Cập nhật nội dung chi tiết về Cấu Trúc Bài Thi Cambridge A2 Ket 2022, Đề Thi Thử Và Tài Liệu Ôn Luyện mới nhất trên website Asianhubjobs.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Là một trong bốn chứng chỉ tiếng Anh Cambridge, A2 KET cho thấy khả năng của bạn trong việc sử dụng tiếng Anh để giao tiếp ở những tình huống cần thiết khi đi du lịch, cũng như học tập và làm việc. Kỳ thi sẽ kiểm tra cả bốn kỹ năng tiếng Anh – nghe, nói, đọc và viết. Bài kiểm tra này giúp bạn tự tin để tiếp tục học cho các kỳ thi ở cấp độ cao hơn, như B1 Preliminary và B2 First.
Chứng chỉ A2 KET cho thấy bạn có thể:
hiểu và sử dụng các cụm từ và các lối diễn đạt cơ bản
hiểu văn viết tiếng Anh đơn giản
tự giới thiệu và trả lời các câu hỏi cơ bản về mình
tương tác với người nói tiếng Anh ở mức độ cơ bản.
Phần 1. Cấu trúc đề thi
KET
(đã bổ sung những cập nhật tính từ tháng 1/2020)
Bài thi Nội dung Điểm(% trên tổng số) Mục đích
Đọc và Viết (60 phút) 7 phần/32 câu hỏi 50% Cho thấy bạn có thể hiểu thông tin đơn giản dưới dạng viết như biển báo, tờ gấp giới thiệu sản phẩm/dịch vụ, báo, tạp chí.
Nghe(30 phút, bao gồm 8 phút chuyển) 5 phần/25 câu hỏi 25% Đòi hỏi bạn phải hiểu được các thông báo hoặc thông tin dạng nói khác ở tốc độ nói tương đối chậm.
Nói(8–10 phút mỗi cặp thí sinh) 2 phần 25% Cho thấy bạn có thể tham gia cuộc đối thoại bằng cách trả lời và hỏi những câu đơn giản. Bài thi nói được thực hiện giữa 2 giám khảo với 1 hoặc 2 thí sinh khác. Việc này giúp bài thi trở nên thực tế và đáng tin cậy hơn.
Tải đề thi mẫu của cả 3 bài thi
1. Bài thi Đọc và Viết
Bài thi đọc viết của chứng chỉ A2 KET gồm 7 phần và nhiều dạng văn bản cũng như câu hỏi khác nhau. Phần 1-5 kiểm tra kỹ năng Đọc và Phần 6-7 chủ yếu kiểm tra kỹ năng Viết.
Tóm tắt
Thời gian: 60 phút
Số phần: 7
Số câu hỏi: 32
Điểm: 50% tổng số điểm
Phần 1 (Chọn đáp án đúng đoạn văn ngắn - Multiple choice short texts)
Nội dung Phần 1 Có 6 bảng hiệu, thông báo, hoặc đoạn văn ngắn. Bạn phải chọn đáp án phù hợp (A-C) mô tả nội dung chính của văn bản.
Kỹ năng cần thực hành Đọc tìm thông điệp chính
Số câu hỏi 6
Số điểm Mỗi câu đúng được 1 điểm.
Câu hỏi ôn luyện
Phần 2 (Nối – Matching)
Nội dung Phần 2 Đọc 3 đoạn văn ngắn, tìm thông tin chi tiết. Bạn phải chọn đáp án đúng (A-C) cho mỗi câu hỏi.
Kỹ năng cần thực hành Đọc hiểu chi tiết
Số câu hỏi 7
Số điểm Mỗi câu đúng được 1 điểm.
Câu hỏi ôn luyện
Phần 3 (Chọn đáp án đúng đoạn văn dài – Multiple choice long texts)
Nội dung Phần 3
Bạn sẽ đọc 1 văn bản dài và chọn đáp án đúng cho 5 câu hỏi về nội dung văn bản.
Kỹ năng cần thực hành Đọc tìm ý chính và thông tin chi tiết.
Số câu hỏi 5
Số điểm Mỗi câu đúng được 1 điểm.
Câu hỏi ôn luyện
Phần 4 (Chọn đáp án đúng điền vào chỗ trống – Multiple choice gap-fill)
Nội dung Phần 4 Đọc 1 đoạn văn và chọn từ còn thiếu (A-C) để điền vào chỗ trống.
Kỹ năng cần thực hành Đọc hiểu và sử dụng từ vựng chính xác.
Số câu hỏi 6
Số điểm Mỗi câu đúng được 1 điểm.
Câu hỏi ôn luyện
Phần 5 (Điền từ vào chỗ trống - Open gap-fill)
Nội dung Phần 5 Đọc đoạn văn và viết các từ vào chỗ trống.
Kỹ năng cần thực hành Đọc hiểu, ngữ pháp và sử dụng từ vựng chính xác.
Số câu hỏi 6
Số điểm Mỗi câu đúng được 1 điểm.
Câu hỏi ôn luyện
Phần 6 (Viết tin nhắn/email ngắn - Writing a short message)
Phần 7 (Viết câu chuyện – Writing a story)
Nội dung Phần 7 Bạn phải viết một câu chuyện dựa trên 3 bức hình cho sẵn.
Kỹ năng cần thực hành Viết truyện
Số câu hỏi 1
Phải viết bao nhiêu? Từ 35 từ trở lên
Số điểm 5
2. Bài thi Nghe
Bài thi Nghe A2 KET có 5 phần. Với mỗi phần, bạn sẽ nghe một đoạn ghi âm và trả lời một số câu hỏi. Bạn được nghe 2 lần mỗi đoạn.
Tóm tắt
Thời gian:
Khoảng 35 phút, đã gồm 6 phút chuyển câu trả lời vào phiếu.
Số phần: 5
Số câu hỏi: 25
Điểm: 25% tổng số điểm
Phần 1 (Chọn đáp án đúng đoạn văn ngắn - Multiple choice short texts)
Nội dung Phần 1 5 đoạn hội thoại ngắn, mỗi đoạn có 1 câu hỏi và 3 hình (A, B or C). Bạn phải nghe để tìm ra hình đúng.
Kỹ năng cần thực hành Nghe tìm thông tin quan trọng
Số câu hỏi 5
Số điểm Mỗi câu đúng được 1 điểm.
Câu hỏi ôn luyện
Phần 2 (Điền vào chỗ trống – Gap-fill)
Nội dung Phần 2 Bạn phải nghe rồi điền thông tin còn thiếu để hoàn thành 1 tin nhắn hay ghi chú (1 từ/số/ngày tháng).
Kỹ năng cần thực hành Nghe và viết ra thông tin đúng
Số câu hỏi 5
Số điểm Mỗi câu đúng được 1 điểm.
Câu hỏi ôn luyện
Phần 3 (Chọn đáp án đúng đoạn văn dài - Multiple choice long texts
)
Nội dung Phần 3 Bạn sẽ nghe 1 văn bản dài để tìm thông tin, cảm nhận, ý kiến cụ thể. Bạn phải tìm ra đáp án đúng (A, B or C) cho mỗi câu hỏi.
Kỹ năng cần thực hành Nghe tìm thông tin
Số câu hỏi 5
Số điểm Mỗi câu đúng được 1 điểm.
Câu hỏi ôn luyện
Phần 4 (
Chọn đáp án đúng - Multiple choice
)
Nội dung Phần 4 Nghe 5 đoạn ngắn. Bạn phải tìm ra ý chính của mỗi văn bản.
Kỹ năng cần thực hành Nghe tìm ý chính
Số câu hỏi 5
Số điểm Mỗi câu đúng được 1 điểm.
Câu hỏi ôn luyện
Phần 5 (Nối – Matching)
Nội dung Phần 5 1 đoạn hội thoại dài hơn và 2 danh sách từ. Bạn phải nghe rồi nối 2 danh sách tương ứng. Ví dụ: người với đồ ăn yêu thích; ngày trong tuần với hoạt động đi kèm.
Kỹ năng cần thực hành Nghe tìm thông tin quan trọng
Số câu hỏi 5
Số điểm Mỗi câu đúng được 1 điểm.
Câu hỏi ôn luyện
3. Bài thi Nói
Bài thi Nói A2 KET gồm 2 phần và bạn sẽ thi cùng 1 thí sinh khác. Có 2 giám khảo. 1 người trò chuyện với bạn. Người kia lắng nghe. Cả 2 sẽ cho điểm phần thi nói của bạn.
Tóm tắt
Thời gian: 8–10 phút/cặp thí sinh
Số phần: 2
Điểm: 25% tổng số điểm
Bạn phải nói với: giám khảothí sinh còn lại
Phần 1 (Giới thiệu – Introductory phase)
Nội dung Phần 1 Sử dụng ngôn ngữ giao tiếp và xã hội. Bạn sẽ đưa ra các thông tin thực về bản thân, trả lời câu hỏi bắt đầu bằng “Tell me something about…” của giám khảo về sở thích, thói quen, cuộc sống hàng ngày…
Kỹ năng cần thực hành Cung cấp thông tin về bản thân
Phải nói trong bao lâu? 3-4 phút
Phần 2 (Nhiệm vụ phối hợp – Collaborative task)
Nội dung Phần 2
Kỹ năng cần thực hành Hỏi – đáp về các chủ đề quen thuộc
Phải nói trong bao lâu? 5-6 phút
Phần 2: Các đề thi KET và KET for schools miễn phí
Kỳ thi KET và Key for Schools khác nhau như thế nào?
Bạn có thể tải về các file pdf đề thi mẫu cho A2 KET và A2 KET for schools của Cambridge English:
Để ôn luyện dễ dàng hơn: được chấm đúng sai tức thì, được thống kê mạnh yếu theo từng dạng bài, từng chủ điểm và ôn luyện bổ sung, bạn có thể ôn luyện A2 KET và A2 Key for schools online trên TiengAnhK12, sử dụng gói luyện thi miễn phí hoặc gói luyện thi PREMIUM. Một số đề thi KET (thi thử) miễn phí:
Các đề thi KET mẫu theo format 2020:
Các đề thi thử miễn phí theo format trước 2020:
Đề thi KET (đề mẫu):
Đề thi KET FOR SCHOOL (đề mẫu):
Đề thi KET Amslink Challenge lần thứ 7 (đề chính thức)
Đề thi KET Amslink Challenge lần thứ 8 (đề chính thức)
Kho đề thi KET trên TiengAnhK12
Phần 3: Các tài liệu và hướng dẫn ôn luyện chứng chỉ A2 KET
1. Các sách ôn luyện
A2 KET
A2 KET for Schools
2. Các video hướng dẫn của Cambridge English
Video thực tế bài thi nói A2 KET:
Video hướng dẫn bí quyết làm các bài thi A2 KET
3. Các tài liệu hướng dẫn khác của Cambridge English
Kho đề thi thử KET (A2) miễn phí theo cấu trúc đề mới nhất:
[%LinkFreeQuizExam{162}{5}%]
[%LinkFreeQuizExam{171}{5}%]
[%LinkFreeQuizExam{84}{5}%]
Luyện thi KET (A2) cùng TiengAnhK12:
[%Included.TiengAnhK12%]
[%Included.KET%]
Cấu Trúc Đề Thi , Phương Pháp Thi, Tài Liệu Thi, Đề Cương Thi Các Môn Quan Trọng Nhất Của Học Viện Tài Chính
GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG
-Hình thức: thi viết, thời gian thi 60 phút
-Đề thi gồm 2 câu, thang điểm 5/5 hoặc 6/4, câu nào cũng có phần liên hệ trách nhiệm của sinh viên
Lưu ý: Đề thi ra ngẫu nhiên và rơi hoàn toàn vào đề cương ôn tập, ca trước thi rồi ca sau vẫn có thể lặp lại.
-Hình thức: thi viết, thời gian: 60 phút
-Đề thi gồm 2 câu, thang điểm 5/5 hoặc 6/4, câu nào cũng có phần liên hệ trách nhiệm của sinh viên (hoặc công dân)
Lưu ý: Đề thi ra ngẫu nhiên và rơi hoàn toàn vào đề cương ôn tập, ca trước thi rồi ca sau vẫn có thể lặp lại.
**Cách tính điểm để cấp chứng chỉ QP:
(QP1 * 3 + QP2 * 2 + QP3 * 3) /8 =5.5 trở lên và không có học phần nào dưới 4.0
Kinh tế vi mô
#1 Kinh nghiệm ôn thi kinh tế vi mô 2 ngày– Qũy thời gian: 2 ngày học liên tục
– Kế hoạch: 4 chương đầu đi nhanh
Chương 5 trở đi học chậm lại
(2) Bài tập thực hành kinh tế vi mô ( ngoài quán bán hoặc lên thư viện mượn)
(3) Các tài liệu có ngoài quán phô tô mua đc hoặc vở ghi, vở chữa bài tập ở các lớp khác.
B1: Đọc lại giáo trình tuần tự, phải đọc chậm và kiên nhẫn. Đến bài tập chương nào thì lúc đầu phải tự nghĩ cách giải quyết? Ko nghĩ ra đc thì nhìn giải. Đọc giải rồi mà vẫn thấy nghi ngờ thì hỏi bạn mà mình tin tưởng họ nắm đc vấn đề ấy rồi.
B2: Khi đã đọc và thấy hiểu ổn ổn 1 tí rồi thì tập tự thay số liệu khác đi 1 chút vào bài tập tương tự rồi tự mình giải lại đến khi nào thật hiểu và nhớ hết cách giải các dạng bài thì sẽ tự ngộ ra đc cách cho số liệu theo ý của mình. Kiểu suy ngược lần từ kết quả ra đề bài.
B4: Tự tìm đề thi từ các giai đoạn trước, các năm trước ngồi giải nháp lại và so sánh kết quả với bài giải ngoài quán hoặc lời giải từ bạn bè. Hỏi các bạn ở lớp khác trong buổi học phụ đạo thầy cô có cho dạng nào mới ko để biết đường ứng phó.
P/S: Phải thật sự chăm chỉ và chịu khó thì mới học giỏi môn này ^.^ Chúc các mem ngủ ngon
Cấu Trúc Ôn Thi Kinh Tế Vi Mô 30% :70%Nội dung ôn thi kinh tế vi mô :
-Cần nắm vựng về chương 2 đầu tiên: Cách đánh thuế vào nhà sản xuất hay người tiêu dùng. Hiểu sâu về khoản DWL , thặng dư sản xuất và thặng dư tiêu dùng khi CP quy định áp dụng giá trần or sàn.
-Chương 3: Nắm vựng quy luất lợi ích cận biên giảm dần và biết vận dụng đơn giản
Bài tập về TU-kết hợp tiêu dùng tối ưu
– Chương 4: Hiểu rõ bản chất mối liên hệ giữa MPL và MPK , làm 1 số bài tập đơn giản (tối thiểu hóa chi phí)
– Chương 5: Hiểu rõ các dạng toán về dn độc quyền bán, mua và độc quyền tự nhiên (bài tập xuôi và bài tập ngược: tự cho số liệu)
+ Khi nào doanh nghiệp tối đa hóa lợi nhuận, hòa vốn?
+ DN tối đa hóa tổng thặng dư khi chọn mức sản lượng sản xuất như thế nào?
+ Phân biệt giá chủ yếu là cấp 1
+ Tính DWL do doanh nghiệp độc quyền gây ra.
+Thặng dư tiêu dùng bị nhà sản xuất chiếm đoạt
+Tính sức mạnh độc quyền = chỉ số lerner
Muốn hiểu kỹ hơn về bài tập chương này tìm đọc giáo trình tài chính doanh nghiệp.
a/c/b nào giúp vs ah, sắp thi đến nơi r, xin đừng bơ :
1. mqh giữa năng suất bình quân vs năng suất cận biên ( giáo trình trang 136,137 )
2. sự thay đổi chi phí và dịch chuyển đường cầu có mqh ntn đến sản lượng của doanh nghiệp
3. tại sao đường cầu lao động của hãng trong dài hạn lại co giãn nhiều hơn đường cầu lao động ngắn hạn
4. tại sao thế lực độc quyền phải có sự trả giá
KINH TẾ VĨ MÔ
Câu 2: Bài tập 3 điểm gồm 2-3 ý. Đây là phần gỡ điểm, các bạn nên ăn chắc điểm phần này đừng bỏ phí
-Hình thức: Thi viết.
*Đề thi: -Đề thi 2012&2013 (Cấu trúc cũ 5-5): https://goo.gl/6gGyk9 -Đề thi k52 (Cấu trúc mới 7-3): https://www.facebook.com/media/set/…
EX đề thi 2016: ĐỀ LẺ… C1. 1, lạm phát và thất nghiệp có mqh đánh đổi. Quan điểm của bạn về vấn đề này. 2, tác động của lạm phát đến thâm hụt ngân sách. C. Phủ có lợi gì khi xảy ra lạm phát. 3, nêu mqh giữa xuất khẩu ròng vs tỉ giá hối đoái. 4, vì sao GDP có thể phản ánh cả chi tiêu và thu nhập. 5, theo sô đồ của kên nêu tác động khi: – Cp tăng chi tiêu – cp tăng thuế. Câu2: cho: G= 100, T=100 +tY, C=100+MPC.Yd, NX=100-MPM.Y, I= 100+MPI.Y 1. Tự cho số liệu tính thu nhập cân bằng 2. Cp tăng phòng chống lụt bão 100, tăng tiền lương cho công chức 100. Tính thay đổi của xuất khẩu ròng. ĐỀ chẵn chỉ bít có câu nêu các trg hợp trong AS-AD và IS-LM mà mô hình số nhân phát huy đầy đủ tác dụng, nêu quy tắc 70…. hỏi về lạm phát thất nghiệp…
NGUYÊN LÝ THỐNG KÊ
*Cấu trúc: 3 câu( thang điểm 3/4/3 hoặc 3,5/3,5/3)
Câu 1: Lý thuyết: Đưa tiêu chí, phân tích, so sánh…( ôn tất cả các chương)
Câu 2: Phương pháp chỉ số( Chương 8) đa số là tự ra số liệu, rất ít bài cho sẵn số liệu
Câu 3: Có thể cho vào phương pháp hồi quy tương quan ( Chương 6) hoặc phương pháp dự báo( Chương 9)
Tổng quát đề thi Kinh Tế Lượng: 2015
KINH TẾ PHÁT TRIỂN
NGOẠI NGỮ CƠ BẢN 1
KINH TẾ MÔI TRƯỜNG
ĐƯỜNG LỐI ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
*Đề thi: https://www.facebook.com/media/set/…
TOÁN CAO CẤP 2
*Đề thi : https://www.facebook.com/media/set/…
LỊCH SỬ HỌC THUYẾT KINH TẾ
*Cấu trúc: 2 câu -Thời gian: 60 phút *Đề cương(ảnh) Đây là giới hạn của k52 thì phải ( ad k học môn này) các bạn có thể dựa vào để làm đề cương cho mình. Câu hỏi phụ hay có phần kế thừa, phát triển của mấy ông.
*Đề thi: https://www.facebook.com/media/set/…
*Theo kinh nghiệm của những người đã từng học môn này thì nên học theo vở ghi và những phần nào thầy cô chú ý, nên tham gia vào buổi phụ đạo của thầy cô giỏi sẽ hướng dẫn cách trả lời và trình bày bài thi. Mua tài liệu cổng trường cũng được, nhưng nhiều lúc hay sai lắm. P/s: Thấy bảo cô Tình trưởng bộ môn cho ghi rất ngắn gọn và đủ ý và hướng dẫn trả lời nữa, các bạn có thể mượn vở lớp cô
PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG
*Cấu trúc đề: 5 câu (thường là 1 câu tình huống, 1 câu lấy ví dụ, 1 câu đánh giá nhận định và 2 câu phân tích ) -Hình thức: thi viết -Thời gian: 60 phút
*Đề thi: https://www.facebook.com/media/set/…
*Kinh nghiệm: – Khi đi thi cần đọc đề bài và nêu đầy đủ các khái niệm rồi mới giải thích hay viết gì thì viết. -Khi ôn thi cần nhớ những ý chính và phân tích theo ý hiểu của bản thân( không phải chém gió nha!) nêu được ví dụ thì bạn sẽ hiểu và nhớ rất nhanh. Đi thi phải lấy ví dụ (trên lớp cô giáo thường cho rất nhiều ví dụ bạn nên ghi lại) -Sưu tầm các đề để biết dạng và cũng có các câu hỏi trùng lặp kiểu tình huống và hỏi đúng sai tương tự nhau, chỉ khác cách hành văn thôi. -Cuối cùng là cần căng thời gian cho chuẩn 60 phút cực nhanh luôn, trả lời đúng ý, ngắn gọn, không viết lan man và nên làm hết cả 5 câu.
TÀI CHÍNH TIỀN TỆ
*Cấu trúc đề: 5 câu (rơi vào các chương học:1,2,3,4,5,6,7,9) -Hình thức: thi viết -Thời gian: 90 phút -Các dạng câu hỏi thường gặp là: chúng tôi sánh A và B (nêu cả điểm giống và khác nhau) hoặc so sánh, nêu điểm khác nhau giữa A và B (chỉ nêu mình điểm khác nhau thôi) 2. Nêu ưu, nhược điểm của A và B. 3.Tác động của A đến B. 4.Trình bày, phát biểu, phân tích AB… Vì đề thi có 5 câu làm trong 90 phút nên làm đủ cả 5 câu, nêu khái niệm, đề hỏi gì thì trả lời thẳng luôn không dài dòng, nên gạch đầu dòng theo ý rõ ràng. *Đề cương ôn tập: -Đề cương TCTT của cô Hằng: https://goo.gl/9L3JFR -Đề cương TCTT: https://goo.gl/XTt6Gx -Đề cương TCTT: https://goo.gl/tJ2GTX
*Đề thi gđ 1 kỳ 1 k52: https://www.facebook.com/media/set/… dề thi tiếp theo https://www.facebook.com/1DeThiHocVienTaiChinh/photos/?tab=album&album_id=1666177140308096
TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG
TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
*Cấu trúc đề: 2 câu -Hình thức: Thi viết -Thời gian:60 phút *Đề cương ôn tập: https://goo.gl/hBfJJ9 *Một số đề thi: https://www.facebook.com/media/set/…
NGUYÊN LÝ CƠ BẢN 2
*Cấu trúc đề:- Câu 1: lý thuyết( chương 4,5) -Câu 2: lý thuyết + bài tập (chương 4,5) -Câu 3: lý thuyết( các chương còn lại) Thời gian thi:60 phút *Một số bài tập tự luyện của cô Hải: http://www.mediafire.com/…/1…/B%C3%A0i_t%E1%BA%ADp_NLCB.docx -Đề cương: http://www.mediafire.com/…/%C4%90%E1%BB%80_C%C6%AF%C6%A0NG_… *Đề thi học kỳ II k52: https://www.facebook.com/media/set/…
CẤU TRÚC ĐỀ THI TCQT
LÝ THUYẾT XÁC SUẤT THỐNG KÊ
*Cấu trúc đề: 4 câu -2 câu xác suất: 4đ -2 câu thống kê: 6đ
*Một số đề thi giai đoạn trước(3/8/2015-26/9/2015) -File word: https://goo.gl/GQz5xv -File ảnh: https://www.facebook.com/media/set/…
*P/s: Môn này cần làm các bài tập thầy giảng trên lớp và bài tập trong sbt mà thầy yêu cầu là được nhưng cần chú ý cách trình bày, phần lớn sinh viên mất điểm ở cách trình bày!
Cấu trúc đề KTTC 1:
a)Trình bày nguyên tắc, trình tự kế toán một nghiệp vụ nào đó? Cho VD minh họa và định khoản.
VD: Các nội dung hay gặp:
-Nguyên tắc kế toán tiền mặt/tiền gửi ngân hàng.
-Các phương pháp tính trị giá vật tư xuất kho (4 pp)
-Các phương pháp tính giá hàng tồn kho…
b)Nêu nội dung, phương pháp lập, cơ sở số liệu của 1 chỉ tiêu nào đó trên BCTC. Ví dụ minh họa. (Nếu câu 2 dài thì chỉ chỉ có 1 trong các yêu cầu trên)
Trình bày lý thuyết 1 nội dung đặc biệt hay gặp nào đó trong các chương từ 1 đến 4.
– Trình bày cách xác định nguyên giá TSCĐ tăng trong các trường hợp: mua bán trao đổi, nhập khẩu…
– Trình tự kế toán tăng, giảm TSCĐ trong DN
– Trình tự kế toán 2 trường hợp sửa chữa TSCĐ.
– Trường hợp thay đổi nguyên giá TSCĐ sau ghi nhận ban đầu (sửa chữa lớn làm tăng công suất sản xuất thì phải ghi tăng nguyên giá).
-Phương pháp tính khấu hao
Câu 2: Trường hợp câu 2 là 1 bài tập định khoản thì câu 3 sẽ ngắn và ít yêu cầu hơn.
Bài tập của câu 2 trong trường hợp này thường là các nghiệp vụ của chương 2: nguyên vật liệu và chương 4: tài sản cố định.
– Do đó chú ý 4 cách tính giá của nguyên vật liệu xuất kho: LIFO, FIFO, bình quân gia quyền, thực tế đích danh.
– Hay có cả các nghiệp vụ mua nguyên vật liệu, tài sản cố định bằng cách có thuế ttđb, nhập khẩu..
Trích số liệu trên BCTC ngày 31/12/N-1:
Trích số liệu trên sổ cái TK 211: Dư Nợ 500.000
Lập chỉ tiêu trên BCTC năm N như sau:
Cấu trúc đề KTTC 1:
a) Trình bày nguyên tắc, trình tự kế toán một nghiệp vụ nào đó? Cho VD minh họa và định khoản.
– Nguyên tắc kế toán tiền mặt/tiền gửi ngân hàng.
– Các phương pháp tính trị giá vật tư xuất kho (4 pp)
– Các phương pháp tính giá hàng tồn kho…
b) Nêu nội dung, phương pháp lập, cơ sở số liệu của 1 chỉ tiêu nào đó trên BCTC. Ví dụ minh họa. (Nếu câu 2 dài thì chỉ chỉ có 1 trong các yêu cầu trên)
Câu 2: Trình bày lý thuyết 1 nội dung đặc biệt hay gặp nào đó trong các chương từ 1 đến 4.
VD: Các nội dung hay gặp:
-Trình bày cách xác định nguyên giá TSCĐ tăng trong các trường hợp: mua bán trao đổi, nhập khẩu…
-Trình tự kế toán tăng, giảm TSCĐ trong DN
-Trình tự kế toán 2 trường hợp sửa chữa TSCĐ.
-Điều kiện ghi nhận TSCĐ.
-Trường hợp thay đổi nguyên giá TSCĐ sau ghi nhận ban đầu (sửa chữa lớn làm tăng công suất sản xuất thì phải ghi tăng nguyên giá).
Trường hợp câu 2 là 1 bài tập định khoản thì câu 3 sẽ ngắn và ít yêu cầu hơn.
Bài tập của câu 2 trong trường hợp này thường là các nghiệp vụ của chương 2: nguyên vật liệu và chương 4: tài sản cố định.
– Do đó chú ý 4 cách tính giá của nguyên vật liệu xuất kho: LIFO, FIFO, bình quân gia quyền, thực tế đích danh.
– Hay có cả các nghiệp vụ mua nguyên vật liệu, tài sản cố định bằng cách có thuế ttđb, nhập khẩu..
Câu 3: Là dạng bài tập điển hình của môn này:
Cho số liệu để có lãi à tập hợp chi phí, tính giá thành à bán sản phẩm, gửi bán đại lý (ghi nhận doanh thu) à xác định kết quả kinh doanh à tính thuế, lợi nhuận à phân phối lợi nhuận cho các quỹ.
(Nội dung câu này cũng dùng để trả lời cho câu hỏi kiểu: Nguyên giá TSCĐ HH có thay đổi được ko? Đáp án là có vì Sửa chữa lớn TSCĐ HH nếu làm tăng công suất và đem lại hiệu quả cho máy móc thì phải ghi tăng nguyên giá TSCĐ HH). Câu 5: Tiêu chuẩn TSCĐ hữu hình theo chuẩn mực kế toán số 03. Câu 6: Trình bày nội dung, cơ sở số liệu và phương pháp lập chỉ tiêu: – Các khoản giảm từ doanh thu – Chi phí bán hàng – Chi phí quản lý doanh nghiệp – Giá trị hao mòn lũy kế – Tài sản cố định hữu hình…
Cách trả lời câu 6 với chỉ tiêu TSCĐ HH 1. Nội dung: (chỉ tiêu phản ánh cái gì thì trả lời như thế) Chỉ tiêu TSCĐ HH phản ánh giá trị của TSCĐ HH tại thời điểm lập BCTC VD khác: Nếu là chỉ tiêu như là: Giá trị hao mòn lũy kế thì: Cơ sở lập: BCĐKT năm trước liền kề & Số liệu trên sổ chi tiết TK 2141
2. CSSL: Báo cáo tài chính của nă trước liền kề Số dư Nợ trên sổ cái TK 211 3. Phương pháp lập: + cột số đầu năm: căn cứ vào cột số cuối năm của năm trước chuyển sang + cột năm nay: căn cứ vào số dư Nợ tài khoản 211 4. Ví dụ minh họa Trích số liệu trên BCTC ngày 31/12/N-1:
Trích số liệu trên sổ cái TK 211: Dư Nợ 500.000
Lập chỉ tiêu trên BCTC năm N như sau:
Nguồn bài viết từ facebook https://www.facebook.com/1DeThiHocVienTaiChinh/ , Toàn bộ đề thi và phương pháp học các bạn xem ở đây
KINH NGHIỆM HỌC &THI – RA TRƯỜNG ĐẠT BẰNG GIỎI – HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
Bài Tập Cấu Trúc Dữ Liệu Và Giải Thuật Tổng Hợp
Bài tập cấu trúc dữ liệu & giải thuật
Chúng ta sẽ áp dụng cấu trúc dữ liệu & giải thuật để giải bài tập Xây dựng phần mềm thi trắc nghiệm. Ta sẽ tổ chức các danh sách cho bài tập cấu trúc dữ liệu và giải thuật này như sau:
– Danh sách môn học : cây nhị phân tìm kiếm ( MAMH (C15), TENMH).
– Danh sách Lop : mảng con trỏ có tối đa 500 lớp( MALOP, TENLOP, con trỏ dssv): con trỏ dssv trỏ đến danh sách sinh viên thuộc lớp đó. – Danh sách sinh viên : danh sách liên kết đơn ( MASV, HO, TEN, PHAI, password, con trỏ): con trỏ sẽ trỏ đến điểm các môn đã thi trắc nghiệm.
– Danh sách Điểm thi (danh sách liên kết đơn) ( Mamh, Diem)
– Danh sách Câu hỏi thi : chứa các câu hỏi nguồn của các môn học ( Id, Mă MH, Nội dung, A, B, C, D, Đáp án); trong đó A, B, C, D là 4 chọn lựa tương ứng với nội dung câu hỏi. Danh sách câu hỏi thi là 1 mảng con trỏ có tối đa 2000 câu, và luôn có sắn thứ tự theo mã môn học.
Chương trình có các chức năng sau :
a/ Đăng nhập dựa vào mã sinh viên, password. Nếu tài khoản đăng nhập là GV, pass là GV thì sẽ có toàn quyền.
b/ Nhập lớp.
c/ In danh sách lớp.
d/ Nhập sinh viên của lớp : nhập vào mã lớp trước, sau đó nhập các sinh viên vào lớp đó.
e/ Nhập môn học: cho phép cập nhật (thêm / xóa / hiệu chỉnh ) thông tin của môn học.
f/ Nhập câu hỏi thi (Id là số ngẫu nhiên do chương trình tự tạo ).
g/ Thi Trắc nghiệm ( trước khi thi hỏi người thi môn thi, số câu hỏi thi, số phút thi-sau đó lấy ngẫu nhiên các câu hỏi trong danh sách câu hỏi thi của môn.
h/ In chi tiết các câu hỏi đã thi 1 môn học của 1 sinh viên.
i/ In bảng điểm thi trắc nghiệm môn học của 1 lớp (nếu có sinh viên chưa thi thì ghi “Chưa thi”.
Lưu ý: Chương trình cho phép lưu các danh sách vào file; Kiểm tra các điều kiện làm dữ liệu bị sai. Có thể tự thiết kế thêm danh sách để đáp ứng yêu cầu của đề tài.
Hướng dẫn giải bài tập
Tổ chức các danh sách lưu trữ dữ liệu
Ở trên bạn sẽ phải tạo các danh sách thuộc các kiểu: mảng, danh sách liên kết đơn, cây nhị phân…Cái này thì chắc hẳn ai cũng biết làm rồi.
Lưu ý: Để đơn giản thì các danh sách thuộc dạng mảng như danh sách câu hỏi và danh sách lớp ta nên cấp phát tối đa có thể lưu trữ.
Ta cần lưu danh sách câu hỏi và danh sách lớp vào file. Khi khởi động chương trình thì có thể lấy dữ liệu lên để sử dụng. Sau khi kết thúc chương trình cần lưu lại để cập nhật lại dữ liệu vào file để lần chạy tới chượng trình có thể sử dụng dữ liệu để cập nhật.
Bạn có thể tham khảo một số tài liệu ở đây để hiểu được bài tập cấu trúc dữ liệu & giải thuật này:
Xây dựng các chức năng của chương trình
a) Chức năng đăng nhập.
Với chức năng này bạn cần lấy dữ liệu của danh sách lớp từ file. Sau đó thực hiện các bước như sau:
Kiểm tra xem user đó có phải là giáo viên hay không. Nếu phải thì hiện các chức năng mà giáo viên có thể sử dụng( hầu hết các chức năng giáo viên đều có thể sử dụng).
b) Chức năng nhập lớp.
Các bạn thực hiện như sau:
Nhập số lượng lớp muốn thêm
Tiến hành nhập dữ liệu cho từng lớp( mã lớp và tên lớp)
Lưu ý: Cần bắt trường hợp người dùng để trống( hay nhập chuỗi rỗng “”).
c) Chức năng in danh sách lớp.
Với chức năng này thì đơn giản, bạn chỉ cần duyệt từng lớp trong danh sách lớp. Sau đó từ lớp ta sẽ lấy danh sách sinh viên và in tất cả các sinh viên thuộc lớp đó ra màn hình.
d) Chức năng nhập sinh viên của lớp.
Các bạn thực hiện tuần tự như sau:
Nhập mã lớp vào
Tạo một sanh sách sinh viên
Tiến hành nhập từng sinh viên theo yêu cầu
Sau khi nhập xong thì gán danh sách sinh viên cho lớp đó
Lưu ý: Các bạn nên bắt lỗi các trường hợp người dùng nhập sai để chương trình có thể hoàn thiện hơn.
e/ Chức năng nhập môn học và cập nhật môn học.
Với chức năng thêm môn học: Các bạn chỉ cần tạo một node môn học sau đó chèn vào cây nhị phân tìm kiếm. Các bạn có thể đọc kĩ mục cây nhị phân ở trên để hiểu rõ cách chèn hơn. Một chú ý nhỏ là mình sẽ lấy tên môn học làm khóa cho một node.
Với chức năng xóa môn học: Các bạn chỉ cần nhập tên môn học sau đó tiến hành duyệt cây và xóa node.
Với chức năng hiệu chỉnh: Các bạn chỉ cần xóa node môn học đó và bắt người dùng nhập lại tên môn học và mã môn học là được( xóa node và lại thêm node mới ý! ).
f/ Chức năng nhập câu hỏi thi.
Bài tập cấu trúc dữ liệu và giải thuật này có chức năng nhập câu hỏi, với chức năng này thì bạn sẽ thực hiện như sau:
Nhập số lượng câu hỏi muốn nhập.
Nhập vào thông tin câu hỏi.
Sau khi có vị trí thì tiến hành thêm vào danh sách câu hỏi thôi!
g/ Chức năng thi Trắc nghiệm
Bài tập cấu trúc dữ liệu và giải thuật này yêu cầu bạn lấy câu hỏi theo trình tự sau:
Nhập vào tên môn học muốn thi.
Duyệt sanh sách môn học để lấy mã môn học.
Sau khi có vị trí của câu hỏi đầu tiên rồi thì ta cứ duyệt đến khi hết câu hỏi của môn đó thì thôi( so sánh mã câu hỏi).
Để đơn giản thì mình tạo thêm một danh sách câu hỏi thi theo môn khi tiến hành duyệt thì đồng thời mình sẽ thêm các câu hỏi vào danh sách này luôn.
Sao khi đã có đánh dấu những câu hỏi được chọn thì tiến hành in câu hỏi ra màn hình và bắt người dùng nhập đáp án. Bước tiếp theo, bạn cần so sánh đáp án của câu hỏi với đáp án người dùng nhập để tính điểm.
Một lưu ý khi giải quyết bài tập cấu trúc dữ liệu và giải thuật này:
Nếu user đăng nhập đăng là sinh viên thì bạn cần tạo một file để lưu các câu hỏi và đáp án mà sinh viên đã chọn lại để phục vụ cho chức năng bên dưới. Tên file bạn có thể đặt như sau: Tên file = mã sinh viên + tên môn thi
Nếu user đăng nhập là sinh viên thì đồng thời sau khi thi xong bạn cần cập nhật điểm của môn thi vào danh sách điểm của sinh viên đó.
Mẹo nhỏ là khi đăng nhập nếu là sinh viên thì bạn cần giữ một tham chiếu đến sinh viên đó( biến toàn cục) để các bước xử lý dễ dàng hơn. Ví dụ nếu tham chiếu là NULL thì user đó là giáo viên và bạn không cần lưu lại câu hỏi đã kiểm tra…
h/ Chức năng in chi tiết các câu hỏi đã thi 1 môn học của 1 sinh viên.
Chức năng này chỉ dành cho sinh viên. Ở trên các bạn đã lưu lại các câu hỏi đã thi và lựa chọn của sinh viên bây giờ ta chỉ cần tìm file đó và hiển thị lên thôi. Cần kiểm tra nếu file không tồn tại tức là sinh viên đó chưa thi. Bạn tìm file có tên như sau: Tên file = mã sinh viên + tên môn thi
i/ Chức năng in bảng điểm thi trắc nghiệm môn học của 1 lớp.
Bài tập cấu trúc dữ liệu và giải thuật này cũng yêu cầu phải in bảng điểm, các bước thực hiện như sau:
Nhập vào mã lớp, nhập vào tên môn học.
Từ mã lớp đó ta có thể lấy được danh sách sinh viên của đó.
Duyệt từng sinh viên trong danh sách sinh viên, với mỗi sinh viên sẽ có danh sách điểm ta chỉ cần duyệt đến điểm của môn đó mà in ra( lưu ý trong trường hợp không tìm thấy điểm tức là sinh viên chưa thi, lúc này ta chỉ cần in ra “Chua thi” mà thôi).
Chia sẻ source code
Chia sẻ kiến thức lập trình là sở thích và đam mê của mình!
Tổng Hợp Tài Liệu Bài Tập Và Đề Thi Môn Toán Cao Cấp 2 (Giải Tích)
1.1. Các khái niệm cơ bản về hàm số một biến số – Biến số – Quan hệ hàm số – Đồ thị hàm số – Khái niệm hàm ngược – Một số đặc trưng của hàm số: Hàm số đơn điệu (hàm số đơn điệu tăng hay hàm số đồng biến/hàm số đơn điệu giảm hay hàm số nghịch biến); Hàm số bị chặn; Hàm số chẵn, hàm số lẻ; Hàm số tuần hoàn – Các hàm số sơ cấp: Hàm hằng: f(x) = C; Hàm số luỹ thừa: f(x) = x^a; Hàm số mũ: f(x) = e^x; Hàm số logarit: f(x) = log_a(x); Các hàm số lượng giác: f(x) = sinx, f(x) = cosx, f(x) = tanx, f(x) = cotx; Các hàm số lượng giác ngược – Một số mô hình hàm số trong phân tích kinh tế: Hàm cung và hàm cầu; Hàm sản xuất ngắn hạn; Hàm doanh thu, hàm chi phí và hàm lợi nhuận; Hàm tiêu dùng và hàm tiết kiệm;
1.2. Dãy số và giới hạn của dãy số– Dãy số– Giới hạn của dãy số: Khái niệm dãy số hội tụ, nguyên lý hội tụ, giới hạn vô hạn,– Đại lượng vô cùng bé– Các định lý cơ bản về giới hạn: Các quy tắc tính giới hạn– Cấp số nhân và ứng dụng trong phân tích tài chính: giá trị hiện tại và giá trị tương lai
1.3. Giới hạn của hàm số– Khái niệm giới hạn của hàm số: Định nghĩa, giới hạn một phía– Giới hạn của các hàm số sơ cấp cơ bản– Các định lý cơ bản về giới hạn: Tính chất của hàm số có giới hạn hữu hạn, các quy tắc tính giới hạn, các dạng vô định– Hai giới hạn cơ bản dạng vô định– Vô cùng bé và vô cùng lớn
1.4. Hàm số liên tục– Khái niệm hàm số liên tục: Hàm số liên tục tại một điểm– Các phép toán sơ cấp đối với các hàm số liên tục– Các tính chất cơ bản của hàm số liên tục trên một khoảng
2.1. Đạo hàm của hàm số– Khái niệm đạo hàm– Đạo hàm của các hàm sơ cấp cơ bản– Các quy tắc tính đạo hàm– Đạo hàm của hàm hợp
2.2. Vi phân của hàm số– Khái niệm vi phân và liên hệ với đạo hàm– Các quy tắc tính vi phân
2.3. Đạo hàm và vi phân cấp cao. Công thức Taylor và Công thức Maclaurin– Đạo hàm cấp cao– Vi phân cấp cao– Khai triển Taylor và Khai triển Maclaurin
CHƯƠNG 3. HÀM SỐ NHIỀU BIẾN SỐ
3.2. Giới hạn và tính liên tục – Giới hạn của hàm 2 biến – Giới hạn của hàm n biến – Hàm số liên tục
3.3. Đạo hàm riêng và vi phân – Số gia riêng và số gia toàn phần – Đạo hàm riêng – Đạo hàm riêng của hàm hợp – Vi phân – Đạo hàm riêng và vi phân cấp cao – Ứng dụng trong kinh tế học
3.5. Hàm ẩn – Hàm ẩn một biến – Hàm ẩn n biến – Hệ hàm ẩn – Tỷ lệ thay thế cận biên – Phân tích tĩnh so sánh trong kinh tế học
CHƯƠNG 4. CỰC TRỊ CỦA HÀM SỐ NHIỀU BIẾN SỐ
4.3. Các bài toán về sự lựa chọn của người tiêu dùng – Bài toán tối đa hoá lợi ích – Bài toán tối thiểu hoá chi phí – Phương trình Slutsky
CHƯƠNG 5. PHÉP TOÁN TÍCH PHÂN
5.1. Nguyên hàm và tích phân bất định – Nguyên hàm của hàm số – Tích phân bất định – Các công thức tích phân cơ bản
5.3. Một số dạng tích phân cơ bản – Tích phân của các phân thức hữu tỷ – Tích phân của một số biểu thức chứa căn – Tích phân của một số biểu thức lượng giác
5.4. Tích phân xác định – Khái niệm tích phân xác định – Điều kiện khả tích – Các tính chất cơ bản của tích phân xác định – Liên hệ với tích phân bất định – Phương pháp đổi biến – Phương pháp tích phân từng phần – Tích phân suy rộng
CHƯƠNG 6. PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN
6.3. Một số phương trình vi phân phi tuyến cấp 1 có thể giải được – Phương trình phân ly biến số – Một số phương trình đưa được về dạng phân ly biến số – Phương trình Bernoulli – Phương trình vi phân toàn phần và phương pháp thừa số tích phân – Ví dụ áp dụng: Xác định hàm cầu khi biết hàm số biểu diễn hệ số co dãn của cầu theo giá
CHƯƠNG 7. PHƯƠNG TRÌNH SAI PHÂN
3/Đề thi Toán cao cấp 2 (cập nhật sau) 3.1. Đề kiểm tra 20% + Tổng hợp đề kiểm tra giữa kỳ.3.2. Đề thi Toán 2 + Đề thi Toán 2 – K54 + Đề thi Toán 2 – K55 + Đề thi Toán 2 – K56
Bạn đang đọc nội dung bài viết Cấu Trúc Bài Thi Cambridge A2 Ket 2022, Đề Thi Thử Và Tài Liệu Ôn Luyện trên website Asianhubjobs.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!