Cập nhật nội dung chi tiết về Các Thì Trong Tiếng Anh mới nhất trên website Asianhubjobs.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Đây là bảng tổng hợp các thì trong tiếng Anh, các bạn xem trước rồi chúng ta bắt đầu bài học tìm hiểu rõ hơn:
Thì đi liền với chủ ngữ và động từ (động từ tobe theo ngôi khi kết hợp danh từ, tính từ hoặc động từ thường) dùng để chỉ về một trạng thái của động từ trong câu xảy ra trong khoảng thời gian nào đó hoặc đã xảy ra, dự kiến xảy ra, luôn xảy ra…
Các thì trong tiếng Anh là:
Và thì 13 là Near future tense – Tương lai gần
I. THÌ HIỆN TẠI ĐƠN (PRESENT SIMPLE)
Đối với động từ thường: Đối với động từ Tobe
– Những từ có tận cùng là “o”, “ch”, “sh”, “x”, “s” thì khi dùng với ngôi thứ ba số ít, thêm đuôi “es”. ( do – does; watch – watches; fix – fixes, go – goes; miss – misses, wash – washes )
– Những từ có tận cùng là “y” thì khi dùng với ngôi thứ 3 số ít, bỏ “y” và thêm đuôi “ies” (copy – copies; study – studies). Nhưng trừ một số từ ngoại lệ như buy, play
– Những từ còn lại, thêm đuôi “s”. (see – sees; play – plays,…)
Thì hiện tại đơn được dùng:
– Diễn tả một sự thật, chân lý hiển nhiên: The Earth orbits around the Sun.
– Diễn tả một thói quen, sự việc lặp đi lặp lại hàng ngày: He goes to school by bike.
– Thể hiện khả năng của một ai đó: She studies very well.
Các thì trong tiếng Anh đều có một số dấu hiệu nhận biết riêng.
Trong câu hiện tại đơn có xuất hiện những trạng từ chỉ tần suất như Always (luôn luôn), usually, often, sometimes, seldom, rarely, hardly, never. Hoặc từ every (every day, every week, every month, …)
Đáp án:
– Does not eat
Về thì hiện tại đơn không chỉ có những điểm cơ bản như trên, còn có một số lưu ý, những trường hợp đặc biệt và cách ứng dụng riêng trong bài thi IELTS.
II. THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN ( PRESENT CONTINUOUS)
Diễn tả một hành động đang diễn ra tại thời điểm nói.
Ví dụ: He is going home.
Diễn tả hành động đang diễn ra, có thể không phải ở thời điểm nói.
Ví dụ: I am reading the book “The thorn bird”
Diễn tả hành động được lên lịch, sắp xảy ra trong tương lai gần.
Ví dụ: He is going to school tomoroww.
Diễn tả sự việc lặp đi lặp lại gây khó chịu. Câu này mang tính than phiền, phàn nàn, có động từ chỉ tần suất kèm theo.
Ví dụ: He is always coming late.
Ví dụ: The children are growing quickly
Các bạn không dùng thì hiện tại tiếp diễn với các từ thể hiện nhận thức, cảm xúc: be, see, hear, feel, realize, seem, remember, forget, understand, know, like, want, glance, smell, love, hate, …
– Đi cùng với các trạng từ chỉ thời gian như Now, at the moment, It’s + giờ cụ thể + now.
– Có các động từ: Look, watch, Listening, Keep silent ….
– My/ dad/ water/ some plants/ the/ garden.
– My/ mom/ clean/ floor/.
– Mary/ have/ lunch/ her/ friends/ a/ restaurant.
– They/ ask/ a/ man/ about/ the/ way/ the/ railway/ station.
– My/ student/ draw/ a/ beautiful/ picture
Đáp án:
– My dad is watering some plants in the garden.
– My mom is cleaning the floor.
– Mary is having lunch with her friends in a restaurant.
– They are asking a man about the way to the railway station.
– My student is drawing a (very) beautiful picture.
III. THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH (PRESENT PERFECT)
Diễn tả hành động diễn ra trong quá khứ và vẫn còn tiếp diễn đến hiện tại
Ví dụ: I have lived in Ha Noi for 5 years.
Diễn tả hành động đã hoàn thành tính đến thời điểm hiện tại nhưng không rõ thời gian kết thúc.
Ví dụ: She has written three books and now she is working on the fourth one.
Ví dụ: This is the happiest party that I’ve been to
Ví dụ: I have finished my homework.
Diễn tả kinh nghiệm, trải nghiệm tính đến thời điểm hiện tại.
Ví dụ: Have you ever been to American?
Những từ xuất hiện trong thì này như Just = Recently = Lately, Already, Before, Ever, Never, For, Since, Yet, So far = Until now = Up to now = Up to the present.
Chia động từ trong ngoặc:
Viết lại câu:
This last time she came back to her hometown was 4 years ago.
– He started working as a bank clerk 3 months ago.
– It is a long time since we last met.
Đáp án:
– Have bought
– Haven’t planned
– Haven’t finished
– Have – learned
– She hasn’t come back home for 4 years.
– He has worked as a bank clerk for 3 months.
– We haven’t met each other for a long time.
IV. THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN ( PRESENT PREFECT CONTINUOUS)
Được dùng diễn tả một hành động đã bắt đầu trong quá khứ và diễn ra cho đến hiện tại. Hành động có tính liên tục.
Ví dụ: I have been walking on this street for more than 1 hours.
Lưu ý, theo cách dùng các thì trong tiếng Anh, thì HTHTTD cũng tương tự các thì tiếp diễn, sẽ không dùng được với các động từ chỉ trạng thái, cảm xúc, động từ không mang tính kéo dài, khi chỉ số lượng, số lần.
– Đó là all ( day, week…), since, for – lưu ý cách dùng ở trên cho thì hiện tại hoàn thành. Một số từ khác: recently, lately, in the past, in recent years, up until now, and so far.
– How long: bao lâu Since + mốc thời gian. Ex: since 2000 For + khoảng thời gian Ex: for 3 years
Đáp án:
– have been waiting
– has been going
– have you been studying
– have been repairing
Với động từ tobe: Đối với động từ:
Diễn tả một hành động đã diễn ra ở quá khứ. Hoặc chưa từng xảy ra.
Ví dụ: She went to Hanoi 3 years ago
Diễn đạt những hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ.
Ví dụ: She came home, switched on the computer and checked her e-mails. (Cô ấy đã về nhà và bật máy tính và kiểm tra email.)
Diễn đạt một hành động chen vào một hành động đang diễn ra.
Ví dụ: When I was studying, my mom went home.
Ví dụ: If I had one hour, I would finish this essay.
Các từ thường xuất hiện: Ago, at the past, last…
Quá khứ đơn (Past simple) – Tất tần kiến thức và bài tập có đáp án
VI. THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN ( PAST CONTINUOUS)
Diễn tả một hành động đang xảy ra thì hành động khác xen vào ở quá khứ. Hành động xen vào là thì quá khứ đơn, hành động diễn ra là thì quá khứ tiếp diễn.
Ví dụ: I was having lunch when my mom came home.
Trong câu có những từ: While, when, as, at 10:00 (giờ) last night, …
I went home while she was watching the news on TV.
– Was walking
– Was attending
– Were standing
Trong tất cả các thì trong tiếng Anh, thì này cũng không ứng dụng nhiều cho IELTS nhưng các bạn cũng cần nắm rõ để tránh nhầm lẫn đặc biệt trong các phần thi Listening hay Reading.
VII. THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH ( PAST PERPECT)
Được dùng để diễn tả một hành động diễn ra trước một hành động khác trong quá khứ. Hành động sau là ở thì quá khứ đơn.
Cụ thể, thì Quá khứ hoàn thành được dùng:
Diễn tả một hành động diễn ra trước một hành động khác trong quá khứ
Ví dụ: We had had lunch before we went to school – Chúng tôi đã ăn trưa trước khi đến trường.
Một hành động diễn ra trước một thời điểm khác trong quá khứ
Ví dụ: When my father checked, I had finished my homework.
Hành động xảy ra để dẫn đến hành động khác.
Ví dụ: He had lost 10kg and became a handsome man.
Diễn tả điều kiện không có thực trong câu điều kiện loại 3
Ví dụ: If we had been invited, we would have come to her party.
Sử dụng thì quá khứ hoàn thành thường đi kèm với thì quá khứ đơn.
Các từ thường xuất hiện: before, after, Until then, by the time, prior to that time, for, as soon as, by, … When, when by, by the time, by the end of + time in the past …
Lưu ý sử dụng :
– QKHT + before + QKD
– After + QKHT, QKĐ.
Thì quá khứ tiếp diễn (Past continuous) và quá khứ hoàn thành (Past perfect)
VIII. THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN ( PAST PERFECT CONTINUOUS)
Thì QKHTTD được dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ và đến thời điểm đó vẫn còn tiếp diễn.
Ví dụ: I had been doing my homework before my dad called me.
Diễn tả hành động kéo dài liên tục trước một hành động khác trong quá khứ
Ví dụ: They had been talking for 2 hour about this problem before he gave a solution.
Diễn tả hành động xảy ra để chuẩn bị cho hành động khác tiếp theo. Nhấn mạnh tính liên tục.
Ví dụ: They had been dating for 2 years and prepared for a wedding.
Diễn tả một hành động kéo dài liên tục trước một thời điểm xác định trong quá khứ
Ví dụ: We had been walking for 3 hours before went home at chúng tôi last night.
Nhấn mạnh hành động để lại kết quả trong quá khứ
Ví dụ: Yesterday morning, he was exhausted because he had been working on his report all night.
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn cũng có thể sử dụng cho câu điều kiện loại 3 như thì quá khứ hoàn thành ở trên
Ví dụ: If we had been preparing better, we would have got good grades a good point.
Các từ thường xuất hiện trong câu: Until then,By the time, Prior to that time, Before, after….
– It was very noisy next door. Our neighbours ….(have) a party.
– Tam and I went for a walk. I had difficulty keeping up with him because he … (walk) so fast
– Tim was sitting on the ground. He was out of breath. He … (run)
– When Phuong arrived, everybody was sitting round the table with their mouths full. They … (eat)
Đáp án:
– were having
– was walking
– had been running
– were eating
IX. THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN ( FUTURE SIMPLE)
– Thì tương lai đơn diễn tả một quyết định tại thời điểm nói.
Ví dụ: I will go home in 2 days.
– Dùng để đưa ra lời yêu cầu, đề nghị, lời mời.
Ví dụ: Will you go home with me tonight?
Dùng để đưa ra lời hứa hẹn: Ai đó sẽ làm gì.
Ví dụ: I will do my homework tomorrow.
Trạng từ chỉ thời gian: in + thời gian, tomorrow, Next day, Next week/ next month/ next year…
Động từ thể hiện khả năng sẽ xảy ra:
I/ hope/ that/ you/ come/ my house/ tomorrow.
If/ he/ not/ study/ hard/,/ he/ not/ pass/ final/ exam.
You/ look/ tired,/ so/ I/ bring/ you/ something/ eat.
Đáp án:
– I hope that you will come to my house tomorrow
– He will finish his poem in 5 days.
– If he doesn’t study hard, he won’t pass final exam.
– You look tired, so I will bring you something to eat.
– Will you please close the door?
Theo cách dùng các thì trong tiếng anh, tương lai gần khá giống với tương lai đơn nhưng cấu trúc khác so với thì này.
Nhưng thì này được dùng để diễn tả một hành động, sự kiện đã có dự định từ trước chứ không phải bộc phát.
Để tìm hiểu kỹ về thì tương lai đơn và tương lai gần trong IELTS, các bạn tham khảo bài học riêng về hai thì này:
Tương lai đơn và tương lai gần – Công thức, cách sử dụng trong IELTS và bài tập
XI. THÌ TƯƠNG LAI TIẾP DIỄN ( FUTURE CONTINUOUS)
Được dùng để diễn tả một hành động xảy ra tại thời điểm xác định trong tương lai.
T rong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai kèm theo thời điểm xác định:
– At this time/ at this moment + thời gian trong tương lai: Vào thời điểm này ….
– At + giờ cụ thể + thời gian trong tương lai: vào lúc …..
Đáp án:
– Will be going
– Will be sending
– Will be waiting.
XII. THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH ( FUTURE PERFECT)
Tương lai hoàn thành được dùng để diễn tả một hành động sẽ hoàn thành tại một thời điểm xác định trong tương lai.
Thì này được dùng để diễn tả một hành động sẽ hoàn thành tại một thời điểm xác định trong tương lai.
Là những cụm từ:
by + thời gian trong tương lai
by the end of + thời gian trong tương lai
by the time …
before + thời gian trong tương lai
Ví dụ: Will you have come back before theo Partty
Đáp án:
– will have taken – will have finished – will (already) have started
XIII. THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN ( FUTURE PERFECT CONTINUOUS)
– Được sử dụng để diễn tả một hành động xảy ra và kéo dài liên tục đến một thời điểm xác định trong tương lai.
Ví dụ: I will have been dating with her for 3 years by next month
– Thể hiện sự liên tục của hành động so với một hành động khác trong tương lai.
Ví dụ: He will have been travelling by bus by the time he work at this company.
TLHTTD sử dụng các trạng từ chỉ thời gian:
Lưu ý thêm: Thì TLHTTD không dùng với những mệnh đề có bắt đầu những từ chỉ thời gian như: before, after, when, while, by the time, as soon as, if, unless…
Từ cấu trúc các thì trong tiếng anh, bạn dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn khi có những dấu hiệu mệnh đề này.
Ví dụ: She won’t get a promotion until she will have been working here as long as him. – Không đúng.
She won’t get a promotion until she has been working here as long as him.
Cô ấy sẽ không được thăng chức cho đến khi cô ấy làm việc lâu năm như anh ấy.
Một số từ không dùng ở dạng tiếp diễn cũng như thì tương lai hoàn thành tiếp diễn.
state: be, mean, suit, cost, fit,
possession: belong, have
senses: smell, taste, feel, hear, see, touch
feelings: like, love, prefer, hate, hope, regret, want, wish
brain work: believe, know, think (nghĩ về), understand
+, Dạng bị động của tương lai hoàn thành tiếp diễn: will have been being + Vpp.
I will have been writing my essay for one day by the time .
Đáp án
– Will have been writing
– Will have been talking
– Will have been cooking
Bảng tổng hợp các thì trong tiếng Anh như sau:
1. Vẽ khoảng thời gian sử dụng thì
SƠ ĐỒ TƯ DUY 12 THÌ TRONG TIẾNG ANH theo dạng câu:
Cách nhớ các thì trong tiếng Anh và câu hiệu quả với sơ đồ tư duy.
Để vẽ sơ đồ tư duy , các bạn:
– Chuẩn bị các bút màu khác nhau và vẽ theo sơ đồ kiến thức với key chính – key phụ.
– Bạn xác định các nhánh chính là mục nào?
Ví dụ như trên phân các nhánh thì đơn, thì hoàn thành, thì tiếp diễn. Ở các nhánh nhỏ hơn sẽ là loại câu theo thể phủ định dạng thời gian hiện tại, quá khứ, tương lai. Các nhánh vẽ thêm sẽ là phần kiến thức mở rộng hơn.
– Khi vẽ, hãy chú ý sắp xếp các phần theo logic để bạn học dễ nhớ hớn.Tô màu các nhánh để tạo sự khác biệt.
Áp dụng cách ghi nhớ theo hệ thống sơ đồ tư duy này để thử học xem sao, bạn sẽ dễ nhớ nhiều thì của IELTS đó nha!
Bài Tập Các Thì Trong Tiếng Anh (Có Đáp Án)
BÀI TẬP THÌ HIỆN TẠI ĐƠN I) Chia các động từ sau sao cho phù hợp:
1) Hoa often (get) … at 6:00 in the morning. 2) Ha usually (have) … breakfast before going to school. 3) Trang and Thu (go) … shopping together regularly. 4) Mr. Park Hang Seo (be) … a well-known coach in Vietnam. 5) Students (need) … to listen to their teacher.
II) Đổi các câu sau từ thể khẳng định sang phủ định
6) Hoa has a bath twice a day. 7) The book is on the table. 8) Phuc and Long like comics. 9) Vietnam is my home country. 10) I live on the second floor of the building.
Đáp án: 1.gets 2.has 3. go 4. is 5. need 6. Hoa doesn’t have a bath twice a day. 7. The book isn’t on the table. 8. Phuc and Long don’t like comics. 9. Vietnam isn’t my home country. 10. I don’t live on the second floor of the building.
BÀI TẬP THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN
I) Chia các động từ sau đây ở thì phù hợp 1) I (do) … my homework at the moment.
2) They (go) … out now. 3) This room (smell) … terrible. 4) He (go) … on a business trip tomorrow 5) He (always sleep) … in class.
II) Sắp xếp các từ sau thành câu đúng nghĩa và ngữ pháp. 6) are/We/to/school/going/. 7) in/class/Ms. Dung/sitting/Is/? 8) are/doing/you/What/now/? 9) work/You/doing/not/are/your/. 10) on/is/floor/computer/The/the/sitting/.
Đáp án 1. am doing 2.are going 3.smells 4. is going 5.is always sleeping 6.We are going to school. 7.Is Ms. Dung sitting in class? 8.What are you doing now? 9.You are not doing your work. 10.The computer is sitting on the floor.
BÀI TẬP THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH
I) Chọn A,B hay C để trả lời các câu hỏi sau: 1. I … an interesting rumour recently. A. hear B. heard C. have heard
2. Danielle has known Tommy … 2005. A. since B. for C. in
3. Peter has … seen that woman before. A. ever B. never C. forever
4. We … sent the letter yet. A. haven’t sent B. hasn’t sent C. didn’t send
5. … you … to America before? A. Has … been B. Did … go C. Have … been
II) Các câu sau đây đúng ngữ pháp hay sai? Nếu sai, đề xuất phương án sửa sao cho phù hợp. 6) We has been friends since 2005. 7) I have listened to this song. 8) He has buy the food for dinner already. 9) Ha has known Hang since about 4 months. 10) Have the kids did the chores? Đáp án: 1.C 2.A 3.B 4.A 5.C 7. Đúng 10. Have the kids done the chores?
BÀI TẬP THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN
I, Chia các động từ sau ở thì quá khứ đơn. 1) Trang (write) … that essay yesterday. 2) My dad (take) … me to the zoo last weekend. 3) Linh (be) … a good-looking girl at our college but now she isn’t. 4) I (get) … up at six this morning and walked to school. 5) We (watch) … Aquaman on the day it was released.
6.I waked (woke) up at 8 o’clock. 7.Hoa ate rice with beef and carrot. 8.Minh goed (went) out with his friend. 9.It were (was) her birthday last Sunday. 10.I gived (gave) her a T-shirt as a gift.
Đáp án 1.wrote 2.took 3.was 4.got 5.watched 7.Đúng
BÀI TẬP THÌ TƯƠNG LAI
Chọn A,B hay C để hoàn thành các câu sau:
1. When the movie finishes, I … exercises.
A. am doing
B. do
C. will do
2. There
…
a big chance in people’s shopping habit in the future.
A. will be
B. is
C. was
3. She is
…
study abroad next year.
A. go to
B. going to
C. wanna.
4. I promise I
…
harder.
A. study
B. don’t study
C. will study
5.
…
the film begin at 2:00 p.m or 3 p.m ?
A. will
B. do
C. is
6. We
…
a party next Monday. Would you like to come?
A. have
B. will have
C. don’t have
7. I
…
you my essay tomorrow.
A. give
B. don’t give
C. will give
8. James: There’s no A4 paper in printer’s tray.
Jane: I … now.
A. will add
B. am going to add
C. will aid
9. I’m sure you … the exam next month.
A. will pass
B. are going to pass
C. don’t pass
10. Look at those dark cloud. It … !
A. rains
B. will rain
C. is going to rain
Đáp án:
1.C 2.A 3.B
4.C 5.A 6.B
7.C 8.A 9.A 10.C
XEM THÊM BÀI HỌC
Lộ trình tự học tiếng Anh cho người mất gốc
Tài liệu tự học ngữ pháp Tiếng Anh
……
Trung tâm anh ngữ online EWise
Học Tiếng Anh online tương tác với giáo viên
Bài Tập Trắc Nghiệm Tiếng Anh Về Các Thì Có Đáp Án
Bài tập về các thì trong tiếng Anh là một trong những phần quan trọng giúp người học tiếng Anh nắm được những cách sử dụng của các thì. Bài tập trắc nghiệm tiếng Anh về các thì có đáp án sau đây sẽ giúp các bạn có được những nội dung học tiếng Anh mới và nắm được các thì tiếng Anh hiệu quả.
Có bao nhiêu thì trong tiếng Anh
Với chương trình tiếng Anh học sinh được làm quen với các thì ngay từ chương trình lớp 3. Và đến tiếng Anh lớp 12 là học sinh được học xong toàn bộ các thì.
Trong tiếng Anh bao gồm có tất cả 12 thì:
Thì hiện tại đơn
Thì hiện tại tiếp diễn
Thì tương lai đơn
Thì tương lai gần
Thì tương lai tiếp diễn
Thì tương lai hoàn thành
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Thì quá khứ đơn
Thì quá khứ tiếp diễn
Thì hiện tại hoàn thành
Thì quá khứ hoàn thành
Thị hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Học thuộc các thì trong tiếng Anh như thế nào ?
Vậy làm thế nào để tối thiểu được lỗi sai trong bài tập trắc nghiệm tiếng Anh về các thì. Chúng tôi sẽ không hướng dẫn các bạn cách khoanh mà không học vẫn đúng. Hay là mẹo đi thi gì cả. Mà là học thực chất. Nhưng là hướng dẫn các bạn phương pháp dễ hấp thu kiến thức hơn.
Bài tập trắc nghiệm tiếng Anh về các thì có đáp án
1.I …………Louisiana state University.
A.am attending
B.attend
C.was attending
D.attended
2.He has been selling motorcycles……………..
A.ten years ago
B.since ten years
C.for ten years ago
D.for ten years
3.Columbus…………America more then 400 years ago.
A.discovered
B.has discovered
C.had discovered
D.he has gone
4.He fell down when he …………towards the church.
A.run
B.runs
C.was running
D.had run
5.We …………there when our father died.
A.still lived
B.lived still
C.was still living
D.were still living
6.They chúng tôi pong when their father comes back home.
A.will play
B.will be playing
C.play
D.would play
7.By Christmas, chúng tôi you for 6 months.
A.Shall have been working
B.shall work
C.have been working
D.shall be working
8.I…………in the room now.
A.am being
B.was being
C.have been being
D.am
9.I………….to New York three times this year.
A.have been
B.was
C.were
D.had been
10.I will come and see you before chúng tôi America.
A.leave
B.will leave
C.have left
D.shall leave
11.The little girl asked what chúng tôi her friend.
A.has happened
B.happened
C.had happened
D.would have been happened
12.John …………a book when I saw him.
A.is reading
B.read
C.was reading
D.reading
13.He said he…………return later.
A.will
B.would
C.can
D.would be
14.Jack………….the door.
A.has just opened
B.open
C.will have opened
D.opening
15.I have been waiting for you……………
A.since early morning
B.since 9 a.m
C.for two hours
D.all are correct
16.My chúng tôi you since yesterday.
A.is looking
B.was looking
C.has been looking
D.looked
17.Jack…………the door.
A.has just painted
B.paint
C.will have painted
D.painting
18.The chúng tôi an hour.
A.has been leaving
B.left
C.has left
D.had left
19.We…………Doris since last Sunday.
A.don’t see
B.haven’t seen
C.didn’t see
D.hadn’t seen
20.When I last saw him, chúng tôi London.
A.has lived
B.is living
C.was living
D.has been living
21.After I……………lunch, I looked for my bag.
A.had
B.had had
C.have has
D.have had
22.By the end of next year, George……………English for 2 years.
A.will have learned
B.will learn
C.has learned
D.would learn
23.The man got out the car,……………round to the back and opened the boot.
A.walking
B.walked
C.walks
D.walk
24.For several years his chúng tôi be a pilot.
A.is
B.has been
C.was
D.had been
25.Henry…………into the restaurant when the writer was having dinner.
A.was going
B.went
C.has gone
D.did go
26.He will take the dog out for a walk as soon as he …………dinner.
A.finish
B.finishes
C.will finish
D.shall have finished
27.Before you asked, the letter……………
A.was written
B.had been written
C.had written
D.has been written
28.Ask her to come and see me when chúng tôi work.
A.finish
B.has finished
C.finished
D.finishing
29.Oil chúng tôi you pour it on water.
A.floated
B.floats
C.will be floated
D.float
30.The dancing club………….north of the city.
A.lays
B.lies
C.located
D.lain
31.Almost chúng tôi home by the time we arrived.
A.leave
B.left
C.leaves
D.had left
32.By the age of 25, he chúng tôi famous novels.
A.wrote
B.writes
C.has written
D.had written
33.While her husband was in the army, Janet ………… to him twice a week.
A.was writing
B.wrote
C.was written
D.had written
34.I couldn’t cut the grass because the machine…………. a few days previously.
A.broke down
B.has been broken
C.had broken down
D.breaks down
35.According to this newspaper, John is said……………a new record for the long jump.
A.to have established
B.establishing
C.to establish
D.established
36.I have never played badminton before. This is the first time chúng tôi play.
A.try
B.tried
C.have tried
D.am trying
37.Since…………, I have heard nothing from him.
A.he had left
B.he left
C.he has left
D.he was left
38.I like looking at these pictures, but I………….enough by lunch time.
A.should have
B.will have
C.will have had
D.have
39.I don’t understand this sentence. What………………………………. ………..?
A.does mean this word
B.have this word mean
C.means this word
D.does this word mean
40.John………….tennis once or twice a week.
A.usually play
B.is usually playing
C.usually plays
D.have usually played
41.It was noisy next door. Our neighbors………….a party.
A.had
B.were having
C.had had
D.have had
42.It………….dark. Shall I turn on the light?
A.is getting
B.get
C.got
D.has got
43.I chúng tôi Christine. Do you know where she is?
A.look
B.looked
C.am looking
D.looks
44.At 5 o’clock yesterday evening, chúng tôi clothes.
A.am ironing
B.have ironed
C.ironed
D.was ironing
45.”Are you ready, Ann?” – “Yes, I………………………”
A.am coming
B.come
C.came
D.have came
46.Why chúng tôi me like that? What’s the matter?
A.do you look
B.have you looked
C.did you look
D.are you looking
47.I………….along the street when I suddenly heard footsteps behind me.
A.was walking
B.am walking
C.walk
D.walked
48.She ………….German for two years.
A.has learnt
B.is learning
C.learn
D.learns
49.I usually chúng tôi at weekends.
A.have gone
B.goes
C.am going
D.go
50.The earth…………… round the sun.
A.go
B.has gone
C.went
D.goes
51.I come from Canada. Where chúng tôi ………….from?
A.do/come
B.did/ come
C.are coming
D.have/come
52.When I last……………Jane, she chúng tôi find a job.
A.see/was trying
B.saw/was trying
C.have seen/tried
D.saw/tried
53.I……………at 8 o’clock every morning.
A.was getting up
B.got up
C.is getting up
D.get up
54……………..you go to the dentist?
B.how often do
C.how often does
D.how are
55.Ann………….tea very often.
A.doesn’t drink
B.don’t drink
C.didn’t drink
D.hasn’t drunken
56.The chúng tôi the East.
A.is rising
B.rose
C.has risen
D.rises
57.It is a nice day. chúng tôi go out for a walk.
A.suggested
B.suggest
C.is suggesting
D.are suggesting
58.Tim was tired. chúng tôi all day.
A.has been studying
B.studies
C.studied
D.had been studying
59.Bad driving chúng tôi accidents.
A.caused
B.had caused
C.causes
D.has cause
60.The Olympic Games…………every four years.
A.take place
B.takes place
C.took place
D.is taking place
61.What chúng tôi banks close in Britain?
A.do
B.did
C.does
D.can
62.Look! That chúng tôi open the door of your car.
A.try
B.tried
C.is trying
D.has tried
63.When I was young,I…………to be a singer.
A.want
B.was wanting
C.wanted
D.had wanted
64.They………….me about it last week.
A.was telling
B.told
C.had told
D.would tell
65.I………….here at the end of the month.
A.will leave
B.would leave
C.would have left
D.is leaving
66.My chúng tôi years ago.
A.had died
B.has died
C.died
D.was dying
67.I…………………….my son the money for that last week.
A.gave
B.given
C.have given
D.was given
68.Yesterday I passed by Peter’s house, but the front door was closed. He …..out.
A.went
B.must have gone
C.has gone
D.had had
69.I………….the dishwasher on when heard the shot.
A.am turning
B.was turning
C.was turning
D.turned
70.There was a time when watching TV really……………family entertainment.
A.were
B.was
C.had been
D.is
71.Last year, they………….22 million TV sets.
A.were selling
B.had sold
C.has sold
D.sold
72.At last the bus came. chúng tôi half an hour.
A.waited
B.was waiting
C.have waited
D.had been waiting
73.Daniel…………the bus. It doesn’t run on Sundays.
A.did not catch
B.have not caught
C.had not caught
D.couldn’t have caught
74.I’m feeling sick. chúng tôi much chocolate last night.
A.needn’t to eat
B.did not eat
C.mustn’t eat
D.shouldn’t have eaten
75.I’m going on holiday on Saturday. This time next week chúng tôi a beach in the sea.
A.will lie
B.am lying
C.will be lying
D.should be lying
76.Ted and chúng tôi 24 years.
A.have been married
B.married
C.were married
D.has been married
77.Tomorrow, chúng tôi grandparents.
A.am going to visit
B.will have visited
C.have visited
D.visit
78.When the first child was born, they………….married for three years.
A.have been married
B.had been married
C.will been married
D.will have been married
79.I think the chúng tôi later.
A.will be
B.be
C.had
D.has been
80.She chúng tôi angry when she knows this.
A.shall be
B.has been
C.will have been
D.will be
Đáp án:
1.A 2. B 3. A 4. C 5. D 6. B 7. A 8. D 9. A 10. A
11.C 12. C 13. B 14. A 15. D 16. C 17. A 18. B 19. B 20. C
21.B 22. A 23. B 24. B 25. B 26. B 27. B 28. B 29. B 30. B
31.D 32. D 33. B 34. C 35. A 36. C 37. B 38. C 39. D 40. C
41.B 42. A 43. C 44. D 45. A 46. D 47. A 48. A 49. D 50. D
51.A 52. B 53. D 54. B 55. A 56. D 57. B 58. D 59. C 60. B
61.A 62. C 63. C 64. B 65. A 66. C 67. A 68. B 69. C 70. B
71.D 72. D 73. D 74. D 75. C 76. A 77. A 78. B 79. A 80. D
Những bài tập tiếng Anh về các thì dưới dạng trắc nghiệm này hi vọng có thể giúp các bạn học tiếng Anh hiệu quả!
Giải Tích Trong Tiếng Tiếng Anh
Nếu như Isaac Newton từng làm những video về giải tích, Thì tôi đã không phải làm rồi.
If Isaac Newton had done YouTube videos on calculus, I wouldn’t have to.
ted2019
Giải tích thường được dạy rất trễ.
So calculus has traditionally been taught very late.
QED
Sự giống nhau này được khám phá trong lý thuyết giải tích theo trục thời gian.
This similarity is explored in the theory of time-scale calculus.
WikiMatrix
Dưới sự gợi ý của Eduard Heine, Canto chuyển sang giải tích.
At the suggestion of Eduard Heine, the Professor at Halle, Cantor turned to analysis.
WikiMatrix
Nhưng trong trường hợp bạn không quen thuộc với giải tích. Không
But in case you aren’t familiar with calculus, don’t worry about it.
QED
Nhánh toán học nghiên cứu về các vấn đề Diophantine, gọi là Giải tích Diophantine.
The mathematical study of Diophantine problems that Diophantus initiated is now called Diophantine analysis.
WikiMatrix
Tôi đã học giải tích và triết học.
I took calculus and philosophy.
ted2019
Trong cả tòa nhà này không có người nào… biết hình học giải tích sao?
We don’t have a single person, in this entire building, that can handle Analytic Geometry?
OpenSubtitles2018.v3
Đây là giải tích một biến số.
This is calculus, in a single variable.
QED
Introductio in analysin infinitorum (1748): Nhập môn về giải tích vô cùng bé.
Introductio in analysin infinitorum (1748).
WikiMatrix
Cần ai đó biết hình học giải tích.
Someone with a handle on Analytic Geometry.
OpenSubtitles2018.v3
Ghrist, và mười ba tuần tiếp theo, tôi sẽ là giáo sư giải tích của bạn.
Ghrist, and for the next thirteen weeks, I’ll be your calculus professor.
QED
Xin chào và chào mừng bạn đến giải tích một.
Hello and welcome to Calculus one.
QED
Và trên đỉnh tháp này là môn giải tích.
And at top of that pyramid, it’s calculus.
ted2019
Các qui luật của tự nhiên đều được viết bằng ngôn ngữ giải tích.
The laws of nature are written in the language of calculus.
ted2019
Nó là sinh viên giải tích mà.
He’s a calculus student.
OpenSubtitles2018.v3
Khóa học này không chỉ là về làm bài tập giải tích.
This course isn’t just about doing calculus problems.
QED
Một cách hình thức, tích phân Lebesgue cung cấp những công cụ giải tích cần thiết.
Formally, the Lebesgue integral provides the necessary analytic device.
WikiMatrix
Đây thực ra là từ một trong số những video giải tích đầu tiên.
This is actually from one of the original calculus videos.
QED
Nhiều ngôn ngữ lập trình hàm có thể được xem là những cách phát triển giải tích lambda.
Many functional programming languages can be viewed as elaborations on the lambda calculus.
WikiMatrix
Nhờ ảnh hưởng của họ, việc nghiên cứu giải tích trở thành trọng tâm chính của Euler.
Thanks to their influence, studying calculus became the major focus of Euler’s work.
WikiMatrix
Giải tích là 1 bài toán về đường cong.
Calculus is also a mathematics of curves.
ted2019
Một, ta không chỉ đơn giản là đi vào giải tích.
One does not simply walk into calculus.
QED
Chào mừng đến với giải tích.
Welcome to Calculus.
QED
Bạn đang đọc nội dung bài viết Các Thì Trong Tiếng Anh trên website Asianhubjobs.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!