Cập nhật nội dung chi tiết về Dạng Toán Tổng – Hiệu Lớp 4 mới nhất trên website Asianhubjobs.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Posted 03/11/2014 by Trần Thanh Phong in Lop 4, Lớp 4, phương pháp giải toán tiểu học. Tagged: Dạng toán tổng – hiệu của hai số, gia su toan lop 4. 46 phản hồi
Phương pháp giải toán lớp 4
Dạng toán tổng – hiệu của hai số
Ta có :
Bài tập SGK trang 47 :
Bài 1 : Tuổi bố và tuổi con cộng lại là 58 tuổi. Bố hơn con 38 tuổi. hỏi bố bao nhiêu tuổi , con bao nhiêu tuổi ?
Nhận xét :
tuổi bố + tuổi con = 58 tuổi
tuổi bố – tuổi con = 38 tuổi
—————– Giải. —————-
–
Số tuổi của bố :
(58 + 38) : 2 = 48 tuổi.
Số tuổi của con :
58 – 48 = 10 tuổi.
Đáp số : 48 tuổi và 10 tuổi.
Bài 2 : Một lớp có 48 học sinh. Số học sinh trai hơn số học sinh gái là 4 em. Hỏi lớp học có bao nhiêu học sinh trai, bao nhiêu học sinh gái ?
Nhận xét :
số học sinh trai + số học sinh gái = 48 học sinh.
số học sinh trai – số học sinh gái = 4 học sinh.
—————– Giải. —————–
số học sinh gái là :
(48 – 4) : 2 = 22 học sinh.
số học sinh trai là :
48 – 22 = 26 học sinh.
Đáp số : 26 học sinh trai và 22 học sinh gái.
Bài 3 : Cả hai lớp 4A và 4B trồng được 600 cây. lớp 4A trồng được ít hơn lớp 4B là 50 cây. Hỏi mỗi lớp trồng được bao nhiêu cây ?
Nhận xét :
số cây lớp 4A + số cây lớp 4B = 600 cây
số cây lớp 4B – số cây lớp 4A = 50 cây
—————– Giải. —————–
Số cây lớp 4A trồng được là :
(600 – 50) : 2 = 275 cây.
Số cây lớp 4B trồng được là :
600 – 275 = 325 cây.
Đáp số : 275 cây và 325 cây.
==============================================
Văn ôn – Võ luyện :
Dạng 1 toán tổng – hiệu (ẩn tổng) :
Bài 1: Một miếng đất hình chữ nhật có chu vi 102m chiều dài hơn chiều rộng 11m tính diện tích hình chữ nhật.
Phân tích :
chiều dài – chiều rộng = 11m [hiệu = 11]
chu vi 102m . Dựa vào công thức chu vi hình chữ nhật , ta tìm được : tổng = phân nửa chu vi.
—————– Giải. —————–
nửa chu vi hình chữ nhật :
102 : 2 = 51m.
chiều rộng của hình chữ nhật là :
(51 – 11) : 2 = 20m.
chiều dài của hình chữ nhật là :
51 – 20 = 31m.
diện tích hình chữ nhật là :
31 x 20 = 620 m2 .
Đáp số : 620 m2 .
Dạng 2 toán tổng – hiệu (ẩn hiệu) :
Bài 2: Bố hơn con 31 tuổi, biết rằng 4 năm nữa tổng số tuổi của hai bố con là 51 tuổi. Hỏi hiện nay con bao nhiêu tuổi? Bố bao nhiêu tuổi?
Phân tích :
Dựa vào đặc điểm về thời gian (tuổi) : hiệu số tuổi của hai người luôn luôn không đổi tại mọi thời điểm.
Ở 4 năm nữa :
tuổi bố + tuổi con = 51 tuổi.
tuổi bố – tuổi con = 31 tuổi.
—————– Giải. —————–
Sau 4 năm nữa, hiệu số tuổi của hai bố con luôn luôn không đổi là 31 tuổi.
số tuổi của con sau 4 năm nữa là :
(51 – 31) : 2 = 10 tuổi.
số tuổi của con ở hiện nay là :
10 – 4 = 6 tuổi.
số tuổi của bố ở hiện nay là :
6 + 31 = 37 tuổi.
Đáp số : 6 tuổi – 37 tuổi.
bài 3 : ý chứa ý (rất hay) :
Hiện nay tổng số tuổi của anh và em là 26, khi tuổi anh bằng tuổi em hiện nay thì tổng số tuổi của hai người là 18. Tính tuổi của mỗi người hiện nay.
ĐS : 11 tuổi – 15 tuổi.
==============================================
Phương pháp :
Bước 1 : Xác định tổng và hiệu.
Bước 2 : Đại lượng nào là số bé – Đại lượng nàolà số lớn.
Bước 3 : Áp dụng công thức.
Dạng toán Tổng hiệu :
Like this:
Số lượt thích
Đang tải…
6 Dạng Toán Đặc Trưng Của Bài Toán Lớp 4 Nâng Cao Về Tổng Hiệu
Toán lớp 4 nâng cao về tổng hiệu là dạng toán mở rộng của bài toán tổng hiệu nhằm giúp học sinh phát triển tư duy, mở rộng kiến thức toán.
2. Các dạng toán nâng cao về tổng hiệu
Số lớn nhất có 3 chữ số chia hết cho 2 là 998. Vậy tổng hai số là 998
Vậy số cần tìm là 520 và 478
Kiến thức cần nhớ: Chu vi hình chữ nhật = (chiều dài + chiều rộng x 2
(chiều dài + chiều rộng) = chu vi hình chữ nhật : 2
Nửa chu vi hình chữ nhật là: 52 : 2 = 26(m)
Chiều dài hình chữ nhật là:
Chiều rộng hình chữ nhật là;
Diện tích hình chữ nhật là:
Vậy diện tích hình chữ nhật là 165m2
Tổng = 1 số chẵn = 1 số lẻ + 1 số lẻ = 1 số chẵn + 1 số chẵn
Tổng = 300 = 1 số chẵn + 1 số chẵn (giữa chúng có 4 số lẻ)
Có tất cả 4 số lẻ liên tiếp tạo thành 3 khoảng cách là 2 đơn vị và từ 1 số chẵn đến 1 số lẻ liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị. Vậy hiệu của hai số là:
Vậy số cần tìm là 154 và 146
Gọi số lẻ cần tìm là a, Ta có 3 số lẻ liên tiếp là a, a + 2, a + 4
Vậy 3 số lẻ liên tiếp là 275, 277, 279
2.3. Dạng tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó
Vậy 2 số cần tìm là 45 và 27
Số học sinh nam của trường là:
Số học sinh nữ của trường là:
Vậy số học sinh nam là 600, số học sinh nữ là 524
Bài toán có thể giải bằng 2 cách giải
Nếu người thứ nhất dệt thêm 12m và người thứ hai dệt thêm 8m thì người thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn người thứ hai 10m.Vậy ban đầu, người thứ nhất dệt nhiều hơn người thứ hai số mét vải là:
Ban đầu, người thứ nhất dệt được số mét vải là:
Người thứ hai dệt được số mét vải là:
Vậy người thứ nhất: 138m và người thứ hai: 132m
Nếu dệt thêm thì tổng số vải của hai thợ là:
Nếu dệt thêm thì người thứ nhất dệt được số mét vải là:
Lúc đầu, người thứ nhất dệt được số mét vải là:
Lúc đầu, người thứ hai dệt được số mét vải là;
Vậy người thứ nhất: 138m và người thứ hai: 132m
2.5 Dạng toán tổng hiệu khi ẩn cả tổng và hiệu
Số bé nhất có hai chữ số chia hết cho 5 là 90
Số lớn nhất có hai chữ số chia hết cho 2 là 98
Nên tổng của hai số là; a + b = 98 (2)
Nửa chu vi hình chữ nhật là:
Nếu tăng chiều rộng lên 5m và giảm chiều dài 5m thì thửa ruộng đó trở thành hình vuông nên chiều dài hơn chiều rộng là:
Chiều dài hình chữ nhật là:
Chiều rộng hình chữ nhật là:
Diện tích hình chữ nhật là:
Cách đây 4 năm cháu kém ông 56 tuổi nên hiện nay cháu vẫn kém ôn 56 tuổi.
Tuổi của cháu hiện nay là:
Vậy ông: 65 tuổi, cháu: 9 tuổi
5 năm nữa mỗi người tăng 5 tuổi. Vậy tổng số tuổi của hai anh em hiện nay là:
Đáp số: Số bị trừ: 960, số trừ: 136, hiệu 824.
Số bạn trai là 20, số bạn gái là 14.
Hai số cần tìm là: 154 và 138.
Hai số lẻ cần tìm là: 105 và 115.
Số viên bi xanh là: 20, số bi đỏ là 28.
Lớp 4A có 42 học sinh, lớp 4B có 40 học sinh.
Hai số cần tìm là 498 và 502.
Cách Giải Các Dạng Toán Tổng
CÁCH GIẢI CÁC DẠNG TOÁN TỔNG – HIỆU LỚP 4
Dạng 1: Cho biết cả Tổng và Hiệu
Phương pháp giải:
Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2
Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2
Ví dụ: Tổng của hai số là 148, hiệu của hai số là 14.Tìm hai số đó.
Hướng dẫn giải:
Số lớn là: $(148 + 14) : 2 = 81$
Số bé là: $(148 – 14 ) : 2 = 67$
Dạng 2: Cho biết Tổng nhưng ẩn Hiệu
Phương pháp giải:
Giải bài toán phụ tìm ra Hiệu sau đó áp dụng công thức như ở dạng 1.
Ví dụ: Hòa và Bình có tất cả 120 viên bi.Biết rằng nếu Hòa cho Bình 10 viên bi thì số viên bi của hai bạn sẽ bằng nhau.Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu viên bi? Hướng dẫn giải:
Hòa chi Bình 10 viên bi thì số viên bi của hai bạn bằng nhau như vậy Hòa hơn Bình số viên bi là: $10 + 10 = 20$(viên)
Hòa có viên bi là: $(120 + 20) : 2 = 70$(viên)
Bình có số viên bi là: $(120 – 20) : 2 = 50$(viên)
Dạng 3: Cho biết Hiệu nhưng ẩn Tổng
Phương pháp giải:
Giải bài toán phụ tìm ra Tổng sau đó áp dụng công thức như ở dạng 1.
Ví dụ: Trung bình cộng của hai số là 145.Tìm hai số đó biết hiệu hai số đó là 30.
Hướng dẫn giải:
Tổng của hai số là: $145 times 2 = 290$
Số lớn là: $(290 + 30) : 2 = 160$
Số bé là: $(290 – 30) : 2 = 130$
Dạng 3: Ẩn cả Tổng và Hiệu
Phương pháp giải:
Giải bài toán phụ tìm ra Tổng và Hiệu sau đó áp dụng công thức như ở dạng 1.
Ví dụ:Tìm hai số có tổng là số lớn nhất có 4 chữ số và hiệu là số lẻ bé nhất có 3 chữ số.
Hướng dẫn giải:
Tổng của hai số đó là: $9999$
Hiệu của hai số đó là: $101$
Số lớn là: $(999 + 101) : 2 = 550$
Số bé là: $(999 – 101) : 2 = 449$
Phụ huynh và các con có thể tham khảo và luyện tập thêm các dạng toán khác Tại Đây
Toán Lớp 4 Trang 47, 48: Tìm Hai Số Khi Biết Tổng Và Hiệu Của Hai Số Đó
Hướng dẫn giải bài TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ (bài 1, 2, 3, 4 SGK Toán lớp 4 trang 47)
ÔN LẠI LÝ THUYẾT:
Muốn tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó ta có:
Muốn tìm số bé: Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2
Muốn tìm số lớn: Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2
Giải Toán lớp 4 Bài 1 trang 47 SGK Toán 4 tập 1
Tuổi bố và tuổi con cộng lại được 58 tuổi. Bố hơn con 38 tuổi. Hỏi bố bao nhiêu tuổi con bao nhiêu tuổi?
Phương pháp giải
Áp dụng các công thức:
Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2 ; Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2.
Tuổi của con là:
(58 – 38) : 2 = 10 (tuổi)
Tuổi của bố là:
58 – 10 = 48 (tuổi)
Đáp số: 10 tuổi và 48 tuổi
Giải Toán lớp 4 Bài 2 trang 47 SGK Toán 4 tập 1
Một lớp học có 28 học sinh. Số học sinh trai hơn số học sinh gái là 4 em. Hỏi lớp đó có bao nhiêu học sinh trai, bao nhiêu học sinh gái?
Phương pháp giải
Áp dụng các công thức:
Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2 ; Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2.
Lớp đó có số học sinh trai là:
(28 + 4) : 2 = 16 (em)
Lớp đó có số học sinh gái là:
16 – 4 = 12 (em)
Đáp số: 16 em và 12 em
Giải Toán lớp 4 Bài 3 trang 47 SGK Toán 4 tập 1
Cả hai lớp 4A và 4B trồng được 600 cây. Lớp 4A trồng được ít hơn lớp 4B là 50 cây. Hỏi mỗi lớp trồng được bao nhiêu cây?
Lớp 4A trồng được số cây là:
(600 – 50) : 2 = 275 (cây)
Lớp 4B trồng được số cây là:
275 + 50 = 325 (cây)
Đáp số:
Lớp 4A: 275 cây;
Lớp 4B: 325 cây.
Giải Toán lớp 4 Bài 4 trang 47 SGK Toán 4 tập 1
Tính nhẩm: Tổng hai số bằng 8, hiệu của chúng cũng bằng 8. Tìm hai số đó.
Các em có thể nhẩm như sau:
Có thể nhẩm theo hai cách sau:
Cách 1:
Vậy số lớn là: (8 + 8) : 2 = 8.
Số bé là: 8 – 8 = 0
Cách 2:
Số bé là: (8 – 8) : 2 = 0
Số lớn là: 0 + 8 = 8
Vậy số bé là 0 và số lớn là 8.
Hướng dẫn giải bài LUYỆN TẬP (bài 1, 2, 3, 4, 5 SGK Toán lớp 4 tập 1 trang 48)
Giải Toán lớp 4 Bài 1 trang 48 SGK Toán 4 tập 1 – Luyện tập
Tìm hai số biết tổng và hiệu của chúng lần lượt là:
a) 24 và 6
b) 60 và 12
c) 325 và 99
Phương pháp giải
Áp dụng các công thức:
Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2 ; Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2.
a) Số lớn là: (24 + 6) : 2 = 15
Số bé là: 15 – 6 = 9
b) Số lớn là: (60 + 12) : 2 = 36
Số bé là: 36 – 12 = 24
c) Số lớn là: (325 + 99) : 2 = 212
Số bé là: 212 – 99 = 113
Giải Toán lớp 4 Bài 2 trang 48 SGK Toán 4 tập 1 – Luyện tập
Tính tuổi chị và tuổi em cộng lại được 36 tuổi. Em kém chị 8 tuổi. Hỏi chị bao nhiêu tuổi, em bao nhiêu tuổi?
Phương pháp giải
Áp dụng các công thức:
Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2 ; Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2.
Tuổi em là:
(36 – 8) : 2 = 14 (tuổi)
Tuổi chị là:
8 + 14 = 22 (tuổi)
Giải Toán lớp 4 Bài 3 trang 48 SGK Toán 4 tập 1 – Luyện tập
Phương pháp giải
Áp dụng các công thức:
Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2 ; Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2.
Thư viện cho mượn số sách giáo khoa là:
(65 + 17) : 2 = 41 (quyển)
Thư viện cho mượn số sách tham khảo là:
41 – 17 = 24 (quyển)
Giải Toán lớp 4 Bài 4 trang 48 SGK Toán 4 tập 1 – Luyện tập
Hai phân xưởng làm được 1200 sản phẩm. Phân xưởng thứ nhất làm được ít hơn phân xưởng thứ hai 120 sản phẩm. Hỏi mỗi phân xưởng làm được bao nhiêu sản phẩm?
Phân xưởng thứ nhất làm được số sản phẩm là:
(1200 – 120) : 2 =540 (sản phẩm)
Phân xưởng thứ hai làm được số sản phẩm là:
540 + 120 = 660 (sản phẩm)
Giải Toán lớp 4 Bài 5 trang 48 SGK Toán 4 tập 1 – Luyện tập
Thu hoạch từ hai thử ruộng được 5 tấn 2 tạ thóc. Thu hoạch ở thửa ruộng thứ nhất được nhiều hơn thửa ruộng thứ hai 8 tạ thóc. Hỏi thu hoạch ở mỗi thửa ruộng được bao nhiêu ki-lô-gam thóc?
Đổi 5 tấn 2 tạ = 52 tạ
Số thóc thu hoạch ở thửa thứ nhất là:
(52 + 8) : 2 = 30 (tạ)
Đổi: 30 tạ = 3 000kg
Số thóc thu hoạch ở thửa thứ hai là:
30 – 8 = 22 (tạ)
Đổi: 22 tạ = 2200kg
Giải bài tập trang 47, 48 SGK Toán 4: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó – Luyện tập bao gồm lời giải chi tiết các phần và các bài luyện tập cho các em học sinh tham khảo, luyện tập giải dạng Toán tổng hiệu, tìm 2 số chưa biết khi biết tổng và hiệu của 2 số đó, các dạng Toán có lời văn, chuẩn bị cho các bài thi giữa và cuối học kì lớp 4
Tham khảo bài giải bài tập Toán 4 khác:
Bạn đang đọc nội dung bài viết Dạng Toán Tổng – Hiệu Lớp 4 trên website Asianhubjobs.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!