Đề Xuất 6/2023 # Bản Mềm: Các Chuyên Đề Toán Lớp 4 + 5 Có Hướng Dẫn # Top 10 Like | Asianhubjobs.com

Đề Xuất 6/2023 # Bản Mềm: Các Chuyên Đề Toán Lớp 4 + 5 Có Hướng Dẫn # Top 10 Like

Cập nhật nội dung chi tiết về Bản Mềm: Các Chuyên Đề Toán Lớp 4 + 5 Có Hướng Dẫn mới nhất trên website Asianhubjobs.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Đối tượng thích hợp cho chuyên đề toán

Với tài liệu chuyên đề toán tổng hợp cho cả hai khối lớp 4 và 5, nhiều bạn đọc còn tương đối băn khoăn không biết nên sử dụng tài liệu như thế nào. Trong phần này, chúng tôi sẽ giải thích đầy đủ cho các bạn

Vì là tài liệu tổng hợp nên chúng tôi hướng tới các bạn có nhu cầu ôn tập cho từng khối lớp. Hoặc những bạn đang muốn ôn tập lại cả chương trình 4 và 5.

Bởi đây là hai khối lớp rất quan trọng, nên nếu các bạn muốn ôn tập lại cơ bản để ôn thi học sinh giỏi thì đây quả là tài liệu tuyệt vời.

Hơn thế nữa, tài liệu là tích hợp của cả lí thuyết và bài tập vận dụng. Do đó, học sinh sẽ dễ dàng ôn tập lại từ cơ bản đến nâng cao.

Lời khuyên để học tốt mọi môn học

Với môn Toán đặc biệt trong giai đoạn cuối cấp thì gây nhiều khó khăn cho học sinh. Vấn đề lớn nhất mà học sinh mắc phải đó là không tập trung, không hiểu bài và lười làm bài tập.

Có rất nhiều phương pháp để khắc phục vấn đề này. Về phương pháp học tốt chuyên đề toán, chúng tôi đã đề cập trong rất nhiều bài toán. Với giáo viên có thể tham khảo tài liệu giáo án.

Với học sinh, chúng tôi có những lời khuyên các bạn nên cố gắng thực hiện trên lớp như sau:

Nắm chắc lí thuyết, định nghĩa

Cố gắng không học dồn

Chú ý ghi chép, lắng nghe bài giảng

Khi chưa hiểu bài, mạnh dạn hỏi bài

Với những mẹo học như vậy, tin chắc rằng các bạn học sinh có thể trải qua kì học với một kết quả đáng mong ước.

Sơ lược Bản mềm: Các chuyên đề toán lớp 4 + 5 có hướng dẫn

Bản mềm: Các chuyên đề toán lớp 4 + 5 có hướng dẫn

Bản mềm: Các chuyên đề toán lớp 4 + 5 có hướng dẫn được biên soạn có hệ thống. Phân loại khoa học theo từng dạng bài cụ thể. Quá trình luyện tập học sinh có thể hệ thống hóa lời giải một cách chi tiết. Quý thầy cô giáo có thể tải về dựa theo đối tượng học sinh của mình. Để sửa đổi cho phù hợp.

Ngoài ra với phương pháp dạy học tích cực. thầy cô có thể đưa những ví dụ trực quan hơn vào câu hỏi. Qua đó kích thích sự sáng tạo của học sinh Qua Bản mềm: Các chuyên đề toán lớp 4 + 5 có hướng dẫn. Tải thêm tài liệu tiểu học

Tải tài liệu miễn phí ở đây

Hướng Dẫn Giải Toán Lớp 4, Toán Lớp 5 Chuyên Đề Các Bài Toán Tính Tuổi

1-Những kiến thức cần lưu ý

_Các bài toán về tính tuổi thuộc dạng toán có lời văn điển hình : tìm hai số khi biết tổng và tỉ số hoặc hiệu và tỉ số của hai số đó.

_Đối với dạng toán này, người ta thường dùng phương pháp chia tỉ lệ để giải, trong đó, dùng sơ đồ đoạn thẳng để biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng tuổi trong từng thời kì (trước đây, hiện nay và sau này).

_Hiệu số tuổi của hai người không thay đổi theo thời gian.

_Trong các bài toán về tính tuổi, ta thường gặp các đại lượng sau:

+ Tuổi của A và B;

+ Tổng số tuổi của A và B;

+ Hiệu số tuổi của A và B;

+ Tỉ số tuổi của A và B;

+ Các thời điểm tính tuổi của A và B (trước đây, hiện nay và sau này).

Dạng 1: Cho biết tổng và tỉ số tuổi của hai người

Ví dụ 1: Cách đây 8 năm tổng số tuổi của hai chị em bằng 24 tuổi. Hiện nay tuổi em bằng $frac{3}{5}$ tuổi chị. Tìm tuổi của mỗi người hiện nay ?

Giải

Sau mỗi năm, mỗi người tăng lên 1 tuổi nên tổng số tuổi của hai chị em hiện nay là :

24 + 8 x 2 = 40 (tuổi)

Ta có sơ đồ sau:

Tuổi em hiện nay là:

40 : ( 3 + 5 ) x 3 = 15 (tuổi)

Tuổi chị hiện nay là:

40 – 15 = 25 (tuổi)

Đáp số: Chị 25 tuổi và em 15 tuổi.

Ví dụ 2: Hai năm trước tổng số tuổi của hai cô cháu bằng 50 tuổi. Hiện nay 2 lần tuổi cô bằng 7 lần tuổi cháu. Tìm tuổi của mỗi người hiện nay ?

Giải

Sau mỗi năm, mỗi người tăng lên 1 tuổi nên tổng số tuổi của hai cô cháu hiện nay là:

50 + 2 x 2 = 54 (tuổi)

Ta có sơ đồ biểu thị tuổi cô và tổi cháu hiện nay:

Tuổi cháu hiện nay là:

54 : ( 7 + 2 ) x 2 = 12 (tuổi)

Tuổi cô hiện nay là:

54 – 12 = 42 (tuổi)

Đáp số: Cô 42 tuổi và cháu 12 tuổi.

Dạng 2: Cho biết hiệu và tỉ số tuổi của hai người

Loại 1. Cho biết hiệu số tuổi của hai người

_Dùng sơ đồ đoạn thẳng để biểu diễn hiệu và tỉ số tuổi của hai người ở thời điểm đã cho.

_Nhận xét: Hiệu số tuổi của hai người bằng hiệu số phần bằng nhau trên sơ đồ đoạn thẳng.

_Tìm số tuổi ứng với một phần bằng nhau trên sơ đồ.

_Tìm số tuổi của mỗi người.

Vi dụ: Năm nay anh 17 tuổi và em 8 tuổi. Hỏi cách đây mấy năm thì tuổi anh gấp 4 lần tuổi em?

Giải

Hiệu số tuổi của anh và em là:

17 – 8 = 9 (tuổi)

Vì hiệu số tuổi của hai anh em không thay đổi theo thời gian nên theo đè bài ta có sơ đồ biểu thị tuổi anh và tuổi em khi tuổi anh gấp 4 lần tuổi em:

Tuổi em khi tuổi anh gấp 4 lần tuổi em là:

9 : ( 4 – 1 ) = 3 (tuổi)

Thời gian từ khi tuổi anh gấp 4 lần tuổi em cho đến nay là:

8 – 3 = 5 (năm)

Loại 2: Phải giải một bài toán phụ để tìm hiệu số tuổi của hai người

_Trước hết, ta giải bài toán phụ để tìm hiệu số tuổi của hai người.

_Sau đó giải như loại 1.

Ví dụ: Cách đây 8 năm tuổi mẹ gấp 7 lần tuổi con và tổng số tuổi của hai mẹ con lúc đó bằng 32 tuổi. Hỏi sau mấy năm nữa thì tuổi mẹ gấp 2 lần tuổi con ?

Giải

Ta có sơ đồ biểu thị tuổi mẹ và tuổi con cách đây 8 năm:

Tuổi con cách đây 8 năm là:

32 : (7 + 1) = 4 (tuổi)

Mẹ hơn con số tuổi là:

4 x (7 – 1) = 24 (tuổi)

Tuổi con hiện nay là:

4 + 8 = 12 (tuổi)

Vì hiệu số tuổi của hai mẹ con không thay đổi theo thời gian nên ta có sơ đồ biểu thị tuổi mẹ và tuổi con khi tuổi mẹ gấp 2 lần tuổi con:

Tuổi con khi tuổi mẹ gấp 2 lần tuổi con là:

24 : (2 – 1) = 24 (tuổi)

Thời gian từ nay cho đến khi tuổi mẹ gấp 2 lần tuổi con là:

24 – 12 = 12 (năm)

Đáp số: 12 năm.

Loại 3. Cho biết tỉ số tuổi của hai người ở hai thời điểm khác nhau

Ta vẽ hai sơ đồ đoạn thẳng biểu thị mối quan hệ về tuổi của hai người ở mỗi thời điểm, rồi dựa vào đó phân tích để tìm ra lời giải.

Ví dụ: Chị năm nay 27 tuổi. Trước đây, khi tuổi chị bằng tuổi em hiện nay thì tuổi chị gấp 2 lần tuổi em. Tìm tuổi em hiện nay.

Giải

Vì hiệu số tuổi của hai chị em không thay đổi theo thời gian nên ta có sơ đồ sau:

Tuổi em hiện nay là:

27 : 3 x 2 = 18 (tuổi)

Đáp số : 18 tuổi.

Dạng 3: Cho biết tổng và hiệu số tuổi của hai người.

Ví dụ: Tính tuổi cô, tuổi cháu, biết rằng hai lần tuổi cô hơn tổng số tuổi của hai cô cháu là 18 và hiệu số tuổi của hai cô cháu hơn tuổi chúa là 6 tuổi.

Giải. Ta có sơ đồ sau:

Nhìn sơ đồ, ta thấy cô hơn cháu 18 tuổi.

Ta có sơ đồ sau:

Tuổi cháu là:

18 – 6 = 12 ( tuổi )

Tuổi cô là:

12 + 18 = 30 ( tuổi )

Đáp số: Cô 30 tuổi và cháu 12 tuổi

Dạng 4: Các bài tính tuổi với các số thập phân (toán lớp 5)

Trước hết, cần dẫn dắt để đưa bài toán về tính tuổi với các số tự nhiên, sau đó ta áp dụng các phương pháp đã trình bày ở trên để giải.

Ví dụ: Tuổi ông năm nay gấp 4,2 lần tuổi cháu. 10 năm về trước, tuổi ông gấp 10,6 lần tuổi cháu. Tính tuổi ông, tuổi cháu hiện nay.

Giải. Coi tuổi cháu hiện nay là 1 phần thì tuổi ông hiện nay là 4,2 phần.

Năm nay ông hơn cháu là:

4,2 – 1 = 3,2 ( lần tuổi cháu hiện nay )

Gọi tuổi cháu 10 năm trước là 1 phần thì tuổi ông là 10,6 phần.

10 năm trước ông hơn cháu là:

10,6 – 1 = 9,6 ( lần tuổi cháu lúc đó )

Vì hiệu số tuổi của hai người không thay đổi theo thời gian nên 3,2 lần tuổi cháu hiện nay bằng 9,6 lần tuổi cháu trước đây 10 năm.

Vậu tuổi cháu hiện nay gấp:

9,6 : 3,2 = 3 ( lần tuổi cháu 10 năm trước )

Ta có sơ đồ sau:

Tuổi cháu hiện nay là:

10 : ( 3 – 1 ) x 3 = 15 ( tuổi )

Tuổi ông hiện nay là:

15 x 4,2 = 63 ( tuổi )

Đáp số: Ông 63 tuổi và cháu 15 tuổi.

Dạng 5: Một số bài toán khác

Ví dụ 1: Sau một thời gian đi công tác, Hoàng về thăm gia đình. Khi về đến nhà, em Hoàng nhận xét: “Trước lúc đi công tác, tuổi anh Hoàng bằng $frac{1}{4}$ tổng số tuổi của những người còn lại trong gia đình và hôm nay tuổi anh Hoàng vẫn bằng $frac{1}{4}$tổng số tuổi của những người còn lại trong gia đình !” Hỏi gia đình Hoàng có mấy người?

Giải

Ta có sơ đồ sau:

Số người trong gia đình không kể Hoàng là:

4 : 1 = 4 (người)

Số người trong gia đình Hoàng là:

4 + 1 = 5 (người)

Đáp số: 5 người.

Ví dụ 2: Tuổi trung bình của 11 cầu thủ trong một đội bóng đá đang thi đấu trên sân là 22 tuổi. Nếu không tính đội trưởng thì tuổi trung bình của 10 cầu thủ còn lại là 21,5 tuổi. Hỏi đội trưởng hơn tuổi trung bình của toàn đội là bao nhiêu ?

Giải

Tổng số tuổi của cả đội là:

22 x 11 = 242 (tuổi)

Tổng số tuổi của cả đội không kể đội trưởng là:

21,5 x 10 = 215 (tuổi)

Tuổi của đội trưởng là:

242 – 215 = 27 (tuổi)

Tuổi đội trưởng hơn tuổi trung bình của cả đội là:

27 – 22 = 5 (tuổi)

Đáp số: 5 tuổi.

Phụ huynh tham khảo khóa toán lớp 4 cho con tại link: https://vinastudy.vn/mon-toan-dc3069.html

Phụ huynh tham khảo khóa toán lớp 5 cho con tại link: https://vinastudy.vn/mon-toan-dc2005.html

********************************

Hỗ trợ học tập:

_Kênh Youtube:http://bit.ly/vinastudyvn_tieuhoc

_Facebook fanpage:https://www.facebook.com/767562413360963/

_Hội học sinh Vinastudy Online:https://www.facebook.com/groups/online.vinastudy.vn/

Bản Mềm: Tuyển Tập 30 Bài Toán Có Lời Văn Lớp 3 Có Hướng Dẫn

Bản mềm: Tuyển tập 30 bài toán có lời văn lớp 3 có hướng dẫn

Bản mềm: Tuyển tập 30 bài toán có lời văn lớp 3 có hướng dẫn được biên soạn có hệ thống. Phân loại khoa học theo từng dạng bài cụ thể. Quá trình luyện tập học sinh có thể hệ thống hóa lời giải một cách chi tiết. Quý thầy cô giáo có thể tải về dựa theo đối tượng học sinh của mình. Để sửa đổi cho phù hợp.

Ngoài ra với phương pháp dạy học tích cực. thầy cô có thể đưa những ví dụ trực quan hơn vào câu hỏi. Qua đó kích thích sự sáng tạo của học sinh Qua Bản mềm. Tải thêm tài liệu tiểu học

Toán có lời văn lớp 3

Toán có lời văn không còn gì xa lạ với học sinh lớp 3. Nếu như ở Toán 1, Toán 2, lời văn tương đối ngắn gọn và ít dữ liệu. Thì đến với chương trình lớp 3, toán có lời văn đã biến tấu với đa dạng câu hỏi. Đồng thời dữ liệu bài cho có thể không còn trực tiếp. Thay vào đó là nhiều dữ liệu ẩn hơn.

Một điều đặc biệt nữa là có thể cho toán dưới dạng sơ đồ. Hoặc khi giải toán nên vẽ sơ đồ. Nhờ vậy học sinh biết cách tóm tắt bài toán để dễ hiểu hơn. Hoặc để học sinh hiểu được sơ đồ và tự tưởng tượng mô hình bài toán.

Hình ảnh bản mềm

Để trợ giúp học sinh giải quyết khó khăn với nỗi sợ toán có lời văn. Trong bài viết này, chúng tôi xin gửi đến tuyển tập 30 bài toán có lời văn lớp 3.

Tài liệu bao gồm những bài toán thường xuyên xuất hiện trong đề thi, bài tập. Đồng thời với mỗi bài tập, chúng tôi đều có hướng dẫn, giải chi tiết. Nhờ vậy học sinh có thể kiểm tra bài làm của mình.

Tải tài liệu miễn phí ở đây

Chúng tôi tin rằng đây là một tài liệu tuyệt vời dành cho những bạn còn gặp khó khăn trong giải toán có lời giải. Nhiệm vụ của các bạn là tải tài liệu về. Sau đó hãy cẩn thận làm từng bài tập trong tài liệu. Chắc chắn các bạn có thể chinh phục mọi bài toán có lời văn lớp 3.

Sưu tầm: Trần Thị Nhung

Bản Mềm: Các Bài Toán Về Trung Bình Cộng Lớp 4 Và Lớp 5

Tải Bản mềm: Các bài toán về trung bình cộng lớp 4 và lớp 5

Bộ bản mềm Các bài toán về trung bình cộng lớp 4, lớp 5. Được biên soạn có hệ thống. Phân loại khoa học theo từng dạng bài cụ thể. Quá trình luyện tập học sinh có thể hệ thống hóa lời giải một cách chi tiết. Quý thầy cô giáo có thể tải về dựa theo đối tượng học sinh của mình. Để sửa đổi cho phù hợp.

Ngoài ra với phương pháp dạy học tích cực. Thầy cô có thể đưa những ví dụ trực quan hơn vào câu hỏi. Qua đó kích thích sự sáng tạo của học sinh lớp 4 và học sinh lớp 5. Qua bộ bản mềm các bài toán về trung bình cộng lớp 4, lớp 5 này. Tải thêm tài liệu tiểu học

Tìm hiểu thêm về toán trung bình cộng

Trung bình cộng là dạng toán hoàn mới được học trong chương trình Toán 4 và tiếp tục được nâng cao trong chương trình Toán 5. Trung bình cộng là thương số của tổng các số hạng chia cho số các số hạng.

Nhìn chung, đây là dạng toán hay yêu cầu học sinh phải biết cách tìm số đối tượng. Đồng thời, học sinh cũng cần phải biết cách tính tổng. Đối với chương trình cơ bản thì số đối tượng thường bé. Tính tổng cũng không phải là vấn đề.

Ngoài dạng toán xuôi tức là biết tổng và số đối tượng thì tính trung bình cộng. Còn có dạng toán ngược của nó. Đó là cho trung bình cộng trước là tìm các số hạng trong đó. Các bài toán về trung bình cộng lớp 4 và lớp 5 cũng được ứng dụng vào toán thực tế rất nhiều. Chúng tôi cũng đã đề cập đến trong 300 bài toán ôn luyện lớp 4 hay 210 câu hỏi trắc nghiệm toán 4,…

Sơ lược nội dung Các bài toán về trung bình cộng lớp 4 và lớp 5

: Cho 5 số tự nhiên A, B, C, D và E có trung bình cộng là 30. Biết rằng trung bình cộng của A, B và C là 27; trung bình cộng của C, D và E là 32. Tìm số C.Trả lời: Số C là …… (27)

Câu 41: Trung bình cộng của ba số bằng 120. Biết rằng số thứ ba bằng trung bình cộng của hai số còn lại. Giá trị của số thứ 3 là …… (72)

: Tìm một phân số, biết rằng trung bình cộng của tử số và mẫu số của phân số đó bằng 32 và tử số hơn mẫu số 8 đơn vị.Trả lời: Phân số phải tìm là:A. B. C. D.

: Trung bình cộng của hai số bằng 2011. Tìm số thứ hai biết nếu số thứ nhất tăng gấp đôi thì trung bình cộng bằng 3014.Trả lời: Số thứ hai là: ………… (2016)

: Tìm một phân số biết nếu thêm 8 đơn vị vào tử số ta được phân số mới có giá trị bằng 1 và biết trung bình cộng của mẫu số và tử số bằng 40.Trả lời: Phân số đó là ……()

Câu 45: Trung bình cộng của các số chẵn có 3 chữ số mà các số đó chia hết cho 9 là ……. (549)

: Trung bình cộng của hai số A và B là 45. Trung bình cộng của hai số B và C là 52. Trung bình cộng của hai số C và D là 48. Tìm giá trị trung bình cộng của hai số A và D.Trả lời: Trung bình cộng của A và D là …….. (41)

Tìm tài liệu phù hợp để học và ôn tập

Có rất nhiều tài liệu đề cập đến các bài toán về trung bình cộng lớp 4 và lớp 5. Nếu như các bạn muốn ôn tập thì nên tìm đến các đề thi cuối kì. Ngoài ra, chúng tôi cũng khuyên các bạn tìm tài liệu theo chuyên đề.

Chúng tôi luôn đánh giá cao những bạn tìm thêm tài liệu để học tập. Và chúng tôi cũng rất vui có thể cung cấp những tài liệu bổ ích đó cho các bạn.

Tải tài liệu miễn phí ở đây Tải tài liệu miễn phí ở đây

Bạn đang đọc nội dung bài viết Bản Mềm: Các Chuyên Đề Toán Lớp 4 + 5 Có Hướng Dẫn trên website Asianhubjobs.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!