Cập nhật nội dung chi tiết về Đề Cương Ôn Tập Vật Lý 10 Kỳ 1 1 mới nhất trên website Asianhubjobs.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Đề cương ôn tập Vật lý 10 kỳ 1 1
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ I MÔN VẬT LÝ 10 NĂM HỌC 2014-2015
A. LÝ THUYẾT CHƯƠNG I: ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂMCâu 1: Công thức tính vận tốc trung bình, tốc độ trung bình và vận tốc tức thời trong chuyển động thẳng.Câu 2: Nêu định nghĩa :Chuyển động thẳng đều và vận tốc trong chuyển động thẳng đều. Đặc điểm của vectơ vận tốc trong chuyển động thẳng đều. Câu 3: Viết phương trình chuyển động của chuyển động thẳng đều. Nêu rõ các đại lượng trong phương trình.Câu 4: Định nghĩa chuyển động thẳng biến đổi đều và gia tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều. Nêu điểm của vectơ gia tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều.Câu 5: Viết phương trình vận tốc, pt đường đi, pt chuyển động và công thức liên hệ trong chuyển động thẳng biến đổi đều. Mối quan hệ về dấu của a và v trong chuyển động thẳng nhanh dần đều và chuyển động thẳng chậm dần đều.Câu 6:Thế nào là sự rơi tự do? Nêu đặc điểm của chuyển động rơi tự do và các công thức của chuyển động rơi tự do.Câu 7: Chuyển động tròn đều: nêu được các định nghĩa tốc độ góc, chu kì, tần số và biểu thức của chúng. Viết các công thức liên hệ trong chuyển động tròn đều. Nêu được hướng của gia tốc trong chuyển động tròn đều và viết được biểu thức của gia tốc hướng tâm.Câu 8: Tính tương đối của chuyển động: viết công thức cộng vận tốc.CHƯƠNG II: ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT ĐIỂMCâu 1. Ba định luật Newton : Phát biểu nội dung các định luật Newton và viết được hệ thức của định luật này (nếu có). Câu 2. Định luật vạn vật hấp dẫn:Phát biểu và viết biểu thức định luật vạn vật hấp dẫn. Viết công thức tính gia tốc rơi tự do ở độ cao h và ở gần mặt đất.Câu 3. Lực đàn hồi: Nêu những đặc điểm của lực đàn hồi của lò xo (điểm đặt, hướng). Phát biểu và viết biểu thức định luật Húc đối với lò xo. Câu 4. Lực ma sát: Định nghĩa, phân loại và đặc điểm của lực ma sát. Viết được công thức xác định lực ma sát trượt.Câu 5. Lực hướng tâm: Nêu được bản chất của lực hướng tâm trong chuyển động tròn đều và chỉ ra một số ví dụ cụ thể. Viết được công thức xác định lực hướng tâm.Câu 6. Lực quán tính: Viết được công thức xác định lực quán tính. Giải thích hiện tượng thực tế của lực quán tính.Câu 7. Chuyển động của vật bị ném ngang, ném xiên: các phương trình chuyển động, phương trình quỹ đạo, các công thức tính tầm bay xa, tầm bay cao, thời gian chuyển động, vận tốc chạm đất.
B. BÀI TẬP CHƯƠNG I: ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂMBài 1: Lúc 7 giờ sáng một người đi thẳng từ tỉnh A đi về phía tỉnh B với vận tốc 25 km/h. a.Tính quãng đường người đó đi được cho tới lúc 9 giờ.b.Viết phương trình đường đi và cho biết lúc 11 giờ người đó ở đâu? ĐS: 50km; x = 25t ; cách A 100 kmBài 2: Lúc 8 h hai ô tô qua hai địa điểm A và B cánh nhau 96 km và đi ngược chiều nhau . Vận tốc của xe đi từ A là 36 km/h , của xe đi từ B là 28 km/h .a. Lập phương trình chuyển động của hai xe .b. Tìm vị trí của hai xe và khoảng cách giữa chúng lúc 9h.c. Xác định vị trí và thời điểm lúc hai xe gặp nhau.d. Giải lại câu c bằng phương pháp đồ thịĐS: a. xA = 36t, xB = 96 – 28t ; b. xA = 36 km, xB = 68 km, 32 km c. lúc 9h30′ và cách A 54 kmBài 3: Lúc 7h có một xe khởi hành từ A về B theo chuyển động thẳng đều với vận tốc 40km/h. Lúc 7h30phút một xe khác khởi hành từ B về A với vận tốc 50km/h. AB = 110km.a. Xác định khoảng cách hai xe lúc 8hb. Xác định vị trí và thời điểm lúc hai xe gặp nhau.Bài 4: Một vật bắt đầu chuyển động nhanh dần đều trên đoạn đường thẳng. Sau 5s kể từ lúc chuyển động vật đạt được vận tốc là 10m/s.a.Tính gia tốc của vậtb.Tính vận tốc của vật sau 10s và quãng đường vật đi được trong 10s đó.ĐS:a=2m/s ; v=20m/s ; s= 100mBài 5: Một ô tô bắt đầu rời bến chuyển động nhanh dần đều sau
Đề Cương Ôn Tập Học Kỳ 1 Vật Lý 8 Hay Nhất
Published on
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ 1 VẬT LÝ 8 HAY NHẤT đề cương ôn tập vật lý 8 học kỳ 1 năm 2016-2017 bao gồm lý thuyết + bài giải mẫu và bài tập rèn luyện chúc các em thi tốt…
1. Trường ĐH Bách Khoa – ĐH Sư Phạm hà nội Đà Nẵng 2016-2017 Hoàng thái Việt – 01695316875 1 * Chƣơng I. Cơ học 1. Chuyển động cơ học – Khi vị trí của vật so với vật mốc thay đổi theo thời gian thì vật chuyển động so với vật mốc (gọi là chuyển động cơ học) – Vật chuyển động hay đứng yên phụ thuộc vào việc chọn vật mốc, vì vật chuyển động hay đứng yên có tính tương đối. Ta thường chọn những vật gắn với Trái Đất làm vật mốc. – Các dạng chuyển động thường gặp là chuyển động thẳng và chuyển động cong. * Bài tập ví dụ: 1. Hành khách ngồi trên ô tô đang rời khỏi bến: a. So với bến xe thì hành khách chuyển động hay đứng yên? Tại sao? b. So với ô tô thì hành khách chuyển động hay đứng yên? Tại sao? 2. Cây cột điện ở ven đường đang đứng yên hay chuyển động? * Hƣớng dẫn trả lời 1. a. So với bến xe hành khách chuyển động. Vì so với bến xe hành khách có sự thay đổi vị trí. b. So với ô tô hành khách đứng yên. Vì so với ô tô hành khách không có sự thay đổi vị trí. 2. Cây cột điện ở ven đường đứng yên hay chuyển động phụ thuộc vào việc ta chọn vật nào làm mốc. Nếu chọn mặt đường, cây cối ven đường…làm mốc thì cây cột điện đứng yên. Nếu chọn ô tô đang chạy trên đường, con chim đang bay…làm móc thì cây cột điện chuyển động. 2. Vận tốc. – Vận tốc là đại lượng đặc trưng cho mức độ nhanh chậm của chuyển động. – Công thức tính vận tốc: s v t , trong đó: + s là quãng đường vật dịch chuyển + t là thời gian vật dịch chuyển được quãng đường s. – Đơn vị của vận tốc phụ thuộc vào đơn vị quãng đường và đơn vị thời gian. – Chuyển động đều là chuyển động có vận tốc không thay đổi theo thời gian, chuyển động không đều là chuyển động có vận tốc thay đổi theo thời gian. – Vận tốc trung bình của chuyển động không đều được xác định theo công thức: tb s v t . ĐỀ CƢƠNG ÔN THI HỌC KÌ I VẬT LÝ 8 A. KIẾN THỨC CƠ BẢN
2. Trường ĐH Bách Khoa – ĐH Sư Phạm hà nội Đà Nẵng 2016-2017 Hoàng thái Việt – 01695316875 2 * Bài tập ví dụ 1. Một người đi xe đạp xuống một cái dốc dài 120m hết 30s. Khi hết dốc, xe lăn tiếp một quãng đường nằm ngang dài 60m trong 24s rồi dừng lại. Tính vận tốc trung bình của xe trên quãng đường dốc, trên quãng đường nằm ngang và trên cả hai quãng đường. * HD giải: – Vận tốc trung bình trên quãng đường dốc: vtb1 = 1 1 s t = 120 30 = 4m/s – Vận tốc trung bình trên quãng đường nằm ngang: vtb2 = 2 2 s t = 60 24 = 2,5m/s – Vận tốc trung bình trên cả hai quãng đường: vtb = 1 2 1 2 s s t t = 120 60 3,3 / 30 24 m s 2. Một người đi bộ đều trên quãng đường đầu dài 3km với vận tốc 2m/s. Quãng đường tiếp theo dài1,95km, người đó đi hết 0,5h. Tính vận tốc trung bình của người đó trên cả hai quãng đường. * HD giải: Tóm tắt s1 = 3km = 3000m v1 = 2m/s s2 = 1.95km t2 = 0,5h vtb = ? 3. Kỉ lục thế giới về chạy 100m do lực sĩ Tim – người Mĩ đạt được là 9,78s a. Chuyển động của vận động viên này trong cuộc đua là đều hay không đều? Tại sao? b. Tính vận tốc trung bình của vận động viên này ra m/s và km/h. * HD trả lời: a. Chuyển động của vận động viên này là không đều. Vì lúc bắt đầu chạy vận động viên còn chạy chậm sau đó mới tăng dần vận tốc. b. Vận tốc trung bình của vận động viên này: vtb = 100 10,225 / 9,78 s m s t 36,8km/h 4. Một ô tô chuyển động trên chặng đường gồm ba đoạn liên tiếp cùng chiều dài. Vận tốc của xe trên mỗi đoạn là v1 = 12m/s, v2 = 8m/s, v3 = 16m/s. Tính vận tốc trung bình của ô tô trên cả chặng đường. Lời giải: – Thời gian người đó đi quãng đường đầu là: t1 = 1 1 s v = 3000 2 = 1 500s = 5 12 h Vận tốc trung bình của người đó trên cả hai quãng đường: 1 2 1 2 tb s s v t t = 3 1,95 5 0,5 12 = 5,4km/h = 1,5m/s
4. Trường ĐH Bách Khoa – ĐH Sư Phạm hà nội Đà Nẵng 2016-2017 Hoàng thái Việt – 01695316875 4 – Lực là một đại lượng vectơ (có phương, chiều và độ lớn). Kí hiệu vectơ lực: F – Biểu diễn lực: Dùng một mũi tên có: + Gốc là điểm mà lực tác dụng lên vật (gọi là điểm đặt) + Phương và chiều là phương và chiều của lực + Độ dài biểu diễn cường độ (độ lớn) của lực theo một tỉ xích cho trước. * Bài tập ví dụ: Biểu diễn các vectơ lực sau đây: a. Trọng lực của một vật có khối lượng 15kg (tỉ xích tùy chọn). b. Lực kéo một vật có độ lớn 500N theo phương ngang, chiều từ phải sang trái, tỉ xích 1cm ứng với 100N. HD trả lời: a. Trọng lực của một vật có b. khối lượng 15kg là 150N 100N 150N 4. Hai lực cân bằng, quán tính. – Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt lên một vật, có cường độ bằng nhau, cùng phương nhưng ngược chiều. – Quán tính đặc trưng cho xu thế giữ nguyên vận tốc. Mọi vật không thể thay đổi vận tốc đột ngột vì có quán tính. – Dưới tác dụng của hai lực cân bằng, một vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên, đang chuyển động sẽ tiếp tục truyển động thẳng đều. * Bài tập ví dụ: Đặt một chén nước trên góc của một tờ giấy mỏng. Hãy tìm cách rút tờ giấy ra mà không làm dịch chén. Giải thích cách làm đó. * Trả lời: Giật nhanh tờ giấy ra khỏi chén nước. Do quán tính chén nước chưa kịp thay đổi vận tốc nên chén nước không bị đổ. 5. Lực ma sát – Lực ma sát trượt: Lực xuất hiện khi một vật trượt trên vật khác, có chiều ngược với chiều chuyển động của vật. – Lực ma sát lăn: Lực xuất hiện khi một vật lăn trên vật khác, có chiều ngược với chiều chuyển động của vật. – Lực ma sát nghỉ: xuất hiện giữ cho vật không trượt khi bị tác dụng của lực khác, có chiều ngược với chiều của lực tác dụng. – Lực ma sát có thể có hại hoặc có ích. * Bài tập ví dụ:
5. Trường ĐH Bách Khoa – ĐH Sư Phạm hà nội Đà Nẵng 2016-2017 Hoàng thái Việt – 01695316875 5 1. Hãy giải thích các hiện tượng sau và cho biết trong các hiện tượng này ma sát có ích hay có hại? a. Khi đi trên sàn đá hoa mới lau dễ bị ngã. b. Ô tô đi trên đường đất mềm có bùn dễ bị sa lầy c. Giày đi mãi đế bị mòn. d. Mặt lốp ô tô vận tải phải có khía sâu hơn mặt lốp xe đạp. c. Phải bôi nhựa thông vào dây cung ở đàn kéo nhị (đàn cò) 2. Ổ bi có tác dụng gì? Tại sao việc phát minh ra ổ bi lại có ý nghĩa quan trọng đến sự phát triển của khoa học và công nghệ? * HD trả lời: 1. a. Khi đi trên sàn đá hoa mới lau dễ ngã vì lực ma sát nghỉ giữa sàn với chân người rất nhỏ. Ma sát trong hiện tượng này là có ích. b. Ô tô đi trên đường đất mềm có bùn, khi đó lực ma sát giữa lốp ô tô và mặt đường quá nhỏ nên bánh xe ô tô bị quay trượt trên mặt đường. Ma sát trong trường hợp này là có lợi. c. Giày đi mãi đế bị mòn vì ma sát của mặt đường với đế giày làm mòn đế. Ma sát trong trường hợp này có hại. d. Khía rãnh ở mặt bánh lốp ô tô vận tải phải có độ sâu hơn mặt lốp xe đạp để tăng thêm độ ma sát giữa lốp với mặt đường. Ma sát này có lợi để tăng độ bám của lốp xe với mặt đường lúc xe chuyển động. Khi phanh, lực ma sát giữa mặt đường với bánh xe đủ lớn làm xe nhanh chóng dừng lại. Ma sát ở trường hợp này là có lợi. 2. Ổ bi có tác dụng giảm ma sát do thay thế ma sát trượt bằng má sát lăn của các viên bi. Nhờ sử dụng ổ bi nên đã giảm được lực cản lên các vật chuyển động, khiến cho các máy móc hoạt động dễ dàng, giúp phần thúc đẩy sự phát triển của ngành động lực học, cơ khí, chế tạo máy… 6. Áp suất – Áp lực: là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép. – Áp suất: Độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép: S F p Trong đó: p là áp suất, F là áp lực tác dụng lên mặt bị ép có diện tích là S. Nếu F có đv là N, S có đv là m2 thì p có đv là N/m2 (niutơn trên mét vuông), N/m2 còn gọi là paxcan(Pa). 1Pa = 1N/m2 – Áp suất chất lỏng: Chất lỏng gây ra áp suất theo mọi phương lên đáy bình, thành bình và các vật ở trong lòng nó. + Công thức tính áp suất chất lỏng: p = d.h, trong đó h là độ sâu tính từ mặt thoáng của chất lỏng đến điểm tính áp suất, d là trọng lượng riêng của chất lỏng. * Bình thông nhau: Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, các mặt thoáng của chất lỏng ở các nhánh khác nhau đều ở cùng một độ cao. – Áp suất khí quyển: Không khí cũng có trọng lượng nên Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất đều chịu áp suất của lớp không khí bao quanh Trái Đất. + Áp suất khí quyển bằng áp suất của cột thuỷ ngân trong ống Tôrixeli.
8. Trường ĐH Bách Khoa – ĐH Sư Phạm hà nội Đà Nẵng 2016-2017 Hoàng thái Việt – 01695316875 8 – Định luật về công: Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công. Được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại. * Bài tập ví dụ: 1. Người ta dùng một cần cẩu để nâng một thùng hàng khối lượng 2 500kg lên độ cao 12m. Tính công thực hiện được trong trường hợp này. 2. Một con ngựa kéo xe chuyển động đều với lực kéo là 600N. Trong 5 phút công thực hiện được là 360kJ. Tính vận tốc của xe. 3. Một người công nhân dùng ròng rọc động để nâng một vật lên cao 7m với lực kéo ở đầu dây tự do là 160N. Hỏi người công nhân đó đã thực hiện một công bằng bao nhiêu? * HD giải: 1. Thùng hàng có khối lượng là 2 500kg nên có trọng lượng là 25 000N. Công thực hiện được khi nâng thùng hàng lên độ cao 12m là: A = F.s = P.s = 25 000.12 = 300 000J = 300kJ. 2. Quãng đường xe đi được do lực kéo của con ngựa: s = 360000 600 600 A m F Vận tốc chuyển động của xe là: v = 600 2 / 300 s m s t 3. Kéo một vật nặng lên cao nhờ ròng rọc động thì được lợi hai lần về lực nhưng lại thiệt hai lần về đường đi. Vật được nâng lên cao 7m thì đầu dây tự do phải kéo đi một đoạn bằng 14m. Công do người công nhân thực hiện được là: A = F.s = 160.14 = 2 240J 9. Công suất. – Công suất là đại lượng đặc trưng cho tốc độ sinh công, được xác định bằng công thực hiện được trong một đơn vị thời gian. – Công thức tính công suất: t A P – Đơn vị công suất: Nếu A đo bằng J, t đo bằng s thì s J P 1 1 = 1J/s (jun trên giây) Đơn vị công suất J/s gọi là oát(W) 1W = 1J/s; 1kW = 1000W; 1MW = 1000kW = 1000 000W * Bài tập ví dụ: Tính công suất của dòng nước chảy qua đập ng ăn cao 25m xuống dưới, biết rằng lưu lượng dòng nước là 120m3 /phút, khối lượng riêng của nước là 1000kg/m3 . *HD giải: Trọng lượng của 1m3 nước là 10 000N. Trong thời gian t = 1ph = 60s, có 120m3 nước rơi từ độ cao h = 25m xuống dưới, thực hiện một công là:
9. Trường ĐH Bách Khoa – ĐH Sư Phạm hà nội Đà Nẵng 2016-2017 Hoàng thái Việt – 01695316875 9 A = F.s = P.s = 120.10 000.25 = 30 000 000J Công suất của dòng nước: P = 30000000 500000 500 60 A W kW t I. Đổi đơn vị vận tốc: 1. Đổi các đơn vị sau ra m/s 36km/h 18km/h 54km/h 72km/h 28,8km/h 2. Đổi các đơn vị vận tốc sau ra km/h 5m/s 10m/s 15m/s 12m/s 20m/s II. Bài tập định lƣợng: 1. uãng đường Đà N ng- Ta dài ột ô tô đi ất h a. Tính vận tốc trung bình ra h và s b. Nếu ô tô đi với vận tốc trung bình h, thì hải ất thời gian ba lâu a.36km/h; 10m/s- b. 1h20′ 2. ai người đi e á Người thư nhất đi quãng đường hết hút người thứ hai đi quãng đường hết h a. Ai nhanh hơn b. Nếu hai người hởi hành cùng lúc nhưng ngược chiều và cách nhau thì sau ba lâu gặ nhau? a.36km/h; 40km/h- b. 1h20′ 3. Một ô tô rời bến lúc h với vận tốc 50km/h. Lúc h từ bến ột ô tô đuổi the với vận tốc h a. Mô tô đuổi ị ô tô lúc ấ giờ b. Muốn đuổi ị ô tô sau hút thì ô tô hải chạ với vận tốc ba nhiêu? a.1h; b. 140km/h 4. Một người đi đ ạn đường đầu với vận tốc v1 h Tính vận tốc v2 trên đ ạn đường còn lại biết vận tốc trung bình trên cả đ ạn đường là h (8km/h) 5. T a e lửa có trọng lượng N có trục bánh sắt ỗi trục có bánh e Diện tích tiế úc của ỗi bánh với đường ra là c 2 . a Tính á suất của t a lên đường ra hi t a đỗ trên đường bằng b Tính á suất của t a lên nền đường nếu tổng diện tích tiế úc của đường ra và tà vẹt lên ặt đường là 2 (a.125000000N/m2 . ; b.250000N/m2 ) 6. Một ống chữ U có hai nhánh hình trụ thông nhau tiết diện ỗi ống c 2 chứa thuỷ ngân Đổ và nhánh trái ột lượng nước đến hi cân bằng ặt th áng ở hai nhánh chênh nhau c a Tính chiều ca lượng nước đổ và b Tính hối lượng nước đổ và biết DHg = 13600kg/m3 Dn = 1000kg/m3 (a. 21,6cm ; b. 173g) 7. Tại vị trí tr ng vịnh Ca Ranh á ế tr ng tàu ngầ chỉ a. B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN
10. Trường ĐH Bách Khoa – ĐH Sư Phạm hà nội Đà Nẵng 2016-2017 Hoàng thái Việt – 01695316875 10 a. Tính độ sâu của tàu ngầ Biết trọng lượng riêng của nước biển là N 3 b Tính á lực nước lên van ở h ang chứa nước Biết cửa van có diện tích d 2 . (a. 250m ; b. 77250N) 8. Tre ột vật ng ài hông hí lực ế chỉ N nhúng chì và nước thì lực ế chỉ 1,8N. a. Tính lực đẩ Ac si et và thể tích của vật b. ỏi chất là vật có trọng lượng riêng gấ ấ lần nước Biết nước có trọng lượng riêng N 3 a.0,6N;60cm3 -b. d=4dn 9. Một sà lan hình hộ trên bến Cần Thơ dài rộng và ca a. ác định hối lượng sà lan hi chiều ca hần nổi trên nước là b. Nếu chở thê tấn hàng nữa thì chiều ca hần nổi là ba nhiêu a.150tấn- b.2m 10. Một quả cầu sắt có hối lượng 156g. Biết hối lượng riêng của sắt và nước lần lượt là 7,8g/cm3 và g c 3 . a. Tính thể tích của quả cầu sắt b. Nếu nhúng tr ng nước thì có trọng lượng ba nhiêu MỘT SỐ BT K ÁC
Đề Cương Ôn Tập Học Kỳ 1 Môn Địa Lý Lớp 8 Năm 2022
Tài liệu ôn tập môn Địa lý lớp 8
Đề cương ôn tập học kỳ 1 môn Địa lý lớp 8 năm 2015 – 2016
Đề cương ôn tập học kỳ I môn Sinh học lớp 8 năm 2013 – 2014 Đề cương ôn tập học kì 1 môn Hóa học lớp 8 Đề kiểm tra học kì I lớp 8 môn Địa lí – Đề 1 Đề cương ôn tập học kì 1 môn Sinh học lớp 8 năm 2012 – 2013
I) LÝ THUYẾT:
1/ Trình bày vị trí địa lý, kích thước của lãnh thổ Châu Á và ý nghĩa của chúng đối với khí hậu. (3 điểm)
Châu Á là châu lục rộng lớn nhất thế giới với diện tích 44,4 triệu km2, kéo dài từ vùng cực Bắc đến xích đạo, giáp 3 đại dương lớn: Bắc Băng Dương, Thái Bình Dương & Ấn Độ Dương, giáp 2 Châu lục: Âu & Phi.
Do trải dài từ vùng cực Bắc đến xích đạo nên có đủ các đới khí hâu: nhiệt đới, ôn đới & hàn đới. Mặt khác ở một số đới lại chia thành các kiểu khí hậu khác nhau do lãnh thổ rộng lớn như: kiểu khí hậu gió mùa & khí hậu lục địa. (3 điểm)
2/ Nêu các đặc điểm địa hình của Châu Á. Kể tên các dãy núi & đồng bằng lớn của Châu Á. (2 điểm)
Địa hình phức tạp, nhiều hệ thống núi, sơn nguyên cao đồ sộ, chiếm ¾ diện tích tập trung chủ yếu ở trung tâm chạy theo 2 hướng chính Bắc – Nam và Tây – Đông.
Nhiều đồng bằng lớn xen kẽ với nhau làm cho địa hình bị chia cắt phức tạp.
Các dãy núi cao: Hymalaya, Thiên Sơn, Côn Luân …
Các Đồng Bằng lớn: Tây Xibia, Ấn Hằng, Hoa Bắc ….
3/ Vì sao các cảnh quan của Châu Á phân hóa từ Bắc xuống nam & từ Tây sang Đông? (2 điểm)
Do lãnh thổ của Châu Á kéo dài từ vùng cực Bắc đến xích đạo nên Khí hậu Châu Á thay đổi theo các đới từ Bắc xuống nam do đó các đới cảnh quan cũng thay đổi từ Bắc xuống Nam.
Khí hậu Châu Á thay đổi theo các kiểu từ vùng duyên hải vào nội địa do kích thước rộng lớn, nhiều núi sơn nguyên cao ngăn chặn ảnh hưởng của biển vào sâu trong nội địa nên các đới cảnh quan của Châu Á thay đổi từ Tây sang Đông.
4/ Đặc điểm dân cư của Châu Á. (2 điểm)
Châu Á châu lục đông dân nhất thế giới. Năm 2002 hơn 3,7 tỷ dân chiếm hơn ½ dân số thế giới
Tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên là 1,3%.
Dân cư tập trung chủ yếu ở đồng bằng, ven biển khu vực gió mùa.
Dân cư thuộc nhiều chủng tộc: Môn-gô-lô-it, ơ-rô-pê-ô-it, ô-xtra-lô-it
Châu Á là cái nôi của nhiều tôn giáo lớn: Ấn Độ giáo, Phật giáo, Thiên Chúa giáo, Hồi giáo.
5/ Các nước Châu Á đã đạt được những thành tựu gì về Nông nghiệp? (1,5 điểm)
Nhờ áp dụng các thành tựu khoa học kỹ thuật, nền nông nghiệp ở nhiều nước châu Á đã đạt được thành tựu to lớn. Sản lượng lúa gạo hơn 93% và sản lượng lúa mì chiếm 39% tổng sản lượng toàn thế giới. Thái Lan, Việt Nam xuất khẩu gạo nhất nhì thế giới. Trung Quốc, Ấn Độ lương thực không những đủ ăn mà còn dư thừa để xuất khẩu.
6/ Tây Nam Á có vị trí địa lý chiến lược quan trọng như thế nào? (1 điểm)
Tây Nam Á nằm ở vị trí ngã ba của ba châu lục lớn Á, Âu, Phi. Nằm án ngữ con đường biển ngắn nhất từ biển Đen ra Địa Trung Hải, từ châu Âu sang châu Á qua kênh đào Xuy-ê và biển Đỏ.
7/ Nêu đặc điểm tự nhiên của khu vực Tây Nam Á. (3 điểm)
Địa hình: Gồm 3 miền: phía Đông Bắc là núi cao với 2 sơn nguyên Thổ Nhĩ Kỳ & Iran, ở giữa là đồng bằng Lưỡng Hà, phía Tây Nam là sơn nguyên Arap.
Khí hậu: Phần lớn là khí hậu nhiệt đới khô hạn do có nhiều núi cao bao bọc, chịu ảnh hưởng của gió mậu dịch khô-nóng quanh năm thổi từ lục địa ra, ven Địa Trung Hải có khí hậu Địa Trung Hải.
Sông ngòi: Khô hạn, kém phát triển, lớn nhất là sông Ti-grơ và Ơ-phrat
Cảnh quan: Phần lớn là thảo nguyên, nửa hoang mạc và hoang mạc.
Tài nguyên: Dầu mỏ có trữ lượng rất lớn, phân bố chủ yếu ở ĐB Lưỡng Hà.
8/ Điều kiện tự nhiên của khu vực Nam Á. (3 điểm)
Điạ hình: Nam Á gồm ba miền địa hình chính. Phía Bắc hệ thống núi Hymalaya hùng vĩ. Phía Nam là sơn nguyên Đê-can, hai rìa nâng cao với hai dãy Gát Đông và Gát Tây. Giữa chân núi Hymalaya và sơn nguyên Đê-can là đồng bằng Ấn-Hằng rộng, bằng phẳng.
Khí hậu: Nhiệt đới gió mùa. Gió mùa Tây Nam nóng ẩm mang nhiều mưa. Nhịp điệu gió mùa ảnh hưởng rất lớn đến nhịp điệu sản xuát, sinh hoạt của nhân dân khu vực.
Sông ngòi: Nhiều hệ thống sông lớn: sông Ấn, sông Hằng, sông Bramaput Vùng hạ lưu sông Hằng thường có lũ lụt lớn vào mùa mưa.
Cảnh quan tự nhiên: Rừng nhiệt đới ẩm, xa-van, hoang mạc, núi cao.
9/ Nêu đặc điểm kinh tế của các nước ở khu vực Nam Á: (1,5 điểm)
Các nước trong khu vực có nền kinh tế đang phát triển, hoạt động sản xuất nông nghiệp vẫn là chủ yếu. Ấn Độ là nước có nền kinh tế phát triển nhất Nam Á, đã xây dựng được một nền công nghiệp hiện đại, có nhiều ngành đạt trình độ cao, xếp thứ 10 trên thế giới về giá trị sản lượng công nghiệp. Sản xuất nông nghiệp đạt nhiều thành tựu nhờ cuộc “cách mạng xanh, cách mạng trắng”
Đề Cương Ôn Tập Học Kì 1 Lớp 9 Môn Vật Lý
Ôn thi học kì 1 môn Vật lý lớp 9
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Vật lý lớp 9
Đề cương ôn tập học kì 1 lớp 9 môn Vật lý. Tài liệu được chúng tôi sưu tầm và giới thiệu, đề gồm các câu hỏi lý thuyết và bài tập nhằm giúp các bạn học sinh củng cố lại kiến thức, rèn luyện kỹ năng. Mời các bạn tham khảo.
A/ NHỮNG KIẾN THỨC CẦN NHỚ: Chương I: ĐIỆN HỌC I. ĐỊNH LUẬT ÔM – ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN 1. Định luật Ôm:
“Cường độ dòng điện qua dây dẫn tỷ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỷ lệ nghịch với điện trở của dây”
Công thức:
Trong đó: I: Cường độ dòng điện (A)
U: Hiệu điện thế (V)
R: Điện trở (W)
2. Điện trở dây dẫn:
Trị số
không đổi với một dây dẫn được gọi là điện trở của dây dẫn đó
Chú ý:
– Điện trở của một dây dẫn là đại lượng đặc trưng cho tính cản trở dòng điện của dây dẫn đó.
– Điện trở của dây dẫn chỉ phụ thuộc vào bản thân dây dẫn.
AI. ĐỊNH LUẬT ÔM CHO ĐOẠN MẠCH CÓ CÁC ĐIỆN TRỞ MẮC NỐI TIẾP 1. Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch mắc song song
Cường độ dòng điện trong mạch chính bằng tổng cường độ dòng điện trong các mạch rẽ.
Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch song song bằng hiệu điện thế hai đầu mỗi đoạn mạch rẽ.
2. Điện trở tương đương của đoạn mạch song song
Nghịch đảo điện trở tương đương của đoạn mạch song song bằng tổng các nghịch đảo điện trở các đoạn mạch rẽ
IV. ĐIỆN TRỞ DÂY DẪN PHỤ THUỘC VÀO CÁC YẾU TỐ CỦA DÂY
“Điện trở dây dẫn tỷ lệ thuận với chiều dài của dây, tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây và phụ thuộc vào vật liệu làm dây dẫn”
Công thức:
Trong đó: R: Điện trở dây dẫn, có đơn vị là (Ω)
l: Chiều dài dây dẫn, có đơn vị là (m)
ρ: Điện trở suất, có đơn vị là( Ω.m)
V. BIẾN TRỞ 1. Biến trở
Được dùng để thay đổi cường độ dòng điện trong mạch.
Các loại biến trở được sử dụng là: Biến trở con chạy, biến trở tay quay, biến trở than (chiết áp). Biến trở là điện trở có thể thay đổi trị số và dùng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch
2. Các kí hiệu của biến trở
VI. Công suất điện 1. Công suất điện
Công suất điện trong một đoạn mạch bằng tích hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch với cường độ dòng điện qua nó.
Công thức: P = U.I. Trong đó
P: Công suất điện, có đơn vị là (W)
U: Hiệu điện thế, có đơn vị là (V)
I: Cường độ dòng điện, có đơn vị là (A)
2. Hệ quả:
Nếu đoạn mạch cho điện trở R thì công suất điện cũng có thể tính bằng công thức:
3. Chú ý
Số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện cho biết công suất định mức của dụng cụ đó, nghĩa là công suất điện của dụng cụ khi nó hoạt động bình thường.
Số vôn ghi trên mỗi dụng cụ điện cho biết hiệu điện thế định mức của dụng cụ đó, nghĩa là hiệu điện thế của dụng cụ đó khi nó hoạt động bình thường.
Trên mỗi dụng cụ điện thường có ghi: Giá trị hiệu điện thế định mức và công suất định mức.
Đối với bóng đèn (dụng cụ điện) : Điện trở của bóng đèn (dụng cụ điện ) được tính là:
Ví dụ: Trên một bòng đèn có ghi 220V – 75W nghĩa là: Bóng đèn sáng bình thường khi đựơc sử dụng với nguồn điện có hiệu điện thế 220V thì công suất điện qua bóng đèn là 75W.
VII. ĐIỆN NĂNG 1. Điện năng là gì?
Dòng điện có mang năng lượng vì nó có thể thực hiện công, cũng như có thể làm thay đổi nhiệt năng của một vật. Năng lượng dòng điện được gọi là điện năng.
2. Sự chuyển hóa điện năng thành các dạng năng lượng khác
Điện năng có thể chuyển hóa thành các dạng năng lượng khác như: Nhiệt năng, quang năng, cơ năng, hóa năng …
Ví dụ:
– Bóng đèn dây tóc: Điện năng biến đổi thành nhiệt năng và quang năng.
– Đèn LED: Điện năng biến đổi thành quang năng và nhiệt năng.
– Nồi cơn điện, bàn là: Điện năng biến đổi thành nhiệt năng và quang năng.
– Quạt điện, máy bơn nước: Điện năng biến đổi thành cơ năng và nhiệt năng.
2. Hiệu suất sử dụng điện
Tỷ số giữa phần năng lượng có ích được chuyển hóa từ điện năng và toàn bộ điện năng tiêu thụ được gọi là hiệu suất sử dụng điện năng.
công thức:
A1: Năng lượng có ích được chuyển hóa từ điện năng, đơn vị là J
A: Điện năng tiêu thụ, đơn vị là J
H: Hiệu suất
Chú ý: + Hiệu suất:
VIII. CÔNG DÒNG ĐIỆN (điện năng tiêu thụ) 1/ Công dòng điện
Công dòng điện sinh ra trong một đoạn mạch là số đo lượng điện năng chuyển hóa thành các dạng năng lượng khác tại đoạn mạch đó.
Công thức: A = P.t = U.I.t với:
A: Công dòng điện (J)
P: Công suất điện (W)
U: Hiệu điện thế (V)
t: Thời gian (s)
2/ Đo điện năng tiêu thụ
Lượng điện năng được sử dụng được đo bằng công tơ điện. Mỗi số đếm trên công tơ điện cho biết lượng điện năng sử dụng là 1 kilôoat giờ (KW.h).
1 KWh = 3 600 000J
IX. ĐỊNH LUẬT JUN-LENXƠ
(Tính nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn khi có dòng điện chạy qua)
“Nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn khi có dòng điện chạy qua tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện, tỉ lệ thuận với điện trở và thời gian dòng điện chạy qua”
Công thức: Q = I 2.R.t với:
Q: Nhiệt lượng tỏa ra (J)
I: Cường độ dòng điện (A)
R: Điện trở (W)
t: Thời gian (s)
* Chú ý: Nếu nhiệt lượng Q tính bằng đơn vị calo (cal) thì ta có công thức: Q = 0,24.I 2 .R.t
1 Jun = 0,24 calo
1 calo = 4,18 Jun
Chương II: ĐIỆN TỪ HỌC 1. Nam châm vĩnh cửu.
a) Từ tính của nam châm:
Nam châm nào cũng có hai từ cực, khi để tự do cực luôn luôn chỉ hướng bắc gọi là cực Bắc, kí hiệu là N (màu đậm). Còn cực luôn chỉ hướng Nam gọi là cực Nam, kí hiệu là S (màu nhạt)
b) Tương tác giữa hai nam châm.:
Khi đưa từ cực của 2 nam châm lại gần nhau thì chúng hút nhau nếu các cực khác tên, đẩy nhau nếu các cực cùng tên.
2. Tác dụng từ của dòng điện – Từ trường
a) Lực từ:
* Dòng điện chạy qua dây dẫn thẳng hay dây dẫn có hình dạng bất kì đều gây ra tác dụng lực (Lực từ) lên kim nam châm đặt gần nó. Ta nói dòng điện có tác dụng từ.
b)Từ trường:
Không gian xung quanh nam châm, xung quanh dòng điện có khả năng tác dụng lực từ lên kim nam châm đặt trong nó. Ta nói không gian đó có từ trường
c) Cách nhận biết từ trường:
Nơi nào trong không gian có lực từ tác dụng lên kim nam châm thì nơi đó có từ trường
3. Từ phổ – đường sức từ
a) Từ phổ.
Từ phổ là hình ảnh cụ thể về các đường sức từ, có thể thu được từ phổ bằng rắc mạt sắt lên tấm nhựa trong đặt trong từ trường và gõ nhẹ
b) Đường sức từ:
– Mỗi đường sức từ có 1 chiều xác định. Bên ngoài nam châm, các đường sức từ có chiều đi ra từ cực N, đi vào cực S của nam châm
– Nơi nào từ trường càng mạnh thì đường sức từ dày, nơi nào từ trường càng yếu thì đường sức từ thưa.
4. Từ trường của ống dây có dòng điện chạy qua.
a)Từ phổ, Đường sức từ của ống dây có dòng điện chạy qua:
– Từ phổ ở bên ngoài ống dây có dòng điện chạy qua và bên ngoài thanh nam châm là giống nhau – Trong lòng ống dây cũng có các đường mạt sắt được sắp xếp gần như song song với nhau.
b) Quy tắc nắm tay phải: (Áp dụng tìm chiều dòng điện, chiều đường sức từ)
Nắm bàn tay phải, rồi đặt sao cho bốn ngón tay hướng theo chiều dòng điện chạy qua các vòng dây thì ngón tay cái choãi ra chỉ chiều của đường sức từ trong lòng ống dây.
B/ BÀI TẬP Chương I: ĐIỆN HỌC
Bài 1: Một dây dẫn bằng nikêlin có chiều dài 100m, tiết diện 0,5mm 2 được mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế 120V.
1/ Tính điện trở của dây.
2/ Tính cường độ dòng điện qua dây.
Bài 2: Một đoạn mạch gồm ba điện trở R 1 = 3 W ; R 2 = 5 W ; R 3 = 7 W được mắc nối tiếp với nhau. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là U = 6V.
1/ Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
2/ Tính hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở.
Bạn đang đọc nội dung bài viết Đề Cương Ôn Tập Vật Lý 10 Kỳ 1 1 trên website Asianhubjobs.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!