Đề Xuất 3/2023 # Bài Tập Toán Lớp 2 Cơ Bản Và Nâng Cao Cho Bé # Top 6 Like | Asianhubjobs.com

Đề Xuất 3/2023 # Bài Tập Toán Lớp 2 Cơ Bản Và Nâng Cao Cho Bé # Top 6 Like

Cập nhật nội dung chi tiết về Bài Tập Toán Lớp 2 Cơ Bản Và Nâng Cao Cho Bé mới nhất trên website Asianhubjobs.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Bài tập toán lớp 2 cơ bản và nâng cao kèm lời giải hay cho các bài tập toán sẽ giúp các em học sinh học tốt môn Toán lớp 2.

Ngoài ra, các bài tập toán lớp 2 này còn giúp nắm vững kiến thức, tự kiểm tra được kiến thức bản thân, chuẩn bị tốt cho kì thi cuối học kì 2 sắp tới cũng như rèn luyện tư duy, cách trình bày và làm bài khoa học. Mời các bạn học sinh lớp 2 tải bộ bài tập toán lớp 2 này để chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi học kỳ 2 sắp diễn ra.

BÀI TẬP TOÁN LỚP 2 CƠ BẢN

Bài 1: Tìm một số, biết số đó cộng với 12 thì bằng 15 cộng 27?

…………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………

Bài 2: Tìm một số, biết 95 trừ đi số đó thì bằng 39 trừ đi 22?

…………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………

Bài 3: Một tháng nào đó có ngày chủ nhật là ngày 2 của tháng đó. Hỏi các ngày chủ nhật trong tháng đó là những ngày nào?

…………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………

Bài 4: Bố đi công tác xa trong hai tuần, bố đi hôm thứ hai ngày 5. Hỏi đến ngày mấy bố sẽ về? Ngày ấy là thứ mấy trong tuần?

…………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………

Bài 5: Hồng có nhiều hơn Hà 10 viên bi, nếu Hồng cho Hà 4 viên bi thì Hồng còn nhiều hơn Hà mấy viên bi?

…………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………

Bài 6: Tìm y:

a) 36 + 65 = y + 22                                                       b) 100 – 55 = y – 13

…………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………

BÀI TẬP TOÁN LỚP 2 NÂNG CAO  

Bài 7: Viết các tổng sau thành tích:

a) 5 + 5 + 5 + 5 + 5 + 5 = …………………………………………………………..

b) 4 + 4 + 12 + 8 =……………………………………………………………………

c) 3 + 6 + 9 + 12 =…………………………………………………………………….

d) 65 + 93 + 35 + 7 =…………………………………………………………………

Bài 8: Tìm một số, biết rằng lấy số đó nhân với 5 rồi trừ đi 12 thì bằng 38?

…………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………

Bài 9: Có một số dầu, nếu đựng vào các can mỗi can 4l thì đúng 6 can. Hỏi số dầu đó nếu đựng vào các can, mỗi can 3l thì phải dùng tất cả bao nhiêu can?

…………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………

Bài 10: Mai hơn Tùng 3 tuổi và kém Hải 2 tuổi. Đào nhiều hơn Mai 4 tuổi. Hỏi ai nhiều tuổi nhất? Ai ít tuổi nhất, người nhiều tuổi nhất hơn người ít tuổi nhất là mấy tuổi?

…………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………

ÔN LUYỆN THI HỌC SINH GIỎI

Bài 11: Mai có 27 bông hoa. Mai cho Hoà 5 bông hoa. Hoà lại cho Hồng 3 bông hoa. Lúc này ba bạn đều có số hoa bằng nhau. Hỏi lúc đầu Hoà và Hồng mỗi bạn có bao nhiêu bông hoa?

…………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………

Bài 12:

a) Có bao nhiêu số có hai chữ số bé hơn 54?…………………………………. ………………….

b) Từ 57 đến 163 có bao nhiêu số có hai chữ số?…………………………………………………

c) Có bao nhiêu số có ba chữ số lớn hơn 369?…………………………………………………….

Bài 13: Cho số 63. Số đó thay đổi thế nào nếu?

a) Xoá bỏ chữ số 3?………………………………………………………………………………..

b) Xoá bỏ chữ số 6?……………………………………………………………………………….

Bài 14: Cho số a có hai chữ số:

a) Nếu chữ số hàng chục bớt đi 3 thì số a giảm đi bao nhiêu đơn vị?

…………………………………………………………………………………….

b) Nếu chữ số hàng chục tăng thêm 4 thì số a tăng thêm bao nhiêu đơn vị?

…………………………………………………………………………………..

c) Nếu chữ số hàng chục tăng thêm 1 và chữ số hàng đơn vị giảm đi 1 thì số a tăng thêm bao nhiêu đơn vị?

…………………………………………………………………………………..

Bài 15: Cho số 408:

a) Nếu chữ số hàng trăm bớt đi (hay tăng thêm) 2 thì số đó giảm đi hay tăng thêm bao nhiêu đơn vị?

……………………………………………………………………………

b) Số đó thay đổi thế nào nếu đổi chỗ chữ số 0 và chữ số 8 cho nhau?

…………………………………………………………………………………..

Các Dạng Bài Tập Toán 10 Cơ Bản Và Nâng Cao

Trong chương trình môn Toán lớp 10, các em đã được học rất nhiều các dạng toán về đại số và hình học. Tuy nhiên, lượng bài tập trong sách giáo khoa không đủ để các em tự luyện ở nhà. Do đó, hôm nay Kiến Guru xin được giới thiệu các dạng bài tập toán 10 với đầy đủ và phong phú các dạng bài tập đại số và hình học. Trong đó, bài tập được phân loại thành các dạng cơ bản và nâng cao phù hợp với nhiều đối tượng học sinh : khá, giỏi, trung bình. Hy vọng, đây sẽ là nguồn tài liệu tự học hữu ích cho các em.

I. Các dạng bài tập toán 10 cơ bản

1. Bài tập toán lớp 10 đại số

Các bài tập toán 10 đại số xoay quanh 5 chương đã học trong sách giáo khoa gồm : mệnh đề – tập hợp, hàm số, pt và hpt, bđt và bpt, lượng giác.

Bài 1. Xác định tập hợp A ∩ B, A ∪ B, A B, C R Avới:

Bài 3. Tìm TXĐ hs sau:

Bài 4. Lập BBT và vẽ đồ thị hs sau:

a. y = x 2 – 4x + 3

b. y = -x 2 +2x – 3

c. y = x 2 + 2x

d. y = -2x 2 -2

Bài 5. Tìm Parabol y = ax2 – 4 x + c, biết rằng Parabol :

Đi qua hai điểm A(1; -2) và B(2; 3).

Có đỉnh I(-2; -2).

Có hoành độ đỉnh là -3 và đi qua điểm P(-2; 1).

Có trục đối xứng là đường thẳng x = 2 và cắt trục hoành tại điểm (3; 0).

Bài 6. Giải các phương trình sau:

Bài 7. Biết X 1, X 2 là nghiệm của phương trình 5x 2 – 7x + 1 = 0. Hãy lập phương trình bậc hai có các nghiệm

Bài 8.

Bài 9. Tìm điều kiện của bất phương trình:

Bài 10. Xét dấu f(x) = x 2 – 4x -12

Bài 11. Giải các bất phương trình sau:

Bài 12. Giải các bất phương trình sau

Bài 14.

II. Bài tập toán lớp 10 hình học

Các bài tập toán 10 hình học bao gồm kiến thức của 3 chương: vectơ, tích vô hướng của 2 vectơ và ứng dụng, mặt phẳng tọa độ Oxy.

Bài 1. Gọi I, J lần lượt là trung điểm các cạnh AB, CD của tứ giác ABCD. Gọi G là trung điểm của đoạn thẳng IJ.

Bài 2.

Bài 3.

Cho tam giác ABC với J là trung điểm của AB, I là trung điểm của JC. M, N là hai điểm thay đổi trên mặt phẳng sao cho Chứng minh M, N, I thẳng hàng.

Bài 4. Cho a = (3;2), b = (4;-5), c = (-6;1)

a. Tính tọa độ của u = 3a + 2b -4c

b. Tính tọa độ của x sao cho x + a = b – c

c. Phân tích vectơ c theo hai vectơ a và b.

Bài 5. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho A(-5 ; -2) , B(-5 ; 3) , C(3 ; 3)

Tính tọa độ 3 vectơ

Tìm tọa độ I của đoạn thẳng BC và tọa độ trọng tâm G của tam giác ABC.

c) Tìm tọa D để tứ giác ABCD là hình bình hành.

Bài 6. Cho tam giác ABC có A(-1;1); B(1;3); C(1;-1).

Tìm chu vi của tam giác ABC.

Chứng minh tam giác ABC vuông cân. Từ đó suy ra diện tích của tam giác ABC.

Bài 7. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho tam giác ABC với A(0;2), B(-2;0), C(-2;2).

Tính tích vô hướng . Từ đó suy ra hình dạng của tam giác ABC.

Tìm tọa D sao cho tứ giác ACBD là hình bình hành.

Bài 8. Cho ba điểm A(-1; 1), B(5; -2), C(2; 7).

CMR : 3 điểm A, B, C lập thành 3 đỉnh của một tam giác.

Tìm tọa độ I sao cho .

Tìm tọa độ trọng tâm, trực tâm, tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC.

Tính chu vi tam giác ABC.

Tính cosin các góc của tam giác ABC.

Bài 9. Cho A(1,-1); B(-2,5)

a. Viết phương trình tổng quát đường thẳng đi qua A và B.

b. Tìm góc giữa và đường thẳng d: x – y + 3 = 0.

Bài 10. CMR trong một tam giác ABC

a/ a = chúng tôi + chúng tôi

b/ sinA = chúng tôi + chúng tôi

II. Các dạng bài tập toán 10 nâng cao

Đặc biệt, vì đây là các bài toán khó mà đa số các bạn học sinh không làm được nên các bài tập mà chúng tôi chọn lọc đều là các bài tập toán 10 nâng cao có đáp án để các em dễ dàng tham khảo cách giải những dạng toán này

Câu 1:

Đáp án

Ta có:

Câu 2: Giải Bất phương trình :

Ta có:bai-tap-toan-10

Câu 3:

Cho phương trình : mx 2 + 2(m-2)x + m – 3 = 0 (1)

a/ Giải và biện luận phương trình (1) theo m.

b/ Tìm m để phương trình (1) có hai nghiệm x 1, x 2 sao cho : .

* Khi m = 0 thì (1) trở thành : .

* Khi m ≠ 0 thì (1) là phương trình bậc hai có Δ = 4 – m.

+ Nếu m ≤ 4 thì pt (1) có 2 nghiệm : .

Kết luận :

+ m = 0 : .

+ m ≤ 4 và m ≠ 0: Phương trình (1) có hai nghiệm : .

* Khi m ≤ 4 và m ≠ 0 thì phương trình (1) có hai nghiệm x 1, x 2.

*

* Thay vào và tính được : thoả mãn điều kiện m ≤ 4 và m ≠ 0 .

Câu 4:

Trong Oxy cho ΔABC với A(1;-2), B(5;-2),C(3;2). Tìm toạ độ trọng tâm G, trực tâm H và tâm đường tròn ngoại tiếp I của ΔABC.

Đáp án :

Toạ độ trọng tâm G :.

Toạ độ trực tâm H :

* .

* H (3 ; – 1 ).

Toạ độ tâm đường trong ngoại tiếp I :

Câu 5: Chứng minh rằng nếu x,y,z là số dương thì .

Tìm giá trị lớn nhất của hàm số y=(-2x+3)(x-1), với Câu 6:

Ta c ó y=(-2x+3)(x-1)=½(-2x+3)(2x-2),

Câu 7:

Cho A(-4;2);B(2;6);C(0;-2)

a).Hãy tìm toạ độ điểm D sao cho tứ giác ABCD là hình bình hành

b) Xác định toạ độ trọng tâm G của tam giác ABC

c) Xác định toạ độ trực tâm H của tam giác ABC

Giải

a) Tứ giác ABCD là hình bình hành nên (1)

Vậy D(-6;-2) 0,25

b) Gọi G là trọng tâm của tam giác.Khi đó

c) Gọi H là trực tâm của tam giác ABC. Khi đó:

Ta có

Kiến Guru vừa giới thiệu xong các dạng bài tập toán 10 cơ bản và nâng cao. Tài liệu được biên soạn với mục đích giúp cho các em học sinh lớp 10 rèn luyện kĩ năng giải bài tập, ôn lại những kiến thức từ những bài tập cơ bản đến nâng cao trình độ ở các bài tập nâng cao. Hy vọng, các em học sinh sẽ chăm chỉ giải hết các dạng bài tập trong bài và theo dõi những bài viết tiếp theo của Kiến Guru về những chuyên đề toán khác. Chúc các em học tập tốt và đạt điểm tốt trong những bài kiểm tra trong năm học lớp 10 này.

Học Jquery Cơ Bản Và Nâng Cao

jQuery là một thư viện kiểu mới của JavaScript, được tạo bởi John Resig vào năm 2006. jQuery làm đơn giản hóa việc truyền tải HTML, xử lý sự kiện, tạo hiệu ứng động và tương tác Ajax. Với jQuery, khái niệm Rapid Web Development đã không còn quá xa lạ.

jQuery làm đơn giản hóa việc truyền tải HTML, xử lý sự kiện, tạo hiệu ứng động và tương tác Ajax. Với jQuery, khái niệm Rapid Web Development đã không còn quá xa lạ.

Các khái niệm jQuery cơ bản và nâng cao

Tham khảo về jQuery

Loạt bài hướng dẫn này được thiết kế cho những nhà lập trình muốn học những kiến thức cơ bản về jQuery và các khái niệm về chương trình theo các bước đơn giản và dễ dàng. Bài hướng dẫn sẽ cung cấp cho bạn sự hiểu biết đầy đủ về jQuery với những ví dụ phù hợp.

Trước khi tiến hành học tập với loạt bài này, bạn nên có kiến thức về HTML, CSS, JavaScript, Document Object Model (DOM) và bất kỳ bộ soạn thảo (Text Editor) nào khác. Khi chúng ta phát triển các ứng dụng trên web sử dụng jQuery, nó sẽ tốt nếu bạn hiểu cách các ứng dụng trên web và internet làm việc.

Loạt bài hướng dẫn học jQuery cơ bản và nâng cao của chúng tôi dựa trên nguồn tài liệu của: Tutorialspoint.com

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Các bạn có thể mua thêm khóa học JAVA CORE ONLINE VÀ ỨNG DỤNG cực hay, giúp các bạn vượt qua các dự án trên trường và đi thực tập Java. Khóa học có giá chỉ 300K, nhằm ưu đãi, tạo điều kiện cho sinh viên cho thể mua khóa học.

Nội dung khóa học gồm 16 chuơng và 100 video cực hay, học trực tiếp tại https://www.udemy.com/tu-tin-di-lam-voi-kien-thuc-ve-java-core-toan-tap/ Bạn nào có nhu cầu mua, inbox trực tiếp a Tuyền, cựu sinh viên Bách Khoa K53, fb: https://www.facebook.com/tuyen.vietjack

Follow facebook cá nhân Nguyễn Thanh Tuyền https://www.facebook.com/tuyen.vietjack để tiếp tục theo dõi các loạt bài mới nhất về Java,C,C++,Javascript,HTML,Python,Database,Mobile…. mới nhất của chúng tôi.

Các bài học jQuery khác tại VietJack:

Cách Giải Các Dạng Toán Tìm X Cơ Bản Và Nâng Cao Lớp 3

Tổng hợp các dạng Toán tìm X cơ bản và nâng cao

Cách giải các dạng toán tìm X cơ bản và nâng cao lớp 3 đang là đề tài mà nhiều bạn quan tâm. Mời các bạn tham khảo để nắm vững các kiến thức từ cơ bản tới nâng cao, giúp các em hiểu và tự mình rèn luyện tốt các bài tập tìm x của môn Toán lớp 3.

1. Dạng toán tìm X cơ bản

Cụ thể:

Để làm dạng toán tìm X cơ bản thì chúng ta cần nhớ là các kiến thức (về số trừ, số bị trừ, số hạng, thừa số, số bị chia, số chia) đã học.

– Số chia = Số bị chia : Thương

– Số bị chia = Số chia x Thương

– Thừa số = Tích số : Thừa số đã biết

– Số trừ = Số bị trừ – Hiệu số

– Số hạng = Tổng số – Số hạng đã biết

2. Dạng toán tìm X nâng cao thứ nhất

Khi về trái là một biểu thức, có 2 phép tính. Vế phải là một số

Để làm được dạng toán này chúng ta cần biến đổi biểu thức về dạng tìm X cơ bản ở trên.

3. Dạng toán tìm X nâng cao thứ hai

Khi về trái là một biểu thức, có 2 phép tính. Vế phải là biểu thức

4. Dạng toán tìm X nâng cao thứ ba

Vế trái là 1 biểu thức chứa ngoặc đơn, có 2 phép tính. Vế phải là 1 số.

5. Dạng toán tìm X nâng cao thứ tư

Vế trái là 1 biểu thức chứa ngoặc đơn, có 2 phép tính. Vế phải là một biểu thức

Gợi ý: Đáp án X = 32.

6. Các bài tập thực hành cơ bản

1. X x 5 + 122 + 236 = 633

2. 320 + 3 x X = 620

3. 357 : X = 5 dư 7

4. X : 4 = 1234 dư 3

5. 120 – (X x 3) = 30 x 3

6. 357 : (X + 5) = 5 dư 7

7. 65 : x = 21 dư 2

8. 64 : X = 9 dư 1

9. (X + 3) : 6 = 5 + 2

10. X x 8 – 22 = 13 x 2

11. 720 : (X x 2 + X x 3) = 2 x 3

12. X+ 13 + 6 x X = 62

13. 7 x (X – 11) – 6 = 757

14. X + (X + 5) x 3 = 75

15. 4 < X x 2 < 10

17. X + 27 + 7 x X = 187

18. X + 18 + 8 x X = 99

19. (7 + X) x 4 + X = 108

20. (X + 15) : 3 = 3 x 8

21. (X : 12 ) x 7 + 8 = 36

22. X : 4 x 7 = 252

23. (1+ x) + (2 + x) + (3 + x) + (4 + x ) + (5 + x) = 10 x 5

24. (8 x 18 – 5 x 18 – 18 x 3) x X + 2 x X = 8 x 7 + 24

Như vậy, chúng tôi đã gửi tới các bạn Cách giải các dạng toán tìm X cơ bản và nâng cao lớp 3. Ngoài ra, các em học sinh có thể tham khảo môn Toán lớp 3 nâng cao và bài tập môn Toán lớp 3 đầy đủ khác, để học tốt môn Toán hơn và chuẩn bị cho các bài thi đạt kết quả cao.

Bạn đang đọc nội dung bài viết Bài Tập Toán Lớp 2 Cơ Bản Và Nâng Cao Cho Bé trên website Asianhubjobs.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!