Đề Xuất 5/2023 # Full Giải Bài Tập Chương 3 2022 # Top 10 Like | Asianhubjobs.com

Đề Xuất 5/2023 # Full Giải Bài Tập Chương 3 2022 # Top 10 Like

Cập nhật nội dung chi tiết về Full Giải Bài Tập Chương 3 2022 mới nhất trên website Asianhubjobs.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

10:23:48 27-02-2020

CHƯƠNG 3: BÀI TẬP THỰC HÀNH

Bài tập 3.1: Công ty Mai & CE  

  Doanh thu Giá vốn LNG CPHĐKD LN Thuần

(a) 75.000 45.000 30.000 19.200 10.800

(b) 108.000 70.000 38.000 8.500 29.500

(c) 163.500 83.900 79.600 39.500 40.100

Bài tập 3.2: Công ty Dany Yêu cầu 1: (a.1) Nợ TK Giá vốn hàng bán: 620.000 Có TK Hàng hóa: 620.000 (a.2) Nợ TK Phải thu khách hàng: 900.000 Có TK Doanh thu: 900.000

(b.1)  Nợ TK Hàng bán bị trả lại: 90.000 Có TK Phải thu khách hàng: 90.000 (b.2) Nợ TK Hàng hóa: 62.000 Có TK Giá vốn hàng hóa: 62.000

(c) Nợ TK Tiền mặt: 793.800 Nợ TK Chiết khấu bán hàng: 16.200 Có TK Phải thu khách hàng: 810.000

Công ty Mai & CECông ty DanyYêu cầu 1:(a.1)Nợ TK Giá vốn hàng bán: 620.000Có TK Hàng hóa: 620.000(a.2)Nợ TK Phải thu khách hàng: 900.000Có TK Doanh thu: 900.000(b.1)Nợ TK Hàng bán bị trả lại: 90.000Có TK Phải thu khách hàng: 90.000(b.2)Nợ TK Hàng hóa: 62.000Có TK Giá vốn hàng hóa: 62.000(c)Nợ TK Tiền mặt: 793.800Nợ TK Chiết khấu bán hàng: 16.200Có TK Phải thu khách hàng: 810.000

Onthisinhvien.com – Góc học tập A+

Yêu cầu 2: Công ty ROSE, đơn vị tính: 1.000đ (a) Nợ TK Hàng hóa: 900.000 Có TK Phải trả người bán: 900.000 (b) Nợ TK Phải trả người bán: 90.000 Có TK Hàng hóa: 90.000 (c) Nợ TK Phải trả người bán: 810.000 Có TK Hàng hóa: 14.727 Có TK Thuế GTGT được khấu trừ: 1.473 Có TK Tiền mặt: 793.800

Bài tập 3.3 1- Sai, vì Doanh thu – Giá vốn = LNG 2- Đúng vì Thương mại chủ yếu là hoạt động bán hàng 3- Đúng vì chi phí hoạt động bao gồm chi phí để bán hàng hóa 4- Đúng, Số hàng tồn kho thực tế chỉ xác định được khi kiểm kê  5- Sai, vì có thể xác định tại thời điểm cuối kỳ. 6- Sai, vì khó xác định sai sót khi áp dụng KKĐK

Bài tập 3.4 Công ty Family (1a) Nợ TK Giá vốn hàng bán: 144.500 Có TK Hàng hóa: 144.500 (1b) Nợ TK Phải thu khách hàng: Tổng 1b Có TK Doanh thu BH: 188.000 Có TK Thuế GTGT phải nộp: 18.800 (1c) Nợ TK Chiết khấu bán hàng: 188.000×2% Nợ TK Thuế GTGT phải nộp: 18.800×2% Có TK Phải thu khách hàng: Tổng 1c (1d) Nợ TK TGNH: Tổng 1b – Tổng 1c Có TK Phải thu khách hàng: Tổng 1b – Tổng 1c

(2) Nợ TK Hàng gửi bán: 56.500 Có TK Hàng hóa: 56.500

(3a) Nợ TK Giá vốn hàng bán: 153.200 Có TK Hàng gửi bán: 153.200 (3b) Nợ TK Phải thu khách hàng: 216.700 Có TK Doanh thu bán hàng: 197.000 Có TK Thuế GTGT phải nộp: 19.700

(4a) Nợ TK Hàng hóa: 9.800 Có TK Giá vốn HB: 9.800 (4b) Nợ TK Hàng bán bị trả lại: 14.000 Nợ TK Thuế GTGT phải nộp: 1.400 Có TK TGNH: 15.400

(5) Nợ TK Chi phí bán hàng: 18.000 Nợ TK Chi phí QLDN: 25.300 Có TK TM: 43.300

Yêu cầu 2: Báo cáo kết quả kinh doanh Tháng 9/20X4 Đơn vị: 1.000đ

STT Chỉ tiêu Thành tiền

1 Doanh thu bán hàng  385.000

2 Giảm trừ DT (14.000)

3 Doanh thu thuần [3] = [1]-[2] 371.000

4 Giá vốn hàng bán (287.900)

5 Lợi nhuận gộp [5] = [3]-[4] 83.100

6 Doanh thu tài chính –

7 Chi phí tài chính (4.136)

8 Chi phí bán hàng (18.000)

9 Chi phí quản lý doanh nghiệp (25.300)

10 Lợi nhuận từ HĐ KD [10] = 5 + 6 – 7 – 8 – 9 35.664

11 Thu nhập khác –

12 Chi phí khác –

13 Lợi nhuận khác [13] = [11] – [12] –

14 Lợi nhuận kế toán trước thuế [14] = [10] + [13] 35.664

Công ty ROSE, đơn vị tính: 1.000đ(a)Nợ TK Hàng hóa: 900.000Có TK Phải trả người bán: 900.000(b)Nợ TK Phải trả người bán: 90.000Có TK Hàng hóa: 90.000(c)Nợ TK Phải trả người bán: 810.000Có TK Hàng hóa: 14.727Có TK Thuế GTGT được khấu trừ: 1.473Có TK Tiền mặt: 793.8001- Sai, vì Doanh thu – Giá vốn = LNG2- Đúng vì Thương mại chủ yếu là hoạt động bán hàng3- Đúng vì chi phí hoạt động bao gồm chi phí để bán hàng hóa4- Đúng, Số hàng tồn kho thực tế chỉ xác định được khi kiểm kê5- Sai, vì có thể xác định tại thời điểm cuối kỳ.6- Sai, vì khó xác định sai sót khi áp dụng KKĐKCông ty Family(1a)Nợ TK Giá vốn hàng bán: 144.500Có TK Hàng hóa: 144.500(1b)Nợ TK Phải thu khách hàng: Tổng 1bCó TK Doanh thu BH: 188.000Có TK Thuế GTGT phải nộp: 18.800(1c)Nợ TK Chiết khấu bán hàng: 188.000×2%Nợ TK Thuế GTGT phải nộp: 18.800×2%Có TK Phải thu khách hàng: Tổng 1c(1d)Nợ TK TGNH: Tổng 1b – Tổng 1cCó TK Phải thu khách hàng: Tổng 1b – Tổng 1c(2)Nợ TK Hàng gửi bán: 56.500Có TK Hàng hóa: 56.500(3a)Nợ TK Giá vốn hàng bán: 153.200Có TK Hàng gửi bán: 153.200(3b)Nợ TK Phải thu khách hàng: 216.700Có TK Doanh thu bán hàng: 197.000Có TK Thuế GTGT phải nộp: 19.700(4a)Nợ TK Hàng hóa: 9.800Có TK Giá vốn HB: 9.800(4b)Nợ TK Hàng bán bị trả lại: 14.000Nợ TK Thuế GTGT phải nộp: 1.400Có TK TGNH: 15.400(5)Nợ TK Chi phí bán hàng: 18.000Nợ TK Chi phí QLDN: 25.300Có TK TM: 43.300Yêu cầu 2:Báo cáo kết quả kinh doanhTháng 9/20X4Đơn vị: 1.000đ

Tài liệu HL – Nguyên lý kế toán theo chương trình giảng dạy mới nhất của Viện Kế toán Kiểm toán ĐH Kinh tế Quốc dân

Bài tập 3.5 Công ty Thanh Hiếu Yêu cầu a: Nợ TK Phải thu khác: 600 Có TK Hàng tồn kho: 600

Yêu cầu b (1) Kết chuyển bên Nợ Nợ TK Doanh thu bán hàng: 357.000 + 23.000 Có TK Xác định kết quả kinh doanh: 357.000 + 23.000

(2) Kết chuyển bên Có Nợ TK Xác định kết quả kinh doanh: 312.000 + 23.000 Có TK Giá vốn HB: 218.000 Có TK Chi phí bán hàng: 7.000 + 12.000 + 55.000 Có TK Chi phí Quản lý doanh nghiệp: 20.000 Có TK Giảm giá hàng bán: 10.000 Có TK Hàng bán trả lại: 13.000

(4) Kết chuyển lợi nhuận Nợ TK Xác định kết quả kinh doanh: 45.000 Có TK Lợi nhuận chưa phân phối: 45.000

Em vui lòng theo dõi bài viết này, trong thời gian tới nội dung sẽ được cập nhật giải từ bài 3.6 đến 3.10

 

Full Giải Bài Tập Tự Luận Chương 4 Nguyên Lý Kế Toán 2022

04:24:07 07-04-2020

Đáp án chi tiết Chương 4 tự luận môn Nguyên Lý Kế Toán, các em dùng để tham khảo học tập, trong quá trình làm khó tránh khỏi sai sót, các bạn có thể trao đổi và hỏi đáp cũng như phản hồi về group Ôn luyện Nguyên lý kế toán NEU, đội ngũ Admin sẽ hỗ trợ học tập. Ảnh group Facebook

Chương 4 : HÀNG TỒN KHO

Bài 1: Công ty MUSIC

1)

Phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ

Giá trị tồn kho đầu kỳ = 250 x 100 = 25.000 Giá trị tồn kho thực nhập trong kỳ = 200 x 90 + 100×92 + 50×86 = 31.500 Số lượng tồn kho đầu kỳ = 250 Số lượng thực nhập trong kỳ = 200 + 100 + 50 = 350 Áp dụng CT, ta có Từ đề bài, SL hàng bán trong kỳ = 160 + 35 + 150 + 180 = 525 Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO)

  Nhập Xuất Tồn

  Số lượng Đơn giá Thành tiền Số lượng Đơn giá Thành tiền Số lượng Đơn giá Thành tiền

1/6/15             250 100 25.000

6/6/15       160 100 16.000 90 100  9.000

13/6/15 200 90 18.000       90 100  9.000

              200 90 18.000

18/6/15       35 100  3.500 55 100  5.500

              200 90 18.000

22/6/15       55 100  5.500      

        95 90  8.550 105 90  9.450

28/6 100 92 9.200       105 90  9.450

              100 92  9.200

30/6 50 86 4.300       105 90  9.450

              100    92  9.200

              50 86  4.300

30/6       105 90  9.450      

        75 92  6.900 25 92  2.300

              50 86  4.300

CK 350   31.500 525   49.900 75    6.600

Phương pháp thực tế đích danh Giá trị xuất kho ngày 06/06: 160×100 = Giá trị xuất kho ngày 18/06: 35×90 = Giá trị xuất kho ngày 22/06: 90×100 + 60×90 = Giá trị xuất kho ngày 30/06: 100 x 92 + 80×90 = 2) Định khoản NV1a: Nợ TK Giá vốn hàng bán: 15.067 Có TK Hàng hóa: 15.067 NV1b Nợ TK Phải thu khách hàng: Tổng Có TK Doanh thu bán hàng: 160×130 Có TK Thuế GTGT phải nộp: 160x130x10% NV2 Nợ TK Hàng hóa: 200×90 Nợ TK Thuế GTGT đầu vào: 10%x200x90 Có TK Phải trả người bán: Tổng NV3a Nợ TK Giá vốn hàng bán: 94×35 Có TK Hàng hóa: 94×35 NV3b Nợ TK Tiền mặt: tổng Có TK Doanh thu bán hàng: 35×150 Có TK Thuế GTGT phải nộp: 35x150x10% NV4a: Nợ TK Giá vốn hàng bán: 150×94 Có TK Hàng hóa: 150×94 NV4b: Nợ TK Phải thu khách hàng: tổng Có TK Doanh thu bán hàng: 150×145 Có TK Thuế GTGT phải nộp: 150x145x10% NV5: Nợ TK Hàng hóa: 100×92 Nợ TK Thuế GTGT đầu vào: 100x92x10% Có TK TGNH: tổng NV6: Nợ TK Hàng hóa: 86×50 Nợ TK Thuế GTGT đầu vào: 86x50x10% Có TK Phải trả người bán: tổng NV7a: Nợ TK Giá vốn hàng bán: 180*94 Có TK Hàng hóa: NV7b: Nợ TK TGNH:Tổng Có TK Doanh thu bán hàng: 180×150 Có TK Thuế GTGT phải nộp: 180x150x10% Yêu cầu 1

Hạch toán sai Hạch toán đúng Điều chỉnh Ảnh hưởng BC

NV1 Nợ TK Hàng hóa: 378.800 Nợ TK Thuế GTGT đầu vào: 37.880 Có TK Phải trả người bán: 416.680 NV1 Nợ TK Hàng hóa: 387.800 Nợ TK Thuế GTGT đầu vào: 38.780 Có TK TGNH: 426.580 NV1 Nợ TK Hàng hóa: 9.000 Nợ TK Thuế GTGT đầu vào: 900 Nợ TK Phải trả người bán: 416.680 Có TK TGNH: 426.580 NV1 Tổng TS và Tổng NV giảm 416.680 Chi tiết: Hàng hóa bị đánh giá thấp hơn thực tế 9000, thuế gtgt đầu vào thấp đi 900, Phải trả người bán bị đánh giá cao: 416.680, TGNH bị đánh giá cao : 426.580

NV2 x2 Nợ TK Hàng hóa: 2a Nợ TK Thuế GTGT đầu vào: 2×10%a Có TK TGNH: 2,2a NV2   Nợ TK Hàng hóa: a Nợ TK Thuế GTGT đầu vào: 10%a Có TK TGNH: 1,1a NV2   Nợ TK TGNH: 1,1a Có TK Hàng hóa: a Có TK Thuế GTGT đầu vào 0,1 a NV2 Giá trị HTK sai lệch 60.000 Từ đó, ta có Hàng hóa bị ghi tăng lên a, (tức a = 60.000). Ảnh hưởng là TGNH bị đánh giá thấp hơn thực tế 66.000, thuế GTGT bị đánh giá cao: 6.000, hàng hóa bị đánh giá cao: 60.000

NV3 NV3 NV3 NV3 Phụ tùng xe máy bị đánh giá thấp hơn thực tế 50.000 Không ảnh hưởng

  Yêu cầu 2: Có ảnh hưởng đến báo cáo kết quả kinh doanh khi mà bán hàng hóa đó.   Yêu cầu 3: Đã thực hiện trên bảng trên ở cột điều chỉnh

Yêu cầu 1Yêu cầu 2:Có ảnh hưởng đến báo cáo kết quả kinh doanh khi mà bán hàng hóa đó.Yêu cầu 3:Đã thực hiện trên bảng trên ở cột điều chỉnh

Bài 3: Công ty Mobile

Yêu cầu 1: Xác định giá vốn hàng bán Giá vốn hàng bán = Giá trị tồn kho đầu kỳ + Giá trị mua trong kỳ – Giá trị tồn kho cuối kỳ = 189.700 + 879.000 + 40.000 -15.500 – 212.000 = a Yêu cầu 2: Tính lợi nhuận gộp và lập BCKQKD Lợi nhuận gộp = Doanh thu – CK thương mại,giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại – giá vốn hàng bán = 1.100.000 – 10.000 – a Báo cáo KQKD – Công ty Mobile Quý 4/N (đơn vị tính: 1.000đ)

CHỈ TIÊU Thành tiền

Doanh thu bán hàng 1.100.000

CK bán hàng (10.000)

Doanh thu thuần 1.090.000

Giá vốn hàng bán (881.200)

Lợi nhuận gộp 208.800

Doanh thu hoạt động tài chính –

Chi phí hoạt động tài chính –

Chi phí bán hàng và quản lý chung (112.000)

Lợi nhuận từ HĐKQ 96.800

Ảnh group FacebookYêu cầu 1: Xác định giá vốn hàng bánGiá vốn hàng bán = Giá trị tồn kho đầu kỳ + Giá trị mua trong kỳ – Giá trị tồn kho cuối kỳ = 189.700 + 879.000 + 40.000 -15.500 – 212.000 = aYêu cầu 2: Tính lợi nhuận gộp và lập BCKQKDLợi nhuận gộp = Doanh thu – CK thương mại,giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại – giá vốn hàng bán = 1.100.000 – 10.000 – aBáo cáo KQKD – Công ty MobileQuý 4/N (đơn vị tính: 1.000đ)

Bài 4: Công ty WEATHER

Yêu cầu 1: – Đơn giá xuất kho vải sợi thiên nhiên: Tổng giá trị tồn kho đầu kỳ = 1000 x 200 Tổng giá trị nhập kho trong kỳ = 3000×180 – 10000 Số lượng tồn kho đầu kỳ = 1000 Số lượng thực nhập trong kỳ =  3000 – Đơn giá xuất kho vải sợ nhân tạo: Tổng giá trị tồn kho đầu kỳ = 2000×100 Tổng giá trị nhập kho trong kỳ = 440000+10000 Số lượng tồn kho đầu kỳ = 2000 Số lượng thực nhập trong kỳ =  4000 Yêu cầu 2: NV1 Nợ TK Nguyên vật liệu_Vải sợi thiên nhiên: 3000×180 Nợ TK Thuế GTGT đầu vào: 10%x3000x180 Có TK Phải trả người bán: Tổng NV2a Nợ TK Nguyên vật liệu_Vải sợi nhân tạo: 440000 Nợ TK Thuế GTGT đầu vào: 44000 Có TK TGNH: Tổng NV2b Nợ TK Nguyên vật liệu_Vải sợi nhân tạo: 10000 Có TK Tiền mặt: 10000 NV3 Nợ TK Chi phí NVL: Tổng Có TK Nguyên vật liệu_Vải sợi thiên nhiên: 1000×182,5 Có TK Nguyên vật liệu_Vải sợ nhân tạo: 2000×108,33 NV4 Nợ TK Phải trả người bán: 11000 Có TK Nguyên vật liệu_Vải sợi thiên nhiên: 10000 Có TK Thuế GTGT đầu vào:  1000 NV5 Nợ TK Chi phí NVL:Tổng Có TK Nguyên vật liệu _Vải sợi thiên nhiên: 500×182,5 Có TK Nguyên vật liệu_Vải sợi nhân tạo:  1000×108,33 NV6 Nợ TK Nguyên vật liệu_Vải sợi thiên nhiên Có TK Chi phí NVL: 100×182,5 Yêu cầu 3: Xem hướng dẫn bằng video trong khóa học online trên

Bài 5: Công ty TNHH ICH

Yêu cầu 1: Tổng giá trị tồn kho đầu kỳ: 1200×1250 Tổng giá trị thực nhập trong kỳ = 800×1342/1,1 – 800×1342/1,1×0,8% Số lượng tồn kho đầu kỳ: 1200 Số lượng thực nhập trong kỳ: 800 Đơn giá bình quân xuất kho: = (1200×1250+800×1342/1,1 – 800×1342/1,1×0,8%)/(1200+800) =   1234 Tổng giá trị xuất kho: =1234x(200+350+500) = 1.295.700 (nghìn đồng) Yêu cầu 2: Doanh thu bán hàng = 200×1400 + 350×1380 + 500×1370 = 1448000 Chiết khấu bán hàng = 1%x350x1380x1,1 = 4830 Giá vốn hàng bán = 1.295.700 Lợi nhuận gộp = Doanh thu bán hàng – Chiết khấu bán hàng – Giá vốn hàng bán =  147.470

Bài 6: Công ty TNHH ICH

NV1a Nợ TK Giá vốn hàng bán: 200×1234 Có TK Hàng hóa: 200×1234 NV1b Nợ TK Phải thu khách hàng: Tổng Có TK Doanh thu bán hàng: 200×1400 Có TK Thuế GTGT phải nộp: 10%x200x1400 NV1c Nợ TK Chi phí bán hàng: 1200 Nợ TK Thuế GTGT đầu vào: 120 Có TK Tiền mặt: 1320 NV2a Nợ TK Giá vốn hàng bán: 350×1234 Có TK Hàng hóa: 350×1234 NV2b Nợ TK TGNH: Tổng Có TK Doanh thu bán hàng: 350×1380 Có TK Thuế GTGT phải nộp: 350x1380x10% NV2c Nợ TK Chiết khấu bán hàng: 1%x350x1380 Nợ TK Thuế GTGT phải nộp: 1%x350x1380x0,1 Có TK Tiền mặt: tổng NV3a Nợ TK Hàng hóa: 800×1342/1,1 Nợ TK Thuế GTGT đầu vào: 10%x800x1342/1,1 Có TK Phải trả người bán: Tổng 1 NV3b: Nợ TK Phải trả người bán: Tổng 2 Có TK Hàng hóa: 800x1342x0,8%/1,1 Có TK Thuế GTGT đầu vào: 800x1342x0,8%x10%/1,1 NV3c: Nợ TK Phải trả người bán: Tổng 1 – Tổng 2 Có TK TGNH: NV4a: Nợ TK Giá vốn hàng bán: 500×1234 Có TK Hàng hóa: NV4b: Nợ TK Phải thu khách hàng: Tổng Có TK Doanh thu bán hàng: 500×1370 Có TK Thuế GTGT phải nộp: 500x1370x10%

Bài 7: Công ty TVT. FIFO

Nợ TK Hàng hóa: 1000×1875 Nợ TK Thuế GTGT đầu vào: 10%x1000x1875 Có TK Phải trả người bán: Tổng NV2a Nợ TK Giá vốn hàng bán: = 500×1800+300×1875= 1.462.500 [1] Có TK Hàng hóa: 1.462.500 NV2b Nợ TK Phải thu khách hàng: Tổng Có TK Doanh thu bán hàng: 800×2450 Có TK Thuế GTGT phải nộp: 10%x800x2450 NV2c Nợ TK Chiết khấu thương mại: 2% x 800×2450 Nợ TK Thuế GTGT phải nộp: 10%x2%x800x2450 Có TK Tiền mặt: Tổng NV3 Nợ TK Hàng gửi bán 250×1875 Có TK Hàng hóa: 250×1875 NV4a Nợ TK Giá vốn hàng bán: 110000 Có TK Hàng gửi bán: 110000 NV4b Nợ TK TGNH: Tổng Có TK Doanh thu bán hàng: 170000 Có TK Thuế GTGT phải nộp: 17000  

Bài 8: Công ty TVT

Yêu cầu 1: Xem video bài giảng chị Nguyễn Ngọc Linh trên chúng tôi <Chương 1- free) Yêu cầu 2: Theo pp BQ Cả kỳ dự trữ Tổng giá trị hàng tồn kho đầu kỳ: 500×1800 Tổng giá trị hàng tồn kho nhập trong kỳ: 1000×1875 Số lượng tồn đầu kỳ = 500 Số lượng nhập kho trong kỳ = 1000 Đơn giá xuất kho bình quân = (500×1800 + 1000×1875)/(500+1000) = 1850 Tổng giá vốn bán hàng trong kì [2] = 1850 x 800 =  1.480.000 Khi thay đổi phương pháp tính giá trị xuất kho từ FIFO sang BQ cả kỳ dự trữ thì giá vốn hàng bán thay đổi từ [1] sang [2] tức là 1.462.500 – 1.480.000 =  (17.500) tức là giảm 17.500 Lập luận tý: Giá trị hàng hóa cuối kỳ = Giá trị tồn đầu kỳ + giá trị nhập trong kỳ  – giá vốn hàng bán trong kỳ Phương pháp tính giá xuất kho tác động ảnh hưởng đến giá vốn hàng bán, không tác động đến giá trị tồn đầu kỳ và giá trị thực nhập trong kỳ. Vì vậy nếu giá vốn hàng bán giảm 17.500 khi thay đổi từ FIFO sang BQCKDT thì tức là giá trị hàng hóa cuối kỳ sẽ tăng 17.500 khi thay đổi từ FIFO sang BQCKDT.  

Bài 10: Công ty Hoa Ban

(1) FIFO Xác định giá vốn: Giá trị tồn kho đầu kỳ và nhập trong kỳ = 2000×60 + (2500×68+4000×73+2500×82) = 787000 Giá trị tồn kho cuối kỳ = 2500×82 +1000×73 = 278000 Tổng giá vốn = 509000  (2) LIFO Xác định giá vốn: Giá trị tồn kho đầu kỳ và nhập trong kỳ = 2000×60 + (2500×68+4000×73+2500×82) = 787000 Giá trị tồn kho cuối kỳ = 2000×60 + 1500×68 = 222000 Tổng giá vốn = 565000 (3) Bình quân Tổng giá trị tồn đầu kỳ: = 2000×60 Tổng giá trị nhập trong kỳ: = 2500×68 + 4000×73 + 2500×82 SL tồn đầu kỳ: 2000 SL nhập trong kỳ: 2500+4000+2500 Đơn giá xuất bình quân = (2000×60+2500×68 + 4000×73 + 2500×82)/( 2000+2500+4000+2500) = 71,55 Giá trị tồn kho đầu kỳ và nhập trong kỳ = 2000×60 + (2500×68+4000×73+2500×82) = 787000 Giá trị tồn kho cuối kỳ = (2000+2500-2300+4000+2500-5200)* 71,55 Tổng giá vốn = 536.575

Bộ tài liệu tham khảo mới nhất năm 2020

: Nguyên Lý Kế Toán

Bài Tập + Full Bài Hướng Dẫn Về Array Và Hàm Array Trong Javascript

Để chạy hoặc code các bài tập sau, ace có thể code trên trang web này như sau:

Chọn new

Chọn dự án bạn muốn code, ở đây có nhiều lựa chọn như Javascript, AngularJS, React,…. Tất nhiên mình sẽ chọn Javascript.

Sau đó bạn sẽ thấy nơi bạn code.

Sau khi code sau chọn Preview để xem kết quả.

Bài 1

Đoạn code này sẽ hiển thị gì?

let fruits = ["Apples", "Pear", "Orange"]; let shoppingCart = fruits; shoppingCart.push("Banana"); alert( fruits.length );

Bài 2

Hãy thử 5 phép toán trong mảng.

Tạo mảng có tên là styles với các mục “Jazz” và “Blues”.

Thêm “Rock-n-Roll” vào cuối.

Thay thế giá trị ở giữa bằng “Classics”. Code để tìm giá trị giữa sẽ hoạt động với bất kỳ mảng nào có độ dài lẻ.

Tách giá trị đầu tiên của mảng và hiển thị nó.

Thêm trước Rap và Reggae vào mảng.

Kết quả sẽ như sau:

Jazz, Blues Jazz, Blues, Rock-n-Roll Jazz, Classics, Rock-n-Roll Classics, Rock-n-Roll Rap, Reggae, Classics, Rock-n-Roll

Bài 3

Kết quả là gì? Tại sao?

let arr = ["a", "b"]; arr.push(function() { alert( this ); }) arr[2]();

Bài 4

Viết hàm sumInput() rằng:

Yêu cầu người dùng nhập các giá trị bằng cách sử dụng prompt và lưu trữ các giá trị trong mảng.

Kết thúc yêu cầu khi người dùng nhập một giá trị không phải số, một chuỗi trống hoặc nhấn “Hủy”.

Tính toán và trả về tổng của các mục mảng.

Bài 5

Đầu vào là một mảng số, ví dụ: arr = [1, -2, 3, 4, -9, 6].

Nhiệm vụ là: tìm mảng con liền kề của arr với tổng các item lớn nhất.

Viết hàm getMaxSubSum(arr) sẽ trả về tổng đó.

Hướng dẫn cách xem và tải tài liệu từ trang cafedev tại đây.

Giải bài từ 1,2,3,4,5

Bài 6

Viết hàm camelize(str) để thay đổi các từ được phân tách bằng dấu gạch ngang như “my-short-string” thành “myShortString” được viết bằng camel.

Đó là: loại bỏ tất cả các dấu gạch ngang, mỗi từ sau dấu gạch ngang trở thành chữ hoa. Ví dụ:

camelize("background-color") == 'backgroundColor'; camelize("list-style-image") == 'listStyleImage'; camelize("-webkit-transition") == 'WebkitTransition';

Bài 7

Viết một hàm filterRange(arr, a, b) lấy một mảng arr, tìm kiếm các phần tử giữa a và b trong đó và trả về một mảng trong số đó.

Hàm không nên sửa đổi mảng. Nó sẽ trả về mảng mới.

Bài 8

Viết một hàm filterRangeInPlace(arr, a, b) lấy một mảng arr và loại bỏ khỏi nó tất cả các giá trị ngoại trừ những giá trị nằm giữa a và b. Nghiệm là: a ≤ arr [i] ≤ b.

Hàm chỉ nên sửa đổi mảng. Nó sẽ không trả lại bất cứ điều gì. Ví dụ:

let arr = [5, 3, 8, 1]; filterRangeInPlace(arr, 1, 4); alert( arr );

Bài 9

Sắp xếp mảng giảm dần…như ví dụ dưới

let arr = [5, 2, 1, -10, 8]; alert( arr );

Bài 10

Chúng ta có một mảng chuỗi arr. Chúng ta muốn có một bản sao được sắp xếp của nó, nhưng giữ cho bản sao không bị sửa đổi.

Tạo một hàm copySorted(arr) trả về một bản sao như vậy.

let arr = ["HTML", "JavaScript", "CSS"]; let sorted = copySorted(arr); alert( sorted ); alert( arr );

Giải bài từ 6,7,8,9,10

Bài 11

Bạn có một mảng các đối tượng người dùng, mỗi đối tượng có user.name. Viết code chuyển đổi nó thành một mảng tên.

Ví dụ:

let john = { name: "John", age: 25 }; let pete = { name: "Pete", age: 30 }; let mary = { name: "Mary", age: 28 }; let users = [ john, pete, mary ]; let names = /* ... your code */ alert( names );

Bài 12

Bạn có một mảng các đối tượng người dùng, mỗi đối tượng có name, surname và id.

Viết code để tạo một mảng khác từ nó, gồm các đối tượng có id và fullName, trong đó fullName được tạo từ name và surname.

Bài 13

Viết hàm sortByAge(users) lấy một mảng các đối tượng User(có name và age)có thuộc tính age và sắp xếp chúng theo độ tuổi.

Bài 14

Viết hàm getAverageAge(users) lấy một mảng đối tượng có thuộc tính tuổi và trả về tuổi trung bình.

Công thức tính giá trị trung bình là (age1 + age2 + … + ageN) / N.

Bài 15

Giả sử chúng ta đã nhận được một loạt người dùng ở dạng {id: …, name: …, age …}.

Tạo một nhóm groupById(arr) tạo một đối tượng từ nó, với id là khóa và các phần tử mảng là giá trị.

let users = [ {id: 'john', name: "John Smith", age: 20}, {id: 'ann', name: "Ann Smith", age: 24}, {id: 'pete', name: "Pete Peterson", age: 31}, ]; let usersById = groupById(users); /* usersById = { john: {id: 'john', name: "John Smith", age: 20}, ann: {id: 'ann', name: "Ann Smith", age: 24}, pete: {id: 'pete', name: "Pete Peterson", age: 31}, } */

Chức năng như vậy thực sự tiện dụng khi làm việc với dữ liệu máy chủ.

Trong nhiệm vụ này, chúng ta giả định rằng id là duy nhất. Có thể không có hai phần tử mảng có cùng id.

Giải bài từ 11,12,13,14,15

Tài liệu từ cafedev:

Nếu bạn thấy hay và hữu ích, bạn có thể tham gia các kênh sau của cafedev để nhận được nhiều hơn nữa:

Chào thân ái và quyết thắng!

Trọn Bộ Economy Toeic Vol 1 2 3 4 5 Pdf Full Audio + Giải Chi Tiết

Bài viết này được đăng tải duy nhất và thuộc bản quyền của Phạm Lộc Blog. Việc chia sẻ lại nội dung lên website khác vui lòng dẫn nguồn link bài viết gốc này. Xin cảm ơn!

Economy Toeic RC 1000 + Economy Toeic LC 1000 là một trong những bộ sách được tìm kiếm và sử dụng nhiều nhất hiện nay về sách luyện thi Toeic được xuất bản ở Hàn Quốc và được nhiều giảng viên, học viên yêu thích sử dụng bởi mức độ sát với đề thi thật IIG rất cao.

Có lẽ hiện tại khá nhiều bạn đang trong quá trình ôn luyện Toeic. Có bạn cần học để tốt nghiệp, có người cần học vì nhu cầu công việc…Vậy bạn học Toeic như thế nào và bạn chọn tài liệu nào là phù hợp và hiệu quả nhất?

HOT: ETS Toeic 2018 – Tài liệu luyện thi Toeic 2018 theo format mới

Hầu hết phần lớn các bạn sẽ học ở các trung tâm dạy tiếng anh, nhưng cũng có rất nhiều bạn sinh viên không có điều kiện hoặc người đi làm không có thời gian sẽ chọn cách tự học tại nhà. Việc tự học tại nhà thì sẽ khó khăn hơn so với việc có người hướng dẫn, tuy nhiên diều đó cũng sẽ giúp các bạn nhớ lâu và nắm vững kiến thức bạn đã học hơn. Việc chọn tài liệu tự học Toeic khá là quan trọng vì một tài liệu học hợp lí sẽ giúp các bạn rút ngắn thời gian và đạt được kết quả tốt.

Mình xin giới thiệu đến các bạn bộ Toeic Economy LC + RC volume 1, 2, 3, 4, 5. Bộ sách này khá phổ biến và phù hợp cho nhiều cấp độ người ôn luyện Toeic và được sử dụng ở hầu hết các trung tâm ôn luyện Toeic. Trước hết để bắt đầu với Economy Toeic Volume 1, đối với các bạn mới tiếp xúc với Toeic thì các bạn nên học qua quyển Starter Toeic để làm quen và ôn lại sơ bộ về các thì cũng như một vài cấu trúc cơ bản của cần thiết của Toeic, bạn nào chưa tải được quyển Starter Toeic thì có thể tải .

Khi hoàn thành xong Starter Toeic các bạn có thể bắt đầu làm quen với các Economy Toeic Actual Tests. Đối với các bạn chỉ cần 450-500 để ra trường các bạn chỉ cần ôn luyện thật kĩ Eco LC volume 1 và volume 2 kết hợp giải một số đề là có thể đạt yêu cầu.

– Mỗi bộ gồm 2 cuốn: Economy Toeic RC 1000 và Economy Toeic LC 1000.

– Mỗi cuốn sách gồm 10 đề thi có mức độ khó tương tự đề thi Toeic thật

– Sau mỗi sách có phần đáp án để người đọc có thể đối chiếu kết quả làm bài

– Sách được soạn thảo bởi nhà sách Mozilge Toeic

– Bộ sách Toeic Economy luôn nằm trong TOP những sách luyện thi Toeic bán chạy nhất tại Việt Nam

Hiện tại trên thị trường đã có mặt 5 bộ Economy Toeic 1000 LC + RC với các volume: 1, 2, 3, 4, 5. Các bộ 4, 5 vừa mới xuất bản tại Hàn Quốc cập nhật những dạng câu hỏi mới nhất trong đề thi thật.

“Đáp án của mỗi cuốn này ngay sau Actual Test cuối cùng nha các bạn”

HOT HOT: 4/2018 TOEIC chính thức áp dụng cấu trúc đề thi mới tại Việt Nam?

1/ Economy Toeic 1000 RC + LC Full PDF + Audio Volume 1

2/ Economy Toeic 1000 RC + LC Full PDF + Audio Volume 2

3/ Economy Toeic 1000 RC + LC Full PDF + Audio Volume 3

4/ Economy Toeic 1000 RC + RC Full PDF + Audio Volume 4

5/ Economy Toeic 1000 RC + LC Full PDF + Audio Volume 5

Bạn đang đọc nội dung bài viết Full Giải Bài Tập Chương 3 2022 trên website Asianhubjobs.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!