Cập nhật nội dung chi tiết về Bài Tập Trắc Nghiệm Môn Tiếng Anh Lớp 12 Cả Năm Có Đáp Án mới nhất trên website Asianhubjobs.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Read the passage carefully and choose the correct answer.
Jean spent her first few years in Hooper and her family moved to Otsego early in her life. She was only ten when her father died unexpectedly, leaving her mother to raise and support their family alone. Her mother soon went to work outside the home to provide for the family, and Jean, being one of the oldest , had to elp care for her younger siblings. Although she had much responsibility at home , Jean thoroughly enjoyed school and was an excellent student. She went on to graduate 10th in her class at Otsego High School in 1953 .
While still in high school, Jean met a young man named Charles “Chuck” Holly, at a dance in alamo; and they were quite taken with each other. Over the next few years, their love for each other blossomed and they were married on February 24, 1953, while Jean was still in school. At the time, Chuck was serving his country in the military, and had come home on leave to marry his sweetheart. Unfortunately, shortly thereafter, he was sent over seas to serve in korea for the next fifteen months.
Upon his discharge, the couple settled into married life together in the plainwell, Otsego area. To help make ends meet, Jean went to work at the collection bureau in Kalamazoo for a while , before taking a job athe cheese company in Otsego. In 1964, Chuck and Jean were overjoyed with the birth of their son, Chuck, who brought great joy into their lives. Jean remembered how her mother was always gone so much working after her father died and she did not want that for her son, so she left her job to devote herself to the role of a mother.
[be taken with sb/sth: find sb/sth attractive or interesting; on leave: absent with permission; blossom: develop; make (both) ends meet: earn enough money to live without getting into debt]
40.Which is not TRUE about Jean? A. She disliked staying at home and taking care of her child. B. She worked outside the home before she had a child. C. She was very happy when she got a baby. D. She quit her job to look after her baby
46 Đề Trắc Nghiệm Môn Tiếng Việt Lớp 4 Có Đáp Án (Trọn Bộ Cả Năm)
Bộ đề trắc nghiệm môn Tiếng Việt lớp 4 có đáp án
46 đề trắc nghiệm môn Tiếng Việt lớp 4
46 đề trắc nghiệm môn Tiếng Việt lớp 4 là bộ đề thi trắc nghiệm phần đọc hiểu môn Tiếng Việt lớp 4 có đáp án kèm theo giúp các em học sinh ôn tập, củng cố các dạng bài tập. Đồng thời đây cũng là tài liệu giúp các thầy cô cho học sinh ôn tập hè và ra đề thi học kì cho cho các em học sinh. Mời thầy cô cùng tham khảo và tải về.
Lưu ý: Nếu không tìm thấy nút Tải về bài viết này, bạn vui lòng kéo xuống cuối bài viết để tải về.
210 câu trắc nghiệm ôn hè môn Toán lớp 4 Có đáp án Bộ câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 4 35 đề và gợi ý tập làm văn hay lớp 4
1. Tác giả của bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu là ai?
a. Tô Hoài.b. Trần Đăng Khoa.c. Dương Thuấn.
2. Chi tiết nào trong bài cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt?
a. Đã bé lại gầy yếu quá, người bự những phấn, như mới lột.b. Hai cánh mỏng như cánh bướm non, lại ngắn chùn chùn.c. Cả hai ý trên đều đúng.
3. Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp, đe doạ như thế nào?
a. Mấy lần bọn nhện đã đánh chị Nhà Trò.b. Chăng tơ ngang đường đe bắt, doạ vặt chân, vặt cánh, ăn thịt Nhà Trò.c. Cả hai ý trên đều đúng.
4. Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn?
a. Em đừng sợ. Hãy trở về cùng tôi đây. Đứa độc ác không thể cậy khoẻ ăn hiếp yếu.b. Dắt Nhà Trò đi tới chỗ mai phục của bọn nhện.c. Cả hai ý trên đều đúng.
a. Thương người như thể thương thân.b. Măng mọc thẳng.c. Trên đôi cánh ước mơ.
“Dù ai nói ngả nói nghiêngLòng ta vẫn vững như kiềng ba chân”
a. 12 tiếngb. 14 tiếngc. 16 tiếng.
7.Trong câu tục ngữ trên, tiếng nào không có đủ bộ phận giống tiếng “nói”?
Đề trắc nghiệm môn Tiếng Việt lớp 4 – Đề số 2
1. Những chi tiết nào trong bài cho thấy trận địa mai phục của bọn nhện rất đáng sợ?
a. Chăng từ bên nọ sang bên kia đường biết bao tơ nhện.b. Các khe đá chung quanh, lủng củng những nhện là nhện.c. Cả hai ý trên đều đúng.
a. Ai đứng chóp bu bọn này? Ra đây ta nói chuyện.b. Ai đứng đầu bọn này? Ra đây ta nói chuyện.c. Ai cầm đầu bọn này? Ra đây ta nói chuyện.
3. Chi tiết nào trong bài miêu tả vị chúa trùm nhà nhện khi ra gặp Dế Mèn?
a. Cong chân nhảy ra, trông cũng đanh đá, nặc nô lắm.b. Cong chân nhảy ra, trông rất dữ tợn.c. Cong chân nhảy ra, phóng càng đạp phanh phách ra oai.
4. Khi thấy Dế Mèn ra oai, vị chúa trùm nhà nhện có hành động như thế nào?
a. Cong chân nhảy ra, phóng càng đạp phanh phách vào người Dế Mèn.b. Co rúm lại rồi cứ rập đầu xuống đất như chày giã gạo.c. Đứng sừng sững chắn lối đi của Dế Mèn.
5. Với hành động “bênh vực kẻ yếu” Dế Mèn xứng đáng nhận danh hiệu nào?
6.Từ ngữ nào trái nghĩa với từ “đoàn kết”?
a. Hoà bình.b. Chia rẽ.c. Thương yêu.
a. Nhân tài.b. Nhân từ.c. Nhân ái.
Đề trắc nghiệm môn Tiếng Việt lớp 4 – Đề số 3
1. Ai là tác giả bài thơ “Truyện cổ nước mình”?
a. Phan Thị Thanh Nhàn.b. Lâm Thị Mỹ Dạ.c. Trần Đăng Khoa.
2. Câu thơ nào trong bài thơ mở đầu bài “Truyện cổ nước mình”?
a. Tôi nghe truyện cổ thầm thì.b. Vừa nhân hậu lại tuyệt vời sâu xac. Tôi yêu truyện cổ nước tôi.
3. Vì sao tác giả yêu truyện cổ nước nhà?
a. Vì truyện cổ truyền cho đời sau nhiều bài học quý báu của cha ông: nhân hậu, đùm bọc, ở hiền, thương người …b. Vì truyện cổ giúp ta nhận ra những phẩm chất quý báu của cha ông: thông minh, công bằng, độ lượng, …c. Cả hai ý trên đều đúng.
4. Bài thơ “Truyện cổ nước mình” gợi đến truyện cổ tích nào?
a. Tấm Cám.b. Thánh Gióng.c. Sọ Dừa.
5. Câu thơ “Tôi nghe truyện kể thầm thì” tác giả nhân hoá “truyện cổ” bằng cách nào?
a. Dùng từ vốn chỉ hoạt động của con người để nói về truyện cổ.b. Nói với truyện cổ như nói với người.c. Gọi truyện cổ bằng từ vốn để gọi người.
6. Dấu hai chấm trong chuỗi câu sau có tác dụng gì?
“Tôi cất tiếng hỏi lớn:
– Ai đúng chóp ba bọn này? Ra đây ta nói chuyện”.
a. Để dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật.b. Báo hiệu bộ phận đứng sau giải thích cho bộ phận đứng trước.c. Báo hiệu một sự liệt kê.
7. Dấu hai chấm trong chuỗi câu sau có tác dụng gì?
“Cô hỏi: “Sao trò không chịu làm bài” Nó cứ làm thinh, mãi sau nó mới bảo “Thưa cô, con không có ba””.
a. Để dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật.b. Báo hiệu bộ phận đứng sau giải thích cho bộ phận đứng trước.c. Báo hiệu một sự liệt kê.
Đề trắc nghiệm môn Tiếng Việt lớp 4 – Đề số 4
1. Bức thư thăm bạn được viết vào thời gian nào?
a. 5 – 8 – 2000.b. 8 – 5 – 2000.c. 15 – 8 – 2000.
2. Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì?
a. Để hỏi thăm sức khoẻ.b. Để chia buồn.c. Để báo tin cho các bạn biết ba bạn Hồng hi sinh.
3. Những câu nào trong bài cho thấy bạn Lương rất thông cảm với bạn Hồng?
a. Bên cạnh Hồng còn có má, có cô bác và cả những người bạn mới như mình.b. Mình hiểu Hồng đau đớn và thiệt thòi như thế nào khi ba Hồng đã ra đi mãi mãi.c. Mình tin rằng, theo gương ba, Hồng sẽ vượt qua nỗi đau này.
4. Những câu nào trong bài cho thấy bạn Lương biết cách an ủi bạn Hồng?
a. Bên cạnh Hồng còn có má, có cô bác và cả những người bạn mới như mình.b. Riêng mình gởi cho Hồng toàn bộ số tiền mình đã bỏ ống từ mấy năm nay.c. Mình tin rằng, theo gương ba, Hồng sẽ vượt qua nỗi đau này.
5. Tác dụng của dòng kết thúc bức thư là gì?
a. Lời chúc của người viết thư giành cho người nhận thư.b. Lời hứa hẹn, chữ ký và họ tên người viết thư.c. Cả hai ý trên đều đúng.
6. Câu sau có bao nhiêu từ đơn?
7. Câu sau có bao nhiêu từ phức?
Nhờ bạn giúp đỡ, lại có chí học hành, nhiều năm liền Hạnh là học sinh tiên tiến.
Đề trắc nghiệm môn Tiếng Việt lớp 4 – Đề số 5
1. Hình ảnh ông ăn xin đáng thương như thế nào?
a. Một người ăn xin già lọm khọm đứng trước mắt tôi.
b. Đôi mắt đỏ sọc, đôi môi tái nhợt, quần áo tả tơi.
c. Cảnh đói nghèo đã gặm nát con người đau khổ kia thành xấu xí biết nhường nào.
2. Những chi tiết nào trong bài chứng tỏ tình cảm của cậu bé với ông ăn xin?
a. Ông đừng giận cháu, cháu không có gì để cho ông cả.
b. Tôi lục tìm hết túi nọ đến túi kia, không có tiền, không có đồng hồ, không có cả một chiếc khăn tay.
c. Cả hai ý trên đều đúng.
3. Ông lão đã nhận được gì từ cậu bé?
a. Tình thương, sự tôn trọng, sự cảm thông.
b. Lòng biết ơn, cái siết chặt tay.
c. Cả hai ý trên đều đúng.
4. Chi tiết nào trong bài thể hiện sự đồng cảm của câu bé với ông lão?
a. Cháu ơi, cảm ơn cháu! Như vậy là cháu đã cho lão rồi.
b. Cả tôi nữa, tôi cũng vừa nhận được chút gì của ông lão.
c. Người ăn xin nhìn tôi chằm chằm bằng đôi mắt ướt đẫm.
a. Thương người như thể thương thân.
b. Măng mọc thẳng.
c. Trên đôi cánh ước mơ.
6. Từ ngữ nào trái nghĩa với từ nhân hậu?
a. Hiền hậu.
b. Nhân từ.
c. Tàn bạo.
a. Người hiền lành và tốt tính.
b. Người có đức hạnh và tài năng.
c. Cả hai ý trên đều đúng.
8. Em hiểu nghĩa của câu “lá lành đùm lá rách” là như thế nào?
a. Người thân gặp nạn, mọi người khác đều đau đớn.
b. Giúp đỡ san xẻ cho nhau lúc khó khăn, hoạn nạn.
c. Người may mắn giúp đỡ người gặp bất hạnh.
Đề trắc nghiệm môn Tiếng Việt lớp 4 – Đề số 6
1. Mục đích chính của bài văn trên nói về ai?
a. Tô Hiến Thành.
b. Lý Cao Tông.
c. Trần Trung Tá.
2. Tô Hiến Thành làm quan ở triều nào?
a. Triều Nguyễn.
b. Triều Lý.
c. Triều Trần.
3. Khi Tô Hiến Thành lâm bệnh nặng, ai là người ngày đêm hầu hạ bên giường bệnh?
a. Vợ và các con ông.
b. Quan tham tri chính sự Vũ Tán Đường.
c. Giám Nghị đại phu Trần Trung Tá.
4. Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính trực như Tô Hiến Thành?
a. Vì những người chính trực bao giờ cũng đặt lợi ích của đất nước lên trên.
b. Vì những người chính trực bao giờ cũng làm những điều tốt lành và hi sinh lợi ích riêng của mình vì đất nước.
c. Cả hai ý trên đều đúng.
5. Vì sao Tô Hiến Thành tiến cử Trần Trung Tá thay mình?
a. Vì Trần Trung Tá là người tài ba giúp nước.
b. Vì Trần Trung Tá là người luôn gần gũi với mình.
c. Cả hai ý trên đều đúng.
6. Có mấy từ phức trong hai câu thơ sau?
Chỉ còn truyện cổ thiết tha
Cho tôi nhận mặt ông cha của mình.
a. 1
b. 3
c. 4
7. Có mấy từ láy trong hai câu thơ sau?
Chỉ còn truyện cổ thiết tha
Cho tôi nhận mặt ông cha của mình.
a. 1
b. 3
c. 4
a. Trái cây, xe máy, đường sữa, xe dạp, đường bộ.
b. Tươi ngon, nhà cửa, bát đũa, bàn ghế, tình nghĩa.
c. Tàu hoả, đường biển, ôtô, dưa hấu, máy bay.
Đề trắc nghiệm môn Tiếng Việt lớp 4 – Đề số 7
1. Ai là tác giả của bài tre Việt Nam?
a. Nguyễn Duy.
b. Tố Hữu.
c. Nguyễn Du.
2. Nối ý bên trái với ý bên phải sao cho phù hợp.
Những hình ảnh nào của tre gợi lên những phẩm chất tốt đẹp của người Việt Nam?
3. Tác giả dùng biện pháp gì để tả tre Việt Nam trong hai câu thơ sau:
Lưng trần phơi nắng phới sương
Có manh áo cộc tre nhường cho con.
a. So sánh.
b. Nhân hoá
c. Cả hai ý trên đều đúng.
a. Thương người như thể thương thân.
b. Măng mọc thẳng.
c. Trên đôi cánh ước mơ.
5. Có mấy từ ghép trong trong hai câu thơ sau?
“Ở đâu tre cũng xanh tươi
Cho dù đất sỏi, đá vôi bạch màu”.
a. 2
b. 3
c. 4
6. Dòng nào dưới đay chỉ gồm từ láy?
a. Háo hức, cheo leo, mênh mông, chầm chậm.
b. Háo hức, cheo leo, lặng im, mênh mông, chầm chậm.
c. Chắc khoẻ, monh manh, cheo leo, se sẽ.
a. Trái cây, xe máy, đường sữa, xe dạp, đường bộ.
b. Tươi ngon, nhà cửa, bát đũa, bàn ghế, tình nghĩa.
c. Tàu hoả, đường biển, ôtô, dưa hấu, máy bay.
Đề trắc nghiệm môn Tiếng Việt lớp 4 – Đề số 8
1. Bài “Những hạt thóc giống” thuộc loại truyện nào?
a. Truyện dân gian Khmer.
b. Truyện dân gian Lào.
c. Truyện dân gian Cam-pu-chia.
2. Nhà vua chọn người như thế nào để truyền ngôi?
a. Không làm cho thóc nảy mầm.
b. Người không có thóc đem nộp.
c. Người trung thực và dũng cảm.
3. Nhà vua làm cách nào để chọn người truyền ngôi?
a. Phát cho mỗi người dân một thúng thóc về gieo trồng.
b. Ai thu được nhiều thóc sẽ được truyền ngôi, ai không có thóc nộp sẽ bị trừng phạt.
c. Cả hai ý trên đều đúng.
4. Vì sao nhà vua truyền ngôi cho bé Chôm?
a. Vì chú bé là người chăm chỉ và gan dạ.
b. Vì chú bé là người trung trực và dũng cảm.
c. Vì chú bé là người chăm chỉ và trung thực.
a. Thương người như thể thương thân.
b. Măng mọc thẳng.
c. Trên đôi cánh ước mơ.
6. Nối ý bên trái với ý bên phải sao cho đúng nghĩa với mỗi từ.
a. Trung thực. 1. Có tính ngay thẳng.
b. Trung nghĩa. 2. Có tính thẳng thắn hay nói thẳng.
c. Chính trực. 3. Ngay thẳng, thật thà.
d. Thẳng tính. 4. Hết mực trung thành, một lòng vì việc nghĩa.
7. Có bao nhiêu danh từ trong đoạn thơ sau?
Mang theo truyện cổ tôi đi
Nghe trong cuộc sống thì thầm tiếng xưa
Vàng cơn nắng, trắng cơn mưa
Con sông chảy có rặng dừa nghiêng soi
a. 7
b. 9
c. 11
a. Cây ngay không sợ chết đứng
b. Thẳng như ruột ngựa.
c. Đói cho sạch, rách cho thơm.
46 đề trắc nghiệm môn Tiếng Việt lớp 4 Có đáp án (trọn bộ cả năm) tổng hợp các kiến thức cả năm học cho các em học sinh tham khảo, ôn tập phần Đọc hiểu trả lời câu hỏi, củng cố các dạng bài tập Tập đọc lớp 4.
Bài Tập Tiếng Anh Lớp 12 Unit 8: Life In The Future Có Đáp Án Bài Tập Trắc Nghiệm Tiếng Anh 12 Có
Bài tập Tiếng Anh lớp 12 Unit 8: Life in the future có đáp án Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh 12 có đáp án
Bài tập Tiếng Anh lớp 12 Unit 8: Life in the future có đáp án
Bài tập Tiếng Anh lớp 12 Unit 8: Life in the future có đáp án sẽ mang lại cho các em học sinh các kiến thức bổ ích, cho quý thầy cô giáo những tài liệu giảng dạy hay nhất. Bài tập Tiếng Anh lớp 12 Unit 8 này gồm nhiều bài tập trắc nghiệm trong Unit 8 giúp các em học sinh luyện tập và nắm vững các kiến thức đã được học trong chương trình tiếng Anh 12.
Đề thi học kỳ 1 môn Tiếng Anh lớp 12 trường THPT Đào Duy Từ, Đăk Nông năm học 2016 – 2017 có đáp án Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 12 Unit 7: Economic Reforms Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 12 Unit 8: Life in the future
Choose the word which is stressed differently from the rest.
1. a. different b. terrorist c. contrary d. domestic
2. a. future b. burden c. device d. certain
3. a. development b. security c. pessimistic d. particular
4. a. threaten b. appear c. modern d. instance
5. a. experience b. technology c. environment d. optimistic
a. depress b. depression c. depressing d. depressed
a. threat b. threaten c. threatening d. threateningly
a. expected b. unexpected c. expectedly d. unexpectedly
a. powerful b. optimistic c. stagnant d. pessimistic
a. device b. machinery c. equipment d. vehicle
a. plane b. corporation c. telecommunication d. shuttle
a. improvement b. depression c. development d. mission
13. In the future many large corporations will be wiped out and millions of jobs will be lost.
a. companies b. services c. supermarkets d. farms
a. creativity b. history c. terrorism d. technology
15. The medical community continues to make progress in the fight against cancer.
a. speed b. expectation c. improvement d. treatment
16. Let’s put off that meeting to next Monday.
a. postpone b. schedule c. arrange d. appoint
17. A nuclear station may take risk going off due to unexpected incidents.
a. demolishing b. exploding c. developing d. running
a. for/ on b. after/ with c. up/ forward d. at/ into
a. on/ over b. for/ on c. on/ off d. up/ away
a. over/ at/ for b. at/ upon/ over c. for/ on/ with d. with/ in/ of
a. off/ on b. away/ up c. down/ off d. around/ for
a. in/ at b. at/ after c. for/ over d. up/ on
a. on/ over b. to/ off c. about/ for d. in/ at
a. of/ on b. for/ by c. in/ over d. from/ upon
a. for b. from c. on d. of
a. a b. an c. the d. Ø
a. the/ the b. a/ the c. a/ Ø d. Ø/ a
a. Ø/ an b. the/ the c. the/ a d. a/ Ø
a. Ø/ a b. an/ the c. the/ a d. an/ Ø
a. A b. An c. The d. Ø
Read the passage carefully and choose the correct answer.
In the future, genetic engineering will allow us to create the perfect human. It will be hard to get used to. Parents will order a baby who ‘will grow up to become his new job because he is not quite prepared a genius or to have a Miss World appearance. Also, genetic engineering will allow us to mix plants and animals.
Most people will be aware that a happy, loving family is a joy to be part of, and that it is a necessary foundation for building a strong society. But it is extremely important for our future that we maintain a healthy perspective. We need to value and appreciate the importance of what can be achieved by loving and committed parents. People need a strong foundation, so it is vital for our society that we encourage parents to work at creating love, joy, and happiness for their children in a. decent, stable, and productive atmosphere.
36. How many aspects of life in the future are referred in the text?
a. One b. Two c. Three d. Four
37. Which aspect is not referred in the text?
a. Education b. Genetic Engineering
c. Computers d. Family
a. to become a Miss World b. to enter a beauty contest
c. to be intelligent d. to be beautiful
a. it will be difficult for us to select Internet information
b. people will prefer taking a bus to buying a car
c. food will not be sold at shops
a. family and parents’ responsibility in the future
b. children’s education
c. children’s health
d. how to build a strong society
41. a. variety b. change c. difference d. appearance
42. a. region b. place c. role d. parts
43. a. brain b. limb c. skull d. liver
44. a. such b. as c. so d. but
45. a. experience b. memories c. actions d. health
46. a. long b. far c. much d. soon
47. a. what b. when c. why d. how
48. a. line b. creek c. stream d. river
49. a. swallow b. chew c. vomit d. drink
50. a. notice b. diagnose c. watch d. observe
Bài Tập Trắc Nghiệm Môn Tiếng Anh Lớp 10 Unit 9: Undersea World Có Đáp Án
Bài tập ôn tập tiếng Anh lớp 10 Unit 9
Bài tập trắc nghiệm môn tiếng Anh lớp 10 Unit 9
OBJECTIVE PRACTICE TEST OF UNIT 9
Choose the word that has the underlined (letters) pronounced differently from the others. Choose the word whose main stress is placed differently from the others.
6. A. maintain B. marine C. challenge D. device
7. A. investigate B. information C. submarine D. independent
8. A. organism B. environment C. temperature D. satellite
9. A. carnivore B. entrapment C. technology D. Atlantic
10. A. secret B. ocean C. migrate D. herbicide
Choose the word or phrase that could best explain the underlined word or phrase.
11. If modern technology did not exist, we would never have such precious information.
A. valuable B. precise C. confidential D. detailed
12. Some marine animals are dangerous to humans.
A. living in the mountain B. living in the ocean
C. living in the forest D. living in the house
A. unimportant B. many C. very large D. extremely small
14. Sperm whales and sharks are carnivores.
A. animals that live in the sea B. animals that only eat plants
C. fish that aren’t born from eggs D. animals that eat meat
15. We enjoyed the warm water of the Gulf of Thailand.
A. a small sea
B. a large area of sea that is partly surrounded by land
C. a part of the sea enclosed by a wide curve of the shore
D. a large area of water surrounded by land
16. We had an accidental meeting with an old friend at the party last night.
A. unpleasant B. unexpected C. unlucky D. unacceptable
A. tiny shellfish B. small fish C. sea plants D. small animals
A. Interaction B. Herbicide C. Environment D. Bio-diversity
A. vary B. various C. varied D. variety
20. Sperm whale population is at risk due to hunting.
A. in extinction B. in danger C. on the decrease D. in fewness
A. shouldn’t B. can’t C. should D. can
A. would know B. has know C. knows D. knew
A. am B. was C. were D. would be
A. should tell B. shouldn’t tell C. couldn’t tell D. might tell
A. wears B. wore C. has worn D. had worn
A. am/ will take B. were/ would take
C. were/ had taken D. were/ would have taken
A. am B. were C. would be D. had been
A. can’t B. shouldn’t C. would D. should
A. win B. won C. had won D. will win
A. don’t B. didn’t C. will D. would
41. A. fish B. creatures C. mammals D. life
42. A. babies B. calves C. young D. diets
43. A. A B. An C. The D. And
44. A. when B. as C. while D. since
45. A. currents B. flocks C. herds D. teams
46. A. in B. at C. on D. of
47. A. which B. whose C. when D. who
48. A. talk B. communicate C. contact D. connect
49. A. in B. since C. for D. during
50. A. out B. in C. of D. wit
Đáp án Bài tập trắc nghiệm tiếng Anh lớp 10 Unit 9
Mời các bạn tiếp tục vào tham khảo tài liệu hữu ích sau đây nhằm chuẩn bị tốt nhất cho các bài học tiếp theo cũng như trước các kì thi quan trọng sắp tới.
Bạn đang đọc nội dung bài viết Bài Tập Trắc Nghiệm Môn Tiếng Anh Lớp 12 Cả Năm Có Đáp Án trên website Asianhubjobs.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!