Đề Xuất 6/2023 # Bài Tập Hóa Học Nâng Cao Môn Hóa Lớp 8 # Top 6 Like | Asianhubjobs.com

Đề Xuất 6/2023 # Bài Tập Hóa Học Nâng Cao Môn Hóa Lớp 8 # Top 6 Like

Cập nhật nội dung chi tiết về Bài Tập Hóa Học Nâng Cao Môn Hóa Lớp 8 mới nhất trên website Asianhubjobs.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Bài 1: Hãy giải thích vì sao: Khi nung nóng cục đá vôi (Canxi cacbonat) thì khối lượng giảm đi? Khi nung nóng miếng đồng trong không khí (có oxi) thì thấy khối lượng tăng lên Bài 2: Đun nóng 15,8g KMnO4 trong ống nghiệm để điều chế khí oxi. Biết rằng chất rắn còn lại trong ống nghiệm có khối lượng là 12,6g, khối lượng oxi thu được là 2,8g. Tính hiệu suất của phản ứng phân hủy Bài 3: Đá đôlômít là hỗn hợp 2 chất canxi cacbonat CaCO3 và MgCO3. Khi nung nóng, 2 muối bị phân hủy tạo ra oxit và cacbonđioxit a. Viết công thức về khối lượng b. Nung nóng 192 kg đôlômit thì có 88kg khí cacbonđioxit thoát ta. Tính khối lượng của hỗn hợp 2 oxit Bài 4: Quặng malachit có thành phần chính là 2 hợp chất của đồng được ghi bằng công thức chung Cu2(OH)2CO3. Khi nung nóng thì 2 hợp chất này bị phân hủy, sản phẩm của phản ứng phân hủy gồm có CuO, H2O, và CO2 Viết PTHH Biết rằng khi nung nóng 4,8 kg quặng thì thu được 3,2 kg CuO cùng với 0,36kg nước và 0,88kg CO2. Tính tỉ lệ phần trăm về khối lượng 2 hợp chất của đồng có chứa trong quặng. Bài 5: Đốt cháy 3,25 một mẫu lưu huỳnh không tinh khiết trong khí oxi dư, người ta thu được 2,24 lít khí SO2. Tính độ tinh khiết của mẫu lưu huỳnh đã dùng? Bài 6: Đốt cháy hoàn toàn 2,24 g Fe, thu được 3,2g oxit sắt. Xác định công thức phâ tử của oxit sắt Bài 7 Cho dòng khí CO dư đi qua hỗn hợp 2 oxit CuO, Fe3O4 nung nóng thu được 29,6g hỗn hợp 2 kim loại trong đó sắt nhiều hơn đồng 4g. Tính thể tích CO cần dùng (đktc) Bài 8 Cho 20 g một oxit sắt phản ứng hết với dd HCl dư, sau phản ứng thu được 40,625 g muối clorua. Xác định công thức phân tử của oxit sắt Bài 9: Đốt cháy 1 kg than trong khí oxi, biết trong than có 5% tạp chất không cháy. Tính thể tích O2 cần dùng để đốt cháy hết 1kg than trên Tính thể tích khí CO2 sinh ra trong phản ứng Bài 10: Cho 3,36 lít oxi (đktc) phản ứng hoàn toàn với 1 kim loại hóa trị III thu được 10,2g oxit. Xác định tên kim loại. Bài 11: Đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất X cần 6,5 mol O2, thu được 4 mol khí CO2 và 5 mol H2O. Xác định công thức phân tử của X Bài 12: Đốt cháy hoàn toàn 6,2 g P trong bình chứa 8,96 lít khí oxi (đktc) sản phẩm thu được là chất rắn màu trắng. Nếu hiệu suất phản ứng là 80% thì khối lượng chất rắn thu được là bao nhiêu? Bài 13: Lấy cùng một lượng KClO3 và KMnO4 để điều chế khí O2. Chất nào cho nhiều khí O2 hơn? Viết PTHH Nếu điều chế cùng một thể tích khí oxi thì dùng chất nào kinh tế hơn? Biết rằng giá KMnO4 là 30.000đ/ kg và KClO3 là 96.000đ/kg Bài 14: Cho không khí (chứa 80% thể tích khí N2) tác dụng với đồng nung nóng trong thiết bị kín, xảy ra phản ứng oxi hóa đồng thành đồng (II) oxit. Phản ứng xong, người ta thu được 160cm3 khí N2. Thể tích không khí ban đầu là bao nhiêu? Bài 15: Một phòng học có chiều dài 12m, chiều rộng 7m, chiều cao 4m Tính thể tích không khí và oxi có trong phòng học Trong phòng học có 50 em, hãy tính thể tích khí CO2 thở ra trong 45 phút, biết rằng một học sinh thở ra 2 lít khí (thể tích CO2 chiếm 4%) một lần, một phút thở ra khoảng 16 lần. Bài 16: Một oxit được tạo bởi 2 nguyên tố là Fe và O trong đó tỷ lệ khối lượng giữa Fe và O là 7/3. Tìm công thức phân tử của oxit sắt đó. Bài 17: Nung A gam KClO3 và b gam KMnO4 thu được cùng một lượng O2. Tính tỷ lệ a/b Bài 18: Cho 5 g photpho vào bình có dung tích 2,8 lít chứa không khí (ở đktc) đốt cháy hoàn toàn photpho trên thu đươc m gam P2O5. Cho biết oxi chiếm 20% thể tích không khí, hiệu suất phản ứng đạt 80%. Tính m Bài 19: Đốt cháy hoàn toàn 3,52g hợp chất X, thu được 3,2 g sắt (III) oxit và 0,896 lít khí sunfurơ (đktc). Xác định công thức phân tử của X, biết rằng khối lượng mol của X là 88g Bài 20: Nhiệt phân 15,8 g KMnO4 thu được lượng khí O2, đốt cháy 5,6 g Fe trong lượng khi O2 vừa đủ thì sản phẩm sau phản ứng có bị nam châm hút không? Vì sao? Bài 21: Cho m gam hỗn hợp 2 kim loại Mg và Al có số mol bằng nhau phản ứng hoàn toàn với lượng O2 dư. Kết thúc phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn khối lượng tăng lên so với ban đầu là 2g. Tính m Bài 22: Có một hỗn hợp gồm 60% Fe2O3 và 40% CuO về khối lượng. Người ta dùng H2 dư để khử 20 g hỗn hợp đó. Tính khối lượng Fe và Cu thu được sau phản ứng Tính số mol H2 tham gia phản ứng Bài 23: Dẫn luồng khí H2 đi qua 16 g hỗn hợp 2 oxit CuO và Fe2O3 nung nóng. Sau phản ứng để nguội, cân lại thấy khối lượng hỗn hợp giảm 25%. Tính % khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp đầu. Bài 24: Trong phòng thí nghiệm có các kim loại kẽm, magie, các dung dịch H2SO4 loãng và HCl a. Viết các PTHH b. Muốn điều chế được 1,12 lít khí H2 (đktc) phải dùng kim loại nào và axit nào để chỉ cần một lượng nhỏ nhất. Bài 25: Cho 210 kg vôi sống tác dụng với nước, em hãy tính lượng Ca(OH)2 thu được theo lí thuyết biết rằng vôi sống chứa 10% tạp chất. Bài 26: Dùng khí H2 để khử hết 50g hỗn hợp A gồm đồng (II) oxit và sắt (III) oxit. Biết trong hỗn hợp sắt (III) oxit chiếm 80% khối lượng. Tính thể tích khí H2 cần dùng. Bài 27: Cho 3,6g một oxit sắt vào dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 6,35g một muối sắt clorua. Hãy xác định công thức phân tử của oxit sắt. Bài 28: Cho dòng khí H2 đi qua 24g hỗn hợp 2 oxit CuO và Fe3O4 nung nóng. Tính khối lượng Fe và Cu sau phản ứng. Biết mFe2O3: mCuO = 3 : 1 Bài 29: Cho 10,4g oxit của một nguyên tố kim loại hóa trị II tác dụng với dd HCl dư, sau phản ứng tạo thành 15,9 g muối. Xác định nguyên tố kim loại. Bài 30: Cho 0,3 g một kim loại tác dụng với nước cho 168 ml khí H2 (đktc). Xác định tên kim loại, biết kim loại có hóa trị tối đa là III

40 Bài Tập Nâng Cao Hóa 8

40 BÀI TẬP NÂNG CAO HOÁ 8 ( Sưu tầm : Trần Minh Thiện – GV Hoá học)Bài 1: Đặt cốc A đựng dung dịch HCl và cốc B đựng dung dịch H2SO4 loãng vào 2 đĩa cân sao cho cân ở vị trí cân bằng. Sau đó làm thí nghiệm như sau:– Cho 11,2g Fe vào cốc đựng dung dịch HCl.– Cho m gam Al vào cốc đựng dung dịch H2SO4.Khi cả Fe và Al đều tan hoàn toàn thấy cân ở vị trí thăng bằng. Tính m?

Bài 2: Cho luồng khí hiđro đi qua ống thuỷ tinh chứa 20 g bột đồng (II) oxit ở 400 0C. Sau phản ứng thu được 16,8 g chất rắn.a) Nêu hiện tượng phản ứng xảy ra.b) Tính thể tích khí hiđro tham gia phản ứng trên ở đktc.

Bài 3: Thực hiện nung a gam KClO3 và b gam KMnO4 để thu khí ôxi. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thấy khối lượng các chất còn lại sau phản ứng bằng nhau. a. Tính tỷ lệ .b. Tính tỷ lệ thể tích khí ôxi tạo thành của hai phản ứng.Bài 4: Cho luồng khí hiđro đi qua ống thuỷ tinh chứa 20 g bột đồng(II) oxit ở 400 0C. Sau phản ứng thu được 16,8 g chất rắn.a) Nêu hiện tượng phản ứng xảy ra.b) Tính hiệu suất phản ứng.c) Tính số lít khí hiđro đã tham gia khử đồng(II) oxit trên ở đktc.Bài 5. Tính tỉ lệ thể tích dung dịch HCl 18,25% (D = 1,2 g/ml) và thể tích dung dịch HCl 13% (D = 1,123 g/ml) để pha thành dung dịch HCl 4,5 M ?Bài 6. Để đốt cháy hoàn toàn 0,672 gam kim loại R chỉ cần dùng 80% lượng oxi sinh ra khi phân hủy 5,53 gam KMnO4 . Hãy xác định kim loại R?Bài 7.Một hỗn hợp gồm Zn và Fe có khối lượng là 37,2 gam . Hòa tan hỗn hợp này trong 2 lít dung dịch H2SO4 0,5M a) Chứng tỏ rằng hỗn hợp này tan hết ? b) Nếu dùng một lượng hỗn hợp Zn và Fe gấp đôi trường hợp trước, lượng H2SO4 vẫn như cũ thì hỗn hợp mới này có tan hết hay không? c) Trong trường hợp (a) hãy tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp biết rằng lượng H2 sinh ra trong phản ứng vừa đủ tác dụng với 48 gam CuO?Bài 8. Để khử hoàn toàn 40 gam hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 ở nhiệt độ cao, cần dùng 13,44 lít khí H2 (đktc).a) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.b) Tính thành phần % theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.Bài 9.1. Đốt cháy 25,6 gam Cu thu được 28,8 gam chất rắn X. Tính khối lượng mỗi chất trong X.2. Cho 2,4 gam kim loại hoá trị II tác dụng với dung dịch HCl lấy dư, sau khi phản ứng kết thúc thu được 2,24 lít khí H2 (ở đktc). Xác định kim loại.Bài 10.Trên 2 đĩa cân để hai cốc đựng dung dịch HCl và H2SO4 sao cho cân ở vị trí thăng bằng :Cho vào cốc đựng dung dịch HCl 25 g CaCO3 Cho vào cốc đựng dung dịch H2SO4 a g Al .Cân ở vị trí thăng bằng . Tính a , biết có các phản ứng xảy ra hoàn toàn theo phương trình : CaCO3 + 2 HCl CaCl2 + H2O + CO2 2 Al + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2 Bài 11. Hợp chất A có thành phần theo khối lượng của các nguyên tố như sau: 22,13%Al, 25,40%P, còn lại là nguyên tố O. Hãy lập công thức hóa học của A. Biết MA= 122 g/mol.Bài 12. Hòa tan hoàn toàn 6,75 gam kim loại nhôm trong dung dịch axit clohidric HCl dư. Phản ứng hóa học giữa nhôm và axit clohidric HCl được biểu diễn theo sơ đồ sau: Al + HCl AlCl3 + H2 Hãy lập phương trình hóa học của phản ứng.Tính thể tích(ở đktc) của khí H2 sinh ra. Tính khối lượng axit HCl đã tham gia phản ứng. Tính khối lượng muối AlCl3 được tạo thành.Bài 13:a.Cho các chất: KMnO4, CO2, Zn, CuO, KClO3, Fe2O3, P2O5, CaO, CaCO3. Hỏi trong số các chất trên, có những chất nào: – Nhiệt phân thu được O2? – Tác dụng được với H2O, làm đục nước vôi, với H2?

Bài Tập Hóa 9 Nâng Cao (Phần 2) – Học Hóa Online

⇒ File word đề thi, đáp án và giải chi tiết

Câu 1. Chia hỗn hợp gồm 2 kim loại A, B có hoá trị n, m làm 3 phần bằng nhau.

Phần 1: Hoà tan hết trong axit HCl thu được 1,792 lit H2 (đktc).

Phần 2: Cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 1,344 lit khí (đktc) và còn lại chất rắn không tan có khối lượng bằng 4/13 khối lượng mỗi phần.

Phần 3: Nung trong oxi dư thu được 2,84g hỗn hợp gồm 2 oxit là A2On và B2Om. Tính tổng khối lượng mỗi phần và xác định 2 kim loại A và B.

⇒ Xem giải

Câu 2. Cho 100ml dung dịch KOH xM vào 100 ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,1M và AlCl3 0,2M thu được 11,7 gam kết tủa. Tính x.

⇒ Xem giải

Câu 3. 1. Dẫn 4,48 lít khí CO2 (đktc) vào 120ml dung dịch Ca(OH)2 1M

a) Xác định muối và khối lượng muối tạo thành

b) Khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng hay giảm? Tăng giảm bao nhiêu gam

2. Thổi từ từ V lít khí CO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch Ba(OH)2 1,5M thu được 21,67 gam kết tủa. Tính V?

⇒ Xem giải

Câu 4. Phân hủy a mol MgCO3. Lượng CO2 thu được cho hấp thụ hoàn toàn vào 2 lít dung dịch Ca(OH)2 thu được b mol kết tủa. Nồng độ mol/lit của dung dịch Ca(OH)2 như thế nào? Xác định theo a, b.

⇒ Xem giải

Câu 5. Cho 24 gam một muối tan tốt trong H2O tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 17,1 gam một bazo tan. Sau phản ứng kết thúc thu được 23,3 gam kết tủa của một muối sunfat. Xác định công thức hóa học của các muối trên.

⇒ Xem giải

Câu 6. Tính nồng độ mol/l của HNO3 và KOH, biết rằng:

+ 20 ml dung dịch HNO3 được trung hòa hết bởi 60 ml dung dịch KOH.

+ 20 ml dung dịch HNO3 sau khi tác dụng hết với 2 gam CuO thì được trung hòa hết bởi 10 ml dung dịch KOH.

⇒ Xem giải

Câu 7. Trộn 30 ml dung dịch có chứa 2,22 gam CaCl2 với 70 ml dung dịch có chứa 1,7 gam AgNO3

a. Hãy cho biết hiện tượng quan sát được và viết PTHH xảy ra?

b. Tính khối lượng kết tủa sinh ra?

c. Tính nồng độ mol/lít của chất còn lại trong dung dịch sau phản ứng? Biết rằng thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể.

⇒ Xem giải

Câu 8. Trộn 100 ml dung dịch H2SO4 20% (d = 1,137 g/ml) với 400 gam dung dịch BaCl2 5,2% thu được kết tủa A và dung dịch B. Tính khối lượng kết tủa A và nồng độ phần trăm của các chất trong dung dịch B.

⇒ Xem giải

Câu 9. Hòa tan 3,2 gam một oxit kim loại cần vừa đủ 40 ml dung dịch HCl 2M. Công thức oxit kim loại là gì?

⇒ Xem giải

Câu 10. Cho hỗn hợp gồm: Fe3O4 0,1 mol; FeO 0,1 mol và Cu 0,5 mol tác dụng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch A và chất rắn B không tan. Cho A tác dụng với dung dịch NaOH dư lọc kết tủa trong không khí thu được m gam chất rắn. Tính m?

⇒ Xem giải

Câu 11. Cho 4,58 gam hỗn hợp gồm 3 kim loại: Zn, Fe, Cu vào cốc chứa 170ml dung dịch CuSO4 0,5M. Sau khi phản ứng xãy ra hoàn toàn thu được dung dịch B và chất rắn C. Nung chất rắn C trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn D cân nặng 6 gam. Cho dung dịch B tác dụng với dung dịch NaOH dư lọc lấy kết tủa rồi nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn E cân nặng 5,2 gam.

a. Chứng minh CuSO4 dư.

b. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.

⇒ Xem giải

Câu 12. Các hidrocacbon A, B thuộc các dãy anken và ankin. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol hỗn hợp A và B thu được tổng khối lượng CO2 và H2O là 15,14 gam trong đó O chiếm 77,15% về khối lượng

1. Xác định công thức phân tử của A, B.

2. Nếu đốt cháy htoàn 0,05 mol hỗn hợp 2 hidrocacbon A và B có tỉ lệ số mol thay đổi ta cũng thu được lượng CO2 như nhau thì A, B là hidrocacbon gì?

⇒ Xem giải

Câu 13. Để trung hoà 20 ml dung dịch Na2CO3 và NaHCO3 đã dùng hết 5 ml dung dịch NaOH 1M .Cô cạn dung dịch và làm khô thì thu đc 2,86g tinh thể ngậm nước Na2CO3.10H2O. Tính CM mỗi muối trong dung dịch ban đầu ?

⇒ Xem giải

Câu 14. Khi đốt cháy ankan CnH2n+2 thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ khối lượng mCO2 : mH2O = 44 : 21. Xác định công thức ankan đó.

⇒ Xem giải

Câu 15. Hỗn hợp X gồm CO2 và hidrocacbon A (CnH2n+2). Trộn 6,72 lít X với 1 lượng dư O2 rồi đốt cháy hoàn toàn X. Cho sản phẩm cháy lần lượt qua bình 1 đựng P2O5 và bình 2 đựng lượng dư Ba(OH)2 thấy m bình 1 tăng 7,2 gam và trong bình 2 có 98,5 gam kết tủa. a) Tìm công thức phân tử A. b) Tính % theo thể tích và khối lượng của A trong hỗn hợp.

⇒ Xem giải

Câu 16. Cho một lượng bột CaCO3 tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl 32,85% sau phản ứng thu được dung dịch X trong đó nồng độ HCl còn lại là 24,2% và CaCl2 là a%. Tính a?

⇒ Xem giải

Câu 17. Hỗn hợp A gồm 1 axit đơn chức và một rượu đơn chức có tỉ lệ số mol 1:1. Chia A làm hai phần bằng nhau:

Phần 1 cho tác dụng với Na dư thu được 1,344 lít khí (đktc).

Phần 2 đun nóng với H2SO4 đặc (xúc tác) được 4,4 gam este. Chia lượng este này thành 2 phần bằng nhau.

+) Một phần este được đốt cháy htoàn, cho toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 dư thì khối lượng bình đựng dung dịch tăng 6,2 gam và có 19,7 gam kết tủa.

+) Một phần este được xà phòng hóa hoàn toàn bằng dung dịch NaOH dư thu được 2,05 gam muối natri.

a, Tìm công thức phân tử của axit, rượu ?

b, Tính hiệu suất của phản ứng hóa este ?

⇒ Xem giải

Câu 18. Cho V lít CO (đktc) đi qua ống sứ đựng m gam Fe2O3 đốt nóng. Giả sử lúc đó chỉ xảy ra phản ứng khử Fe2O3 thành Fe. Sau phản ứng thu được hỗn hợp khí A đi qua ống sứ, có tỉ khối so với He là 8,5. Nếu hòa tan chất rắn B còn lại trong ống sứ thấy tốn hết 50 ml dung dịch H2SO4 0,5M. Còn nếu dùng dung dịch HNO3 thì thu được 1 loại muối sắt duy nhất có khối lượng nhiều hơn chất rắn B là 3,48 gam.

a) Tính phần trăm thể tích các chất khí trong hỗn hợp A.

b) Tính V và m.

⇒ Xem giải

Câu 19. Hòa tan hết một lượng Na vào dung dịch HCl 10% thu được 46,88 gam dung dịch gồm NaCl và NaOH và 1,568 lít H2. Nồng độ phần trăm của NaCl trong dung dịch thu được là bao nhiêu?

⇒ Xem giải

Câu 20. Nung 28,33 gam hỗn hợp A gồm Al, Fe2O3, CuO sau một thời gian được hỗn hợp chất rắn B gồm Cu, Fe, Al2O3 và các chất ban đầu đều còn dư. Cho B tác dụng vừa hết với 0,19 mol NaOH trong dung dịch thu được 2,016 lít H2 và còn lại hỗn hợp chất rắn Q. Cho Q tác dụng với CuSO4 dư, thấy khối lượng chất rắn sau phản ứng tăng 0,24 gam (so với khối lượng của Q) và được hỗn hợp chất rắn D. Hoà tan hết D bằng 760 ml dung dịch HNO3 1M, vừa đủ, thu được V lít khí NO. a) Tính số gam mỗi chất trong hỗn hợp A và B. b) Tính V (biết các thể tích khí đo ở đktc).

⇒ Xem giải

Câu 21. Một hợp chất được tạo bởi kim loại hóa trị II và phi kim hóa trị I. Hòa tan 41,6 gam hợp chất này vào nước rồi chia thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 tác dụng với dd AgNO3 dư thu được 28,7g kết tủa. Phần 2 tác dụng với dd Na2CO3 dư thu đc 19,7g kết tủa. Xác định CT hợp chất đã cho

⇒ Xem giải

Câu 22. Một hỗn hợp X gồm kim loại M (M có hóa trị II và III) và oxit MxOy của kim loại ấy. Khối lượng hỗn hợp X là 27,2 gam. Khi cho X tác dụng với 0,8 lít HCl 2M thì hỗn hợp X tan hết cho dung dịch A và 4,48 lít khí (đktc). Để trung hòa lượng axit dư trong dung dịch A cần 0,6 lít dung dịch NaOH 1M. Xác định M, MxOy.

Biết rằng trong hai chất này có một chất có số mol bằng 2 lần số mol chất kia.

⇒ Xem giải

Câu 23. Đốt m gam bột sắt trong khí oxi thu được 7,36 gam chất rắn X gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4. Để hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X cần vừa hết 120ml dung dịch H2SO4 1M (loãng), tạo thành 0,224 lít H2 đktc.

a) Viết phương trình hóa học xảy ra.

b) Tính m.

⇒ Xem giải

Câu 24. Hòa tan một hỗn hợp gồm kali oxit va oxit của một kim loại M hóa trị 3 vào H2O thấy hỗn hợp tan hêt tạo thành dung dịch A. Cho từ từ dung dịch HCl 2M vào dung dịch A đến khi tạo một dung dịch chỉ có 2 muối clorua thì thể tích HCl đã tham gia phản ứng là 450ml. Nếu sục CO2 dư vào dung dịch A thì thu được 15,6 gam kết tủa. Biết thể tích CO2 đã tham gia phản ứng là 6,72 lít (đktc). Xác định M và tính % khối lượng của K2O trong hỗn hợp ban đầu.

⇒ Xem giải

Câu 25. Hỗn hợp gồm K và kim loại kiềm X. Hoà tan 5,4 gam hỗn hợp vào H2O thu được 1,68 lít khí H2 (đktc). Xác định kim loại trên, biết tỉ lệ số mol X và K lớn hơn 1/9.

⇒ Xem giải

Câu 26. Xác định khối lượng tinh thể Na2SO4.10H2O tách ra khi làm nguội 1026,4 gam dung dịch bão hòa ở 80°C xuống 10°C. Biết độ tan của Na2SO4 khan ở 80°C là 28,3 g và ở 10°C là 9g

⇒ Xem giải

Câu 27. Hòa tan hết 0,2 mol CuO trong dung dịch H2SO4 20% (vừa đủ) đun nóng. Sau đó làm nguội đến 10°C. Tính khối lượng CuSO4.5H2O tách ra khỏi dung dịch. Biết độ tan của CuSO4 ở 10°C là 17,4g.

⇒ Xem giải

Câu 28. Hỗn hợp X gồm các muối NaHCO3, KHCO3 và MgCO3. Hòa tan hoàn toàn m gam X vào dung dịch HCl dư, thấy thoát ra 13,44 lít CO2 (đktc). Mặt khác, đun nóng m gam X đến khối lượng không đổi, thu được hơi nước, 34 gam chất rắn Y; 17,6 gam CO2. Phần trăm khối lượng KHCO3 trong X là

A. 29,07%.           B. 27,17%.           C. 14,53%.          D. 54,35%.

⇒ Xem giải

Câu 29. Cho 5,64 gam hỗn hợp gồm (K2CO3+ KHCO3) vào một thể tích chứa dung dịch (Na2CO3 + NaHCO3) thu được 600ml dung dịch A. Chia dung dịch A thành ba phần bằng nhau, cho từ từ 100ml dung dịch HCl vào phần thứ nhất thấy thoát ra 448 cm3 khí (ở đktc) và thu được dung dịch B. Cho dung dịch B phản ứng với nước vôi trong dư, thấy xuất hiện 2,5 gam kết tủa. Phần hai cho tác dụng vùa hết với 150ml dung dịch NaOH 0,1M. Cho khí HBr dư đi qua phần thứ 3 sau đó cô cạn dung dịch thu được 8,125 gam chất rắn khan. a. Tính nồng độ các chất trong dung dịch A. b. Tính nồng độ dung dịch HCl đã dùng.

⇒ Xem giải

Câu 30. Cho 6,2 gam hỗn hợp A {gồm Natrioxit, Sắt và Đồng (II) oxit} vào nước, khuấy cho phản ứng kết thúc thì được dung dịch B và chất rắn C. Lọc lấy C hòa tan hết cần dùng vừa hết 25ml dung dịch axit sunfuric 8M đun nóng, sau phản ứng có 2,016 lit khí mùi hắc thoát ra (đktc) và thu được dung dịch D.

a) Tính thành phần khối lượng hỗn hợp A.

b) Tính nồng độ % dung dịch D, biết khối lượng riêng dung dịch axit là 1,5g/ml

c) Đem trung hòa dung dịch B cần mấy ml dung dịch Z (chứa HNO3 0,1M và dung dịch H2SO4 0,15M).

⇒ Xem giải

Câu 31. Hòa tan hết 12 gam hỗn hợp A gồm Fe và kim loại M (hóa trị II không đổi) vào 200ml dung dịch HCl 3,5M thu được 6,72 lít khí (đktc). Mặt khác lấy 3,6 gam kim loại M tan hết vào 400ml dung dịch H2SO4 nồng độ 1M thì H2SO4 còn dư. Xác định kim loại M.

⇒ Xem giải

Câu 32. Nung 25,28 gam hỗn hợp FeCO3 và FexOy trong oxi dư tới phản ứng hoàn toàn, thu được khí A và 22,4 gam Fe2O3 duy nhất. Cho khí A hấp thụ hoàn toàn vào 400mL dung dịch Ba(OH)2 0,15M, thu được 7,88 gam kết tủa.

a/ Viết các phương trình phản ứng xảy ra .

b/ Tìm công thức phân tử của FexOy.

⇒ Xem giải

Câu 33. Nung nóng m gam hỗn hợp Na2CO3 và NaHCO3 đến khi phản ứng hoàn toàn thu được V lít CO2. Cũng hỗn hợp đó tan trong HCl dư thu được 3V lít CO2 (đo ở cùng điều kiện). Tính %Na2CO3 trong hỗn hợp trên.

⇒ Xem giải

Câu 34. Cho m gam hỗn hợp A gồm Mg, Zn vào dung dịch FeCl2 dư. Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Tính %Mg trong A.

⇒ Xem giải

Câu 35. Nhúng 1 miếng Al nặng 50 gam vào 400 ml dung dịch CuSO4 0,5M. Sau một thời gian lấy miếng Al ra rửa sạch cân lại nặng 51,38 gam.

a. Tính mCu thoát ra bám vào lá Al.

b. Tính CM các chất sau phản ứng.

⇒ Xem giải

Câu 36. Khí A có màu vàng lục, mùi hắc. Khí A nặng gấp 2,4482 lần không khí. Ở 200C một thể tích nước hoà tan 2,5 lần thể tích khí A. a. Viết phương trình hoá học điều chế A trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp. b. Viết phương trình hoá học khi cho A tác dụng với từng dung dịch chất sau: Fe, dung dich FeSO4, dung dịch NaOH (loãng nguội), dung dịch KI

⇒ Xem giải

Câu 37. Hỗn hợp khí gồm NO, NO2 và 1 oxit NxOy có thành phần 45%VNO; 15%VNO2 và 40%VNxOy. Trong hỗn hợp có 23,6% lượng NO còn trong NxOy có 69,6% lượng oxi. Xác định oxit NxOy.

⇒ Xem giải

Câu 38. Cho hỗn hợp A gồm CuO và FexOy cân nặng 24 gam. Dùng hết 8,4 lit H2 (đktc) để khử hoàn toàn hỗn hợp A thu được chất rắn B có tỉ lệ khối lượng là mCu : mFe = 8 : 7. Tìm công thức hóa học oxit sắt.

⇒ Xem giải

Câu 39. Cho 0,3 mol Na2O và 0,4 mol K2O tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HNO3 0,5M và HCl 0,3M. Tính V và khối lượng muối tạo thành sau phản ứng.

⇒ Xem giải

Câu 40. Khí X có dạng CaHb có %C bằng 81,82% và Y có dạng CxHy có %C bằng 80%.

a. Tìm công thức phân tử của X và Y.

b. Tính % theo thể tích các khí X và Y trong hỗn hợp A gồm 2 khí X và Y có tỉ khối hơi so với H2 là 16,75.

⇒ Xem giải

Chuyên Đề Vài Bài Tập Nâng Cao Hóa 8 (Khó)

Chuyên đề 1: Bài tập về nguyên tử

Bài 1: Tổng số hạt p, e , n trong nguyên tử là 28 , trong đó số hạt không mang điện chiếm xấp xỉ 35%. Tính số hạt mỗi loại . Vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử ?

Bài 2: Tổng số hạt trong nguyên tử R là 82 hạt .Trong nguyên tử R tổng số hạt nơtron bằng 15/13 số hạt proton. tính số hạt p, n ,e trong nguyên tử R?

Bài 3: Nguyên tử X có tổng số hạt proton ,nơtron,electron là 52 . Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16 hạt Tính số hạt mỗi loại của nguyên tử X? Cho biết số electron trong mỗi lớp của nguyên tử X?Tính nguyên tử khối của X?Tính khối lượng bằng gam của X, biết mp = mn =1,013đvC

Bài 4: Người ta kí hiệu một nguyên tử của một nguyên tố hóa học như sau :AZX , trong đó A là số hạt proton và nơtron , Z bằng số hạt proton .Cho các nguyên tử sau :

126X 168Y 136M 178R 3517A 3717ECác nguyên tử nào thuộc cùng một nguyên tố hóa học ?Tại sao?

Bai5: Một nguyên tử X có tổng số hạt là 46 . Trong đó số hạt không mang điện bằng 8/15 Tổng số hạt mang điện . Xác định tên và kí hiệu hóa học của nguyên tử X ? Vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử X?

Bài 6: Nguyên tử của một nguyên tố có tổng số hạt là 34, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10 hạt xác định số p, số e , sô n của nguyên tử đó ?Vẽ sơ đồ nguyên tử , biết nguyên tử có 3 lớp e và lớp e ngoài cùng có 1e

Bài 7: Một nguyên tử R có tổng số hạt p, n, e là 115 hạt .Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 25 hạt . Xác định tên và kí hiệu hóa học của nguyên tử R?

Bài 8: Một nguyên tử X có tổng số hat p ,n ,e trong nguyên tử là 46 .Biết số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 14 hạt .Tính số p ,số n , trong nguyên tử Xvà cho biết X thuộc nguyên tố hóa học nao?

Chuyên đề 2: bài tâp tính theo công thức hóa học

Bài 1: Một hợp chất X gồm 3 nguyên tố C , H ,O có thành phần % theo khối lượng lần lượt là : 37,5% ; 12,5% ; 50% . Biết tỉ khối của X so với H2 bằng 16 . Tìm CTHH của X?

Bài 2: Cho biết hợp chất của nguyên tố R (hóa trị x) với nhóm SO4 có 20% khối lượng thuộc nguyên tố R Thiết lập biểu thức tính nguyên tử khối của R theo hóa trị x ?Hãy tính % khối lượng của nguyên tố R đó trong hợp chất của nguyên tố R với ôxi (không cần xác định nguyên tố R)

Bài 3: Hợp chất A được cấu tạo bởi nguyên tố X hóa trị V với nguyên tố ôxi. Biết phân tử khối của hợp chất A bằng 142đvC. Hợp chất B được tạo bởi nguyên tố Y (hóa trị y , 1≤ y ≤ 3) và nhóm SO4 , biết rằng phân tử khối của hợp chất A chỉ nặng bằng 0,355 lần phân tử hợp chất B. Tìm nguyên tử khối của các nguyên tố X và Y . Viết CTHH của hợp chất A và hợp chất B ?

Bài 4: Tìm CTHH của ô xit sắt trong đó Fe chiếm 70 % về khối lượng Khử hoàn toàn 2,4 gam hỗn hợp

Bạn đang đọc nội dung bài viết Bài Tập Hóa Học Nâng Cao Môn Hóa Lớp 8 trên website Asianhubjobs.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!