Cập nhật nội dung chi tiết về Câu Hỏi Ôn Tập Môn Nguyên Lý Bảo Hiểm mới nhất trên website Asianhubjobs.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ BẢO HIỂM Câu 1: Tại sao nói bảo hiểm là một trong những biện pháp xử lý rủi ro có hiệu quả? Câu 2: Để giới hạn phạm vi trách nhiệm của mình trong các trường hợp đồng bảo hiểm, nhà bảo hiểm thường dựa vào những quy định nào? Câu 3: Những quy tắc cơ bản trong bồi thường bảo hiểm? Câu 4: Phân tích vai trò của bảo hiểm thương mại. Câu 5: Ý nghĩa của việc khai báo rủi ro trong quan hệ bảo hiểm. Câu 6: Vai trò của bảo hiểm trong nền kinh tế thị trường? CHƯƠNG II: BẢO HIỂM TÀI SẢN Câu 7: Nêu khái niệm và đặc trưng cơ bản của BH tài sản. Câu 8: Nguyên tắc thế quyền được áp dụng trong trường hợp nào? Nội dung của nguyên tắc thế quyền? Câu 9: Thế nào là bảo hiểm trùng? Cho ví dụ minh hoạ. Câu 10: BH hàng hoá xuất nhập khẩu có phải là BH bắt buộc không? Tại sao? CHƯƠNG III: BẢO HIỂM TRÁCH NHIỆM DÂN SỰ Câu 11: Phân biệt sự khác nhau cơ bản giữa trách nhiệm dân sự trong hợp đồng và trách nhiệm dân sự ngoài hợp đồng. Câu 12: Khái niệm và đặc điểm của BH trách nhiệm dân sự. Câu 13: So sánh BH tài sản và BH trách nhiệm dân sự trên những nét cơ bản nhất. Câu 14: Phân tích các điều kiện làm phát sinh trách nhiệm dân sự. CHƯƠNG IV: BẢO HIỂM CON NGƯỜI Câu 15: Nêu khái niệm và đặc trưng cơ bản của BH con người. Câu 16: Phân biệt sự khác nhau giữa BH con người, BH trách nhiệm dân sự, BH tài sản. Câu 17: Trình bày rủi ro, tai nạn được BH và loại trừ trong BH tai nạn con người. Câu 18: Trong BH con người có bảo hiểm nào dưới giá trị, trên giá trị không? Tại sao? Câu 19: Phân biệt sự khác nhau cơ bản giữa nguyên tắc bồi thường và nguyên tắc khoán. Câu 20: Trong BH con người có áp dụng nguyên tắc bồi thường không? Nếu có thì áp dụng trong trường hợp nào? Câu 21: Sự khác nhau giữa BH con người và BHXH? Câu 22: Các đặc trưng cơ bản của bảo hiểm nhân thọ. CHƯƠNG V: BẢO HIỂM XÃ HỘI Câu 23: Đối tượng của BHXH? Câu 24: Chức năng và tính chất của BHXH? Câu 25: Nguồn quỹ của BHXH? Câu 26: Tóm tắt từng họat động của BHXH. Câu 27: Điều kiện được hưởng BHXH ( Điều 145 Bộ Luật lao động). Câu 28: Sự khác nhau cơ bản giữa BHXH và BH Thương Mại (BH con người)
CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM:
BÀI GIẢNG BẢO HIỂM, ĐỐI PHÓ VÀ QUẢN LÝ RỦI RO
BẢO HIỂM HÀNG HẢI
TIỂU LUẬN HỢP ĐỒNG BẢO HIỂM HÀNG HẢI
ĐỀ THI THỬ BẢO HIỂM
CÂU HỎI ÔN TẬP MÔN NGUYÊN LÝ BẢO HIỂM
TIẾNG ANH CHUYÊN NGÀNH BẢO HIỂM
TIỂU LUẬN BẢO HIỂM
THUẬT NGỮ TRONG BẢO HIỂM HÀNG HÓA
TRẮC NGHIỆM BẢO HIỂM ĐẠI CƯƠNG
Các Câu Hỏi Trắc Nghiệm Về Luật Bảo Hiểm Xã Hội (Có Đáp Án)
16434
1. Những người lao động nào sau đây bắt buộc phải đóng BHXH?
Theo Khoản 1 Điều 2 Luật bảo hiểm xã hội 2014 thì NLĐ là công dân Việt Nam thuộc đối tượng tham gia BHXH bắt buộc, bao gồm: a) Người làm việc theo HĐLĐ không xác định thời hạn, HĐLĐ xác định thời hạn, HĐLĐ theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng, kể cả HĐLĐ được ký kết giữa người sử dụng lao động với người đại diện theo pháp luật của người dưới 15 tuổi theo quy định của pháp luật về LĐ; b) Người làm việc theo HĐLĐ có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng; c) Cán bộ, công chức, viên chức; d) Công nhân quốc phòng, công nhân công an, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu; đ) Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân,…..
a. Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn b. Cán bộ, công chức, viên chức c. Sỹ quan quân đội, công an d. Tất cả các đối tượng trên
Theo Điểm b Khoản 1 Điều 2 Luật BHXH 2014 thì Người làm việc theo HĐLĐ có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng là một trong những đối tượng NLĐ phải đóng BHXH bắt buộc.
2. Tháng 2/2018, A ký HĐLĐ 2 tháng vào làm việc cho cơ sở X. A có phải tham gia BHXH không?
3. Hiện nay, NLĐ tham gia BHXH bắt buộc được hưởng những chế độ nào?
Theo Khoản 1 Điều 4 Luật BHXH 2014 thì BHXH bắt buộc gồm các chế độ sau: ốm đau, thai sản, hưu trí, tử tuất, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
a. Ốm đau, thai sản, tử tuất, c. Ốm đau, thai sản, hưu trí, tử tuất, tai nạn lao động b. Ốm đau, thai sản, hưu trí, tử tuấttai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
Theo Khoản 2 Điều 4 Luật BHXH 2014 thì BHXH tự nguyện gồm các chế độ: hưu trí, tử tuất.
4. BHXH tự nguyện gồm những chế độ nào?
5. A làm việc theo HĐLĐ không xác định thời hạn cho doanh nghiệp X. Hàng tháng, A phải đóng bao nhiêu % BHXH?
Theo Khoản 1 Điều 85 và Điểm a Khoản 1 Điều 2 Luật BHXH 2014 thì NLĐ làm việc theo chế độ HĐLĐ không xác định thời hạn hằng tháng đóng bằng 8% mức tiền lương tháng vào quỹ hưu trí và tử tuất.
a. 8% mức tiền lương tháng vào quỹ hưu trí và tử tuất b. 10% mức tiền lương tháng vào quỹ hưu trí và tử tuất c. 10,5 % mức tiền lương tháng vào quỹ hưu trí và tử tuất
Theo Khoản 1 Điều 86 và Điểm a Khoản 1 Điều 2 Luật BHXH 2014 thì hàng tháng, NSDLĐ đóng trên quỹ tiền lương đóng bảo hiểm xã hội của NLĐ với mức cụ thể như sau: 3% vào quỹ ốm đau và thai sản + 14 % vào quỹ hưu trí và tử tuất = 17% BHXH.
6. Hàng tháng, người sử dụng lao động đóng bao nhiêu % BHXH bắt buộc cho NLĐ làm việc theo HĐLĐ không xác định thời hạn?
7. Chọn đáp án đúng nhất: Trường hợp nào sau đây NLĐ được hưởng chế độ ốm đau khi đóng BHXH?
Theo Điểm a Khoản 1 Điều 26 Luật BHXH 2014 thì thời gian tối đa hưởng chế độ ốm đau trong một năm đối với NLĐ làm việc trong điều kiện bình thường là 30 ngày nếu đã đóng bảo hiểm xã hội dưới 15 năm; 40 ngày nếu đã đóng từ đủ 15 năm đến dưới 30 năm; 60 ngày nếu đã đóng từ đủ 30 năm trở lên.
8. A ký HĐLĐ không xác định thời hạn, làm việc trong điều kiện bình thường, đã đóng BHXH được 8 năm. A được nghỉ bao lâu khi hưởng chế độ ốm đau?
Theo Khoản 1 Điều 27 Luật BHXH 2014 thì Thời gian hưởng chế độ khi con ốm đau trong một năm cho mỗi con được tính theo số ngày chăm sóc con tối đa là 20 ngày làm việc nếu con dưới 03 tuổi; tối đa là 15 ngày làm việc nếu con từ đủ 03 tuổi đến dưới 07 tuổi.
9. Chị B là công chức nhà nước, năm nay con chị 2 tuổi. Khi con chị B bị bệnh, chị được nghỉ bao nhiêu ngày để chăm con theo chế độ ốm đau?
Theo Khoản 2 Điều 31 Luật BHXH 2014 thì Lao động nữ phải đóng BHXH từ đủ 06 tháng trở lên trong 12 tháng trước khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi mới đáp ứng điều kiện hưởng chế độ thai sản.
10. Lao động nữ đóng BHXH bao lâu thì được hưởng chế độ thai sản khi sinh?
Theo Điều 32 Luật BHXH 2014 thì trong thời gian mang thai, lao động nữ được nghỉ việc để đi khám thai 05 lần, mỗi lần 01 ngày; Trường hợp ở xa cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hoặc người mang thai có bệnh lý hoặc thai không bình thường thì được nghỉ 02 ngày cho mỗi lần khám thai. Thời gian nghỉ việc tính theo ngày làm việc không kể ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần.
11. Trong thời gian mang thai, lao động nữ được nghỉ bao lâu để đi khám thai?
Theo Điều 33 Luật BHXH 2014, khi sẩy thai, nạo, hút thai, thai chết lưu hoặc phá thai bệnh lý thì lao động nữ được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản theo chỉ định của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền. Thời gian nghỉ việc tối đa 10 ngày nếu thai dưới 05 tuần tuổi; 20 ngày nếu thai từ 05 tuần tuổi đến dưới 13 tuần tuổi; 40 ngày nếu thai từ 13 tuần tuổi đến dưới 25 tuần tuổi; 50 ngày nếu thai từ 25 tuần tuổi trở lên. Thời gian nghỉ việc này tính cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần.
12. Khi sẩy thai, nạo, hút thai dưới 5 tuần tuổi, lao động nữ được nghỉ theo chế độ thai sản tối đa bao lâu?
13. Chị B đóng BHXH được 2 năm thì sinh đôi 2 bé. Thời gian nghỉ theo chế độ thai sản của chị B là bao lâu?
Theo Khoản 1 Điều 34 Luật BHXH 2014 thì lao động nữ sinh con được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản trước và sau khi sinh con là 06 tháng. Trường hợp lao động nữ sinh đôi trở lên thì tính từ con thứ hai trở đi, cứ mỗi con, người mẹ được nghỉ thêm 01 tháng. Thời gian nghỉ hưởng chế độ thai sản trước khi sinh tối đa không quá 02 tháng.
Theo Khoản 2 Điều 34 Luật BHXH 2014 thì Lao động nam đang đóng BHXH khi vợ sinh con được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản như sau: a) 05 ngày làm việc; b) 07 ngày làm việc khi vợ sinh con phải phẫu thuật, sinh con dưới 32 tuần tuổi; c) Trường hợp vợ sinh đôi thì được nghỉ 10 ngày làm việc, từ sinh ba trở lên thì cứ thêm mỗi con được nghỉ thêm 03 ngày làm việc; d) Trường hợp vợ sinh đôi trở lên mà phải phẫu thuật thì được nghỉ 14 ngày làm việc. Thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản quy định tại khoản này được tính trong khoảng thời gian 30 ngày đầu kể từ ngày vợ sinh con.
14. Anh A đang đóng BHXH, vợ anh A sinh con phải phẫu thuật. Anh được nghỉ bao nhiêu ngày theo chế độ thai sản?
15. Lao động nữ đủ điều kiện hưởng chế độ thai sản khi sinh con được hưởng những quyền lợi gì?
Theo Điều 34, 38 và 39 thì lao động nữ đủ điều kiện hưởng chế độ thai sản khi sinh con được nghỉ thai sản + trợ cấp thai sản mỗi tháng nghỉ bằng 100% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của 06 tháng trước khi nghỉ hưởng chế độ thai sản; Và trợ cấp 1 lần mỗi con = 02 lần mức lương cơ sở tại tháng sinh con.
a. Trợ cấp thai sản 06 tháng, mỗi tháng bằng 100% mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH của 06 tháng trước khi nghỉ việc hưởng chế độ thai sản; Và trợ cấp 1 lần = 02 lần mức lương cơ sở tại tháng sinh con b. Được nghỉ thai sản + trợ cấp thai sản mỗi tháng nghỉ bằng 100% mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH của 06 tháng trước khi nghỉ hưởng chế độ thai sản; Và trợ cấp 1 lần mỗi con = 02 lần mức lương cơ sở tại tháng sinh con. c. Được nghỉ thai sản + trợ cấp 1 lần = 02 lần mức lương cơ sở tại tháng sinh con
Theo Khoản 1 Điều 40 Luật BHXH 2014 thì lao động nữ có thể đi làm trước khi hết thời hạn nghỉ sinh con khi có đủ các điều kiện sau đây: a) Sau khi đã nghỉ hưởng chế độ ít nhất được 04 tháng; b) Phải báo trước và được người sử dụng lao động đồng ý.
16. Chị M đang nghỉ sinh con theo chế độ thai sản. Chị dự định đi làm lại khi chưa hết thời gian nghỉ thì phải đáp ứng điều kiện gì?
Theo Khoản 1 Điều 54 Luật BHXH 2014 thì trừ lao động nữ là người hoạt động chuyên trách hoặc không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và những người làm nghề hoặc công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm,…còn lại NLĐ làm việc trong điều kiện bình thường được hưởng lương hương khi: Nam đủ 60 tuổi, nữ đủ 55 tuổi và có đủ 20 năm đóng BHXH trở lên.
17. NLĐ làm việc trong điều kiện bình thường được hưởng lương hưu khi nào?
18. NLĐ được hưởng trợ cấp 1 lần khi nghỉ hưu nếu đáp ứng điều kiện nào?
Theo Khoản 1 Điều 58 Luật BHXH 2014 thì Người lao động có thời gian đóng bảo hiểm xã hội cao hơn số năm tương ứng với tỷ lệ hưởng lương hưu 75% thì khi nghỉ hưu, ngoài lương hưu còn được hưởng trợ cấp một lần.
a. Có thời gian đóng bảo hiểm xã hội cao hơn số năm tương ứng lương hưu 65% b. Có thời gian đóng bảo hiểm xã hội cao hơn số năm tương ứng lương hưu 70% c. Có thời gian đóng bảo hiểm xã hội cao hơn số năm tương ứng lương hưu 75%
Theo Khoản 1 Điều 60 Luật BHXH 2014 thì NLĐ đang đóng BHXH bắt buộc được hưởng BHXH 1 lần khi thuộc 1 trong các trường hợp sau: a. Đủ tuổi hưởng lương hưu mà chưa đủ năm đóng BHXH và không tiếp tục tham gia BHXH tự nguyện; b. Ra nước ngoài định cư; c. Đang mắc một trong những bệnh nguy hiểm đến tính mạng như ung thư, bại liệt, xơ gan, phong, lao, nhiễm HIV đã chuyển sang AIDS,……
19. Chọn đáp án đúng nhất: Trường hợp nào sau đây NLĐ đang đóng BHXH bắt buộc được hưởng BHXH 1 lần?
Theo Khoản 2 Điều 60 Luật BHXH 2014 thì mức hưởng BHXH một lần được tính theo số năm đã đóng BHXH, cứ mỗi năm được tính như sau: a) 1,5 tháng mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH cho những năm đóng trước năm 2014; b) 02 tháng mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH cho những năm đóng từ năm 2014 trở đi; c) Nếu thời gian đóng chưa đủ một năm thì mức hưởng BHXH bằng số tiền đã đóng, tối đa bằng 02 tháng mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH.
20. Anh A đóng BHXH bắt buộc được 10 tháng thì ngừng đóng. Nếu thuộc trường hợp được hưởng BHXH 1 lần thì mức hưởng của anh A là bao nhiêu?
Theo quy định tại Khoản 2 Điều 66 Luật BHXH 2014 thì mức trợ cấp mai táng bằng 10 lần mức lương cơ sở tại tháng mà NLĐ đang đóng BHXH mất.
21. Mức hưởng trợ cấp mai táng đối với NLĐ tham gia BHXH bắt buộc theo quy định hiện hành là bao nhiêu?
Theo Khoản 1 Điều 67 Luật BHXH 2014 thì NLĐ tham gia BHXH bắt buộc mất trong những trường hợp sau thì thân nhân được hưởng tiền tuất hằng tháng: a) Đã đóng BHXH đủ 15 năm trở lên nhưng chưa hưởng BHXH một lần; b) Đang hưởng lương hưu; c) Chết do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; d) Đang hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng với mức suy giảm khả năng lao động từ 61 % trở lên.
22. Chọn đáp án đúng nhất: NLĐ tham gia BHXH bắt buộc mất trong trường hợp nào thì thân nhân được hưởng trợ cấp tuất hàng tháng?
Theo Khoản 1 Điều 68 Luật BHXH 2014 thì mức trợ cấp tuất hằng tháng đối với mỗi thân nhân NLĐ đóng BHXH bắt buộc bằng 50% mức lương cơ sở; trường hợp thân nhân không có người trực tiếp nuôi dưỡng thì mức trợ cấp tuất hằng tháng bằng 70% mức lương cơ sở.
23. Mức trợ cấp tuất hằng tháng cho thân nhân NLĐ đóng BHXH bắt buộc mất là bao nhiêu?
24. Trường hợp nào NLĐ tham gia BHXH tự nguyện mất thì người lo mai táng được hưởng trợ cấp mai táng?
Theo Khoản 1 Điều 80 Luật BHXH 2014 thì NLĐ đóng BHXH tự nguyện mất trong những trường hợp sau thì người lo mai táng được nhận trợ cấp mai táng: a) Người lao động có thời gian đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 60 tháng trở lên; b) Người đang hưởng lương hưu. Cũng theo quy định này, trợ cấp mai táng bằng 10 lần mức lương cơ sở tại tháng mà người đóng mất.
a. Thời gian đóng BHXH từ đủ 40 tháng trở lên b. Thời gian đóng BHXH từ đủ 50 tháng trở lênc. Thời gian đóng BHXH từ đủ 60 tháng trở lên
25. NLĐ tham gia BHXH tự nguyện mỗi tháng đóng bao nhiêu?
Theo Khoản 1 Điều 87 Luật BHXH 2014 thì NLĐ tham gia BHXH tự nguyện hằng tháng đóng bằng 22% mức thu nhập tháng do NLĐ lựa chọn để đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất; mức thu nhập tháng làm căn cứ đóng BHXH thấp nhất bằng mức chuẩn hộ nghèo của khu vực nông thôn và cao nhất bằng 20 lần mức lương cơ sở.
a. 20% mức thu nhập tháng do NLĐ lựa chọn để đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất b. 22% mức thu nhập tháng do NLĐ lựa chọn để đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất c. 25% mức thu nhập tháng do NLĐ lựa chọn để đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất
Theo Khoản 1 Điều 48 Luật an toàn vệ sinh lao động 2015 thì NLĐ bị suy giảm khả năng lao động từ 5% đến 30% thì được hưởng trợ cấp một lần. Mức trợ cấp một lần cụ thể như sau: Suy giảm 5% khả năng lao động thì được hưởng năm lần mức lương cơ sở, sau đó cứ suy giảm thêm 1% thì được hưởng thêm 0,5 lần mức lương cơ sở; Ngoài mức trợ cấp này, còn được hưởng thêm khoản trợ cấp tính theo số năm đã đóng vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, từ một năm trở xuống thì được tính bằng 0,5 tháng, sau đó cứ thêm mỗi năm đóng vào quỹ được tính thêm 0,3 tháng tiền lương đóng vào quỹ của tháng liền kề trước tháng bị tai nạn lao động hoặc được xác định mắc bệnh nghề nghiệp.
27. Người lao động bị suy giảm khả năng lao động bao nhiêu % thì được hưởng trợ cấp 1 lần?
Theo Khoản 1 Điều 49 Luật an toàn vệ sinh lao động 2015 thì NLĐ bị suy giảm khả năng lao động từ 31% trở lên thì được hưởng trợ cấp hằng tháng. Mức trợ cấp hằng tháng cụ thể như sau: Suy giảm 31% khả năng lao động thì được hưởng bằng 30% mức lương cơ sở, sau đó cứ suy giảm thêm 1% thì được hưởng thêm 2% mức lương cơ sở; Ngoài mức trợ cấp này, hằng tháng còn được hưởng thêm một khoản trợ cấp tính theo số năm đã đóng vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, từ một năm trở xuống được tính bằng 0,5%, sau đó cứ thêm mỗi năm đóng vào quỹ được tính thêm 0,3% mức tiền lương đóng vào quỹ của tháng liền kề trước tháng bị tai nạn lao động hoặc được xác định mắc bệnh nghề nghiệp.
28. Người lao động bị suy giảm khả năng lao động bao nhiêu % thì được hưởng trợ cấp hàng tháng?
Theo Điều 52 Luật an toàn vệ sinh lao động 2015 thì NLĐ bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên mà bị liệt cột sống hoặc mù hai mắt hoặc cụt, liệt hai chi hoặc bị bệnh tâm thần thì ngoài mức hưởng trợ cấp hằng tháng, hằng tháng còn được hưởng trợ cấp phục vụ bằng mức lương cơ sở.
29. Người lao động được hưởng trợ cấp phục vụ khi nào?
Bảo Hiểm Là Gì? Các Thuật Ngữ Cơ Bản Nhất Trong Bảo Hiểm Bạn Nên Biết
Bảo hiểm từ lâu đã gắn liền với cuộc sống con người nhưng hiểu rõ bảo hiểm là gì và những khái niệm xung quanh bảo hiểm thì không phải ai cũng nắm được.
Bảo hiểm là gì?
Bảo hiểm là một hoạt động qua đó một cá nhân có quyền được hưởng trợ cấp bảo hiểm nhờ vào một khoản đóng góp cho mình hoặc cho người thứ 3 trong trường hợp xảy ra rủi ro. Khoản trợ cấp này do một tổ chức trả, tổ chức này có trách nhiệm đối với toàn bộ các rủi ro và đền bù các thiệt hại theo các phương pháp của thống kê.
Bảo hiểm bắt buộc là loại bảo hiểm do pháp luật quy định về điều kiện bảo hiểm, mức phí bảo hiểm, số tiền bảo hiểm tối thiểu mà tổ chức, cá nhân tham gia bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm có nghĩa vụ thực hiện.
Bảo hiểm tự nguyện là loại hình bảo hiểm mà người tham gia được quyền lựa chọn công ty bảo hiểm, sản phẩm bảo hiểm, mức phí và quyền lợi bảo hiểm.
Bảo hiểm bắt buộc bao gồm: Bảo hiểm TNDS của chủ xe cơ giới, bảo hiểm TNDS của người vận chuyển hàng không đối với hành khách; Bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp đối với hoạt động tư vấn pháp luật; Bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp của doanh nghiệp môi giới bảo hiểm; Bảo hiểm cháy, nổ; Bảo hiểm y tế bắt buộc; Bảo hiểm xã hội bắt buộc, còn lại là các sản phẩm bảo hiểm tự nguyện.
Ngoài ra, trên thị trường có nhiều các phân loại bảo hiểm khác như loại hình thương mại và Nhà nước, đối tượng bảo hiểm là con người và tài sản hay trách nhiệm dân sự…
Tổng Hợp 10 Câu Hỏi Về Bảo Hiểm Tổn Thất Toàn Bộ Xe Mô Tô, Xe Máy Trên Ứng Dụng Lian
Bảo hiểm Tổn thất toàn bộ xe mô tô, xe máy đem lại sự an tâm cho người mua khi tài sản là chiếc xe mô tô, xe máy của họ được bảo đảm. Thông thường, chiếc xe máy bạn đang đi sẽ gặp phải những rủi ro gây hư hỏng như sau:
Bị tấn công bằng vũ lực;
Tai nạn trong quá trình tham gia giao thông;
Tai nạn trong quá trình xe môtô, xe máy được chuyên chở bằng phương tiện đường bộ; đường sắt nội địa; đường thủy;
Giông, cuồng phong; cây cối đổ, gãy; đất, đá trượt, lún, sụt, lở, lũ lụt, sóng thần, núi lửa, động đất.
Trường hợp hư hại xe máy, xe mô tô phổ biến và chiếm tỷ lệ cao nhất vẫn là do tai nạn giao thông. Tuy nhiên, những trường hợp khác vẫn có thể xảy ra với chiếc xe của bạn. Vì thế, để có thể yên tâm hơn về phương tiện giao thông của mình trước những rủi ro không lường trước được, bạn nên mua Bảo hiểm Tổn thất toàn bộ xe mô tô, xe máy.
Câu hỏi 2: Bảo hiểm Tổn thất toàn bộ xe mô tô, xe máy trên ứng dụng LIAN nhận bồi thường cho trường hợp nào?
Xe được xem là tổn thất toàn bộ khi thiệt hại vật chất không có khả năng phục hồi và/hoặc giá trị sửa chữa bằng hay vượt quá 50% giá trị thực tế của mô tô, xe máy được bảo hiểm trên thị trường tại thời điểm trước khi xảy ra tổn thất.
Nghĩa là, nếu chiếc xe máy của bạn bị hư hại nặng nề do tai nạn, không thể tiếp tục sử dụng để di chuyển hoặc tiền phí sửa chữa bằng hoặc vượt quá 50% giá trị thực tế của chiếc xe, bạn sẽ nhận được khoản bồi thường từ LIAN. Và bạn có thể mua một chiếc xe mới, hoặc đem chiếc xe cũ của mình đi sửa bằng số tiền này.
Câu hỏi 3: Xe của tôi đã đi được 8 năm. Vậy tôi muốn mua bảo hiểm Tổn thất toàn bộ xe mô tô, xe máy của LIAN có được không?
Nếu xe của bạn đã đi được 8 năm thì trường hợp của bạn nằm trong phần loại trừ bảo hiểm Tổn thất toàn bộ xe mô tô, xe máy của LIAN. Nghĩa là bạn không mua được gói bảo hiểm này cho chiếc xe của bạn.
Câu hỏi 4: Bảo hiểm Tổn thất toàn bộ xe mô tô, xe máy mua có đắt không? Phí bảo hiểm tính như thế nào?
Khi mua bảo hiểm Tổn thất toàn bộ xe mô tô, xe máy trên ứng dụng LIAN, bạn sẽ cần nhập thông tin chiếc xe của mình. Lúc này, hệ thống sẽ tự động tính toán giá trị của chiếc xe và áp dụng mức phí bảo hiểm bạn phải đóng, cũng như mức đền bù nếu chiếc xe của bạn bị hư hại đúng theo quy định của gói bảo hiểm.
Câu hỏi 5: Tôi có thể mua bảo hiểm Tổn thất toàn bộ xe mô tô, xe máy cho bạn bè, người thân của mình hay không? Mua hộ như vậy phí có đắt hơn không?
Bạn hoàn toàn có thể mua hộ bảo hiểm Tổn thất toàn bộ xe mô tô, xe máy cho bạn bè, người thân của mình thông qua chức năng ” Tặng người thân ” trên ứng dụng LIAN. Cách thức mua cũng giống như bạn tự mua cho mình, chỉ khác ở chỗ là bạn phải chọn “Tặng người thân” và nhập thông tin người thụ hưởng. Mức phí bảo hiểm khi mua hộ cũng không đắt hơn.
Đặc biệt, bạn còn có thể nhận được mức chiết khấu từ ứng dụng LIAN, cao hay thấp tùy vào xếp hạng của bạn trong hệ thống. Mức chiết khấu cao nhất của hạng Platinum (Bạch kim) trên ứng dụng LIAN là 40%, đây là một ưu đãi rất lớn mà LIAN dành cho các Người bán bảo hiểm xuất sắc, đạt doanh số cao.
Câu hỏi 6: Nếu chia sẻ, giới thiệu cho bạn bè, người thân biết và mua ứng dụng bảo hiểm Tổn thất toàn bộ xe mô tô, xe máy thì tôi được nhận gì?
Trả lời:
Thông thường, khi bạn đăng ký thành công tài khoản trên ứng dụng LIAN là bạn đã có mã giới thiệu của riêng mình. Bạn có thể chia sẻ mã đó cho bạn bè, người thân biết, khi họ mua bảo hiểm trên ứng dụng LIAN và nhập mã đó vào, bạn sẽ nhận được điểm Lpoint. Điểm Lpoint này được sử dụng để gọi điện thoại hoặc dùng các tiện ích trên ứng dụng LIAN, bao gồm quà tặng âm nhạc, nghe báo nói, nghe sách nói…
Bạn có thể giới thiệu và chia sẻ đến bạn bè, người thân những lợi ích mà sản phẩm bảo hiểm Tổn thất toàn bộ xe mô tô, xe máy của LIAN mang lại cho họ. Sau đó, nếu họ có nhu cầu muốn mua bảo hiểm, bạn có thể mua hộ bằng tài khoản của bạn đã đăng ký trên ứng dụng LIAN.
Như đã đề cập ở trên, hạng của bạn càng cao, mức chiết khấu khi mua bảo hiểm càng lớn và như vậy, bạn hoàn toàn có thể giúp đỡ người thân, bạn bè của mình mua một sản phẩm bảo hiểm hữu ích như Tổn thất toàn bộ xe mô tô, xe máy với giá rẻ hơn so với việc tự mua.
Câu hỏi 7: Trường hợp nào không được nhận bồi thường bảo hiểm Tổn thất toàn bộ xe mô tô, xe máy của LIAN?
LIAN không nhận bồi thường bảo hiểm Tổn thất toàn bộ xe mô tô, xe máy cho các trường hợp:
Xe mô tô, xe máy bạn đang đi có thời hạn sử dụng quá 6 năm căn cứ theo ngày đăng ký lần đầu ghi trên Giấy đăng ký mô tô, xe máy hoặc tính từ ngày sản xuất hoặc ngày ghi trên chứng nhận đăng ký mô tô, xe máy.
Tổn thất do hao mòn tự nhiên, gỉ sét, giảm giá trị thương mại, hư hỏng bộ phận của đối tượng được bảo hiểm.
Bất kỳ tổn thất, thiệt hại nào gây ra do nguyên nhân chiến tranh, nội loạn, khủng bố, bạo động dân sự…
Tổn thất thiệt hại phát sinh ngoài lãnh thổ Việt Nam.
Người được bảo hiểm điều khiển xe mô tô, xe máy không có Giấy phép lái xe hoặc vi phạm luật giao thông đường bộ.
Tổn thất do việc sử dụng phương tiện để đua xe trái phép hoặc thử nghiệm tốc độ sau khi sửa chữa.
Câu hỏi 8: Bảo hiểm Tổn thất toàn bộ xe mô tô, xe máy của LIAN áp dụng với phương tiện trị giá bao nhiêu tiền?
Bảo hiểm Tổn thất toàn bộ xe mô tô, xe máy trên ứng dụng LIAN giới hạn giá trị các phương tiện mô tô, xe máy từ 5.000.000 VNĐ cho đến 200.000.000 VNĐ. Nếu phương tiện mô tô, xe máy của bạn có giá trị nằm ngoài khoảng này, xe của bạn sẽ không được bảo hiểm.
Câu hỏi 9: Xe máy, xe mô tô bị hư hại do cháy nổ, như vụ cháy tầng hầm ở chung cư Carina – TP Hồ Chí Minh thì có được bồi thường bảo hiểm Tổn thất toàn bộ xe mô tô, xe máy của LIAN không?
Có. Trường hợp cháy tầng hầm chung cư Carina – TP Hồ Chí Minh thiêu rụi toàn bộ xe máy của người dân để ở dưới tầng hầm. Sự kiện này nằm trong hạng mục được bảo hiểm của bảo hiểm Tổn thất toàn bộ xe mô tô, xe máy, quyền lợi được bồi thường xe do nguyên nhân cháy, nổ và xe bị tổn thất toàn bộ, không có khả năng phục hồi.
Tuy nhiên, cần căn cứ thêm vào giá trị, cũng như thời hạn sử dụng của chiếc xe đó. Nếu là xe mô tô, xe máy đã cũ, thời hạn sử dụng trên 6 năm và có giá trị thị trường vượt quá mức quy định áp dụng cho bảo hiểm Tổn thất toàn bộ xe mô tô, xe máy, chủ xe sẽ không được bồi thường.
Câu hỏi 10: Mua bảo hiểm Tổn thất toàn bộ xe mô tô, xe máy của LIAN rồi thì có cần mua bảo hiểm xe máy bắt buộc TNDS nữa không?
Có. Theo luật giao thông, bảo hiểm xe máy bắt buộc TNDS bất kỳ người tham gia giao thông bằng phương tiện xe máy nào cũng phải mua và mang theo bên mình, cùng với bằng lái và giấy đăng ký xe. Nếu không mua, khi CSGT kiểm tra giấy tờ, chủ xe sẽ bị xử phạt hành chính. Vì thế, dù đã mua bảo hiểm Tổn thất toàn bộ xe mô tô, xe máy, bạn vẫn phải mua bảo hiểm xe máy bắt buộc TNDS.
Ứng dụng LIAN – Sản phẩm công nghệ của Madam Đỗ Liên
LIAN cho Android: https://bit.ly/lianandroid LIAN cho iOS: http://bit.ly/lianios Hotline: 1900 9249 Email:[email protected] Website: https://LIANvass.com Fanpage: LIAN – Ứng dụng Mua Bán Bảo hiểm Tự động
Bạn đang đọc nội dung bài viết Câu Hỏi Ôn Tập Môn Nguyên Lý Bảo Hiểm trên website Asianhubjobs.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!