Cập nhật nội dung chi tiết về Bài Tập Hóa Học Lớp 10: Nguyên Tử mới nhất trên website Asianhubjobs.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
nguyêntửoxirakg.
m.
củanguyêntốX.
X.
Bài tập Hóa học lớp 10 chương 1
Bài tập Hóa học lớp 10: Nguyên tử bao gồm các bài tập Hóa học lớp 10 cơ bản và nâng cao chương I phần nguyên tử. Đây là tài liệu học tập môn Hóa hay dành cho các bạn luyện tập trên lớp cũng như ở nhà, giúp các bạn củng cố kiến thức, ôn thi học kì, luyện thi đại học môn Hóa. Mời các bạn cùng tham khảo.
Lý thuyết Hóa 10 chương 1: Nguyên tử
Chương 1: Nguyên Tử
Bài 1. Cho biết 1u = 1,6605.10-27 kg, nguyên tử khối của oxi bằng 15,999. Hãy tính khối lượng của một nguyên tử oxi ra kg.
Bài 2. Cho biết khối lượng nguyên tử của C gấp 11,905 lần khối lượng nguyên tử của hiđro. Hãy tính nguyên tử khối hiđro ra u và gam. Biết rằng nguyên tử khối của C bằng 12.
Bài 3. Kết quả phân tích cho thấy trong phân tử hơi H 2 O có 88,809% O và 11,191% H theo khối lượng. Biết nguyên tử khối của O là 15,999. Hãy xác định nguyên tử khối của hiđro.
Bài 4. Trong 1,5 kg đồng có bao nhiêu gan electron? Cho biết 1 mol nguyên tử đồng có khối lượng bằng 63,546 gam, một nguyên tử đồng có 29 electron.
Bài 5. Nguyên tử kẽm có bán kính R = 1,35.10-10 m, có khối lượng nguyên tử là 65u.
a) Tính khối lượng riêng của nguyên tử kẽm. Biết V hình cầu = 4/3 π.r 3.
b) Thực tế hầu như toàn bộ khối lượng nguyên tử tập trung ở hạt nhân với bán kính r = 2.10-15 m.
Tính khối lượng riêng của hạt nhân nguyên tử kẽm.
Bài 6. Nguyên tử nhôm có bán kính 1,43Å và nguyên tử khối là 27.
Hãy xác định khối lượng riêng khối lượng riêng của nhôm là bao nhiêu?
Bài 7. Tính bán kính gần đúng của nguyên tử canxi, biết thể tích của 1 mol canxi bằng 25,87cm 3. Biết rằng trong tinh thể các nguyên tử canxi bằng 74% thể tích.
Bài 8. Nếu thực nghiệm nhận rằng nguyên tử Ca, Cu đều có dạng hình cầu, sắp xếp đặt khít bên cạnh nhau thì thể tích chiếm bởi các nguyên tử kim loại chỉ bằng 74% so với toàn thể tích khối tinh thể. Khối lượng riêng ở điều kiện tiêu chuẩn của chúng ở thể rắn tương ứng là 1,55g/cm 3; 8,9g/cm 3 và nguyên tử khối của canxi là 40,08u, của đồng là 63,546u.
Hãy tính bán kính nguyên tử Ca và nguyên tử Cu.
Bài 9. Giữa bán kính hạt nhân (R) và số khối (A) của nguyên tử có mối liên hệ như sau: R =1,5.10-13. 3 √A
Hãy tính khối lượng riêng của hạt nhân nguyên tử.
Bài 10. Cho rằng hạt nhân nguyên tử và chính nguyên tử H có dạng hình cầu. Hạt nhân nguyên tử hiđro có bán kính gần đúng bằng 10-6 nm, bán kính nguyên tử hiđro bằng 0,056 nm.
a) Hãy tính và so sánh thể tích nguyên tử hiđro với thể tích của hạt nhân nguyên tử hiđro.
b) Hãy tính và so sánh khối lượng riêng của hạt nhân vàcủa nguyên tử hiđro.
Hãy xác định số proton, số nơtron, số electron và điện tích hạt nhân nguyên tử của chúng.
Bài 12. Nguyên tử của một nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản (e, p, n) là 82, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22.
a) Xác định số hiệu nguyên tử, số khối và kí hiệu nguyên tố.
b) Viết cấu hình electron nguyên tử X và của ion tạo thành từ X.
Bài 13. Tổng số hạt proton, nơtron, electron có trong một loại nguyên tử của, nguyên tố Y là 54, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 1,7 lần.
Hãy xác định số hiệu nguyên tử, số khối và viết kí hiệu nguyên tử X.
Bài 14. Một kim loại M có tổng số khối bằng 54, tổng số hạt p, n, e trong ion M 2+ là 78. Vậy nguyên tử kim loại M có kí hiệu nào sau đây?
Bài 15. Biết rằng tổng số các loại hạt (p, n, e) trong nguyên tử R là 40, trong đó hạt không mang điện kém hơn số hạt mang điện là 12. Xác định tên của nguyên tố R và viết kí hiệu nguyên tử R (Biết Z Na = 11, Z Mg = 12, Z Al = 13, Z Ca = 20, Z K = 19).
Bài 16. Tổng số proton, nơtron, electron trong nguyên tử của nguyên tố X là 10. Hãy xác định số khối nguyên tử của nguyên tố X.
Bài 17. Tổng số proton, nơtron, electron trong nguyên tử của nguyên tố Y là 21.
Hãy xác định thành phần cấu tạo nguyên tử, gọi tên và viết kí hiệu nguyên tố X.
Bài 18. Tổng số proton, nơtron, electron trong nguyên tử của nguyên tố R là 34.
Hãy dựa vào bảng tuần hoàn xác định nguyên tố R.
Bài 19. Nguyên tử của nguyên tổ R có tổng số proton, nơtron, electron bằng 54, số hạt proton gần bằng số hạt nơtron .
Tính Z và A của nguyên tử nguyên tố R.
Bài 20. Cho các nguyên tố X, Y, Z. Tổng số hạt p, n, e trong các nguyên tử lần lượt là 16, 58, 78. Số nơtron trong hạt nhân và số hiệu nguyên tử của mỗi nguyên tố khác nhau không quá 1 đơn vị.
Hãy xác định các nguyên tố và viết kí hiệu các nguyên tố.
Bài 21. Trong phân tử M 2 X có tổng số hạt (p, n, e) là 140 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44 hạt. Số khối của nguyên tử M lớn hơn số khối của nguyên tử X là 23. Tổng số hạt (p, n, e) trong nguyên tử M nhiều hơn trong nguyên tử X là 34 hạt.
Viết cấu hình electron của các nguyên tử M và X. Viết công thức phân tử của hợp chất M 2 X.
Bài 22. Hợp chất Y có công thức MX 2 trong đó M chiếm 46,67% về khối lượng. Trong hạt nhân M có số nơtron nhiều hơn số proton là 4 hạt. Trong hạt nhân X số nơtron bằng số proton. Tổng số proton trong NX 2 là 58.
a) Tìm AM và AX.
b) Xác định công thức phân tử của MX 2.
Bài 23. Cho biết tổng số electron trong ion AB 32- là 42. Trong các hạt nhân của A cũng như B số proton bằng số nơtron. Xác định số khối của A, B. Biết số khối của A gấp đôi của B.
Bài 24. Có hợp chất MX 3 . Cho biết:
– Tổng số hạt p, n, e là 196, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 60. Nguyên tử khối của X kém hơn của M là 8.
– Tổng 3 loại hạt trên trong ion X- nhiều hơn trong ion M là 16.
Hãy xác định nguyên tố M, X?
Bài 25. Trong tự nhiên brom có hai đồng vị bền: chiếm 50,69% số nguyên tử và chiếm 49,31% số nguyên tử.
Hãy tìm nguyên tử khối trung bình của brom.
Bài 26. Đồng có hai đồng vị bền và. Nguyên tử khối trung bình của đồng là 63,54.
Tính thành phần phần trăm của mỗi đồng vị.
Bài 27. Nguyên tử khối trung bình của brom là 79,91. Brom có hai đồng vị, biết đồng vị chiếm 54,5%. Hãy xác định nguyên tử khối của đồng vị 2.
Bài 28. Bo trong tự nhiên có hai đồng vị bền: và. Mỗi khi có 760 nguyên tử thì có bao nhiêu nguyên tử đồng vị. Biết AB = 10,81.
Bài 29. Một nguyên tố X có 2 đồng vị với tỉ lệ nguyên tử là. Hạt nhân nguyên tử X có 35 proton. Trong nguyên tử của đồng vị thứ nhất có 44 nơtron. Số nơtron trong nguyên tử đồng vị thứ hai nhiều hơn trong đồng vị thứ nhất là 2 hạt. Tính nguyên tử khối trung bình của X.
Bài 30. Nguyên tố X có 3 đồng vị là X1 chiếm 92,23%, X 2 chiếm 4,67% và X3 chiếm 3,10%. Tổng số khối của 3 đồng vị là 87. Số nơtron trong X 2 nhiều hơn trong X1 là 1 hạt. Nguyên tử khối trung bình của X là 28,0855.
b) Nếu trong X 1 có số nơtron bằng số proton. Hãy tìm số nơtron trong nguyên tử của mỗi loại đồng vị
Bài 31. Cho một dung dịch chứa 8,19 gam muối NaX tác dụng một lượng dư dung dịch AgNO 3 thu được 20,09 gam kết tủa .
a) Tìm nguyên tử khối và gọi tên X.
b) X có hai đồng vị, giả sử số nguyên tử của đồng vị thứ nhất nhiều gấp 3 lần số nguyên tử của đồng vị thứ hai. Hạt nhân của đồng vị thứ nhất có ít hơn hạt nhân đồng vị thứ hai 2 nơtron.
Tìm số khối của mỗi đồng vị.
Bài 32. Trong tự nhiên bo (B) có hai đồng vị: và . Nguyên tử khối trung bình của bo 10,81.
a) Tính phần trăm của mỗi đồng vị.
b) Tính phần trăm khối lượng trong axit boric H 3BO 3 (Biết H là đồng vị ; O là đồng vị ).
Bài 33. Trong tự nhiên đồng vị chiếm 24,23% số nguyên tử. Tính thành phần phần trăm về khối lượng có trong HClO 4 và phần trăm về khối lượng có trong KClO 3 (với H là đồng vị ; O là đồng vị ; K là đồng vị )? Cho nguyên tử khối trung bình của clo bằng 35,5.
Bài 34. Một nguyên tố R có 3 đồng vị X, Y, Z, biết tổng số hạt của 3 đồng vị bằng 129, số nơtron đồng vị X hơn đồng vị Y một hạt. Đồng vị Z có số proton bằng số nơtron.
Xác định điện tích hạt nhân nguyên tử và số khối của 3 đồng vị X, Y, Z ?
Bài 35. Cho hợp chất XY 2 tạo bởi hai nguyên tố X, Y. Y có hai đồng vị: 79Y chiếm 55% số nguyên tử Y và đồng vị 81Y. Trong XY 2, phần trăm khối lượng của X là bằng 28,51%.
Tính nguyên tử khối trung bình của X, Y.
………………….
VnDoc đã giới thiệu Bài tập Hóa học lớp 10: Nguyên tử là toàn bộ bài tập Hóa học 10 Chương 1 Nguyên tử, gồm 60 câu hỏi trắc nghiệm phù hợp với các bạn ôn tập, củng cố lí thuyết và luyện tập các dạng bài tập tính toán. Tài liệu còn rất hữu ích dành cho các thầy cô, tham khảo để sử dụng ôn tập ra đề kiểm tra ôn tập cho các bạn.
Ngoài ra, chúng tôi đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THPT miễn phí trên Facebook: Tài liệu học tập lớp 10 Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.
Giải Bài Tập Hóa 10 Bài 2: Hạt Nhân Nguyên Tử
§2. HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ, NGUYÊN TỐ HÓA HỌC, ĐồNG VỊ A. LÍ THUYẾT HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ Điện tích hạt nhân - Proton mang điện tích 1+, nếu hạt nhân có z proton thì điện tích hạt nhân bằng z+ và số đơn vị điện tích hạt nhân bằng z. Nguyên tử trung hòa về điện nên số proton trong hạt nhân bằng số electron cùa nguyên tử. Vậy trong nguyên tử: Số đan vị diện tích hạt nhân (Z) = số proton = số electron Ví dụ: Số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử oxi là 8, vậy nguyên tử oxi có 8 proton và 8 electron. Số khối Sô khôi (kí hiệu là A) là tổng sô hạt proton (kí hiệu là Z) và số hạt nơtron (kí hiệu là N) của hạt nhân đó: A = z + N Ví dụ, hạt nhân natri có 11 proton và 12 nơtron, vậy số khôi cùa hạt nhân natri là: A = 11 + 12 = 23 Số đơn vị điện tích hạt nhân z và sô khôi A đặc trưng cho hạt nhân và cũng đặc trưng cho nguyên tử, vì khi biết z và A của một nguyên từ sẽ biết được sô proton, sô electron và cá số nơtron trong nguyên tử đó: N = A - z. Ví dụ, nguyên tử K có A = 39 và z = 19 suy ra nguyên tử K có 19 proton, 19 electron và 20 nơtron. NGUYÊN TỐ HÓA HỌC Định nghĩa Nguyên tô hóa học là những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân. Cho đến nay, người ta đã biết khoáng 92 nguyên tô hóa học có trong tự nhiên và khoáng 18 nguyên tố nhân tạo được tổng hợp trong các phòng thí nghiệm hạt nhân (tổng số khoảng 110 nguyên tố).. Số hiệu nguyên tử SỐ đơn vị diện tích hạt nhân nguyên tứ của một nguyên tô' được gọi là sô hiệu nguyên từ cùa nguyên tô' đó, kí hiệu là z. Số hiệu nguyên tử cho biết: Sô' proton có trong nguyên tứ; Sô' electron có trong nguyên tử; Sô thứ tự của nguyên tô trong báng hệ thống tuần hoàn. Kí hiệu nguyên tử Đê biểu thị đặc trưng của một nguyên tô hóa học người ta ghi sô' hiệu nguyên tử (sô' đơn vị điện tích hạt nhân Z) và sô' khối (A). Chẳng hạn, kí hiệu nguyên tứ cúa nguyên tô' X được ghi: Azx, X: kí hiệu nguyên tô' Z: sô hiệu nguyên tử A: sô' khôi ĐỖNG VỊ Đồng vị là những nguyên tử có cùng sô' proton nhưng khác nhau về số nơtron, do đó sô' khối A của chúng khác nhau. Ví dụ: - Nguyên tố oxi có ba đồng vị: 'gO , 'gO , '*0 - Nguyên tô' niken có bô'n đồng vị: ®gNi, 2gNi, 28^1, "Ni Chú ý: Hầu hết các nguyên tô' hóa học là hỗn hợp của nhiều đồng vị. NGUYÊN TỬ KHỐI VÀ NGUYÊN TỬ KHÔI TRUNG BÌNH CỦA CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC Nguyên tử khôi Nguyên tủ khối là khôi lượng tương đô'i của nguyên tử. Nguyên tử khối của một nguyên tử cho biết khôi lượng của nguyên tử đó nặng gấp bao nhiêu lần đơn vị khôi lượng nguyên tử. Vi khối lượng electron rất nhỏ so với khôi lượng của hạt nhân nên có thể bỏ qua, do đó khôi lượng của nguyên tử bằng tổng khôi lượng của các proton và nơtron trong hạt nhân nguyên tử và bằng số khối (khi không cần độ chính xác cao). Nguyên tử khối trung bình - Nhiều nguyên tô' hóa học tồn tại nhiều đồng vị trong tự nhiên nên nguyên tử khôi của các nguyên tô' này là nguyên tử khối trung binh của các đồng vị. Giả sử một nguyên tô' có hai đồng vị là X và Y; X là nguyên tử khôi của đồng vị X; Y là nguyên tử khôi của đồng vị Y; a là % số nguyên tứ của đồng vị X; b là % sô' nguyên tử của đồng vị Y. Công thức tính nguyên tử khôi trung bình A là: V aX + bY A = - ' 100 Trong những tính toán không cần độ chính xác cao, có thể dùng sô' khối thay cho nguyên tử khối. Ví dụ: Clo là hỗn hợp cúa hai đồng vị bền J®C1 chiếm 75,77% và ịỊCl chiếm 24,23% tổng sô' nguyên tử clo trong tự nhiên. Nguyên tử khôi trung bình của clo là: Aicii = 35,5 đvC. 75,77.35 24,23.37 100 + 100 B. BÀI TẬP Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng: A. Sô khối B. Số natron c. Sô proton D. Số natron và proton. Chọn đáp án dùng. Giải Nguyên tô' hóa học là những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân (hay sô' proton). Đáp án c Ki hiệu nguyên tứ biểu thị đầy đủ dặc trưng cho một nguyên tử cúa một nguyên tố hóa học vì nó cho biết: Sô khối A. c. Nguyên tử khối của nguyên tủ. Sô' hiệu nguyên tử z. D. Sõ khối A và sô hiệu nguyên tử z. Chọn đáp án dùng. Đáp án D Nguyên tố cacbon cò hai đồng vị bền: 'gC chiếm 98.89% và 'gC chiếm 1,11%. Nguyên tử khối trung bình của nguyên tứ cacbon là: A. 12.500; B. 12,011; c. 12,022; D. 12,055. Chọn đáp án dùng. Ta CÓ: A.-„ cbon - Giải 12x98,89 + 13x1,11 100 = 12,011 4. Hãy xác định số. dan I'ị diện tích hạt nhân, số proton, số natron, số electron, nguyên tứ khối các nguyên /lí thuộc các nguyên tó sau: 'Li 9' . %Mg. a1 * Ị"Ca . 20 * Giải ỊLì , kí hiệu này cho ta biết: Số hiệu nguyên tứ của nguyên tô Li là 3, điện tích hạt nhân nguyên tứ là 3+, trong hạt nhân có 3 proton và 7 - 3 = 4 nơtron. Vỏ nguyên tứ Li có 3 electron. Nguyên tử khối của Li là 7. * , kí hiệu này cho ta biết: Số hiệu nguyên tử của nguyên tô' F là 9, điện tích hạt nhân nguyên tử là 9+, trong hạt nhân có 9 proton và 19 - 9 = 10 nơtron. Vỏ nguyên tử F có 9 electron. Nguyên tử khôi cùa F là 19. 12 Mg , kí hiệu này cho ta biết: Số hiệu nguyên tử của nguyên tố Mg là 12, điện tích hạt nhân nguyên tử là 12+, trong hạt nhân có 12 proton và 24 - 12 = 12 notron. Vỏ nguyên tử Mg có 12 electron. Nguyên tử khối của Mg là 24. 2oCa. kí hiệu này cho ta biết: Sô hiệu nguyên tử của nguyên tô Ca là 20, điện tích hạt nhân nguyên tử là 20+, trong hạt nhân có 20 proton và 40 - 20 = 20 nơtron. Vỏ nguyên tử Ca có 20 electron. Nguyên tử khôi của Ca là 40. 5. Đồng có hai đồng vị bền 2~gCu và B2ỊjCu ■ Nguyên tử khối trung bỉnh căa đồng là 63,54. Tính thành phần phần trăm của mỗi đồng vị. Gọi X là thành phần phần trăm của đồng vị "Cu và (100 - x) là thành phần phần trăm của đồng vị ijgCu . „ _ 65.X + 63(100 - x) _ CQ Ta có: Acu = 7 - = 63,54 100 2x = 6354 - 6300 = 54 X = 27(%) Vậy: 65Cu chiếm 27% 6SCu chiếm 73%. ổ. Hiđro có nguyên tử khối là 1,008. Hỏi. có bao nhiẽu nguyên tử của đồng vị '41 trong lml nước (cho ràng trong nước chỉ có dồng vị jH, jH J? Giải Trong nước nguyên chất có chứa chủ yếu là đồng vị ịH và 2H. Gọi X là phần trăm về số mol nguyên tử đồng vị 2H và (100 - x) là phần trăm về số mol nguyên tử đồng vị ỊH. 2.X + 1(100 - x) Ta có: = 1,008 100 Giải ra được X = 0,8. Khối lượng riêng của nước là 1 g/ml, vậy lml nước có khối lượng 1 g. Khối lượng mol phân tử nước là 18g, vậy lg nước có sô' mol là: lg = mol phân tử nước. 18g/mol 18 Một mol phân tử nước có 6,02.1023 phân tử nước. Vậy lml nước hay mol phân tử nước có 6,02.10 18 23 phân tử nước. Một phân tử nước có hai nguyên tử hiđro, vậy sô' nguyên tử hiđro của cả 6.02.1023 hai đồng vị có trong lml nước hay ' phân tử nước là. 18 Trong đó, sô' nguyên tử của đồng vị 2H là: 6,02.1023.2 0,8 = 5,35.10 ° (nguyên tử). 18 100 Trả lời: Trong lml nước nguyên chất có 5,35.1O20 nguyên tử đồng vị 2H. 7. Oxi trong tự nhiên là hồn hạp các đồng vị: 99,757% 16O; 0,039% 17 O; 0,204% ,so. Tính số nguyên tử của mỗi loại đồng vị khi có 1 nguyên tử 17o. Theo tỉ lệ đã cho ta có: 16O 99,757 nguyên tử ? nguyên tử Số nguyên tử 1HO là: Sô nguyên tử 1SO là: 99,757 0,039 0,204 0,039 0,039 nguyên tử 1 nguyên từ 180 0,204 nguyên tử ? nguyên tử = 2558 (nguyên tử). = 5 (nguyên tử). Vậy: Mỗi khi có 1 nguyên tử '7O thì có 2558 nguyên tử lli0 và 5 nguyên tử 1SO. Nguyên tử khôi trung bình của agon là: 39,98 40.99,6 + 38.0,063 + 36.0,337 100 Phân tử Ar có một nguyên tử nên khối lượng mol phân tử cùa Ar là 39,98g. Ở đktc thì 1 moi phân tử argon hay 39,98g có thế tích là 22,4 lít. Vậy lOg agon có thế tích (ở đktc) là: 22,4.10 39,98 = 5,603 (lít).
Giải Bài Tập Sgk Hóa Học Lớp 8. Bài 4. Nguyên Tử
A. Lý thuyết về nguyên tử.
1. Nguyên tử: là hạt vô cùng nhỏ, trung hòa về điện. Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ tạo bởi các electron mang điện tích âm.
2. Hạt nhân nguyên tử: được tạo ra bởi các proton và nơtron. Trong mỗi nguyên tử, số proton (p, +) bằng số electron (e, -). Tức là: Số p = số e
3. Lớp electron: electron luôn chuyển động quanh hạt nhân và sắp xếp thành từng lớp.
B. Giải bài tập về Nguyên tử – sách giáo khoa Hóa lớp 8 chương 1
Bài 1. (Trang 15 SGK hóa 8)
Hãy chép các câu sau đây với đầy đủ các cụm từ phù hợp.
“……… là hạt vô cùng nhỏ, trung hòa về điện: từ ………… tạo ra mọi chất. Nguyên tử gồm ………… mang điện tích dương và vỏ tạo bởi……………”
Hướng dẫn giải bài 1:
“Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hòa về điện: từ nguyên tử tạo ra mọi chất. Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ tạo bởi một hay nhiều electron mang điện tích âm”.
Bài 2. (Trang 15 SGK Hóa 8)
Nguyên tử tạo thành từ ba loại hạt nhỏ hơn nữa, nó là những loại nào?
a) Nguyên tử tạo thành từ ba loại hạt nhỏ hơn nữa, nó là những loại nào?
b) Hãy nói tên, kí hiệu và điện tích của những hạt mang điện.
c) Những nguyên tử cùng loại có cùng số hạt nào trong hạt nhân?
Hướng dẫn bài 2.
a) Electron, proton và nơtron
b) Electron: kí hiệu là e, mang điện tích âm.
Proton: kí hiệu là p, mang điện tích dương.
c) Các nguyên tử cùng loại có cùng số proton trong hạt nhân.
Bài 3. (Trang 15 SGK Hóa 8)
Vì sao nói khối lượng của hạt nhân được coi là khối lượng của nguyên tử?
Hướng dẫn giải bài 3.
Hạt nhân gồm proton và nơtron có khối lượng rất lớn so với các hạt electron, (khối lượng electron rất bé) nên khối lượng hạt nhân được coi là khối lượng của nguyên tử.
Bài 4. (Trang 15 SGK Hóa 8)
a) Trong nguyên tử, electron chuyển động và sắp xếp như thế nào?
b) Nhờ đâu mà nguyên tử có khả năng liên kết?
Hướng dẫn giải bài 4.
a) Trong nguyên tử, electron luôn chuyển động quanh hạt nhân và sắp xếp thành từng lớp.
b) Nguyên tử có khả năng liên kết là do các electron.
Bài 5. (Trang 15 SGK hóa 8)
Cho biết sơ đồ của một số nguyên tử sau:
Hãy chỉ ra: số p trong hạt nhân, số e trong nguyên tử và số e lớp ngoài cùng của mỗi nguyên tử.
Giải Bài Tập Hóa 10 Bài 3: Luyện Tập: Thành Phần Nguyên Tử
§3. LUYỆN TẬP: THÀNH PHAN nguyên tử A. LÍ THUYẾT Nguyên tử được tạo nên bởi electron và hạt nhân. Hạt nhân lại được tạo nên bởi proton và nơtron q,. = -1,602.101;iC, quy ước là 1-; me " 0,00055u. q,, = 1,602.10 1HC, quy ước là 1+; nip " lu. q" = 0; mn = lu. Trong nguyên tử, sô đơn vị điện tích hạt nhân z = số proton = số electron SỐ khối A = z + N. Nguyền tử khối coi như bằng tổng sô các proton và các nơtron (gần đúng). Nguyên tử khôi của một nguyên tô' có nhiều đồng vị là nguyên tử khối trung bình của các đồng vị. Nguyên tô' hóa học là những nguyên tử có cùng số z. Các đồng vị của một nguyên tô hóa học là các nguyên tử có cùng sô' z, khác sô' N. Số hiệu nguyên tử z và số khôi A đặc trưng cho nguyên tử Kí hiệu nguyên tử zX . B. BÀI TẬP Theo sô' liệu à bảng 1 bài 1, SGK Hóa 10: Hãy tinh khối lượng (g) của nguyên tử nito (gồm 7 proton, 7 natron, 7 electron). (Đây là phép tinh gần dùng). Tính ti số khối lượng của electron trong nguyên tử nitơ so cái khối lượng của toàn nguyên tử. Giải Khôi lượng của nguyên tử nitơ: Tổng khôi lượng của electron: 7.9,1.10"28 = 63,7.10'28g. Tổng khôi lượng của proton: 7.1,67.10"24 = ll,69.10"24g Tổng khôi lượng của nơtron: 7.1.675.10-24 = 11,725.10~24g Khôi lượng của nguyên tử nitơ là: „_24 63'7'1J° + 11,69.10*24 + 11,725.10~24 = 23,42.10"24g. 104 z Tỉ số khôi lượng của electron so với khôi lượng nguyên tử nitơ: Theo câu a): - = 637;*°,ZL = 2,72.10 4 " -f- m„gl,yêntữ 23.42.10-24 10000 Từ kết quả trên, ta có thể coi khôi lượng nguyên tử bằng khôi lượng hạt nhân nguyên tử (tức bó qua khối lượng của electron). Tinh nguyên tử khối trung bình của nguyên tố kali biết trong tự nhiên thành phấn % cúc dồng vị của kali là: 93,258% ™K : 0.012% JyK và 6,730% ỊỳK. Giải Nguyên tử khôi trung bình của nguyên tô' kali là: - 39x93,258 + 40x0,012 + 41x6,73 100 a) Định nghĩa nguyên tô hóa học. b) Ki hiệu nguyên tử cho biết những đặc trưng gi của nguyên tử, lấy vi dụ với nguyên tử kali. Giải Định nghĩa nguyên tô' hóa học: Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân. Kí hiệu nguyên tử cho biết: Sô' hiệu nguyên tử, sô' đơn vị điện tích hạt nhân Z; Sô' khôi A. Ví dụ-. igK , kí hiệu này cho biết: Sô' hiệu nguyên tử của nguyên tô' K là 19, điện tích hạt nhân nguyên tử là 19+, trong hạt nhân có 19 proton và 39 - 19 = 20 nơtron. Vỏ nguyên tử K có 19 electron. Nguyên tử khôi của K là 39. Căn cứ vào dâu mà người ta biết chắc chắn rằng giữa nguyên tố hidro (Z = 1) và nguyên tố urani (Z = 92) chí có 90 nguyên tố. Người ta biết chắc chắn giữa nguyên tô' hiđro (Z = 1) và nguyên tố urani (Z = 92) chỉ có 90 nguyên tô' vì dựa vào những cãn cứ sau: Sô' đơn vị điện tích hạt nhân và sô' khôi được coi là những đặc trưng cơ bản của nguyên tử. Số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử cúa một nguyên tô' được gọi là sô' hiệu nguyên từ của nguyên tô đó, kí hiệu là z. Trong các phản ứng hóa học, sô' electron có thể thay đổi nhưng số proton trong mỗi hạt nhân không thay đổi, do đó sô' hiệu của nguyên tử không đổi. Khi số hiệu nguyên tử của một nguyên tô' không đổi, nguyên tô' đó vẫn tồn tại. Từ sô' 2 đến 91 có 90 sô' nguyên dương. Điện tích của proton là một đơn vị điện tích dương, do vậy z cho biết sô' proton. Sô hạt proton là sô' nguyên dương nên không thê có thêm nguyên tò' nào khác ngoài 90 nguyên tô có số hiệu nguyên tử từ 2 đến 91. Tinh bán kinh gàn đúng cùa nguyên lử chúng tôi biết the tích của 1 moi chúng tôi tinh thế bằng 25,87cm3. (Cho biết: trong tinh thê, cóc nguyên tứ canxi. chí chiếm 74% thế tích, còn lại là khe trông). Giải Trong tinh thế canxi, thực tế các nguyên tứ canxi chỉ chiếm 74% thể tích, còn lại là khe trống. Vậy thế tích thực của 1 mol nguyên tử canxi là: 25,87.0,74 = 19,15 (cm3) 1 mol nguyên tử canxi có 6.1023 nguyên tử, nên thế' tích của nguyên tử canxi là: v= , 3.10-23(cm3) . 6.1023 Nếu coi nguyên tử canxi là một quá cầu thì bán kính của nó là: r = sỄX = A3,1(f 3 " l,93.10'8(cm). V 4ĩĩ V 4.3,14 Vậy bán kính gần đúng của nguyên từ canxi là: l,93.10_íicm. Viết công thức, của các loại phân từ đồng (II) oxit, biêt. rang đồng và oxi có các đồng vị sau: 29ị-'u ' 20^U ' 8^ ' 8^ ' 8 * Giải Công thức phân tử của đồng (II) oxit là CuO. 65Cu 16O; 65Cu ,7O; 65Cu 180 63Cu 16O; 63Cu l7O; 63Cu 180
Bạn đang đọc nội dung bài viết Bài Tập Hóa Học Lớp 10: Nguyên Tử trên website Asianhubjobs.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!