Cập nhật nội dung chi tiết về Đề Kiểm Tra Vật Lý 10 Học Kì I Có Đáp Án mới nhất trên website Asianhubjobs.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
I.
Phần trắc nghiệm
Đề kiểm tra vật lý 10 chương 1 phần trắc nghiệm
1.
Đề kiểm tra vật lý 10 chương 1
phần trắc nghiệm
Câu 1: Chuyển động cơ là gì ?
A. Chuyển động cơ là sự thay đổi về hướng của vật này so với một vật khác theo thời gian.
B. Chuyển động cơ là sự thay đổi về chiều của vật này so với một vật khác theo thời gian.
C. Chuyển động cơ là sự thay đổi về vị trí của vật này so với một vật khác theo thời gian.
D. Chuyển động cơ là sự thay đổi về phương của vật này so với một vật khác theo thời gian.
Câu 2: Nhận xét nào là nhận xét sai trong những nhận xét sau đây?
A. Tốc độ trung bình trên sẽ là như nhau trên mọi quãng đường trong chuyển động thẳng đều.
B. Công thức để tính quãng đường đi được của chuyển động thẳng đều là: s = vt.
C. Công thức vận tốc trong chuyển động thẳng đều là : v = v0 + at.
D. Phương trình chuyển động trong chuyển động thẳng đều là x = x0 + vt.
Câu 3: Một ô tô di chuyển từ A và đến B trong 5 giờ, trong đó, 2 giờ đầu di chuyển với tốc độ 50km/h và 3 giờ tiếp theo sau di chuyển với tốc độ 30km/h. Tính vận tốc trung bình trên toàn đoạn đường AB của ô tô ?
A. 45 km/h.
B. 38 km/h.
C. 47 km/h.
D. 32 km/h.
Câu 4: Tính chất của gia tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều là tính chất nào sau đây ?
A. Có phương, chiều và độ lớn luôn cố định theo thời gian. .
B. Tăng dần đều theo thời gian.
C. Luôn luôn lớn hơn gia tốc của chuyển động chậm dần đều.
D. Chỉ có độ lớn giữ nguyễn. Mọi thứ khác đều thay đổi
Câu 5: Một xe đang di chuyển với tốc độ 36km/h thì gia tốc và sau 2s xe lên tới tốc độ 54km/h. Tính gia tốc của xe trong 2s ?
A. 1 m/s²
B. 2,5 m/s²
C. 1,5 m/s²
D. 2 m/s²
Câu 6: Điều nào sau đây đúng khi nói về sự rơi tự do ?
A. Sự rơi tự do là sự chuyển động khi không có lực tác dụng.
B. Sự rơi tự do là sự chuyển động khi bỏ qua lực cản.
C. Sự rơi tự do là một dạng chuyển động thẳng đều.
D. Sự rơi tự do là chuyển động của vật chỉ dưới tác dụng của trọng lực.
Câu 7: Một giọt nước rơi tự do xuống đất từ sân thượng tòa nhà có độ cao 45m . Cho g = 10 m/s². Thời gian từ lúc rơi tới lúc giọt nước tới mặt đất là bao nhiêu?
A. 4,5 s.
B. 2,0 s.
C. 9,0 s.
D. 3,0 s.
Câu 8: Các công thức dùng để thể hiện sự liên hệ giữa tốc độ góc ω với chu kỳ T và giữa tốc độ góc ω với tần số f trong chuyển động tròn đều là gì ?
A. ω = 2π/T và ω = 2πf.
B. .ω = 2π/T và ω = 2πf.
C. ω = 2πT và ω = 2πf.
D. ω = 2πT và ω = 2π/f.
Câu 9: Một bánh xe ôtô có bán kính vành ngoài là 25cm. Xe di chuyển với vận tốc 10m/s. Vận tốc góc của một điểm trên vành ngoài xe so với trục bánh xe là bao nhiêu ?
A. 30 rad/s
B. 10 rad/s
C. 20 rad /s
D. 40 rad/s.
Câu 10: Điều nào sau đây là sai khi xét về trạng thái của một vật trong các hệ quy chiếu khác nhau ?
A. vật có thể có vật tốc khác nhau trong 2 hệ quy chiếu khác nhau .
B. vật có thể chuyển động với quỹ đạo khác nhau trong 2 hệ quy chiếu khác nhau.
C. vật có theå có hình dạng khác nhau trong 2 hệ quy chiếu khác nhau.
D. vật có thể đứng yên hoặc chuyển động trong 2 hệ quy chiếu khác nhau.
Câu 11: Một chiếc thuyền di chuyển ngược dòng trên sông theo một đường thẳng, sau đúng 1 giờ đi được 9 km so với bờ. Một thanh củi khô cũng trôi trên đoạn sông đó, sau 1 phút trôi được 50 m so với bờ. Vận tốc của thuyền so với nước là
A. 9 km/h.
B. 6 km/h.
C. 3 km/h.
D. 12 km/h.
Câu 12: Kích thước của vật như thế nào thì được xem là chất điểm ?
A. Vật có kích thước rất nhỏ so với con người.
B. Vật có kích thước rất nhỏ so với độ lớn chiều dài quỹ đạo.
C. Vật có kích thước rất nhỏ so với vật mốc.
D. Vật có kích thước rất lớn so với quãng đường ngắn.
2.
Đề kiểm tra vật lý 10 chương 1
phần tự luận .
Câu 1 (1,50 điểm): Một ca nô di chuyển thẳng đều xuôi theo dòng từ bến A đến bến B cách nhau, AB = 36km trong khoảng thời gian là 1h30 phút. Tốc độ của dòng chảy là 6 km/h. Tính xem thời gian mà ca nô chạy ngược dòng từ B đến A là bao nhiêu?
Câu 2 (2.00 điểm): Một bánh xe hình tròn đang quay đều với tốc độ góc là 2π (rad/s). Biết rằng, bánh xe có bán kính là 30cm. Tính chu kỳ, tần số cũng như tốc độ dài và gia tốc hướng tâm của một điểm bất kì thuộc vành ngoài bánh xe. Giả sử rằng : π² = 10.
Câu 3 (2,50 điểm):
Cho một sợi dây không dãn có chiều dài L = 0,5 m, bỏ qua khối lượng của dây, Dây treo một viên nặng, đầu còn lại giữ cố định và cách mặt đất 10m. Khi viên bi quay tròn đều trong mặt phẳng thẳng đứng với 1 đầu cố định là tâm O với tốc độ góc ω = 10 rad/s. Dây bị đứt viên bi đang theo chiều đi xuống và tại thời điểm dây nằm ngang . Giả sử lấy g = 10 m/s2. Tính vận tốc của viên bi khi viên bi chạm đất.
Câu 4 (1.00 điểm): Trong lúc tính gia tốc của một vật chuyển động thẳng biến đổi đều, có một học sinh đã sử dụng đồng hồ bấm giờ và thước mét để xác định thời gian t và đo quãng đường L, sau đó xác định gia tốc bằng công thức .Kết quả cho thấy . .Xác định gia tốc a của vật và sai số tuyệt đối của phép tính.
II. Phần đáp án của đề kiểm tra vật lý 10
1. Đáp án phần trắc nghiệm đề kiểm tra vật lý 10
2. Đáp án phần tự luận đề kiểm tra vật lý 10
Câu 1 (1,50 điểm):
Lời giải:
Vận tốc của canô so với bờ khi chạy xuôi dòng là :
Vận tốc của canô so với mặt nước là :
Khi canô chạy ngược dòng thì vận tốc canô so với bờ là
Thời gian canô chạy ngược dòng là :
Câu 2 (2,00 điểm):
Lời giải:
Tốc độ góc của bánh xe khi quay đều : ω = 2π (rad/s).
Từ đó suy ra một điểm M thuộc vành ngoài bánh xe cũng quay đều với cùng tốc độ góc ω = 2π (rad/s).
Ta có chu kỳ quay của M: T = 2π/ω = 1 (s).
Cũng có tần số quay của M: f = 1/T = 1 Hz.
Khi đó tốc độ dài của M: v = R.ω = 0,3.2π = 0,6π (m/s) ≈ 1,9 (m/s).
Vậy gia tốc hướng tâm của M: an = R.ω2 = 0,3.(2π)2 = 12 m/s2.
Câu 3 (2,50 điểm):
Lời giải:
Tốc độ dài của viên bi lúc dây đứt là: v0 = ω.L = 10.0,5 = 5 m/s
Chọn trục Ox thẳng đứng hướng xuống gốc O tại vị trí viên bi khi bị đứt dây, gốc thời gian là lúc dây bị đứt.
Sau đó bi chuyển động như vật được thẳng đứng hướng xuống. Phương trình chuyển động của viên bi là:
Khi viên bi chạm đất thì: x = 10 m → v0.t + 0,5.g.t2 = 10
Giải phương trình ta được: t = 1s (loại nghiệm âm)
Vận tốc viên bi lúc chạm đất là: v = v0 + g.t = 15 m/s
Câu 4 (1,00 điểm):
Lời giải:
Đề Kiểm Tra Học Kì 1 Vật Lý 7 Có Đáp Án Năm Học 2022
Đề thi học kì 1 lớp 7 môn Vật lý năm 2019
Đề thi học kì 1 lớp 7 môn Vật lý năm học 2019 – 2020 là đề thi môn Vật lý mới nhất trên chúng tôi Đề kiểm tra môn Vật lý 7 học kì 1 bao gồm cả trắc nghiệm và tự luận có đáp án đi kèm, là tài liệu hữu ích cho các thầy cô tham khảo ra đề và các em học sinh ôn luyện, chuẩn bị cho bài thi sắp tới đạt kết quả cao.
Nhằm mang tới cho các em tài liệu ôn thi học kì 1 lớp 7, VnDoc giới thiệu Bộ đề thi học kì 1 lớp 7 với đầy đủ các môn, cho các em ôn luyện và làm quen với nhiều dạng đề thi khác nhau. Bộ đề kiểm tra học kì 1 lớp 7 cũng là tài liệu hữu ích cho các thầy cô giáo tham khảo ra đề.
Đề và đáp án thi học kì 1 môn Lý lớp 7
I. TRẮC NGHIỆM (5 điểm): Học sinh dùng bút chì tô kín đáp án đúng cho các câu hỏi sau vào giấy kiểm tra được phát. Câu 1: Mắt ta nhận biết được ánh sáng khi:
A. ta mở mắt trong phòng đang bật đèn.
B. ta nhắm mắt trong phòng đang bật đèn.
C. ta mở mắt trong phòng đang tắt đèn.
D. ta nhắm mắt trong phòng đang tắt đèn.
B. Cái gương
C. Mặt trời
D. Bóng đèn đang bật
Câu 3: Vật nào sau đây là nguồn sáng?
A. Con người dưới ánh nắng mặt trời.
B. Bông hoa dưới ánh nắng mặt trời.
C. Con mèo dưới ánh nắng mặt trời.
D. Bóng đèn đang sáng.
Câu 4: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về đường truyền của ánh sáng?
A. Đường truyền của ánh sáng trong không khí là đường thẳng.
B. Đường truyền của ánh sáng trong môi trường trong suốt là đường cong bất kì.
C. Đường truyền của ánh sáng trong không khí là đường gấp khúc.
D. Đường truyền của ánh sáng trong không khí là đường zic zăc.
Câu 5: Trong những vật sau đây, vật nào không thể cho ánh sáng truyền qua?
A. Tấm thủy tinh.
B. Nước nguyên chất.
C. Tấm nhựa trong suốt
D. Tấm gỗ.
Câu 6: Chùm sáng hội tụ là chùm sáng:
A. giao nhau tại một điểm trên đường truyền của chúng.
B. giao nhau tại ba điểm khác nhau trên đường truyền của chúng.
C. loe rộng ra trên đường truyền của chúng.
D. không giao nhau trên đường truyền của chúng.
B. Ban ngày khi Mặt Trăng che khuất Mặt Trời, không cho ánh sáng Mặt Trời chiếu xuống Trái Đất nơi ta đứng.
C. Ban ngày khi Trái Đất che khuất Mặt Trăng.
D. Ban đêm khi Trái Đất che khuất Mặt Trăng.
B. Ban đêm, khi Mặt Trăng không nhận được ánh sáng Mặt Trời vì bị Trái Đất che khuất.
C. Khi Mặt Trời che khuất Mặt Trăng, không cho ánh sáng từ Mặt Trăng tời Trái Đất.
D. Khi Mặt Trăng bị mây che khuất không cho ánh sáng từ Mặt Trăng tời Trái Đất.
Câu 9: Theo định luật phản xạ ánh sáng thì tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa:
A. Tia tới
B. Tia tới và đường pháp tuyến tại điểm tới.
C. Mặt phẳng nào cũng được
D. Đường pháp tuyến
Câu 10: Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng không có tính chất nào sau đây?
A. Ảnh thật, hứng được trên màn chắn.
B. Ảnh ảo, không hứng được trên màn chắc.
C. Có kích thước lớn bằng vật.
D. Khoảng cách đến gương bằng khoảng cách từ gương đến vật.
Câu 11: Hiện tượng nào sau đây là hiện tượng phản xạ ánh sáng?
A. Chiếu đèn pin lên tấm kính, ta thấy bên kia tấm kính cũng có ánh sáng.
B. Chiếu đèn pin lên mảnh vải ta thấy sau mảnh vải có ánh sáng.
C. Chiếu đèn pin lên mặt gương phẳng ta thấy có ánh sáng trên tường trước gương.
D. Chiếu đèn pin lên bàn ta thấy có quyển sách.
Câu 12: Chiếu một tia sáng đến gương phẳng hợp với mặt phẳng gương một góc 30 0. Góc phản xạ bằng:
Câu 13: Người ta dùng gương cầu lõm khám răng để:
A. Dễ dàng quan sát răng.
B. Để cho tiện.
C. Có tầm nhìn rộng hơn.
D. Để cho đẹp.
Câu 14: Ảnh ảo của vật tạo bởi gương cầu lõm (vật đặt gần sát gương)?
A. Lớn bằng vật
B. Nhỏ hơn vật
C. Tùy vị trí đặt mắt
D. Lớn hơn vật
Câu 15: Gương cầu lõm có tác dụng biến đổi một chùm sáng phân kì thành một chùm sáng?
A. Hội tụ
B. Phân kì
C. Song song
D. Vừa song song vừa hội tụ
Câu 16: Ảnh ảo của vật tạo bởi gương cầu lồi ?
A. Lớn bằng vật
B. Nhỏ hơn vật
C. Tùy vị trí đặt mắt
D. Lớn hơn vật
Câu 17: Càng ra xa nguồn âm, âm thanh càng:
A. Càng to
B. Càng nhỏ
C. Càng cao
D. Càng thấp.
Câu 18: Âm thanh phát ra cao hay thấp phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào sau đây?
A. Biên độ dao động
B. Chất liệu
C. Tần số dao động
D. Nhiệt độ
Câu 19: Đơn vị dùng để đo độ cao của âm là:
A. dB
B. Hz
C. Niu Tơn
D. Kg
Câu 20: Vật nào sau đây phát ra âm to nhất?
A. Mặt trống dao động với độ to 30 dB
B. Dây đàn Ghi-ta dao động với độ to 50 dB
C. Màng loa dao động với độ to 25 dB
D. Mặt chiêng dao động với độ to 15 dB
II. PHẦN TỰ LUẬN (5 điểm)
Bài 1. a, Vẽ ảnh của vật AB qua gương phẳng. (1đ)
b, Tại sao ở loài voi, khi con đầu đàn tìm thấy thức ăn hoặc phát hiện ra nguy hiểm chúng thường báo cho nhau bằng cách dậm chân xuống đất. (0,5đ)
Bài 2: a, Một bạn đứng vỗ tay trước miệng một cái giếng sâu cạn nước. Sau 0,7s kể từ lúc vỗ tay thì bạn ấy nghe thấy tiếng vang. Hỏi giếng sâu bao nhiêu mét? Biết vận tốc truyền âm trong không khí là 340m/s. (1đ)
b, Một người bạn của con đang muốn ghi âm một bài hát. Nhưng căn phòng khá rộng, và có tiếng vang khiến lời hát nghe không được rõ. Con sẽ khuyên bạn làm như thế nào để có thể làm giảm được tiếng vang trong căn phòng? (0,5đ)
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5 điểm):
Mỗi câu trả lời đúng được 0,25đ.
Đề Kiểm Tra Học Kì Ii Lớp 7 Môn Vật Lý Có Đáp Án Năm 2022
Đề thi học kỳ 2 lớp 7 môn Vật Lý có đáp án và ma trận
Đề kiểm tra học kì II lớp 7 môn Vật lý có đáp án là đề thi học kì 2 môn Vật lý lớp 7 dành cho các bạn tham khảo, ôn tập chương trình Vật lý lớp 7. Đề thi môn vật lý học kì 2 lớp 7 này với ma trận đề thi và các câu hỏi lý thuyết, bài tập sẽ giúp các bạn ôn tập Vật lý học kì 2 lớp 7 được chắc chắn nhất, làm đề thi cuối học kì 2 môn Vật lý lớp 7 được tốt nhất. Mời các bạn tham khảo.
Tham khảo tài liệu mới nhất: Bộ đề thi học kì 2 lớp 7 năm học 2019 – 2020 đầy đủ các môn
Bộ đề thi học kỳ 2 lớp 7 môn Vật Lý có đáp án
Đề thi học kì 2 lớp 7 môn Vật Lí số 1
MA TRẬN ĐỀ THI ĐỀ CHÍNH THỨC I. Trắc nghiệm khách quan (4 điểm): Chọn đáp án trả lời đúng trong các câu sau:
Câu 1: Có thể làm cho vật nhiễm điện bằng cách nào?
A. Cọ xát.
B. Hơ nóng vật.
C. Bỏ vật vào nước nóng.
D. Làm cách khác.
Câu 2: Khi hai vật nhiễm điện đặt gần nhau thì có hiện tượng hút nhau. Ta có thể kết luận:
A. Chúng đều bị nhiễm điện âm.
B. Chúng đều bị nhiễm điện dương.
C. Chúng nhiễm điện khác loại.
D. Các nhận định trên đều sai.
Câu 3: Kim loại là chất dẫn điện vì có các:
A. Điện tích.
B. Hạt mang điện
C. Êlectrôn
D. Eelectrôn tự do
A. Một đoạn dây nhựa.
B. Một thỏi sứ.
C.Một đoạn ruột bút chì.
D. Một mảnh gỗ khô.
Câu 5: Nam châm điện có thể hút được các:
A. Vụn giấy.
B. Vụn nilong.
C.Vụn sắt.
D. Vụn đồng.
Câu 6: Nếu sơ ý chạm vào dây dẫn có dòng điện đi qua cơ thể làm cho:
A. Tim ngừng đập.
B. Cơ bị co giật.
C.Ngạt thở, thần kinh tê liệt.
D. Cả 3 ý trên đều đúng.
Câu 7: Sơ đồ mạch điện nào sau đây là sơ đồ xác định đúng chiều quy ước của dòng điện:
A. Giữa hai đầu bóng đèn luôn có hiệu điện thế là 220V.
B. Đèn sáng bình thường khi hiệu điện thế giữa hai đầu đèn là 220V.
C. Đèn chỉ sáng khi có hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn là 220V.
D. Đèn chỉ được sử dụng vào nguồn có hiệu điện thế dưới 220V.
II. Tự luận (6 điểm:
Câu 9: Chất dẫn điện là gì, chất cách điện là gì? Nêu 3 ví dụ? (2 điểm)
Câu 10 (2 điểm):
a) Vẽ sơ đồ mạch điện gồm: Bộ nguồn điện hai pin mắc nối tiếp nhau, công tắc đang đóng, dây nối, bóng đèn.
b) Xác định chiều dòng điện theo quy ước trên sơ đồ của mạch điện đó.
Câu 11 (2 điểm): Khi dùng đũa thủy tinh cọ xát với lụa, thanh êbônít cọ xát vào lông thú. Sau đó đặt gần nhau sẽ có hiện tượng 2 thanh hút nhau. Vậy thanh êbônít sau khi cọ xát vào lông thú nhiễm điện gì? Lông thú lúc đó có bị nhiễm điện không? Giải thích tại sao?
Đáp án đề thi Vật lý 7 học kì 2 số 1
I. Trắc nghiệm (mỗi câu 0,5 điểm): II. Tự luận: Câu 9:
Chất dẫn điện là chất cho dòng điện chạy qua.
Ví dụ: Đồng, nhôm, sắt
Cất các điện là chất không cho dòng điện chạy qua.
Ví dụ: Nhựa, sứ, cao su.
Câu 10: Câu 11:
Thanh êbônít sau khi cọ xát vào lông thú nhiễm điện âm. Lông thú lúc đó nhiễm điện dương. Vì sau khi cọ xát thanh êbônít nhận thêm êlectrôn nên nhiễm điện âm, lông thú mất bớt êlectrôn nên nhiễm điện dương.
Đề thi học kì 2 Vật lý 7 số 2
TRƯỜNG THCS Hải Yến – Tĩnh Gia – Thanh hóa
KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ II NĂM HỌC 2018-2019 Môn: Vật lý – Lớp 7
Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian giao đề)
Họ và tên học sinh: ……………………………………………….. Lớp:…………..
I. Phần trắc nghiệm: (4 điểm) Hãy khoanh tròn vào vào một chữ cái đứng trước câu trả lời đúng
Câu 1: Vật bị nhiễm điện là vật
A. Có khả năng đấy các vật nhẹ khác
B. Có khả năng làm sáng bóng đèn của bút thử điện
C. Không có khả năng hút các vật nhẹ
D. Hút các vật nhỏ và đẩy nam châm
A. Bàn là điện
B.Máy sấy tóc
C.Ấm điện đang đun nước
D. Đèn LED
Câu 3: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về dòng điện?
A. Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển
B. Dòng điện là sự chuyển động của các điện tích
C. Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng.
D. Dòng điện là dòng dịch chuyển theo mọi hướng của các điện tích.
B.Thanh gỗ khô
B. Một đoạn dây nhựa
D. Thanh thủy tinh
Câu 5: Gọi – e là điện tích mỗi electron. Biết nguyên tử ôxi có 8 electron chuyển động xung quanh hạt nhân. Điện tích hạt nhân của nguyên tử ôxi là
A. +4e
B.+8e
C.+16e
D.+24e
Câu 6: Dòng điện trong kim loại là
A. Dòng điện tích chuyển dời
B. Dòng các electron tự do chuyển dời có hướng
C. Dòng các electron tự do
D. Dòng các electron chuyển dời từ cực dương sang cực âm
A.GHHĐ : 2A – ĐCNN:0,2 A
B. GHHĐ : 500mA – ĐCNN: 10mA
C. GHHĐ : 200mA – ĐCNN: 5mA
D. GHHĐ : 1,5A – ĐCNN: 0,1 A
Câu 8. Việc làm không đảm bảo an toàn về điện là
A. Sử dụng dây dẫn có vỏ bọc cách điện
B. Sử dụng thiết bị nối đất cho các thiết bị điện
C. Sử dụng cầu chì bảo vệ mạch
D. Không ngắt điện khi lắp đặt các thiết bị dùng điện
II.Phần tự luận (6 điểm).
Câu 9. (1,5 điểm). Để đo cườngđộ dòng điện trong một vật dẫn ta dùng dụng cụ nào ? phải mắc dụng cụ đó như t hế nào vào một vật dẫn ? Giải thích vì sao?
Câu 10. (1,0 điểm). Vào những ngày thời tiết khô ráo, lau chùi gương soi, kính của số hay màn hình tivi bằng khăn bông khô thì vẫn thấy có bụi vải bám vào chúng. Giải thích tại sao ?
a. Xác định chiều dòng điện chạy qua các bóng đèn
Trên sơ đồ mạch điện ?
b. Biết các hiệu điện thế giũa hai điểm : U 12= 2,4 V, U 23 = 2,5 V
Tính hiệu điện thế giữa hai điểm U 13
c. Biết cường độ dòng điện chạy qua mỗi đèn là 0,2A.
Tính cường độ dòng điện chạy trong toàn mạch ?
Câu 12 . (1,0 điểm). Người ta sử dụng ấm điện để đun nước. Hãy cho biết ?
a. Nếu còn nước trong ấm thì nhiệt độ cao nhất của ấm là bao nhiêu độ?
b. Nếu vô ý để quên, nước trong ấm cạn hết thì có sự cố gì xảy ra ? Vì Sao ?
Đáp án đề thi học kì 2 môn Vật lý 7 – Đề số 2
Phần I: Trắc nghiệm: (4đ ) mỗi câu đúng 0,4đ Phần II: Tự Luận (6đ )
Câu
Nội dung
Điểm
9 (1,5 điểm)
– Dụng cụ để đo cường độ dòng điện là Ampekế.
– Để đo cường độ dòng điện, ta lựa chọn ampe kế có giới hạn đo phù hợp rồi mắc nối tiếp ampe kế với vật dẫn cần đo theo đúng quy định về cách nối dây vào các núm của ampe kế.
– Vì chiều của dòng điện trong một mạch kín đi từ cực dương qua các vật dẫn sang cực âm của nguồn điện.
0,5đ
0,5 đ
0,5đ
10 (1,0 điểm)
Khi lau chùi gương soi, kính cửa sổ hay màn hình tivi bằng khăn bông khô, chúng bị cọ xát và bị nhiễm điện. Vì thế chúng hút các bụi vải.
1,0đ
11 (2,5 điểm)
a. Vẽ đúng chiều dòng điện
b. Hai đèn mắc nối tiếp nên ta có: U 13= U 12+ U 23= 2,4+2,5=4,9V
c. Hai đèn mắc nối tiếp nên ta có: I = I 1 = I 2= 0,2A
0,5đ
1,0đ
1.0đ
12 (1,0 điểm)
a/ Nếu còn nước trong ấm thì nhiệt độ của ấm cao nhất là 100 0 C. (Nhiệt độ của nước đang sôi)
b/ Nếu vô ý để quên, nước trong ấm cạn hết thì ấm điện bị cháy, hỏng. Vì khi cạn hết nước, do tác dụng nhiệt của dòng điện, nhiệt độ của ấm tăng lên rất cao. Dây nung nóng(ruột ấm) sẽ nóng chảy, không dùng được nữa. Một số vật để gần ấm có thể bắt cháy, gây hỏa hoạn.
0,5đ
0,5đ
Học sinh có cách giải khác, nếu đúng vẫn ghi điểm tối đa
Đề thi học kì 2 lớp 7 môn Vật Lí số 3
A. Hút nhau. C. Không hút cũng không đẩy nhau.B. Đẩy nhau. D. Lúc đầu chúng hút nhau, sau đó đẩy nhau.
22. Trên một bóng đèn có ghi 6V. Khi đặt vào hai đầu bóng đèn này hiệu điện thế U 1 = 4V thì dòng điện chạy qua đèn có cường độ I 1, khi đặt hiệu điện thế U 2 = 5V thì dòng điện chạy qua đèn có cường độ I2.
a. Hãy so sánh I 1 và I 2. Giải thích.
b. Phải đặt giữa hai đầu bóng đèn một hiệu điện thế là bao nhiêu để đèn sáng bình thường? Vì sao?
23. Hãy nêu tên một dụng cụ dùng điện mà em biết và chỉ ra các bộ phận dẫn điện và các bộ phận cách điện trên dụng cụ đó.
Đề ôn thi học kì 2 lớp 7 môn Vật lý số 4
Câu 1. Khi nào ta nhìn thấy một vật ?
A. Khi có ánh sáng từ vật truyền vào mắt ta.
B. Khi vật được chiếu sáng.
C. Khi vật phát ra ánh sáng.
D. Khi có ánh sáng từ mắt ta chiếu sáng vật.
Câu 2. Phần dao động phát ra âm trong chiếc sáo là
B. cột không khí trong ống sáo.
Câu 3. Vật nào sau đây là nguồn sáng?
C. Vỏ chai sáng chói dưới trời nắng.
D. Đèn pin đang tắt để trên bàn.
Câu 4. Khi nào ta nói, âm phát ra trầm ?
A. Khi âm phát ra với tần số lớn.
B. Khi âm phát ra với tần số nhỏ.
C. Khi âm nghe to.
Câu 5. Trong môi trường trong suốt và đồng tính ánh sáng truyền đi theo
A. Đường tròn.
Câu 6. Tai ta nghe được âm to nhất khi
A. Âm phát ra đến tai trước âm phản xạ.
B. Âm phát ra đến tai sau âm phản xạ.
C. Âm phát ra đến tai cùng một lúc với âm phản xạ.
D. Không có câu nào đúng.
A. Ban đêm, khi Mặt Trăng không nhận được ánh sáng Mặt Trời do bị Trái Đất che khuất.
B. Ban ngày, khi Trái Đất che khuất Mặt Trăng.
C. Ban đêm, nơi ta đứng không nhận được ánh sáng Mặt Trời.
D. Khi Mặt Trời che khuất Mặt Trăng không cho ánh sáng từ Mặt Trăng chiếu xuống mặt đất nơi ta đứng.
Câu 8. Trong lớp, học sinh nghe thấy cô giáo giảng bài thông qua môi trường truyền âm nào?
Câu 9. Mối quan hệ giữa góc tới và góc phản xạ là
A. Góc tới lớn gấp hai lần góc phản xạ.
B. Góc tới lớn gấp ba lần góc phản xạ.
C. Góc tới nhỏ hơn góc phản xạ.
D. Góc tới bằng góc phản xạ.
Câu 10. Tai ta nghe được tiếng vang khi nào ?
A. Khi âm phát ra đến tai sau âm phản xạ.
B. Khi âm phát ra đến tai gần như cùng một lúc với âm phản xạ.
C. Khi âm phát ra đến tai trước âm phản xạ.
D. Cả ba trường hợp trên đều nghe thấy tiếng vang.
Câu 11. Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng có tính chất nào sau đây?
A. Tiếng sấm rền.
B. Tiếng xình xịch của bánh tàu hỏa đang chạy.
C. Tiếng sóng biển ầm ầm.
D. Tiếng máy móc làm việc phát ra to, kéo dài.
Câu 13. Chùm sáng phân kì là chùm sáng
Câu 14. Thông thường, tai người có thể nghe được âm có tần số trong khoảng từ
Câu 15. Vật sáng AB đặt trước gương cầu lõm cho ảnh A ‘ B ‘ có đặc điểm như thế nào?
Câu 16. Những vật nào sau đây hấp thụ âm tốt?
Câu 17. Một tia sáng chiếu tới gương phẳng có tia phản xạ vuông góc với tia tới. Góc phản xạ bằng
Câu 18. Vận tốc truyền âm trong các môi trường tăng dần theo thứ tự
Câu 19. Khoảng cách từ một điểm của vật đến gương phẳng có tính chất nào sau đây?
Câu 20. Một chiếc tivi đang phát chương trình thời sự của VTV1, nguồn âm là ?
Câu 21. Ngày 24/10/1995 ở Phan Thiết, đã có nhật thực toàn phần. Một người đứng quan sát thấy tại thời điểm đó, nơi họ đứng ở Phan Thiết
Câu 22. Một con lắc thực hiện 20 dao động trong thời gian 10 giây. Tần số dao động của con lắc bằng:
D. Không truyền theo đường thẳng.
Câu 24. Trong các lớp học, người ta lắp nhiều bóng đèn ở các vị trí khác nhau mà không dùng một bóng đèn có công suất lớn là để
A. tránh bóng tối, bóng nửa tối khi học sinh viết bài.
B. học sinh không bị chói mắt.
C. học sinh không bị cận thị và tăng ánh sáng.
D. tăng cường độ sáng cho lớp học.
Câu 25. Để chống tiếng ồn giao thông nơi bệnh viện, trường học bằng cách tác động vào nguồn âm là
Câu 26. Cho điểm sáng S cách gương phẳng 20cm. Ảnh S’ của S qua gương sẽ cách gương một khoảng
Câu 27. Năm 1994, một sao Chổi đâm vào sao Mộc và gây ra vụ nổ lớn. Ở mặt đất không nghe thấy tiếng nổ vì
Câu 28. Gương cầu lồi được sử dụng làm gương chiếu hậu gắn trên xe ô tô, mô tô vì
Câu 29. Một người nhìn thấy một tia chớp trong một đám mây giông, 3s sau mới nghe tiếng sấm gây ra bởi tia chớp đó. Biết vận tốc truyền âm thanh trong không khí là 340m/s. Đám mây giông ở cách người này một khoảng bằng
Câu 31. Khi chiếu một tia sáng tới mặt gương phẳng thì góc tới là
Câu 32. Biên độ dao động càng lớn thì
A. Âm phát ra càng to.
C.Âm càng trầm.
Câu 33. Hai vật nhiễm điện cùng loại khi đặt gần nhau thì
A. chúng không tác dụng lên nhau.
C. chúng hút nhau.
Câu 34. Khi cho điểm sáng S dịch chuyển theo phương vuông góc với gương một đoạn, người ta thấy khoảng cách giữa ảnh S’ và điểm sáng S thay đổi so với lúc chưa dịch chuyển S là 30cm. Điểm sáng S dịch chuyển một đoạn:
D. Không phải các kết quả trên.
Câu 35. Ống xả của xe máy dùng để
A. giảm tiếng ồn của động cơ.
B. ngăn không cho nước vào động cơ.
C. trang trí cho xe và giảm độ to.
D. dễ thoát khí thải của xe.
a. Bàn được chiếu sáng rồi ánh sáng từ bàn hắt lại truyền vào mắt ta.
b. Ta nhìn thấy cái bàn gỗ vì nó là nguồn sáng.
c. Ta nhìn thấy cái bàn vì nó là vật có màu sáng.
d. Ta nhìn thấy cái bàn vì trong phòng có đèn.
Câu 37: Một vật phát ra âm thanh trong thời gian ngắn, vật này đặt cách một bức tường phẳng, nhẵn là 350m. Cùng với lúc phát ra âm, vật chuyển động đều về phía bức tường và vuông góc với bức tường với vận tốc 10m/s. Biết vận tốc truyền âm trong không khí là 340m/s. Khoảng cách từ vật đến bức tường khi nó gặp âm phản xạ từ bức tường dội lại là
Câu 38. Một người cao 1,7m đứng trên mặt đất đối diện với một gương phẳng hình chữ nhật được treo thẳng đứng, mắt người đó cách đỉnh đầu 16cm, để người đó nhìn thấy ảnh chân mình trong gương thì mép dưới của gương cách mặt đất nhiều nhất là
Câu 39. Trong đêm tối, khi đang bay con dơi có thể bắt được con mồi hoặc tránh được các vật cản phía trước vì
A. chân con dơi có thể phát hiện được con mồi và các vật phía trước.
B. mắt dơi có khả năng nhìn được trong đêm tối.
C. dơi có thể phát ra sóng siêu âm và thu nhận phản xạ của sóng siêu âm đó.
D. hai cánh con dơi có thể phát hiện được con mồi và các vật phía trước.
Câu 40. Độ to của âm được đo bằng đơn vị
Đáp án Đề ôn thi học kì 2 lớp 7 môn Vật lý số 4
Mỗi câu đúng cho 0,25 điểm:
Đề Kiểm Tra Học Kì 2 Toán 11 Có Đáp Án Chi Tiết
Kì thi học kì 2 đã sắp đến, các em học sinh đã có kế hoạch học tập và ôn luyện hiệu quả để chuẩn bị cho kì thi cuối kì này chưa? Để giúp các em có một tài liệu ôn tập toán lớp 11 thật tốt, chúng tôi đã tổng hợp đề kiểm tra học kì 2 toán 11 có lời giải chi tiết của trường THPT Lê Hồng Phong tỉnh Khánh Hòa năm học 2017-2018. Đây là một tài liệu hữu ích cho các em chuẩn bị cho các bài thi sắp tới.
I. Ma trận đề kiểm tra học kì 2 toán 11
Đề kiểm tra toán 11 học kì 2 năm học 2017-2018 của trường THPT Lê Hồng Phong, Khánh Hòa có ma trận đề thi như sau:
1. Chủ đề: Giới hạn dãy số, giới hạn của hàm số
– Nhận biết: Định nghĩa, định lý và kết quả các giới hạn đặc biệt
– Thông hiểu: Cách tính các giới hạn đơn giản, ý nghĩa của đồ thị giới hạn
– Vận dụng: Tính các giới hạn khó
– Vận dụng cao: Tổng của cấp số nhân, các giới hạn nâng cao
2. Chủ đề: Hàm số liên tục
– Nhận biết: Định nghĩa, định lý của hàm số liên tục
– Thông hiểu: Hiểu tính liên tục của hàm số 1 điểm
– Vận dụng: Tính liên tục của một hàm số trên tập xác định
3. Chủ đề: Định nghĩa và các quy tắc tính đạo hàm
– Nhận biết: Định nghĩa, định lý của đạo hàm
– Thông hiểu: Tính các đạo hàm đơn giản
– Vận dụng cao: Phương trình đạo hàm
4. Chủ đề: Ứng dụng của đạo hàm
– Nhận biết: Ứng dụng hình học của đạo hàm
– Thông hiểu: Ứng dụng vật lý của đạo hàm, viết phương trình tiếp tuyến tại 1 điểm
– Vận dụng cao: Viết phương trình tiếp tuyến nâng cao
5. Chủ đề: Quan hệ song song trong không gian
– Nhận biết: Định nghĩa quan hệ song song trong không gian
– Thông hiểu: Hình hộp
– Vận dụng: Thiết diện
6. Chủ đề: Quan hệ vuông góc trong không gian
– Nhận biết: Định nghĩa, định lý quan hệ vuông góc trong không gian
– Thông hiểu: Quy tắc vecto và góc trong không gian, chứng minh hai mặt phẳng vuông góc
– Vận dụng: Tìm số đo góc
– Vận dụng cao: Tính khoảng cách trong không gian
II. Đề kiểm tra học kì 2 toán 11
Đề kiểm tra toán 11 học kì 2 năm học 2017-2018 của trường THPT Lê Hồng Phong gồm 2 phần tự luận và trắc nghiệm, thời gian làm bài là 90 phút.
1. Phần trắc nghiệm
Phần trắc nghiệm gồm 40 câu hỏi chiếm 8/10 điểm của bài kiểm tra phân theo 4 cấp độ: nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Một số câu hỏi trắc nghiệm trích từ đề kiểm tra như sau:
A.0
B. -∞
C. +∞
D. q
Đáp án: Đây là một giới hạn cơ bản trong SGK. Đáp án: C
Câu 2 (Thông hiểu): Hàm số có đạo hàm là thì m bằng
A. m=4
B. m=2
C. m=1
D. m=0
Đáp án: Áp dụng công thức tính đạo hàm của , tính được m=2
Chọn đáp án: B
Câu 3 (Vận dụng): Cho lăng trụ đều ABCA’B’C’có tất cả các cạnh bằng nhau, M là trung điểm của BC . Gọi là góc giữa đường thẳng A’M’ và mặt phẳng (ACC’A’)Chọn khẳng định đúng
Đáp án: Vẽ hình và xác định góc cần tìm là sin =2114. Đáp án: B
Câu 4 (Vận dụng cao): Cho hình chóp SABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a , SA⊥ABCD và SA=2 a . Khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau AC và SB bằng
A.1/3a
B. 3/2a
C. 2/3a
D. a
Đáp án: Vẽ hình và xác định khoảng cách cần tìm là 23a. Đáp án: C
2. Phần tự luận
Bài 1: Cho (C) là đồ thị của hàm số y=-x4+2×3+1. Viết phương trình tiếp tuyến của (C) tại điểm có hoành độ x0=1.
Đáp án: Phần phía dưới
Bài 2: Cho hình chóp S ABCD . có đáy ABCD là hình chữ nhật và SA ABCD . Chứng minh hai mặt phẳng (SAB) và (SBC) vuông góc với nhau.
Đáp án: Phần phía dưới
III. Đề kiểm tra toán 11 học kì 2 năm học 2017-2018 của trường THPT Lê Hồng Phong, Khánh Hòa
1. Đề
kiểm tra học kì 2 toán 11
2. Đáp án đề kiểm tra học kì 2 toán 11
Bạn đang đọc nội dung bài viết Đề Kiểm Tra Vật Lý 10 Học Kì I Có Đáp Án trên website Asianhubjobs.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!