Cập nhật nội dung chi tiết về Giải Bài Tập Lý 11 – Định Luật Ôm Và Công Suất Điện mới nhất trên website Asianhubjobs.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Hôm nay Kiến Guru sẽ cùng các bạn giải bài tập lý 11 – phần định luật ôm và công suất điện. Đây là một trong những phần cực kì quan trọng trong chương trình học vật lý 11 học kì 1.
Bài viết này sẽ bao gồm 2 phần đề bài và phần giải bài tập lý 11. Trong mỗi phần sẽ chia ra làm 2 phần nhỏ đó là định luật ôm và phần công suất điện để các bạn có thể nhận biết từng dạng và làm bài tốt hơn trong khi thi.
Còn bây giờ chúng ta cùng nhau bắt đầu nào.
I. Đề bài – bài tập vật lý 11 có lời giải (bên dưới)
A. Định luật ôm – Giải bài tập lý 11 (bên dưới)
1. Cho một mạch điện kín bao gồm nguồn điện có suất điện động E = 12 (V), điện trở trong r = 2 (Ω), mạch ngoài bao gồm điện trở R1 = 6 (Ω) mắc song song với 1 điện trở R. Để công suất tiêu thụ ở mạch ngoài lớn nhất thì điện trở R phải có giá trị
A. R = 1 (Ω).
B. R = 2 (Ω).
C. R = 3 (Ω).
D. R = 4 (Ω).
2. Khi hai điện trở giống nhau mắc nối tiếp vào một hiệu điện thế U không đổi thì công suất tiêu thụ của chúng là 20 (W). Nếu mắc chúng song song rồi mắc vào hiệu điện thế nói trên thì công suất tiêu thụ của chúng là:
A. 5 (W).
B. 10 (W).
C. 40 (W).
D. 80 (W).
3. Khi hai điện trở giống nhau mắc song vào một hiệu điện thế U không đổi thì công suất tiêu thụ của chúng là 20 (W). Nếu mắc chúng nối tiếp rồi mắc vào hiệu điện thế nói trên thì công suất tiêu thụ của chúng là:
A. 5 (W).
B. 10 (W).
C. 40 (W).
D. 80 (W).
B. Công suất điện – Giải bài tập lý 11 (bên dưới)
4. Một ấm điện có hai dây dẫn R1 và R2 để đun nước. Nếu dùng dây R1 thì nước trong ấm sẽ sôi sau thời gian t1 = 10 (phút). Còn nếu dùng dây R2 thì nước sẽ sôi sau thời gian t2 = 40 (phút). Nếu dùng cả hai dây mắc song song thì nước sẽ sôi sau thời gian là bao nhiêu?
5. Một ấm điện có hai dây dẫn R1 và R2 để đun nước. Nếu dùng dây R1 thì nước trong ấm sẽ sôi sau thời gian t1 = 10 (phút). Còn nếu dùng dây R2 thì nước sẽ sôi sau thời gian t2 = 40 (phút). Nếu dùng cả hai dây mắc nối tiếp thì nước sẽ sôi sau thời gian là bao nhiêu?
6. Cho một mạch điện kín gồm nguồn điện có suất điện động E = 12 (V), điện trở trong r= 3 (Ω), mạch ngoài gồm điện trở R1 = 6 (Ω) mắc song song với một điện trở R. Để công suất tiêu thụ trên điện trở R đạt giá trị lớn nhất thì điện trở R phải có giá trị là bao nhiêu?
II. Bài giải bài tập lý 11
A. Giải bài tập vật lý 11 – Định Luật Ôm
1. Chọn: C
Hướng dẫn:
Điện trở mạch ngoài là
Khi công suất tiêu thụ mạch ngoài lớn nhất thì RTM = r = 2 (Ω).
2. Chọn: D
Hướng dẫn: Công suất tiêu thụ trên toàn mạch là
Khi hai điện trở giống nhau mắc nối tiếp thì công suất tiêu thụ là
Khi hai điện trở giống nhau song song thì công suất tiêu thụ là
3. Chọn: A
Hướng dẫn: Xem hướng dẫn câu 2
B. Giải bài tập vật lý lớp 11 – Công Suất Điện
4. Hướng dẫn: Một ấm điện có hai dây dẫn R1 và R2 để đun nước, trong cả 3 trường hợp nhiệt lượng mà nước thu vào đều như nhau.
Khi dùng dây R1 thì nước trong ấm sẽ sôi sau thời gian t1 = 10 (phút). Nhiệt lượng dây R1 toả ra trong thời gian đó là
Khi dùng dây R1 thì nước trong ấm sẽ sôi sau thời gian t2 = 40 (phút). Nhiệt lượng dây R2 toả ra trong thời gian đó là
Khi dùng cả hai dây mắc song song thì sẽ sôi sau thời gian t. Nhiệt lượng dây toả ra trong thời gian đó là
5. Hướng dẫn: Một ấm điện có hai dây dẫn R1 và R2 để đun nước, trong cả 3 trường hợp nhiệt lượng mà nước thu vào đều như nhau.
Khi dùng dây R1 thì nước trong ấm sẽ sôi sau thời gian t1 = 10 (phút). Nhiệt lượng dây R1 toả ra trong thời gian đó là
Khi dùng dây R1 thì nước trong ấm sẽ sôi sau thời gian t2 = 40 (phút). Nhiệt lượng dây R2 toả ra trong thời gian đó là
Khi dùng cả hai dây mắc nối tiếp thì sẽ sôi sau thời gian t. Nhiệt lượng dây toả ra trong U2 thời gian đó là với R =R1 + R2 ta suy ra t = t1 + t2 ↔t = 50 (phút)
6. Hướng dẫn:
Đoạn mạch gồm nguồn điện có suất điện động E = 12 (V), điện trở trong r = 3 (Ω), mạch ngoài gồm điện trở R1 = 6 (Ω) mắc song song với một điện trở R, khi đó mạch điện có thể coi tương đương với một nguồn điện có E = 12 (V), điện trở trong r’ = r
Công suất tiêu thụ trên R đạt giá trị max khi R = r’ = 2 (Ω)
Vậy là chúng ta đã cùng nhau giải bài tập vật lý 11 – chương định luật ôm và công suất điện. Kiến Guru có một vài lời khuyên cho các bạn khi giải các bài tập trên nói riêng và tất cả các bài tập vật lý 11 nói chung, đó là:
Các bạn hãy làm đầy đủ bài tập (từ dễ đến khó) trong sách giáo khoa và cả sách bài tập vật lý do Bộ GD&ĐT phát hành. Với hầu hết bài trong các bài tập này, các bạn sẽ dễ dàng vượt qua nếu nắm vững phần lý thuyết. Và ở từng chương trong sách bài tập thường có 1 hay 2 bài tập mức độ khó, cần cố gắng làm những bài tập này sau khi làm các bài tập dễ và trung bình.
Giải Bài Tập Môn Vật Lý Lớp 11 Trang 54:Định Luật Ôm Đối Với Toàn Mạch
Giải bài tập môn Vật lý lớp 11 trang 54: Định luật ôm đối với toàn mạch – Với mong muốn cung cấp đến quý thầy cô cùng các bạn học sinh nhiều hơn nữa những tài liệu hay và hữu ích để phục vụ công tác dạy và học môn Vật lý lớp 11. chúng tôi đã sưu tầm và tổng hợp nên tài liệu: Giải bài tập trang 54 SGK Vật lý lớp 11: Định luật ôm đối với toàn mạch. Mời các bạn tham khảo.
Giải bài tập môn Vật lý lớp 11 trang 54: Định luật ôm đối với toàn mạch
Tóm tắt kiến thức cơ bản: Định luật ôm đối với toàn mạch
1. Định luật ôm đối với toàn mạch
Cường độ dòng điện chạy trong mạch điện kín tỉ lệ với suất điện động của nguồn điện và tỉ lệ nghịch với điện trở toàn phần của mạch đó.
R N là điên trở mạch ngoài (ôm) R là điện trở trong của nguồn điện (ôm)
2. Hiện tượng đoản mạch
Khi điện trở mạch ngoài không đáng kể (R N = 0) thì cường độ dòng điện chạy trong mạch rất lớn: I = ξ/r, ta nói nguồn điện bị đoản mạch.
3. Hiệu suất của nguồn điện
Ta thấy rằng công của nguồn điện bằng tổng công của dòng điện sản sinh ra ở mạch ngoài và ở mạch trong, do đó công của dòng điện sản sinh ra ở mạch ngoài có ích. Từ đó, ta có công thức tính hiệu suất của nguồn điện là
Giải bài tập trang 54 SGK Vật lý lớp 11
Câu 1. Định luật ôm cho toàn mạch đề cập tới loại mạch điện kín nào? Phát biểu định luật và viết hệ thức biểu thị định luật đó. Trả lời
Định luật ôm cho toàn mạch đề cập tới loại mạch điện kín gồm nguồn điện có suất điện động và điện trở trong r mắc với mạch ngoài bao gồm các vật dẫn có điện trở tương đương RN nối liền với hai cực của nguồn điện.
Phát biểu định luật: Cường độ dòng điện trong mạch kín tỉ lệ thuận với suất điện động của nguồn điện và tỉ lệ nghịch với điện trở toàn phần của mạch đó.
Hê thức biểu thi định luật: ξ = I(RN + r) hay I = ξ/RN + r
Giải bài tập môn Vật lý lớp 11 trang 54: Định luật ôm đối với toàn mạch
Bạn đang xem bài viết Giải bài tập môn Vật lý lớp 11 trang 54: Định luật ôm đối với toàn mạch. Bài viết được tổng hợp bởi website https://dethithuvn.com
Để có đầy đủ, chi tiết và đúng định dạng, bạn vui lòng tải về để xem. Đừng quên theo dõi Đề Thi Thử Việt Nam trên Facebook để nhanh chóng nhận được thông tin mới nhất hàng ngày.
Tags: Định luật ôm đối với toàn mạch, Giải bài tập môn Vật lý lớp 11, Giải bài tập môn Vật lý lớp 11 trang 54, vật lý 11, vật lý lớp 11Chia sẻ
Giải Lý Lớp 11 Bài 8: Điện Năng. Công Suất Điện
Giải Lý lớp 11 Bài 8: Điện năng. Công suất điện
C1 trang 46 sgk: Hãy cho biết đơn vị tương ứng của đại lượng có mặt trong công thức A = U.It
Trả lời:
A(J); U(V); I(A); t(s)
C2 trang 46 sgk: Hãy nêu các tác dụng mà dòng điện có thể gây ra:
Trả lời:
Các tác dụng của dòng điện:
*Tác dụng nhiệt (bàn ủi, bếp điện…);
*Tác dụng hóa học (điện phân);
*Tác dụng sinh lý (điện giật, chữa bệnh, châm cứu..);
*Tác dụng từ (làm lệch kim nam châm) là tác dụng cơ bản của dòng điện.
*Tác dụng quang (làm đèn điện phát sáng)
C3 trang 46 sgk: Dụng cụ gì dùng để đo điện năng tiêu thụ? Mỗi số đo của dụng cụ đó có giá trị bao nhiêu jun (J)?
Trả lời:
Dùng công tơ điện để đo điện năng tiêu thụ điện.
Mỗi số đo của công tơ điện là: 1kWh = 1000W x 3600s = 3,6.10 6 J
C4 trang 47 sgk: Hãy cho biết đơn vị tương ứng của các đại lượng tương ứng có mặt trong công thức: P=UI
Trả lời:
P(W);U(V);I(A).
C5 trang 47 sgk: Hãy chứng tỏ rằng, công suất tỏa nhiệt ở vật dẫn khi có dòng điện chạy qua được tính bằng công thức:
Và hãy cho biết đơn vị đo tương ứng với các đại lượng có mặt trong công thức trên.
Trả lời:
Khi có dòng điện chạy qua vật dẫn thì điện năng mà đoạn mạch tiêu thụ đã chuyển hóa thành nhiệt năng (nhiệt lượng tỏa ra trên vật dẫn), nên
Trong đó: P(W) ; Q(J) ; t(s) ; R(Ω) ; U(V) ; I(A)
Bài 1 (trang 49 SGK Vật Lý 11)
Điện năng mà một đoạn mạch tiêu thụ được đo bằng công do lực nào thực hiện? Viết công thức tính điện năng tiêu thụ và cong suất điện của một đoạn mạch khi có dòng điện chạy qua
Lời giải:
Điện năng mà một đoạn mạch tiêu thụ được đo bằng công do lực điện trường thực hiện.
Công thức điện năng tiêu thụ của đoạn mạch: A=qU=UIt
Công thức tính công suất điện của đoạn mạch: P=A/t=UI
Bài 2 (trang 49 SGK Vật Lý 11)
a) Khi hoạt động biến đổi điện năng thành nhiệt năng và năng lượng ánh sáng.
b) Khi hoạt động biến đổi toàn bộ điện năng thành nhiệt năng.
c) Khi hoạt động biến đổi điện năng thành cơ năng và nhiệt năng.
d) Khi hoạt động biến đổi điện năng thành năng lượng hóa học và nhiệt năng.
Lời giải:
a) Bóng đèn dây tóc
b) Bàn là, bếp điện
c) Quạt điện
d) Ắc quy
Bài 3 (trang 49 SGK Vật Lý 11)
Công suất tỏa nhiệt của mỗi đoạn mạch là gì và được tính bằng công thức nào?
Lời giải:
Công suất tỏa nhiệt P ở vật dẫn khi có dòng điện chạy qua đặc trưng cho tốc độ tỏa nhiệt của vật dẫn đó và được xác định bằng nhiệt lượng tỏa ra ở vật dẫn trong khoảng thời gian 1 giây.
Bài 4 (trang 49 SGK Vật Lý 11)
Công của nguồn điện có mối liên hệ gì với điện năng tiêu thụ trng mạch điện kín? Viết công thức tính công và công suất của nguồn điện.
Lời giải:
Điện năng tiêu thụ trong mạch điện kín băng công của lực lạ bên trong nguồn điện
Công của nguồn điện: A ng=q.E= Ɛ.I.t
Công suất của nguồn điện: P ng=A ng/t= Ɛ.I
Bài 5 (trang 49 SGK Vật Lý 11): Chọn câu đúng
Điện năng tiêu thụ được đo bằng
A.Vôn kế
B.Công tơ điện
C.Ampe kế
D.tĩnh điện kế
Lời giải:
Điện năng tiêu thụ được đo bằng công tơ điện
Đáp án: B
Bài 6 (trang 49 SGK Vật Lý 11): Công suất điện được đo bằng đơn vị nào sau đây?
A.Jun (J)
B.Oát(W)
C.Niutơn (N)
D.Culông (C)
Lời giải:
Công suất điện được đo bằng dơn vị Oát (W)
Đáp án: B
Bài 7 (trang 49 SGK Vật Lý 11): Tính điện năng tiêu thụ và công suất điện khi dòng điện cường độ 1A chạy qua dây dẫn trong 1 giờ, biết hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn này là 6V.
Lời giải:
Điện năng tiêu thụ của đoạn mạch: A=UIt = 6.1.3600=21600J
Công suất điện của đoạn mạch:
Đáp án: A=21600J; 𝒫 = 6W
Bài 8 (trang 49 SGK Vật Lý 11): Trên nhãn của một ấm điện có ghi 220V-1000W.
a)Cho biết ý nghĩa các số ghi trên đó.
b)Sử ấm điện với hiệu điện thế 220V để đun sôi 2 lít nước từ nhiệt độ 25 o C. Tính thời gian đun nước, biết hiệu suất của ấm nước là 90% và nhiệt dung riêng của nước là 4190J/kg.K
Lời giải:
a)Ý nghĩa của các số ghi trên ấm điện
* 220V là hiệu điện thế tối đa có thể đặt vào hai đầu ấm điện để ấm hoạt động bình thường.
* 1000W là công suất tiêu thụ điện của ấm điện khi sử dụng ấm ở hiệu điện thế 220V
b) Nhiệt lượng cần thiết để làm sôi 2l nước:
Q=mc.∆t=2.4190.(100-25) = 628500J
Đáp án: b) t=11 phút 38 giây
Bài 9 (trang 49 SGK Vật Lý 11)
Một nguồn điện có suất điện động 12V. Khi mắc nguồn điện này thành mạch điện kín thì nó cung cấp một dòng điện có cường độ 0,8A. Tính công của nguồn điện này sản ra trong thời gian 15 phút và tính công suất của nguồn điện khi đó.
Lời giải:
Công của nguồn điện sinh ra trong 15 phút: A ng=ƐIt= 12.0,8.15.60=8640J
Công suất của nguồn điện khi này: P ng=ƐI = 12.0,8=9,6W
Câu Hỏi Trắc Nghiệm Vật Lý 11 Bài 1: Điện Tích Và Định Luật Cu
Mở đầu chương trình vật lý 11 là chương điện tích và điện trường, trong chương này nói về các điện tích, định luật, định lý tương tác của điện tích,…. Bài đầu tiên của chương, các em sẽ được nghiên cứu về : Điện tích và định luật Cu-lông. Bài viết này sẽ trình bày hệ thống lý thuyết và các phương pháp giải các dạng bài tập của điện tích và định luật Cu-lông một cách chi tiết và dễ hiểu nhất, nhằm giúp các em vừa nắm vững lý thuyết vừa có thể thực hành làm bài tập một cách hiệu quả nhất.
I. Tổng quan lý thuyết vật lý 11 bài 1: Điện tích và định luật Cu-lông
Vật lý 11 bài 1: Điện tích và định luật Cu-lông bao gồm các lý thuyết các em cần nắm sau:
1. Sự nhiễm điện của các vật – Điện tích – Sự tương tác điện
a. Các vật nhiễm điện như thế nào
– Một vật có khả năng hút được các vật nhẹ như các mẩu giấy, sợi bông,… khi đó ta nói vật bị nhiễm điện
– Để làm một vật bị nhiễm điện, ta có thể: cọ xát với các vật khác, tiếp xúc với vật bị nhiễm điện,..
– Các hiện tượng nhiễm điện của một vật:
+ Nhiễm điện do cọ xát
+ Nhiễm điện do tiếp xúc
+ Nhiễm điện do hưởng ứng
b. Điện tích và điện tích điểm
– Vật bị nhiễm điện còn gọi là vật mang điện, vật tích điện hay là điện tích
– Một vật tích điện có kích thước rất nhỏ so với khoảng cách tới điểm ta xét thì được gọi là điện tích điểm.
c. Tương tác điện – Hai loại điện tích
– Có hai loại điện tích:
+ Điện tích âm
+ Điện tích dương
– Tương tác điện
+ Sự đẩy nhau hay hút nhau giữa các điện tích là sự tương tác điện
+ Các điện tích cùng dấu thì đẩy nhau, khác dấu thì hút nhau,
2. Định luật Cu-lông và hằng số điện môi
a. Định luật Cu-lông
– Phát biểu: Lực hút hay lực đẩy giữa hai điện tích điểm đặt trong chân không có phương trùng với đường thẳng nối giữa hai điện tích điểm đó, có độ lớn tỉ lệ với tích độ lớn của hai điện tích và tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng.
– Biểu thức:
– Với:
+ k : hệ số tỉ lệ ( Trong hệ SI, k = 9.109N.m2C2)
+ q1, q2: các điện tích ©
r: khoảng cách giữa q1 và q2 (m2)
– Biểu diễn:
b. Lực tương tác giữa các điện tích điểm đặt trong điện môi đồng tính – Hằng số điện môi
– Điện môi là môi trường cách điện, điện môi có hằng số điện môi là .
– Hằng số điện môi của một môi trường cho ta biết:
+ Khi đặt các điện tích trong môi trường có điện môi thì lực tương tác giữa chúng giảm đi bao nhiêu lần so với đặt trong chân không.
+ Đối với chân không, hằng số điện môi ε= 1.
– Công thức của định luật Cu-lông trong trường hợp tính lực tương tác giữa hai điện tích điểm đặt trong môi trường đồng tính:
– Phát biểu: Lực tương tác tĩnh điện giữa hai điện tích điểm đặt trong môi trường có hằng số điện môi tỉ lệ thuận với tích độ lớn của hai điện tích điểm và tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng.
Như vậy, phần lý thuyết của bài đầu tiên vật lý lớp 11, các em cần hoàn thành được mục tiêu là nắm được các khái niệm về điện tích, điện tích điểm, 2 loại điện tích, tương tác tác giữa các điện tích và định luật Cu-lông.
II. Bài tập vật lý 11 bài 1: Điện tích và định luật Cu-lông
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học thông qua các bài tập trắc nghiệm và tự luận vật lý 11 bài 1 sau đây:
1. Bài tập trắc nghiệm
A. Cọ chiếc vỏ bút lên tóc
B. Đặt một nhanh nhựa gần một vật đã nhiễm điện
C. Đặt một vật gần nguồn điện
D. Cho một vật tiếp xúc với viên pin.
Đáp án: A
Câu 2: Điện tích điểm là
A. Vật chứa rất ít điện tích.
B. Điểm phát ra điện tích.
C. Vật có kích thước rất nhỏ.
D. Điện tích coi như tập trung tại một điểm
Đáp án: D
Câu 3: Khi khoảng cách giữa hai điện tích điểm trong chân không giảm xuống 2 lần thì độ lớn lực Cu – lông
A. Tăng 2 lần
B. Tăng 4 lần.
C. Giảm 4 lần.
D. Giảm 8 lần
Đáp án: B
Câu 4: Nhận xét không đúng về điện môi là:
A. Hằng số điện môi có thể nhỏ hơn 1.
B. Điện môi là môi trường cách điện.
C. Hằng số điện môi của chân không bằng 1.
D. Hằng số điện môi của một môi trường cho biết lực tương tác giữa các điện tích trong môi trường đó nhỏ hơn so với khi chúng đặt trong chân không bao nhiêu lần.
Đáp án: A
Câu 5: Hai điện tích điểm trái dấu có cùng độ lớn 10-4/3 C đặt cách nhau 1m trong parafin có điện môi bằng 2 thì chúng
A. Hút nhau một lực 0,5N.
B. Đẩy nhau một lực 5N.
C. Hút nhau một lực 5N.
D. Đẩy nhau một lực 0,5 N.
Đáp án: C
2. Bài tập tự luận
Bài 1: Hai điện tích điểm có độ lớn bằng nhau đặt trong không khí cách nhau 12cm. Lực tương tác giữa hai điện tích bằng 10N. Nếu đặt hai điện tích đó trong dầu và để chúng cách nhau 8cm thì lực tương tác giữa chúng vẫn bằng 10N. Tính hằng số điện môi của dầu.
Hướng dẫn giải:
r1 = 12cm = 0.12 m, F1 = 10N, ε1 = 1
r2 = 8cm = 0.08m, F2 = 10N
Áp dụng định luật Cu-lông ta có:
Bài 2: Hai quả cầu nhỏ mang điện tích điện tích giống nhau, được đặt cách nhau 10cm trong chân không thì tác dụng lên nhau một lực là 0,009N. Xác định điện tích của hai quả cầu đó.
Hướng dẫn giải:
Áp dụng định luật Cu-lông ta có:
Với F=0,009N, r=0,1m và q1=q2=q
Thay vào biểu thức ta suy ra được
Bạn đang đọc nội dung bài viết Giải Bài Tập Lý 11 – Định Luật Ôm Và Công Suất Điện trên website Asianhubjobs.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!