Cập nhật nội dung chi tiết về Cách Giải Một Số Phương Trình Quy Về Phương Trình Bậc 2 mới nhất trên website Asianhubjobs.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Tên : Trương Quang An Giáo viên Trường THCS Nghĩa Thắng Địa chỉ : Xã Nghĩa Thắng ,Huyện Tư Nghĩa ,Tỉnh Quảng Ngãi Điện thoại : 01208127776 CÁCH GIẢI MỘT SỐ PHƯƠNG TRÌNH QUY VỀ PHƯƠNG TRÌNH BẬC 2 I. HỆ THỐNG MỘT SỐ PHƯƠNG TRÌNH QUY VỀ PHƯƠNG TRÌNH BẬC 2:Ta thường gặp một số dạng phương trình có thể quy về phương trình bậc hai để giải sau đây: Dạng 1. Phương trình tích.Dạng 2. Phương trình chứa ẩn ở mẫu. Dạng 3. Phương trình trùng phương.Dạng 4. Phương trình dạng: a[f(x)]2 + bf(x) + c = 0 hoặc . Dạng 5. Phương trình dạng (x + a)4 + (x + b)4 = c.Dạng 6. Phương trình dạng (x + a)(x + b)(x + c)(x + d) = m, trong đó: a+b = c+d, m 0. Dạng 7. Phương trình dạng (x + a)(x + b)(x + c)(x + d) = mx2, trong đó: ab = cd, m 0.Dạng 8. Phương trình đối xứng .Dạng 9. Phương trình hồi quy. II. CÁCH GIẢI MỘT SỐ PHƯƠNG TRÌNH QUY VỀ PHƯƠNG TRÌNH BẬC 2: 1. Phương trình tích: là phương trình có một vế bằng không, vế còn lại là một tích của các nhân tử chứa ẩn. 1.1. Cách giải: Áp dụng công thức: Ta giải n phương trình (1), (2), . . ., (n) rồi lấy tất cả các nghiệm của chúng. 1.2. Ví dụ 1 Giải các phương trình: (2x2 + x - 4)2 = 4x2 - 4x + 1 Giải: (2x2 + x - 4)2 = 4x2 - 4x + 1 (2x2 + x - 4)2 - (2x - 1)2 = 0 (2x2 + x - 4 + 2x - 1)(2x2 + x - 4 - 2x + 1) = 0 (2x2 + 3x - 5)(2x2 - x - 3) = 0 Giải các phương trình (1) và (2) ta được x1 = 1; x2 = -2,5; x3 = -1; x4 = 1,5 Vậy S = 1.3. Nhận xét:- Loại phương trình này các em HS đã được làm quen từ lớp 8 - THCS. Lên lớp 9, sau khi học xong về phương trình bậc hai một ẩn, để giải một phương trình bậc cao (bậc lớn hơn 2), đối với HS THCS thường dùng phương pháp biến đổi đưa về phương trình tích. Muốn vậy HS phải có kĩ năng phân tích đa thức thành nhân tử (chỉ cần phân tích thành tích các nhân tử bậc nhất hoặc bậc hai). - Chú ý tới các tính chất của phương trình bậc ba: ax+ bx+ cx + d = 0 Nếu a + b + c + d = 0 thì phương trình có một nghiệm x = 1 Nếu a - b + c - d = 0 thì phương trình có một nghiệm x = -1. - Đa thức bậc n có các hệ số nguyên. Nếu có nghiệm nguyên thì nghiệm nguyên đó phải là ước của hệ số tự do (Định lí về sự tồn tại của nghiệm nguyên của phương trình với hệ số nguyên).Khi đã nhận biết được nghiệm (chẳng hạn x = x0), ta phân tích được vế trái của phương trình thành nhân tử (chứa một nhân tử là x - x0). *Ví dụ 2. Giải phương trình: (*) từđóphântíchđược: . Kết luận: Phương trình có 3 nghiệm: x1 = -1; 2. Phương trình chứa ẩn ở mẫu:Loại phương trình này, HS cũng đã được làm quen từ lớp 8 và đây cũng là một dạng phương trình thường gặp trong chương trình toán THCS. 2.1. Cách giải: Khi giải phương trình chứa ẩn ở mẫu, ta thường giải theo 4 bước sau:Bước 1. Tìm điều kiện xác định (ĐKXĐ) của phương trình; Bước 2. Quy đồng mẫu thức hai vế rồi khử mẫu thức; Bước 3. Giải phương trình nhận được; Bước 4. Kết luận: Trong các giá trị tìm được của ẩn, loại các giá trị không thoả mãn ĐKXĐ, các giá trị thoả mãn ĐKXĐ là nghiệm của phương trình đã cho. 2.2. Ví dụ: Giải phương trình: (*) Giải:- ĐKXĐ: x 1. Khi đó (*) (**) Giải phương trình (**), ta được x1 = 1 (không thoả mãn ĐKXĐ) x2 = - 2 (thoả mãn ĐKXĐ). Vậy phương trình đã cho có nghiệm duy nhất là x = - 2 2.3. Lưu ý: + Trong thực hành, cần luôn lưu ý việc kiểm tra giá trị tìm được của ẩn (sau bước 3). Một phương trình chứa ẩn ở mẫu sẽ vô nghiệm nếu ở bước 3 không tìm được giá trị của ẩn và cũng sẽ vô nghiệm nếu các giá trị tìm được ở bước 3 đều không thoả mãn ĐKXĐ. + Cách giải trên là cách giải thường dùng nhưng chỉ nên áp dụng với các phương trình mà sau khi ta quy đồng, khử mẫu 2 vế thì được phương trình bậc không lớn hơn 2, không phức tạp. Đối với một số dạng phương trình chứa ẩn ở mẫu đặc biệt, ta phải dùng phương pháp đặt ẩn phụ để giải. Ví dụ: Giải phương trình: Giải: -ĐKXĐ: .Ta thấy x = 0 không là nghiệm của phương trình. Chia cả tử và mẫu của mỗi phân thức cho x 0, ta được: .Đặt = t, phương trình trở thành: (*) (ĐK: t - 1; t 3) -Với t1 = 1, ta có: = 1 (vô nghiệm) ; với t2 = , ta có: = (vô nghiệm).Vậy phương trình đã cho vô nghiệm. *Chú ý : Dùng phương pháp giải ở trên, chúng ta cũng giải được các phương trình có dạng sau : Dạng1:. Dạng2 :.Dạng 3: 3. Phương trình trùng phương: 3.1. Định nghĩa: Phương trình trùng phương là phương trình có dạng ax4 + bx2 + c = 0, trong đó a, b, c là các số cho trước, a 0. 3.2. Cách giải:-Khi giải dạng phương trình này, ta thường đưa về phương trình bậc hai bằng cách đặt ẩn phụ x2 = t (t 0), ta có phương trình bậc hai trung gian : at2 + bt + c = 0. -Giải phương trình bậc hai trung gian này, rồi sau đó trả biến: x2 = t. Nếu những giá trị tìm được của t thoả mãn t 0, ta sẽ tìm được nghiệm của phương trình ban đầu. 3.3. Ví dụ: *Ví dụ 1: Giải phương trình: (1) Giải: Đặt x2 = t, ĐK: t 0. Phương (1) trở thành 3t2 - 2t - 1 = 0 (1') Giải (1') ta được: t1 = 1 (thoả mãn ĐK); t2 = (thoả mãn ĐK) Vậy phương trình đã cho có 4 nghiệm 3.4. Nhận xét : Về số nghiệm của phương trình trùng phương, ta thấy: + Phương trình trùng phương vô nghiệm khi: Phương trình bậc hai trung gian vô nghiệm, hoặc chỉ có nghiệm âm. + Phương trình trùng phương có nghiệm khi: Phương trình bậc hai trung gian có nghiệm không âm. + Phương trình trùng phương có 4 nghiệm phân biệt (khi đó 2 cặp nghiệm luôn đối nhau) khi phương trình bậc hai trung gian có 2 nghiệm dương phân biệt. + Phương trình trùng phương có 3 nghiệm phân biệt (1 nghiệm luôn bằng 0 và 2 nghiệm còn lại đối nhau) khi phương trình bậc hai trung gian có 1 nghiệm bằng 0 và một nghiệm dương. 4. Phương trình dạng: a[f(x)]2 + bf(x) + c = 0 (hoặc ) với a 0: 4.1. Cách giải: +Tìm ĐKXĐ của phương trình (nếu cần). +Đặt f(x) = t (hoặc tương ứng = t). Ta có phương trình: at2 + bt + c = 0 (**) +Giải phương trình (**) bậc hai (ẩn t) +Trả biến và giải tiếp phương trình f(x) = t rồi kết luận. 4.2. Ví dụ: Giải phương trình sau: Giải: .Đặt , ta có: Với t1 = 1, ta có: Với t2 = ta có , phương trình này vô nghiệm. Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm 4.3. Nhận xét:- Nhờ phép biến đổi và bằng cách đặt ẩn phụ, ta đưa được phương trình về dạng phương trình bậc hai mà ta đã biết cách giải: at2 + bt + c = 0 Tuy nhiên có một số phương trình phải qua một số bước biến đổi mới xuất hiện dạng tổng quát (như trong ví dụ trên). - Cũng như một số loại phương trình khác đã giới thiệu ở trên, số nghiệm của phương trình ban đầu phụ thuộc vào nghiệm của phương trình bậc hai trung gian. - Phương trình trùng phương (cũng như phương trình bậc hai một ẩn) là những dạng đặc biệt của phương trình: ax2n + bxn + c = 0, trong đó: a0; n nguyên dương (còn gọi là phương trình tam thức). Các phương trình này cũng chỉ là dạng đặc biệt của phương trình: a[f(x)]2 + bf(x) + c = 0, ở đây f(x) = xn. +Ví dụ : Giải phương trình: x2014 - 10x1007+ 9 = 0 Giải : Đặt x1007 = t , ta có phương trình: t2 - 10t + 9 = 0 Vì: 1 - 10 + 9 = 0 nên t1 = 1; t2 = 9 Với t1 = 1 thì x1007 = 1 x = 1; Với t2= 9 thì x1007 = 9 Vậy phương trình có 2 nghiệm là x1 = 1; 5. Phương trình dạng (x + a)4 + (x + b)4 = c: - Ta giải bằng phương pháp đổi biến:Đặt Thay vào và biến đổi, ta được phương trình: 5.2. Ví dụ: Giải phương trình (1) Giải: Đặt Ta có: Đặt t2 = v (ĐK: v 0). Phương trình (1') trở thành: (không thoả mãn ĐK) và (không thoả mãn ĐK).Vậy phương trình đã cho vô nghiệm. 6. Phương trình dạng: (x + a)(x + b)(x + c)(x + d) = m, trong đó a+b = c + d và m 0. 6.1. Cách giải: -Vì a + b = c + d nên ta đặt: x2 + (a + b)x = x2 + (c + d)x = y. - Khi đó, phương trình đã cho có dạng: (y + ab)(y + cd) = m (*) - Giải phương trình (*), ((*) là phương trình bậc hai của y). - Với mỗi giá trị tìm được của y, thay vào x2 + (a + b)x = y rồi tiếp tục giải các phương trình bậc hai ẩn x và đi đến kết luận. 6.2. Ví dụ: Giải phương trình sau: (x + 4)(x + 5)(x + 7)(x + 8) = 4 Giải: a, (x + 4)(x + 5)(x + 7)(x + 8) = 4 (chú ý: 4 + 8 = 5 + 7 = 12) (x2 + 12x + 32)(x2 + 12x + 35) = 4 Đặt x2 + 12x + 32 = y, ta có phương trình: y2 + 3y - 4 = 0 (1) Vì 1 + 3 - 4 = 0 nên (1) có hai nghiệm là y1 = 1 và y2 = - 4. Với x2 + 12x + 32 = y1 = 1 Với x2 + 12x + 32 = y2 = -4 Vậy phương trình đã cho có tập nghiệm là: 6.3. Nhận xét: Với loại phương trình có dạng trên: - Nếu khai triển vế trái ta sẽ được phương trình bậc 4 tổng quát thì sẽ rất khó giải tiếp. Do đó khi gặp phương trình dạng này, cần chú ý tới các hệ số a, b, c, d. Bằng nhận xét, ta nhóm hợp lý, sau đó khai triển mỗi nhóm và đặt ẩn phụ, ta sẽ đưa được về phương trình bậc hai trung gian. - Đôi khi cần linh hoạt biến đổi thì ta mới đưa được về phương trình dạng trên. Ví dụ: Giải các phương trình: (5x + 4)2(5x2 + 8x) = 16 Giải: (5x + 4)2(5x2 + 8x) = 16 x(5x + 4)2(5x + 8) = 16 5x(5x + 4)2(5x + 8) = 80 (25x2 + 40x)(25x2 + 40x + 16) = 80 Đặt 25x2 + 40x + 8 = t, ta có phương trình: (t - 8)(t + 8) = 90 t2 - 64 = 80 t2 = 144 t = 12. Với t = 12, ta có: 25x2 + 40x +8 = 12 25x2 + 40x - 4 = 0 x1;2 = Với t = -12, ta có: 25x2 + 40x +8 = -12 5x2 + 8x - 4 = 0 x3 = ; x4 = -2. Vậy phương trình đã cho có 4 nghiệm là : x1;2 = ; x3 = ; x4 = -2. 7. Phương trình dạng (x + a)(x + b)(x + c)(x + d) = mx2, trong đó: ab = cd, m 0: 7.1. Cách giải:- Ta nhóm [(x + a)(x + b)][(x + c)(x + d)] = mx2 [x2 + ab + (a + b)x][x2 + cd + (c + d)x] = mx2 (x + + a + b)(x + + c + d) = m (vì x 0) - Do ab = cd nên ta đặt ẩn phụ: y = x + = x + (hoặc sai khác một hằng số thuận lợi) thì ta được phương trình: (y + a + b)(y + c + d) = m y2 + (a + b + c + d)x + (a + b)(c + d) - m = 0 àlà phương trình bậc hai ẩn y à dễ dàng làm tiếp. 7.2. Ví dụ: Giải phương trình sau:(x - 3)(x - 9)(x + 4)(x + 12) = 147x2 Gợi ý: Chú ý: -3.12 = -9.4 = -36 à làm tiếp theo cách trên. 8. Phương trình đối xứng: 8.1. Định nghĩa: -Phương trình đối xứng bậc 3 là phương trình có dạng ax3 + bx2 + bx + a = 0 (a 0) -Phương trình đối xứng bậc 4 là phương trình có dạng ax4+bx3 + cx2 + bx + a = 0 (a 0) -Phương trình đối xứng bậc n là phương trình có dạng anxn + an-1xn-1 + . . . + a1x + a0 = 0, trong đó: an = a0, an-1 = a1, . . . , và an 0. 8.2. Chú ý: +Trong phương trình đối xứng, nếu k là nghiệm thì cũng là nghiệm. +Phương trình đối xứng bậc lẻ luôn nhận x = -1 làm một nghiệm. +Phương trình đối xứng bậc chẵn (bậc = 2m) luôn đưa được về bậc m bằng cách đặt ẩn phụ = t. 8.3. Cách giải: Dựa vào chú ý ở trên:-Để giải phương trình đối xứng bậc 3, ta biến đổi đưa về phương trình tích:ax3 + bx2 + bx + a = 0 (x + 1)[ax2 + (b - a)x + a] = 0. -Với phương trình đối xứng bậc 4: ax4 + bx3 + cx2 + bx + a = 0 (a 0), ta giải theo cách sau: +Dễ thấy x = 0 không là nghiệm. Do đó chia 2 vế cho x2 , ta được: at2 + bt + c - 2a = 0 (1) +Giải phương trình (1) rồi trả biến = t à tìm x và kết luận. 8.4. Ví dụ : Giải phương trình : 3x3 - 5x2 - 5x + 3 = 0 Hướng dẫn: Biến đổi thành: (x + 1)(3x2 - 8x + 3) = 0 (Kết luận: Phương trình có 3 nghiệm là ) 9. Phương trình hồi quy: 9.1. Định nghĩa: Phương trình hồi quy là phương trình có dạng: ax4 + bx3 + cx2 + kbx + k2a = 0 (với a.k 0) Nhận xét: Phương trình đối xứng bậc 4 chỉ là một dạng đặc biệt của phương trình hồi quy (với k = 1) 9.2. Cách giải:-Ta thấy x = 0 không phải là nghiệm của phương trình. Chia hai vế của phương trình cho x2, ta được: -Đặt .Ta có phương trình bậc hai (ẩn t): (*) -Giải phương trình (*).Trả biến = t à tìm x và kết luận. 9.3. Ví dụ: Giải phương trình x4 + 4 = 5x(x2 - 2) (1) Giải :-Ta có (1) x4 - 5x3 +10x +4 = 0 à là phương trình hồi quy với k = - 2. -Dễ thấy x = 0 không phải là nghiệm của phương trình. Chia hai vế của phương trình cho x2, ta được : .Đặt t = ,ta có : .Ta có phương trình : Với t = 4 ta có : .Với t = 1 ta có :.Vậy S = . II. MỘT SỐ BÀI TẬP: Bài 1: Giải các phương trình chứa ẩn ở mẫu: a) b) Bài 2: Giải các phương trình bậc cao sau: a)(x2 + x + 1)2 - 3x2 - 3x - 1 = 0 b)x4 +4x3 +3x2 +2x - 1 = 0 Bài 3: Giải các phương trình sau: a) b)Phương Trình Quy Về Phương Trình Bậc Nhất, Bậc Hai
Chuyên đề môn Toán lớp 10
Chuyên đề Toán học lớp 10: Phương trình quy về phương trình bậc nhất, bậc hai được VnDoc sưu tầm và giới thiệu tới các bạn học sinh cùng quý thầy cô tham khảo. Nội dung tài liệu sẽ giúp các bạn học sinh học tốt môn Toán học lớp 10 hiệu quả hơn. Mời các bạn tham khảo.
Chuyên đề: Phương trình quy về phương trình bậc nhất, bậc hai
I. ÔN TẬP VỀ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT, BẬC HAI
1. Phương trình bậc nhất
Cách giải và biện luận phương trình dạng ax + b = 0 được tóm tắt trong bảng sau
Khi a ≠0 phương trình ax + b = 0 được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn.
2. Phương trình bậc hai
Cách giải và công thức nghiệm của phương trình bậc hai được tóm tắt trong bảng sau
3. Định lí Vi-ét
Nếu phương trình bậc hai ax 2 + bx + c = 0 (a ≠0) có hai nghiệm x 1, x 2 thì
x 1 + x 2 = –1x 2 =
Ngược lại, nếu hai số u và v có tổng u + v = S và tích uv = P thì u và v là các nghiệm của phương trình
II. PHƯƠNG TRÌNH QUY VỀ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT, BẬC HAI
Có nhiều phương trình khi giải có thể biến đổi về phương trình bậc nhất hoặc bậc hai.
1. Phương trình chứa ẩn trong dấu giá trị tuyệt đối
Để giải phương trình chứa ẩn trong dấu giá trị tuyệt đối ta có thể dùng định nghĩa của giá trị tuyệt đối hoặc bình phương hai vế để khử dấu giá trị tuyệt đối.
Giải
Cách 1
a) Nếu x ≥ 3 thì phương trình (3) trở thành x – 3 = 2x + 1. Từ đó x = -4.
Giá trị x = -4 không thỏa mãn điều kiện x ≥ 3 nên bị loại.
b) Nếu x < 3 thì phương trình (3) trở thành -x + 3 = 2x + 1. Từ đó x =
Giá trị này thỏa mãn điều kiện x < 3 nên là nghiệm.
Kết luận. Vậy nghiệm của phương trình là x =
Cách 2. Bình phương hai vế của phương trình (3) ta đưa tới phương trình hệ quả
Phương trình cuối có hai nghiệm là x = -4 và x =
Thử lại ta thấy phương trình (3) chỉ có nghiệm là x =
2. Phương trình chứa ẩn dưới dấu căn
Để giải các phương trình chứa ẩn dưới dấu căn bậc hai, ta thường bình phương hai vế để đưa về một phương trình hệ quả không chứa ẩn dưới dấu căn.
Ví dụ 2. Giải phương trình
Giải.
Điều kiện của phương trình (4) là x ≥
Bình phương hai vế của phương trình (4) ta đưa tới phương trình hệ quả
Phương trình cuối có hai nghiệm là x = 3 + √2 và x = 3 – √2 . Cả hai giá trị này đều thỏa mãn điều kiện của phương trình (4), nhưng khi thay vào phương trình (4) thì giá trị x = 3 – √2 bị loại (vế trái dương còn vế phải âm), còn giá trị x= 3 + √2 là nghiệm (hai vế cùng bằng √2 + 1).
Kết luận. Vậy nghiệm của phương trình (4) là x= 3 + √2 .
Giải Bài Tập Sgk Bài 7: Phương Trình Quy Về Phương Trình Bậc Hai
Chương IV: Hàm Số (y = ax^2) (a ≠ 0). Phương Trình Bậc Hai Một Ẩn – Đại Số Lớp 9 – Tập 2
Bài 7: Phương Trình Quy Về Phương Trình Bậc Hai
Giống như trong các bài học trước đó, các bạn đã được tìm hiểu về mối quan hệ giữa các nghiệm của một phương trình bậc hai, trong bài học hôm nay, các bạn sẽ được làm quen với các dạng toán, biến đổi để phương trình đã cho thành phương trình bậc hai, và tìm ra hướng giải quyết bài toán.
Tóm Tắt Lý Thuyết
– Một số phương trình có dạng đặc biệt như: Phương trình trùng phương, phương trình chứa ẩn mẫu thức, một vài dạng toán phương trình bậc cao có thể đưa về phương trình tích hoặc giải được nhờ đặt ẩn số phụ.
– Học sinh nhớ rằng khi giải phương trình chứa ẩn ở mẫu thức, trước hết phải tìm điều kiện của ẩn để phương trình có nghĩa (giải được) và sau khi tìm được giá trị của ẩn thì phải kiểm tra để chọn giá trị thỏa mãn điều kiện ấy.
– Khi giải phương trình trừng phương, nên lưu ý đến điều kiện của ần số phụ (t = x^2), đó là (t ≥ 0).
Các Bai Tập & Lời Giải Bài Tập SGK Bài 7 Phương Trình Quy Về Phương Trình Bậc Hai
Hướng dẫn các bạn hoàn thành các bài tập sgk bài 7 phương trình quy về phương trình bậc hai chương 4 toán đại số lớp 9 tập 2. Các bài tập giúp các bạn rèn luyện kĩ năng giải các dạng toán qua các phương trình khác nhau.
Bài Tập 34 Trang 56 SGK Đại Số Lớp 9 – Tập 2
Giải các phương trình trùng phương:
a. ()(x^4 – 5x^2 + 4 = 0)
b. (2x^4 – 3x^2 – 2 = 0)
c. (3x^4 + 10x^2 + 3 = 0)
Bài Tập 35 Trang 56 SGK Đại Số Lớp 9 – Tập 2
Giải các phương trình:
a. ()(frac{(x + 3)(x – 3)}{3} + 2 = x(1 – x))
b. (frac{x + 2}{x – 5} + 3 = frac{6}{2 – x})
c. (frac{4}{x + 1} = frac{-x^2 – x + 2}{(x + 1)(x + 2)})
Bài Tập 36 Trang 56 SGK Đại Số Lớp 9 – Tập 2
Giải các phương trình:
a. ()((3x^2 – 5x + 1)(x^2 – 4) = 0)
b. ((2x^2 + x – 4)^2 – (2x – 1)^2 = 0)
Luyện Tập: Bài Tập SGK 56 – 57
Bài Tập 37 Trang 56 SGK Đại Số Lớp 9 – Tập 2
Giải phương trình trùng phương:
a. ()(9x^4 – 10x^2 + 1 = 0)
b. (5x^4 + 2x^2 – 16 = 10 – x^2)
c. (0,3x^4 + 1,8x^2 + 1,5 = 0)
d. (2x^2 + 1 = frac{1}{x^{2}}-4)
Bài Tập 38 Trang 56 SGK Đại Số Lớp 9 – Tập 2
Giải các phương trình:
a. ()((x – 3)^2 + (x + 4)^2 = 23 – 3x)
b. (x^3 + 2x^2 – (x – 3)^2 = (x – 1)(x^2 – 2))
c. ((x – 1)^3 + 0,5x^2 = x(x^2 + 1,5))
d. (frac{x(x – 7)}{3} – 1 =frac{x}{2}-frac{x – 4}{3})
e. (frac{14}{x^{2}-9} = 1 -frac{1}{3 – x})
f. (frac{2x}{x + 1}= frac{x^{2} – x + 8}{(x + 1)(x – 4)})
Bài Tập 39 Trang 57 SGK Đại Số Lớp 9 – Tập 2
Giải phương trình bằng cách đưa về phương trình tích.
a. ()((3x^2 – 7x – 10)[2x^2 + (1 – sqrt{5})x + sqrt{5} – 3] = 0)
b. (x^3 + 3x^2 – 2x – 6 = 0)
c. ((x^2 – 1)(0,6x + 1) = 0,6x^2 + x)
d. ((x^2 + 2x – 5)^2 = ( x^2 – x + 5)^2)
Bài Tập 40 Trang 57 SGK Đại Số Lớp 9 – Tập 2
Giải phương trình bằng cách đặt ẩn phụ:
a. ()(3(x^2 + x)^2 – 2(x^2 + x) – 1 = 0)
b. ((x^2 – 4x + 2)^2 + x^2 – 4x – 4 = 0)
c. (x – sqrt{x} = 5sqrt{x} + 7)
d. (frac{x}{x + 1} – 10.frac{x + 1}{x} = 3)
Lời kết: Qua nội dung bài 7 phương trình quy về phương trình bậc hai chương 4 toán đại số lớp 9 tập 2. Các bạn cần lưu ý các vấn đề sau:
– Phương trình trùng phương, phương trình chứa ẩn ở mẫu thức
– Tìm điều kiện ẩn để phương trình chứa ẩn ở mẫu thức có nghĩa
– Điều kiện đặt ẩn số phụ t = x^2, đó là t ≥ 0.
Sách Giải Bài Tập Toán Lớp 10 Bài 2: Phương Trình Quy Về Phương Trình Bậc Nhất, Bậc Hai
Sách giải toán 10 Bài 2: Phương trình quy về phương trình bậc nhất, bậc hai giúp bạn giải các bài tập trong sách giáo khoa toán, học tốt toán 10 sẽ giúp bạn rèn luyện khả năng suy luận hợp lý và hợp logic, hình thành khả năng vận dụng kết thức toán học vào đời sống và vào các môn học khác:
Trả lời câu hỏi Toán 10 Đại số Bài 2 trang 58: Giải và biện luận phương trình sau theo tham số m: m(x – 4) = 5x – 2.
Lời giải
m(x – 4) = 5x – 2 ⇔(m – 5)x = 4m – 2
Nếu m – 5 ≠ 0 ⇔ m ≠ 5 thì phương trình có nghiệm duy nhất
x = (4m – 2)/(m – 5)
Nếu m – 5 = 0 ⇔ m = 5, phương trình trở thành:
0.x = 18 ⇒ phương trình vô nghiệm
Vậy với m ≠ 5 phương trình có nghiệm duy nhất
x = (4m – 2)/(m – 5)
Với m = 5 phương trình vô nghiệm.
Trả lời câu hỏi Toán 10 Đại số Bài 2 trang 59: Lập bảng trên với biệt thức thu gọn Δ’.
Bài 1 (trang 62 SGK Đại số 10): Giải các phương trình:
Bài 2 (trang 62 SGK Đại số 10): Giải và biện luận các phương trình sau theo tham số m:
a) m(x – 2) = 3x + 1 ;
c) (2m + 1)x – 2m = 3x – 2.
Lời giải:
a) m(x – 2) = 3x + 1
⇔ mx – 2m = 3x + 1
⇔ mx – 3x = 1 + 2m
⇔ (m – 3).x = 1 + 2m (1)
+ Xét m – 3 = 0 ⇔ m = 3, pt (1) ⇔ 0x = 7. Phương trình vô nghiệm.
Kết luận:
+ với m = 3, phương trình vô nghiệm
⇔ m 2.x – 4x = 3m – 6
⇔ (m 2 – 4).x = 3m – 6 (2)
+ Xét m 2 – 4 ≠ 0 ⇔ m ≠ ±2, phương trình (2) có nghiệm duy nhất:
+ Xét m 2 – 4 = 0 ⇔ m = ±2
● Với m = 2, pt (2) ⇔ 0x = 0 , phương trình có vô số nghiệm
● Với m = -2, pt (2) ⇔ 0x = -12, phương trình vô nghiệm.
Kết luận:
+ m = 2, phương trình có vô số nghiệm
+ m = -2, phương trình vô nghiệm
c) (2m + 1)x – 2m = 3x – 2
⇔ (2m + 1)x – 3x = 2m – 2
⇔ (2m + 1 – 3).x = 2m – 2
⇔ (2m – 2).x = 2m – 2 (3)
+ Xét 2m – 2 = 0 ⇔ m = 1, pt (3) ⇔ 0.x = 0, phương trình có vô số nghiệm.
Kết luận :
+ Với m = 1, phương trình có vô số nghiệm
+ Với m ≠ 1, phương trình có nghiệm duy nhất x = 1.
Bài 3 (trang 62 SGK Đại số 10): Có hai rổ quýt chứa số quýt bằng nhau. Nếu lấy 30 quả ở rổ thứ nhất đưa sang rổ thứ hai thì số quả ở rổ thứ hai bằng 1/3 của bình phương số quả còn lại ở rổ thứ nhất. Hỏi số quả quýt ở mỗi rổ lúc ban đầu là bao nhiêu?
Lời giải:
Gọi số quýt ban đầu ở mỗi rổ là x (quả)
Khi đó rổ thứ nhất còn x – 30 quả; rổ thứ hai có x + 30 quả.
Vì số quả ở rổ thứ hai bằng 1/3 bình phương số quả còn lại ở rổ thứ nhất nên ta có phương trình:
Giải phương trình (1):
Vậy ban đầu mỗi rổ có 45 quả cam.
Bài 4 (trang 62 SGK Đại số 10): Giải các phương trình
Lời giải:
Tập xác định: D = R.
Đặt t = x 2, điều kiện t ≥ 0.
Khi đó phương trình (1) trở thành:
⇔ (2t – 5) (t – 1) = 0
Tập xác định : D = R.
Đặt t = x 2, điều kiện t ≥ 0
Khi đó phương trình (2) trở thành :
3t 2 + 2t – 1 = 0 ⇔ (3t – 1)(t + 1) = 0
Bài 5 (trang 62 SGK Đại số 10): Giải các phương trình sau bằng máy tính bỏ túi (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ ba)
a) 2x 2 – 5x – 4 = 0 ; b) -3x 2 + 4x + 2 = 0
c) 3x 2 + 7x + 4 = 0 ; d) 9x 2 – 6x – 4 = 0.
Hướng dẫn cách giải câu a): Nếu sử dụng máy tính CASIO fx-500 MS, ta ấn liên tiếp các phím
màn hình hiện ra x 1 = 3.137458609
Làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ ba ta được nghiệm gần đúng của phương trình là x 1 ≈ 3.137 và x 2 ≈ -0.637.
Lời giải: Sử dụng máy tính CASIO fx-500 MS
* Nếu sử dụng các loại máy tính CASIO fx – 570, để vào chương trình giải phương trình bậc 2 các bạn ấn như sau:
rồi sau đó nhập các hệ số và đưa ra kết quả như CASIO fx-500 MS trên.
* Nếu sử dụng các loại máy tính VINACAL, để vào chương trình giải phương trình bậc 2 các bạn ấn như sau:
rồi sau đó nhập các hệ số và đưa ra kết quả như trên.
Ví dụ để giải phương trình trên máy tính CASIO fx-570 VN, các bạn ấn như sau:
Bài 6 (trang 62-63 SGK Đại số 10): Giải các phương trình
Tập xác định: D = R.
Giá trị x = 5 thỏa mãn điều kiện nên x = 5 là một nghiệm của phương trình (3).
Tập xác định D = R.
Ta có:
Khi đó pt (3)
Khi đó pt (3)
(không thỏa mãn điều kiện x < -1).
Tập xác định: D = R.
Khi đó pt (4) ⇔ 2x + 5 = x 2 + 5x + 1
⇔ (x + 4)(x – 1) = 0
⇔ x = -4 (không thỏa mãn) hoặc x = 1 (thỏa mãn)
Khi đó pt (4) ⇔ -2x – 5 = x 2 + 5x + 1
⇔ (x + 1)(x + 6) = 0
⇔ x = -1 (không thỏa mãn) hoặc x = -6 (thỏa mãn).
Vậy phương trình có hai nghiệm x = 1 hoặc x = -6.
Bài 7 (trang 63 SGK Đại số 10): Giải các phương trình
Từ (1) ⇒ 5x + 6 = (x – 6) 2
⇔ 5x + 6 = x 2 – 12x + 36
⇔ x 2 – 17x + 30 = 0
⇔ (x – 15)(x – 2) = 0
⇔ x = 15 (thỏa mãn ĐKXĐ) hoặc x = 2 (thỏa mãn đkxđ).
Thử lại x = 15 là nghiệm của (1), x = 2 không phải nghiệm của (1)
Vậy phương trình có nghiệm x = 15.
Điều kiện xác định: -2 ≤ x ≤ 3
Ta có (2)
Thử lại thấy x = 2 không phải nghiệm của (2)
Vậy phương trình có nghiệm duy nhất x = -1
Tập xác định: D = R.
Thử lại thấy chỉ có x = 2 + √3 là nghiệm của (3)
Vậy phương trình có nghiệm duy nhất x = 2 + √3.
Do đó phương trình có tập xác định D = R.
⇔ x = 1 hoặc x = -9/5
Thử lại thấy chỉ có x = 1 là nghiệm của (4)
Vậy phương trình có nghiệm duy nhất x = 1.
Bài 8 (trang 63 SGK Đại số 10): Cho phương trình 3x2 – 2(m + 1)x + 3m – 5 = 0
Xác định m để phương trình có một nghiệm gấp ba nghiệm kia. Tính các nghiệm trong trường hợp đó.
Lời giải:
Ta có : 3x 2 – 2(m + 1)x + 3m – 5 = 0 (1)
Điều này luôn đúng với mọi m ∈ R hay phương trình (1) luôn có hai nghiệm phân biệt., gọi hai nghiệm đó là x 1; x 2
Phương trình có một nghiệm gấp ba nghiệm kia, giả sử x 2 = 3.x 1, khi thay vào (I) suy ra :
* TH1 : m = 3, pt (1) trở thành 3x 2 – 8m + 4 = 0 có hai nghiệm x 1 = 2/3 và x 2 = 2 thỏa mãn điều kiện.
* TH2 : m = 7, pt (1) trở thành 3x 2 – 16m + 16 = 0 có hai nghiệm x 1 = 4/3 và x 2 = 4 thỏa mãn điều kiện.
Kết luận : m = 3 thì pt có hai nghiệm là 2/3 và 2.
m = 7 thì pt có hai nghiệm 4/3 và 4.
Bạn đang đọc nội dung bài viết Cách Giải Một Số Phương Trình Quy Về Phương Trình Bậc 2 trên website Asianhubjobs.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!