Cập nhật nội dung chi tiết về Giải Bài Tập Sbt Hóa 12 Bài 2: Lipit mới nhất trên website Asianhubjobs.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
1. Giải bài 2.1 trang 5 SBT Hóa học 12
Phát biểu nào sau đây không đúng ?
A. Chất béo là trieste của glyxerol và các monocacboxylic có mạch cacbon dài, không phân nhánh.
B. Chất béo chứa chủ yếu các gốc no của axit thường là chất rắn ở nhiệt độ phòng.
C. Chất béo chứa chủ yếu các gốc không no của axit thường là chất lỏng ở nhiệt độ phòng và được gọi là dầu.
D. Phản ứng thuỷ phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch.
Phương pháp giải
Dựa vào lý thuyết chất béo để trả lời câu hỏi trên.
Hướng dẫn giải
A. Đúng.
B. Đúng.
C. Đúng.
D. Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng một chiều.
→ Chọn D.
2. Giải bài 2.2 trang 6 SBT Hóa học 12
Chất béo có đặc điểm chung nào sau đây ?
A. Không tan trong nước, nặng hơn nước, có trong thành phần chính của dầu, mỡ động, thực vật.
B. Không tan trong nước, nhẹ hơn nước, có trong thành phần chính của dầu, mỡ động, thực vật.
C. Là chất lỏng, không tan trong nước, nhẹ hơn nước, có trong thành phần chính của dầu, mỡ động, thực vật.
D. Là chất rắn, không tan trong nước, nhẹ hơn nước, có trong thành phần chính của dầu, mỡ động, thực vật.
Phương pháp giải
Dựa vào lý thuyết chất béo để trả lời câu hỏi trên.
Hướng dẫn giải
Chất béo có đặc điểm chung là không tan trong nước, nhẹ hơn nước, có trong thành phần chính của dầu, mỡ động, thực vật.
Chất béo chứa các gốc axit không no là chất lỏng ở điều kiện thường và chất béo chứa các gốc axit no là chất rắn ở điều kiện thường.
→ Chọn B.
3. Giải bài 2.3 trang 6 SBT Hóa học 12
Khi thuỷ phân chất béo X trong dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp hai muối C 17H 35COONa, C 15H 31 COONa có khối lượng hơn kém nhau 1,817 lần và glixerol. Trong phân tử X có
Phương pháp giải
Từ tỉ lệ về khối lượng của 2 muối, suy ra tỉ lệ về số mol của 2 muối
Hướng dẫn giải
Trường hợp 1: (frac{{{m_{{C_{17}}{H_{35}}{text{COONa}}}}}}{{{m_{{C_{15}}{H_{31}}{text{COONa}}}}}} = 1,817 to frac{{306.{n_{{C_{17}}{H_{35}}{text{COONa}}}}}}{{278.{n_{{C_{15}}{H_{31}}{text{COONa}}}}}} = 1,817)
(frac{{{n_{{C_{17}}{H_{35}}{text{COONa}}}}}}{{{n_{{C_{15}}{H_{31}}{text{COONa}}}}}} = 1,65) → loại.
Trường hợp 2:
(frac{{{m_{{C_{15}}{H_{31}}{text{COONa}}}}}}{{{m_{{C_{17}}{H_{35}}{text{COONa}}}}}} = 1,817 to frac{{278.{n_{{C_{15}}{H_{31}}{text{COONa}}}}}}{{306.{n_{{C_{17}}{H_{35}}{text{COONa}}}}}} = 1,817)
(frac{{{n_{{C_{15}}{H_{31}}{text{COONa}}}}}}{{{n_{{C_{17}}{H_{35}}{text{COONa}}}}}} = 2)
Vậy trong phân tử X có 2 nhóm C 15H 31COO và 1 gốc C 17H 31 COO
→ Chọn C.
4. Giải bài 2.4 trang 6 SBT Hóa học 12
Cho một lượng tristearin (triglixerit của axit stearic với glixerol) vào cốc thuỷ tinh chịu nhiệt đựng một lượng dư dung dịch NaOH, thấy chất trong cốc tách thành hai lớp; đun sôi hỗn hợp đồng thời khuấy đều một thời gian đến khi thu được chất lỏng đồng nhất; để nguội hỗn hợp và thêm vào một ít muối ăn, khuấy cho tan hết thấy hồn hợp tách thành hai lớp: phía trên là chất rắn màu trắng, dưới là chất lỏng. Hãy giải thích quá trình thí nghiệm trên bằng phương trình hoá học.
Phương pháp giải
Dựa vào tính chất vật lý của chất béo và các sản phẩm của phản ứng thủy phân chất béo.
Hướng dẫn giải
Hiện tượng: Tristearin là chất rắn nhẹ hơn dung dịch NaOH nên tách thành 2 lớp.
Sản phẩm của phản ứng tan được trong nước nên thu được chất lỏng đồng nhất. Khi để nguội và thêm muối ăn vào hỗn hợp thì muối natri stearat nổi lên trên do nó nhẹ hơn lớp chất lỏng phía dưới. Muối ăn thêm vào nhằm làm tăng khối lượng riêng của dung dịch và làm giảm độ tan của muối natri stearat
5. Giải bài 2.5 trang 6 SBT Hóa học 12
Đun sôi 8,9 g triglixerit X là chất rắn trong dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 0,92 gam glixerol và m gam muối của axit béo X. Tính m và tìm công thức cấu tạo của X.
Phương pháp giải
Hướng dẫn giải
0,01 mol 0,03 mol 0,03 mol ← 0,01 mol
Vì X rắn nên gốc R là gốc no nên gọi CT của gốc R là C nH 2n + 1 ⟹ 14n + 1 = 239.
Khối lượng của muối: m = m X + m Na0H – m glixerol = 8,9 + 0,03.40 – 0,92 = 9,18 (g).
6. Giải bài 2.6 trang 6 SBT Hóa học 12
Đun sôi a gam một triglixerit X với dung dịch kali hiđroxit (dư) đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 0,92 g glixerol và m gam hỗn hợp Y gồm muối của axit oleic (C 17H 33COOH) và 3,18 g muối của axit linoleic (C 17H 31 COOH).
a) Tìm công thức cấu tạo có thể có của triglixerit trên.
b) Tính a.
Phương pháp giải
Hướng dẫn giải
a) ({n_{{C_3}{H_5}{{(OH)}_3}}} = frac{{0,92}}{{92}} = 0,01mol)
({n_{{C_{17}}{H_{31}}{text{COO}}K}} = frac{{3,18}}{{318}} = 0,01mol)
X là triglixerit của glixerol với axit oleic và axit linoleic nên gọi CT của X là (C 17H 31COO) xC 3H 5(OOCC 17H 33) y
Theo phương trình, ta có:
({n_{{C_{17}}{H_{31}}{text{COO}}K}} = x.{n_{{C_3}{H_5}{{(OH)}_3}}} to x = 1 to y = 3 – 1 = 2)
X: ({C_{17}}{H_{31}}{text{COO}}{{text{C}}_3}{H_5}{{text{(OOC}}{{text{C}}_{17}}{H_{33}})_2})
Giải Bài Tập Hóa Học 12 Sbt Bài 2
Giải bài tập Hóa học 12 sách bài tập bài Lipit
VnDoc mời các bạn học sinh tham khảo tài liệu Giải bài tập Hóa học 12 SBT bài 2, tài liệu kèm theo đáp án sẽ là nguồn thông tin hay để giúp các bạn học sinh rèn luyện giải Hóa 12 nhanh và chính xác nhất. Mời các bạn học sinh và thầy cô cùng tham khảo.
Giải bài tập Hóa học 12
Bài 1.14; 1.15; 1.16 trang 6 sách bài tập (SBT) Hoá học 12
1.14. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Chất béo là trieste của glyxerol và các monocacboxylic có mạch cacbon dài, không phân nhánh
B. Chất béo chứa chủ yếu các gốc no của axit thường là chất rắn ở nhiệt độ phòng.
C. Chất béo chứa chủ yếu các gốc không no của axit thường là chất lỏng ở nhiệt độ phòng và được gọi là dầu.
D. Phản ứng thuỷ phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch.
1.15. Chất béo có đặc điểm chung nào sau đây?
A. Không tan trong nước, nặng hơn nước, có trong thành phần chính của dầu, mỡ động, thực vật.
B. Không tan trong nước, nhẹ hơn nước, có trong thành phần chính của dầu, mỡ động, thực vật
C. Là chất lỏng, không tan trong nước, nhẹ hơn nước, có trong thành phần chính của dầu, mỡ động, thực vật.
D. Là chất rắn, không tan trong nước, nhẹ hơn nước, có trong thành phần chính của dầu, mỡ động, thực vật.
1.16. Khi thuỷ phân chất béo X trong dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp hai muối C 17H 35COONa, C Ị5H 31 COONa có khối lượng hơn kém nhau 1,817 lần và glixerol. Trong phân tử X có
Hướng dẫn trả lời:
Chọn đáp án
1.14. D
1.15. B
1.16. C
Bài 1.17 trang 6 sách bài tập (SBT) Hoá học 12
Cho một lượng tristearin (triglixerit của axit stearic với glixerol) vào cốc thuỷ tinh chịu nhiệt đựng một lượng dư dung dịch NaOH, thấy chất trong cốc tách thành hai lớp; đun sôi hỗn hợp đồng thời khuấy đều một thời gian đến khi thu được chất lỏng đồng nhất; để nguội hỗn hợp và thêm vào một ít muối ăn, khuấy cho tan hết thấy hồn hợp tách thành hai lớp: phía trên là chất rắn màu trắng, dưới là chất lỏng. Hãy giải thích quá trình thí nghiệm trên bằng phương trình hoá học.
Hướng dẫn trả lời:
Sản phẩm của phản ứng tan được trong nước nên thu được chất lỏng đồng nhất. Khi để nguội và thêm muối ăn vào hỗn hợp thì muối natri stearat nổi lên trên do nó nhẹ hơn lớp chất lỏng phía dưới. Muối ăn thêm vào nhằm làm tăng khối lượng riêng của dung dịch và làm giảm độ tan của muối natri stearat.
Bài 1.18 trang 6 sách bài tập (SBT) Hóa học 12
Đun sôi 8,9 g triglixerit X là chất rắn trong duns dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 0,92 g glixerol và m gam muối của axit béo X. Tính m và tìm công thức cấu tạo của X
Hướng dẫn trả lời:
0,01 mol 0,03 mol 0,03 mol ← 0,01 mol
3R + 3.44 + 41 = 890 ⟹ R = 239.
Vì X rắn nên gốc R là gốc no: C nH 2n + 1 ⟹ 14n + 1 = 239.
Khối lượng của muối: m = m X + m Na0H – m glixerol= 8,9+ 0,03.40-0,92 = 9,18 (g).
Bài 1.19 trang 7 sách bài tập (SBT) Hoá học 12
Đun sôi a gam một triglixerit X với dung dịch kali hiđroxit (dư) đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 0,92 g glixerol và m gam hỗn hợp Y gồm muối của axit oleic (C 17H 33COOH) và 3,18 g muối của axit linoleic (C 17H 31 COOH).
a) Tìm công thức cấu tạo có thể có của triglixerit trên.
b) Tính a.
Hướng dẫn trả lời:
a) n C3H5(OH)3 = 0,01mol
X là triglixerit của glixerol với axit oleic và axit linoleic nên có công thức dạng (C 17H 31COO) xC 3H 5(OOCC 17H 33) y, với x + y = 3.
Phản ứng của X với KOH:
Từ pt: n C17H31COOK = x.n C3H5(OH)3 = 0,01x mol =
→ x = 1 →y = 2
Giải Bài Tập Sbt Hóa 12 Bài 1: Este
1. Giải bài 1.1 trang 3 SBT Hóa học 12
A. 2. B. 3. C.4. D. 5
Phương pháp giải
– Bước 1: Tính k (tổng số liên kết π và vòng trong phân tử), tìm số liên kết π trong gốc hiđrocacbon.
– Bước 2: Viết các đồng phân của este fomat HCOOR’ (R’ mạch không nhánh, có nhánh).
– Bước 3: Thực hiện chuyển lần lượt 1 cacbon từ gốc R’ sang gốc R cho đến khi R’ chỉ còn H thì dừng lại.
Hướng dẫn giải
k = 1
– Vì este đơn chức có một liên kết trong nhóm COO nên gốc R và R’ đều là gốc hiđrocacbon no.
Các đồng phân của este fomat HCOOR’
– Chuyển lần lượt 1C từ gốc R’ sang gốc R
Ta thấy ở đồng phân thứ 4, R’ chỉ còn 1C nên đã là đồng phân cuối cùng.
→ Chọn C.
2. Giải bài 1.2 trang 3 SBT Hóa học 12
Cho các chất có công thức cấu tạo sau đây :
(5) ; (6) HOOCCH 2CH 2 OH ;
Những chất thuộc loại este là
A. (1),(2), (3), (4), (5), (6).
B. (1), (2), (3), (5), (7).
C. (1), (2), (4), (6), (7).
D.(1), (2), (3), (6), (7).
Phương pháp giải
Dựa vào định nghĩa về este: Khi ta thay thể nhóm (-OH) trong phân tử axit bằng gốc (-OR’) thì thu được este.
Chú ý: Cách viết khác của este
R – COO – R’ hoặc R’ – OOC – R hoặc R’ – OCO – R (R’≠ H)
Hướng dẫn giải
Các chất (1), (2), (3), (5), (7) thuộc loại este.
→ Chọn B.
3. Giải bài 1.3 trang 3 SBT Hóa học 12
Hợp chất X đơn chức có công thức đơn giản nhất là CH 2 O. X tác dụng được với dung dịch NaOH nhưng không tác dụng được với natri. Công thức cấu tạo của X là
C. HCOOCH 3 D. OHCCH 2 OH.
Phương pháp giải
X tác dụng được với dung dịch NaOH nhưng không tác dụng được với Na, suy ra X là este.
Hướng dẫn giải
X tác dụng được với dung dịch NaOH nhưng không tác dụng với Na X là este.
Dựa vào đáp án X có 2 nguyên tử O trong phân tử
→ Chọn C.
4. Giải bài 1.4 trang 3 SBT Hóa học 12
A. etyl axetat. B. metyl propionat
C. metyl axetat. D. propyl axetat.
Phương pháp giải
Danh pháp của este RCOOR’ = tên gốc hiđrocacbon R’ + tên gốc axit (“ic” “at”).
Hướng dẫn giải
Gốc -CH 3: metyl
Axit CH 3CH 2 COOH : axit propionic
→ Chọn B.
5. Giải bài 1.5 trang 3 SBT Hóa học 12
Thuỷ phân este E có công thức phân tử C 4H 😯 2 (có mặt H 2SO 4 loãng) thu được 2 sản phẩm hữu cơ X và Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y bằng một phản ứng duy nhất. Tên gọi của E là
A. metyl propionat. B. propyl fomat.
C. ancol etylic. D. etylaxetat.
Phương pháp giải
– Dựa vào công thức ở mỗi đáp án, viết phương trình hóa học.
– Từ sản phẩm tạp thành xét xem sản phẩm thủy phân có thể điều chế trực tiếp ra chất còn lại hay không để chọn đáp án đúng.
Hướng dẫn giải
Đáp án A: ({C_2}{H_5}{text{COOC}}{{text{H}}_3} + {H_2}Oxrightarrow{{{H_2}S{O_4}}}{C_2}{H_5}{text{COO}}H + C{H_3}OH)
Sản phẩm thủy phân không thể điều chế trực tiếp ra chất còn lại.
Đáp án B: (HCOO{C_3}{H_7} + {H_2}Oxrightarrow{{{H_2}S{O_4}}}HCOOH + {C_3}{H_7}OH)
Sản phẩm thủy phân không thể điều chế trực tiếp ra chất còn lại.
Đáp án C: ancol etylic không bị thủy phân
Đáp án D: (C{H_3}{text{COO}}{{text{C}}_2}{H_5} + {H_2}Oxrightarrow{{{H_2}S{O_4}}}C{H_3}{text{COO}}H + {C_2}{H_5}OH)
({C_2}{H_5}OH + {O_2}xrightarrow{{xt,{t^o}}}C{H_3}{text{COO}}H + {H_2}O)
Chọn đáp án D.
6. Giải bài 1.6 trang 3 SBT Hóa học 12
Phương pháp giải
– Bảo toàn khối lượng tìm khối lượng ancol.
Hướng dẫn giải
Bảo toàn khối lượng:
→ 3,7 + 4 = 5,4 + m ancol
→m ancol = 2,3 gam
Vì X là este đơn chức nên n ancol = n X = 0,05 mol
→ Chọn A.
Thuỷ phân hoàn toàn hỗn hợp gồm hai este đơn chức X. Y là đồng phân cấu tạo của nhau cần 100 ml dung dịch NaOH 1M. Thu được 7.85 g hỗn hợp hai muối của hai axit là đồng đẳng kế tiếp và 4.95g 2 hai ancol bậc I. Công thức cấu tạo và phần trăm khối lượng của hai este là :
B. HCOOC 2H 5, 45% ; CH3COOCH3, 55%.
C. HCOOC 2H 5, 55% ; CH3COOCH3, 45%.
Phương pháp giải
Bảo toàn khối lượng để tìm khối lượng hỗn hợp este
– Vì este là đơn chức nên n este = n NaOH
– Đặt số mol của X và Y lần lượt là x, y mol.
– Lập hệ phương trình, suy ra phần trăm khối lượng của hai este
Hướng dẫn giải
n NaOH = 0,1.1 = 0,1 mol
Theo định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
m hh este = m muối + m rượu – m NaOH = 7,85 + 4,95 – 0,1.40 = 8,8 g
Theo đề bài hỗn hợp este là đơn chức → n NaOH = n hh este = 0,1 mol
→ M este = 88 g/mol.
→ Loại đáp án B, C
Từ phản ứng thuỷ phân và khối lượng sản phẩm muối ta có hệ pt
→ x = 0,025 mol; y = 0,075 mol
→ Chọn D.
Este X có công thức đơn giản nhất là C 2H 4 O. Đun sôi 4,4 g X với 200 g dung dịch NaOH 3% đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Từ dung dịch sau phản ứng thu được 8,1 g chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là
Phương pháp giải
– Từ đáp án suy ra CTPT của X → số mol của X
– Vì n X < n NaOH → chất rắn gồm muối và NaOH dư → khối lượng của muối
– n X = n muối → CT của muối
→ Công thức este.
Hướng dẫn giải
→ n X = 0,05 mol. Đặt CTHH của X dạng RCOOR’
PT: RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH
→ m NaOH(dư) = 0,1 mol
→ Chất rắn thu được gồm RCOONa 0,05 mol và NaOH dư 0,1 mol
→ Chọn B.
a) Dung dịch natri hiđroxit ?
b) Natri kim loại ?
c) Ancol etylic ?
d) Dung dịch AgNO 3/NH 3 sinh ra Ag ?
Viết các phương trình hoá học minh hoạ.
Phương pháp giải
– Dựa vào tính chất hóa học của các chất tương ứng.
Hướng dẫn giải
Tác dụng được với dung dịch natri hiđroxit : A và B.
HCOOCH 3 + NaOH → HCOONa + CH 3 OH
Tác dụng được với natri kim loại : A và C.
HOCH 2CHO + Na → NaOCH2CHO + ½ H 2
Tác dụng được với ancol etylic : A và C.
Tác dụng được với AgNO 3/NH 3 sinh ra Ag : B và C.
Este đơn chức X có phần trăm khối lượng các nguyên tố C, H, O lần lượt là 48,65% ; 8,11% và 43,24%
a) Tìm công thức phân tử, viết các công thức cấu tạo có thể có và gọi tên X.
b) Đun nóng 3,7 g X với dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Từ dung dịch sau phản ứng, thu được 4,1 g muối rắn khan. Xác định công thức cấu tạo của X.
Phương pháp giải
Viết các đồng phân ứng với CTPT đã tìm được, dựa vào lý thuyết về danh pháp của este và gọi tên các este tương ứng.
b. Gọi công thức của X là RCOOR 1 (R 1 # H)
Hướng dẫn giải
x : y : z = (48,65/12) : (8,11/1) : (43,24/16) = 3: 6 : 2
Các công thức cấu tạo có thể có của X là :
HCOOC 2H 5 (etyl fomat) và CH 3COOCH 3 (metyl axetat).
b. Đặt công thức của X là RCOOR 1 (R 1 # H).
RCOOR 1 + NaOH → RCOONa + R 1 OH
Muối khan là RCOONa có số mol = số mol X = 0,05 mol
Từ đó suy ra muối là CH 3 COONa.
Công thức cấu tạo của X là CH 3COOCH 3
Hai este X và Y là đồng phân cấu tạo của nhau. Tỉ khối hơi của X so với hiđro bằng 44.
a) Tìm công thức phân tử của X và Y.
b) Cho 4,4 g hồn hợp X và Y tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 4,45 g chất rắn khan và hỗn hợp hai ancol là đồng đẳng kế tiếp. Xác định công thức cấu tạo của X, Y và gọi tên chúng.
Phương pháp giải
a. Từ tỷ khối hơi của X so với hiđro, tìm được M X
b. Vì X, Y đều đơn chức nên n este = n muối
Hướng dẫn giải
a) M X = 44.2 = 88 (g/mol).
Ta có : 12x + y = 56 → x = 4;y = 8
b) Đặt công thức chung của 2 este là RCOOR ‘. Phản ứng thủy phân trong dung dịch NaOH:
RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH
Chất rắn khan là hỗn hợp muối của hai axit là đồng đẳng kế tiếp (vì hai ancol là đồng đẳng kế tiếp).
→ R = 22.
Phương pháp giải
– Từ sản phẩm cháy ta tìm được số mol C, H và O.
– Tìm công thức đơn giản nhất của X là
– Mà X là este đơn chức, suy ra công thức phân tử của X.
Từ sản phẩm cháy ta có :
x : y : z = 0,2 : 0,3 : 0,1 = 2 : 3 : 1.
Vì X được tạo ra từ phản ứng este hoá giữa ancol Y và axit hữu cơ Z nên có công thức cấu tạo :
HCOOCH 2CH=CH 2 (anlyl fomat) hoặc CH 2=CHCOOCH 3 (metyl acrylat).
Hỗn hợp X gồm axit axetic và ancol etylic. Chia X thành ba phần bằng nhau. Cho phần một tác dụng với natri dư thấy có 3,36 lít khí H 2 thoát ra (đktc). Phần hai phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M.
Thêm vào phần ba một lượng H 2SO 4 làm xúc tác rồi thực hiện phản ứng este hoá, hiệu suất đạt 60%.
a) Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra.
b) Tính khối lượng của hỗn hợp X đã dùng và khối lượng este thu được.
Phương pháp giải
Phần ba: Vì n ancol < n axit hiệu suất tính theo số mol của ancol
Hướng dẫn giải
a) Phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra:
b)
n NaOH = 0,2.1 = 0,2 mol
Phần ba: Vì n ancol < n axit hiệu suất tính theo số mol của ancol
Giải Bài Tập Hóa Học 12 Sbt Bài 1
Giải bài tập Hóa học 12 sách bài tập bài Este
Để phục vụ công việc học tập của các bạn học sinh lớp 12 được tốt hơn, VnDoc mời các bạn học sinh tham khảo tài liệu Giải bài tập Hóa học 12 SBT bài 1, tài liệu kèm theo đáp án sẽ là nguồn thông tin hay để giúp các bạn học sinh rèn luyện giải Hóa 12 nhanh và chính xác nhất.
Giải bài tập Hóa học 12
Bài 1.1; 1.2; 1.3; 1.4 trang 3 sách bài tập (SBT ) Hóa học 12
A. 2.
B. 3.
C.4.
D. 5
1.2. Cho các chất có công thức cấu tạo sau đây:
Những chất thuộc loại este là
A. (1),(2), (3), (4), (5), (6).
B. (1), (2), (3), (5), (7).
C. (1), (2), (4), (6), (7).
D.(1), (2), (3), (6), (7).
1.3.Hợp chất X đơn chức có công thức đơn giản nhất là CH 2 0. X tác dụng được với dung dịch NaOH nhưng không tác dụng được với natri. Công thức cấu tạo của X là
A. etyl axetat.
B. metyl propionat
C.. metyl axetat.
D. propyl axetat.
Hướng dẫn trả lời:
1.1. C
1.2. B
1.3 .C
1.4. B
Bài 1.5, 1.6 trang 4 sách bài tập (SBT) Hóa học 12
A. metyl propionat.
B. propyl fomat.
C. ancol etylic.
D. etyl axetat.
Hướng dẫn trả lời:
1.5. D
1.6. A
0 , 05 m o l 0, 05 m o l 0 , 05 m o l
Bài 1.7 trang 4 sách bài tập Hóa học 12
Thuỷ phân hoàn toàn hỗn hợp gồm hai este đơn chức X. Y là đồng phân cấu tạo của nhau cần 100 ml dung dịch NaOH 1M. Thu được 7.85 g hỗn hợp hai muối của hai axit là đồng đẳng kế tiếp và 4.95g 2 hai ancol bậc I. Công thức cấu tạo và phần trăm khối lượng của hai este là :
B. HCOOC 2H 5, 45% ; CH3COOCH3, 55%.
C. HCOOC 2H 5, 55% ; CH3COOCH3, 45%.
Hướng dẫn trả lời:
n NaOH= 0,1. 1= 0,1 mol
Theo định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
Theo đề bài hh este là đơn chức → n NaOH= n hh este = 0,1 mol
→ M este = 88 g/mol.
Từ phản ứng thuỷ phân và khối lượng sản phẩm muối ta có hệ pt
n HCOOC3H7 + n CH3COOC2H5 = x + y = 0,1
m HCOONa + m CH3COONa = 67x + 82y = 7,85
→ x= 0,025 mol ; y= 0,075 mol
→ %m HCOOC3H7 = 25% ; %m CH3COOC2H5 = 75%
Bài 1.8 trang 4 sách bài tập (SBT) Hóa học 12
Este X có công thức đơn giản nhất là C 2H 4 O. Đun sôi 4,4 g X với 200 g dung dịch NaOH 3% đến khi phan ứng xảy ra hoàn toàn. Từ dung dịch sau phản ứng thu được 8,1 g chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là
Hướng dẫn trả lời:
→ n X = 0,05 mol. Đặt CTHH của X dạng RCOOR’
PT: RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH
N X = n NaOH (pư) = 0,05 mol
→ n NaOH (dư) = 0,1 mol
→ Chất rắn thu được gồm RCOONa 0,05 mol và NaOH dư 0,1 mol
Chọn đáp án B
Bài 1.9 trang 4 sách bài tập (SBT) Hóa học 12
a) Dung dịch natri hiđroxit?
b) Natri kim loại?
c) Ancol etylic?
d) Dung dịch AgNO 3/NH 3 sinh ra Ag?
Viết các phương trình hoá học minh hoạ
Hướng dẫn trả lời:
Tác dụng được với dung dịch natri hiđroxit: A và B.
Tác dụng được với natri kim loại: A và C.
Tác dụng được với ancol etylic: A và C.
Tác dụng được với AgNO 3/NH 3 sinh ra Ag: B và C.
Có thể lập bảng:
Bài 1.10 trang 5 sách bài tập (SBT) Hóa học 12
Este đơn chức X có phần trăm khối lượng các nguyên tố C, H, O lân lượt
là 48,65% ; 8,11% va 43,24%
a) Tìm công thức phân tử, viết các công thức cấu tạo có thể có và gọi tên X.
b) Đun nóng 3,7 g X với dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Từ dung dịch sau phản ứng, thu được 4,1 g muối rắn khan. Xác định công thức cấu tạo của X.
Hướng dẫn trả lời:
Các công thức cấu tạo có thể có của X là:
b. Đặt công thức của X là RCOOR 1 (R 1 # H).
RCOOR 1 + NaOH → RCOONa + R 1 OH
Muối khan là RCOONa có số mol = số mol X = 0,05 mol
Từ đó suy ra muối là CH 3 COONa.
Công thức cấu tạo của X là CH 3COOCH 3
Bài 1.11 trang 5 sách bài tập (SBT) Hóa học 12
Hai este X và Y là đồng phân cấu tạo của nhau. Tỉ khối hơi của X so với hiđro bằng 44.
a) Tìm công thức phân tử của X và Y.
b) Cho 4,4 g hồn hợp X và Y tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 4,45 g chất rắn khan và hỗn hợp hai ancol là đồng đẳng kế tiếp. Xác định công thức cấu tạo của X, Y và gọi tên chúng.
Hướng dẫn trả lời:
Hướng dẫn trả lời:
a) M X = 44.2 = 88 (g/mol).
Vì nhóm COO trong phân tử este có khối lượng là 44, nên X và Y thuộc loại este đơn chức dạng RCOOR’ hay C xH yO 2.
Ta có: 12x + y = 56→x = 4;y = 8
b) Đặt công thức chung của 2 este là RCOOR ‘. Phản ứng thủy phân trong dung dịch NaOH:
RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH
Chất rắn khan là hỗn hợp muối của hai axit là đồng đẳng kế tiếp (vì hai ancol là đồng đẳng kế tiếp).
muối
M RCOONa =
→R = 22.
Bài 1.12 trang 5 sách bài tập (SBT) Hóa học 12
Este đơn chức X thu được từ phản ứng este hoá giữa ancol Y và axit hữu cơ z (có xúc tác là axit H 2S0 4). Đốt cháy hoàn toàn 4,3 g X thu được 4,48 lít khí CO (đktc) và 2,7 g nước. Tìm công thức phân tử, viết công thức cấu tạo và tên gọi của X. Viết phương trình hoá học của phản ứng điều chế X từ axit và ancol tương ứng.
Hướng dẫn trả lời:
Từ sản phẩm cháy ta có:
x : y : z = 0,2 : 0,3 : 0,1 =2:3: 1.
Vì X được tạo ra từ phản ứng este hoá giữa ancol Y và axit hữu cơ Z nên có công thức cấu tạo:
HCOOCH 2CH=CH 2 (anlyl fomat) hoặc CH 2=CHCOOCH 3 (metyl acrylat).
Bài 1.13 trang 5 sách bài tập (SBT) Hoá học 12
Hỗn hợp X gồm axit axetic và ancol etylic. Chia X thành ba phần bằng nhau. Cho phần một tác dụng với natri dư thấy có 3,36 lít khí H 2 thoát ra (đktc). Phần hai phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH IM.
Thêm vào phần ba một lượng H 2SO 4 làm xúc tác rồi thực hiện phản ứng este hoá, hiệu suất đạt 60%.
a) Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra.
b) Tính khối lượng của hỗn hợp X đã dùng và khối lượng este thu được.
Hướng dẫn trả lời:
a) PTHH
b) Phần một: n ancol + n axit = 2n H2=
Phản ứng este hoá: tính hiệu suất theo số mol ancol.
Số mol este tạo thành=
→ m este = m CH3COOC2H5 = 0,06.88 = 5,28 (g).
Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Toán lớp 12, Giải bài tập Hóa học lớp 12, Giải bài tập Vật Lí 12 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.
Bạn đang đọc nội dung bài viết Giải Bài Tập Sbt Hóa 12 Bài 2: Lipit trên website Asianhubjobs.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!