Đốt cháy 13,5 g Al trong bình chứa khí oxi thu được Al2O3.a) Viết PTHH.b) Tính khối lượng Al2O3 thu được sau phản ứng.c) Tính thể tích khí oxi tham gia phản ứng (đktc).
Bài 5Cho cây đinh sắt vào dung dịch axit clohidric HCl, sau phản ứng thu được muối FeCl2 và 8,96 lít khí hidro (đktc).a) Viết PTHH.b) Tính khối lượng sắt tham gia phản ứng.c) Tính khối lượng muối FeCl2 tạo thành sau phản ứng.
Bài 6PT nhiệt phân theo sơ đồ sau:Sample picturea) Tính thể tích khí oxi (đktc) thu được khi nhiệt phân 31,6 g KmnO4.b) Tính khối lượng CuO được tạo thành khi cho lượng khí oxi sinh ra ở trên tác dụng hết với Cu.
Dạng toán trắc nghiệm:
Câu 1: Cho thanh magie cháy trong không khí thu được hợp chất magie oxit. Biết mMg = 7,2 g. Tính khối lượng hợp chất
Câu 2: Cho phương trình CaCO3 → CO2 + H2O
Để điều chế 2,24 l CO2 thì số mol CaCO3 cần dùng là
Câu 3: Ba + 2HCl → BaCl2 + H2
Để thu dược 4,16 g BaCl2 cần bao nhiêu mol HCl
Câu 4: Cho 5,6 g sắt tác dụng với dung dịch axit clohidric loãng thu được bao nhiêu ml khí H2
Câu 5: Cho 13,7 g Ba tác dụng với 3,2 g oxi thu được hợp chất oxit. Tính khối lượng oxi sau phản ứng
Câu 6: Cho 98 g H2SO4 loãng 20% phản ứng với thanh nhôm thấy có khí bay lên. Xác định thể tích khí đó
Câu 7: Cho 8,45 g Zn tác dụng với 5,376 l khí Clo (đktc). Hỏi chất nào sau phản ứng còn dư
Câu 8: Nhiệt phân 2,45 g KClO3 thu được O2. Cho Zn tác dụng với O2 vừa thu được . Tính khối lượng chất thu được sau phản ứng
Câu 9: Đốt cháy 11,2 l CH4 trong không khí thu được khí và nước. Xác định khí và cho biết số mol
Câu 10: Nung 6,72 g Fe trong không khí thu được sắt (II) oxit. Tính mFeO và VO2
Lời giải trắc nghiệm:
Xem đáp án
Qua bài viết Bài toán tính theo phương trình hóa học 8 hay nhất của chúng tôi có giúp ích được gì cho các bạn không, cảm ơn đã theo dõi bài viết.
Giải Bài Tập Hóa Học 8
Giải Bài Tập Hóa Học 8 – Bài 21: Tính theo công thức hóa học giúp HS giải bài tập, cung cấp cho các em một hệ thống kiến thức và hình thành thói quen học tập làm việc khoa học, làm nền tảng cho việc phát triển năng lực nhận thức, năng lực hành động:
Bài 1: Tìm thành phần phần trăm (theo khối lượng) các nguyên tố hóa học có trong những hợp chất sau:
Lời giải:
a) Hợp chất CO có M CO = 12 + 16 = 28 đvC
Bài 2: Hãy tìm công thức hóa học của những hợp chất có thành phần các nguyên tố như sau:
a) Hợp chất A có khối lượng mol phân tử là 58,5g có thành phần các nguyên tố 60,68% Cl và còn lại là Na.
b) Hợp chất B có khối lượng mol phân tử là 106g, thành phần 43,4% Na 11,3% C và 45,3% O.
Lời giải:
a) %Cl = 60,68%
⇒ CTHH của hợp chất A : NaCl
⇒ CTHH của hợp chất B : Na 2CO 3.
a) Có bao nhiêu mol nguyên tử C, H, O trong 1,5 mol đường?
b) Tính khối lượng mol đường.
c) Trong 1 mol đường có bao nhiêu gam các nguyên tố C, H, O.
Lời giải:
a) Trong 1 mol phân tử C 12H 22O 11 có 12 mol nguyên tử C, 22 mol nguyên tử H, 11 mol nguyên tử O. Do đó trong 1,5 mol phân tử C 12H 22O 11 có số mol các nguyên tử của nguyên tố là:
c) Trong 1 mol phân tử C 12H 22O 11 có khối lượng các nguyên tố.
m C = 12 . 12 = 144g.
m O = 16 . 11 = 176g.
Bài 4: Một loại oxit đồng màu đen có khối lượng mol phân tử là 80g. Oxit này có thành phần là 80% Cu và 20% O. Hãy tìm công thức hóa học của loại oxit đồng nói trên.
Suy ra trong 1 phân tử hợp chất có 1 nguyên tử Cu và 1 nguyên tử O.
Do đó công thức của oxit đồng màu đen là CuO.
Bài 5: Hãy tìm công thức hóa học của khí A.
– Khí A nặng hơn khí hiđro 17 lần.
– Thành phần theo khối lượng của khí A là 5,88% H và 94,12% S.
Lời giải:
Khối lượng mol của khí A : d = 17 ⇒ M A = 17.2 = 34 (g)
Khối lượng mỗi nguyên tố có trong 1 mol khí A:
Số mol nguyên tử mỗi nguyên tố trong 1 mol khí A có:
Vậy trong 1 mol phân tử chất A có : 2 nguyên tử H và 1 nguyên tử S
⇒ CTHH của khí A là H 2 S
Bạn đang đọc nội dung bài viết Bài Tập Hóa Học 8 Theo Từng Bài trên website Asianhubjobs.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!