Đề Xuất 6/2023 # Giải Bài Tập Sbt Tiếng Anh Lớp 10 Chương Trình Mới Unit 8: New Ways To Learn # Top 9 Like | Asianhubjobs.com

Đề Xuất 6/2023 # Giải Bài Tập Sbt Tiếng Anh Lớp 10 Chương Trình Mới Unit 8: New Ways To Learn # Top 9 Like

Cập nhật nội dung chi tiết về Giải Bài Tập Sbt Tiếng Anh Lớp 10 Chương Trình Mới Unit 8: New Ways To Learn mới nhất trên website Asianhubjobs.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

VnDoc.com xin giới thiệu đến các bạn Giải bài tập SBT Tiếng Anh lớp 10 chương trình mới Unit 8: New ways to learn do chúng tôi sưu tầm và đăng tải là nguồn tài liệu hữu ích giúp các bạn tiếp thu trọn vẹn bài học sau khi kết hợp lý thuyết đã được tìm hiểu trên lớp. Pronunciation – trang 21 Unit 8 Sách Bài Tập (SBT) Tiếng anh 10 mới 1. Find the word with a stress pattern that is different from the others.

Tìm từ có trọng âm khác với những từ còn lại.

Đáp án:

1. D 2. A 3. B 4. D 5. A 6. C

2. Read the following sentences aloud. Underline the three-syllable adjectives and verbs. Put a mark (‘) before the stressed syllable.

Đọc to các câu sau đây. Nhấn mạnh tính từ và động từ ba âm tiết. Đặt một dấu (‘) trước âm tiết được nhấn trọng âm.

1. The Internet will motivate students to study more effectively.

2. Our students are very excited when they have opportunities to do physical exercise.

3. Many teachers have now understood the benefits that mobile devices can bring.

4. The ringing sound from mobile phones is disruptive and annoying in the classroom.

5. In the grammar part of this unit we study relative clauses.

6. Some of my classmates think that it is not easy to know which clause is defining and which is non-defining.

Đáp án:

1. ‘motivate

2. ex’cited, ‘physical

3. under’stood

4. dis’ruptive, a’nnoying

5. ‘relative

6. de’fining

Đáp án:

Hoàn thành các câu với các từ tìm thấy trong 1. Thay đổi các mẫu từ khi cần thiết.

3. Circle the correct option.

Đáp án:

1. applications 2. personal 3. technology

4. digital 5. mobile 6. electronic

4 Match 1-6 with a – f to make meaningful sentences.

Khoanh tròn tùy chọn chính xác.

Đáp án:

1. a 2. a 3. b 4. a 5. b 6. a

5. Finish the incomplete sentences, using which, that, who or whose.

Nối 1-6 với a-f để tạo câu có nghĩa

Đáp án:

1. e 2. d 3. a 4. f 5. c 6. b

Hoàn thành các câu chưa đầy đủ, sử dụng which, that, who hoặc whose.

1. Quang answered the phone. He told me you were out.

Quang………………………………….

2. A computer technician served us. He was very nice.

A computer technician………………………………….

3. The article is about smartphones. They have become excellent study tools.

The article is………………………………….

4. This tablet is mine. Its screen has been scratched.

This tablet………………………………….

5. Do you know the name of the man? His laptop was broken.

Do you…………………………………..

6. An e-book is an electronic book. It can be read on a mobile device.

An e-book is ………………………………….

Đáp án:

1. Quang, who told me you were out, answered the phone.

2. A computer technician, who/ that was very nice, served us.

3. The article is about smartphones, which have become excellent study tools.

4. This tablet, whose screen has been scratched, is mine.

6. Underline the mistake in each sentence and correct it.

5. Do you know the name of the man whose laptop was broken?

6. An e-book is an electronic book which/ that can be read on a mobile device.

7. An e-book which/ that can be read on a mobile device is an electronic book.

Gạch chân lỗi trong mỗi câu và sửa lại nó.

Đáp án:

Chọn tiêu đề tốt nhất cho văn bản.

a. Ưu điểm của Mobile Learning

b. Thiết bị di động thế kỷ 21

c. Tính linh hoạt trong học tập di động

Đáp án: Tiêu đề phù hợp là a. Advantages of Mobile Learning

Đọc lại văn bản và điền vào mỗi khoảng trống bằng một từ hoặc cụm từ từ hộp.

1. Internet

2. ‘digital natives’

Đáp án:

3. computers

4. apps

5. devices

1. c 2. e 3. d 4. a 5. b

Hướng Dẫn Giải Unit 8: New Ways To Learn Trang 26 Sgk Tiếng Anh 10 Tập 2

Hướng dẫn giải Unit 8: New ways to learn trang 26 sgk Tiếng Anh 10 tập 2 bao gồm đầy đủ nội dung bài học kèm câu trả lời (gợi ý trả lời), phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập có trong sách giáo tiếng anh 10 tập 2 (sách học sinh) với 4 kĩ năng đọc (reading), viết (writting), nghe (listening), nói (speaking) cùng cấu trúc ngữ pháp, từ vựng, communication, culture, looking back, project,… để giúp các em học tốt môn tiếng Anh lớp 10, luyện thi THPT Quốc gia.

Vocabulary (Phần Từ vựng)

1. access /ˈækses/(v): truy cập

2. application /ˌæplɪˈkeɪʃn/(n): ứng dụng

3. concentrate/ˈkɒnsntreɪt/ (v): tập trung

4. device /dɪˈvaɪs/(n): thiết bị

5. digital /ˈdɪdʒɪtl/(adj): kỹ thuật số

7. educate /ˈedʒukeɪt/(v) : giáo dục

+ education /ˌedʒuˈkeɪʃn/(n): nền giáo dục

+ educational /ˌedʒuˈkeɪʃənl/(adj): có tính/thuộc giáo dục

8. fingertip /ˈfɪŋɡətɪp/ (n): đầu ngón tay

9. identify /aɪˈdentɪfaɪ/(v): nhận dạng

10. improve /ɪmˈpruːv/ (v): cải thiện/tiến

11. instruction /ɪnˈstrʌkʃn/(n): hướng/chỉ dẫn

12. native /ˈneɪtɪv/(adj): bản ngữ

13. portable /ˈpɔːtəbl/(adj): xách tay

14. software /ˈsɒftweə(r)/(n): phần mềm

15. syllable/ˈsɪləbl/ (n): âm tiết

16. technology /tekˈnɒlədʒi/ (n): công nghệ

17. touch screen /tʌtʃskriːn/ (n.phr): màn hình cảm ứng

18. voice recognition/vɔɪsˌrekəɡˈnɪʃn/ (n.phr): nhận dạng giọng nói

GETTING STARTED trang 26 sgk Tiếng Anh 10 tập 2

Phong: Chính xác. Chúng là những thiết bị hiện đại mà đã thay đổi cách chúng ta học.

Hùng: Ồ, tuyệt? Mình nghĩ người ta sử dụng điện thoại thông minh hầu như để trò chuyện.

Phong: Đúng vậy, nhưng điện thoại thông minh cũng có thể được sử dụng để chụp hình hay ghi âm bài học của học sinh, mà sau đó có thể đem chia sẻ cho lớp.

Hùng: Thật vậy. Còn máy tính xách tay thì sao?

Phong: Ô, chúng cũng là một công cụ học tập xuất sắc. Bạn có thể lưu trữ thông tin, ghi chú, viết tiểu luận và tính toán.

Lâm: Bạn có thể truy cập Internet, tải những chương trình và thông tin mà có thê giúp bạn hiểu bài và mở rộng kiến thức của bạn.

Phong: Đúng vậy. Máy tính xách tay của mình, là món quà từ ba mẹ mình, rất hữu ích. Mình sử dụng nó để làm bài và dự án bài học và để học tiếng Anh.

Hùng: Mình hiểu rồi. Còn về máy tính bảng?

Phong: À, một tablet hay một máy tính bảng là một loại máy tính di động và…

Lâm: Nó có thể được dùng để ghi chú với bút số trên màn hình cảm ứng. Một máy tính bảng cũng hoàn hảo cho người mà công việc của họ là viết và vẽ.

Phong: Đúng vậy. Một máy tính bảng với Wifi truy cập Internet và là một công cụ hay để tra cứu thông tin.

Hùng: Thật tuyệt! Không còn nghi ngờ gì khi nhiều người đang sử dụng những thiết bị này.

2. Read the conversation again and check if the following statements are true (T), false (F) or not given (NG). (Đọc bài đàm thoại lần nữa và kiếm tra thử những câu sau đúng (T), sai (F) hoặc không được cho (NG).) Answer: (Trả lời) Tạm dịch:

1. Điện thoại thông minh, máy tính xách tay và máy tính bảng là những thiết bị hiện đại mà đã thay đổi cách chúng ta nghĩ.

2. Theo Phong, học sinh sử dụng điện thoại thông minh để ghi âm cuộc điện thoại của chúng, mà chúng chia sẻ với lớp sau đó.

3. Phong nói rằng người ta cũng sử dụng máy tính để bàn như cách mà họ dùng máy tính xách tay.

4. Những chương trình và bài học được tải từ Internet có thể giúp người ta mở rộng kiến thức.

5. Theo Lâm, máy tính bảng là một loại máy tính di động mà có thể được dùng để ghi chú với một cây bút thông thường trên màn hình cảm ứng.

6. Phong nghĩ rằng một máy tính bảng với Wifi là một công cụ hay để tra cứu thông tin.

– electronic: having many small parts that control and direct a small electric current

– modern: of or relating to the present time or recent times

– excellent: exceptionally good

– useful: being of practical use

– mobile: able to be moved easily

– digital: showing information by using figures

– perfect: being complete and without weaknesses

– great: superior in quality or degree

Tạm dịch:

– cá nhân: của riêng bạn

– điện tử: có nhiều bộ phận nhỏ điều khiển và điều khiển dòng điện nhỏ

– xuất sắc: đặc biệt tốt

– hữu ích: sử dụng thực tế

– di động: có thể di chuyển dễ dàng

– kỹ thuật số: hiển thị thông tin bằng cách sử dụng số liệu

– hoàn hảo: hoàn thiện và không có điểm yếu

– tuyệt vời: vượt trội về chất lượng hoặc mức độ

4. Read the conversation again and answer the following questions. (Đọc bài đàm thoại lần nữa và trả lời những câu hỏi sau.) Answer: (Trả lời)

1. They are talking about smartphones, laptops and tablet computers.

2. They have changed the way we learn.

3. They use them to take photos or record their work, which can be shared later with class.

4. Because they can be used to store information, take notes, write essays and or calculations.

5. He does his assignments, projects and studies English.

Tạm dịch:

1. Người nói đang nói về những thiết bị diện tử cá nhân nào? Họ đang nói về điện thoại thông minh, máy tính xách tay và máy tính bảng.

2. Những thiết bị này đã thay đổi gì? Chúng đã thay đổi cách chúng ta học.

3. Những học sinh sử dụng điện thoại thông minh để làm gì khác ngoài việc gọi? Họ sử dụng chúng để chụp hình hay ghi âm bài của mình, mà sau đó có thể đen chia sẻ cho lớp.

4. Tại sao máy tính xách tay là công cụ học tập xuất sắc? Bởi vì chúng có thể được dùng để lưu trữ thông tin, ghi chú, viết tiểu luận và tính toán.

5. Phong làm gì trên máy tính xách tay của cậu ấy? Anh ấy làm bài tập, dự án và học tiếng Anh.

LANGUAGE trang 27 sgk Tiếng Anh 10 tập 2

Vocabulary trang 27 sgk Tiếng Anh 10 tập 2

1. Match each of the phrases on the left with its explanation on the right. (Nối những cụm ở bên trái với sự giải thích ở bên phải.)

1 – e take notes of something – write something down

Answer: (Trả lời)

2 – d touch screen – screen which allows giving instructions by touching.

4 – c look something up – search for and find something in a dictionary or a reference boot

5 – a access something – reach and use something

1. ghi chú của một cái gì đó – viết một cái gì đó xuống

Tạm dịch:

2. màn hình cảm ứng – màn hình cho phép đưa ra hướng dẫn bằng cách chạm vào.

3. lợi dụng điều gì đó – tận dụng điều gì đó ở mức tối đa

4. tìm nội dung nào đó – tìm kiếm và tìm nội dung nào đó trong từ điển hoặc khởi động tham chiếu

5. một điều gì đó truy cập – tiếp cận và sử dụng một cái gì đó

2. Read the conversation in GETTING STARTED again. Match pictures A-C with their uses as learning tools 1-6 mentioned below. (Đọc bài đàm thoại trong phần bắt đầu. Nối hình ảnh A-C với công dụng của chúng như là công cụ học tập 1-6 như đề cập bên dưới.)

1. A, B, C: access the Internet, download programmes and information

2. A, C: take notes with a digital pen on a touch screen

3. A, B, C: take photos or record student’s work

Answer: (Trả lời)

4. B: do assignments and projects and study English

5. B: store information, take notes, write essays and do calculations

6. A, B, C: look up information

1. truy cập Internet, tải xuống các chương trình và thông tin. Ảnh: A, B, C

2. ghi chú bằng bút kỹ thuật số trên màn hình cảm ứng. Ảnh: A, C

3. chụp ảnh hoặc ghi lại tác phẩm của học sinh. Ảnh: A, C

Tạm dịch:

4. làm bài tập và dự án và học tiếng Anh. Hình ảnh: B

5. lưu trữ thông tin, ghi chép, viết bài luận và thực hiện tính toán. Hình ảnh: B

6. tra cứu thông tin. Ảnh: A, B, C

Pronunciation trang 28 sgk Tiếng Anh 10 tập 2

1. Listen and repeat. Answer: (Trả lời)

Grammar trang 28 sgk Tiếng Anh 10 tập 2

2. Listen again and put a mark (‘) before the stressed syllable. (Nghe lại và đặt dấu (‘) trước âm nhấn.)

1. They’re the modern devices that have changed the way we learn.

Answer: (Trả lời)

2. Smartphones can also be used to take photos or record students’work, which can be later shared with the class.

3. You can also access the Internet, download programmes, and information that can help you understand the material and widen your knowledge.

1. Read the following sentences from GETTING STARTED. Underline ‘which’,’that’, ‘who’ and “whose’. What are these words used for? Decide if the clauses are defining or non­defining relative clauses.

4. My laptop, which is a present from my parents, is very useful.

(Đọc những câu sau từ phần bắt đầu. Gạch dưới “which”, “that”, “who” và “whose”. Những từ này dùng để làm gì? Quyết định chúng là mệnh đề quan hệ xác định hay không xác định.)

5. A tablet is also perfect for people whose work is to draw and write.

1. Chúng là thiết bị mà đã thay đổi cách chúng ta học tập.

2. Điện thoại thông minh có thể được sử dụng chúng để chụp hình hay ghi âm bài của học sinh, mà sau đó có thể đem chia sẻ cho lớp.

Answer: (Trả lời)

3. Bạn có thể truy cập Internet, tải những chương trình và thông tin mà có thể giúp bạn hiểu bài và mở rộng kiến thức của bạn.

4. Máy tính của tôi, là món quà từ ba mẹ tôi, thì rất hữu ích ẳ

Tạm dịch:

5. Một máy tính bảng cũng hoàn hảo cho người mà công việc của họ là viết và vẽ.

1 – e: I talked to a man whose smartphone was stolen.

2. Match 1 – 6 with a-f to make meaningful sentences.

2 – d: We often visit our grandfather in Vinh, which is a city in central Vietnam.

(Nối 1-6 với a – f để làm thành câu có nghĩa.)

3 – a: Thank you very much for the book that you sent me.

4 – f: The man turned out to be her son, who had gone missing during the war.

5 – c: He admires people who are wealthy and successful.

Answer: (Trả lời)

6 – b: Have you heard of John Atanasoft, whose invention changed the world?

1. Tôi đã nói chuyện với người đàn ông mà điện thoại thông minh của ông ấy đã bị trộm.

2. Chúng tôi thường thăm ông mình ở Vinh, một thành phố ở miền Trung Việt Nam.

4. Người đàn ông hóa ra là con trai bà ấy, lại là người đã mất tích trong chiến tranh.

5. Anh ấy ngưỡng mộ những người mà giàu có và thành công.

Tạm dịch:

6. Bạn đã từng nghe về John Atanasoft người mà phát minh của ông đã thay đổi thế giới.

1. Những thiết bị điện tử cá nhân mà làm xao nhãng học sinh khỏi việc học trong lớp đều bị cấm ở hầu hết trường học.

3. Use ‘who’, ‘which’, ‘that’ or ‘whose’ to complete each of the sentences.

2. Máy tính xách tay mà vỏ ngoài của nó được trang trí với những con vật vui nhộn thì là của dì tôi.

(Sử dụng “who”, “which”, “that” hay “whose” đế hoàn thành các câu.)

3. Máy tính bảng của tôi, mà được 2 năm rồi, vẫn chạy tốt.

4. Những học sinh mà có điện thoại thông minh có thể sử dụng chúng để tra từ trên từ điển điện tử.

5. Một số nhà khoa học nghĩ rằng trẻ em mà được ba mẹ cho phép sử dụng thiết bị điện tử sớm sẽ có nhiều lợi thế hơn trong tương lai.

Answer: (Trả lời)

6. Long, chỉ mới 2 tuổi rưỡi, thích chơi trò chơi trên máy tính bảng.

Tạm dịch:

SKILLS trang 29 sgk Tiếng Anh 10 tập 2

Reading trang 29 sgk Tiếng Anh 10 tập 2

Students are using smartphones/phones and tablets to study English in the classroom.

I think we are going to read about electronic devices that help us learn English.

Digital English (Tiếng Anh số) 1. Look at the pictures. What are the students doing? What do you think you are going to read about? (Nhìn vào bức hình. Những học sinh đang làm gì? Em nghĩ gì khi đọc về nó?)

Những học sinh đang sử dụng điện thoại thông minh / điện thoại và máy tính bảng đề học tiếng Anh trong lớp.

Tôi nghĩ rằng chúng ta sẽ dọc về những thiết bị điện tử mà giúp chúng ta học tiếng Anh.

Answer: (Trả lời) Tạm dịch:

1 – c: instruction – detailed information on how to do or use something

2 – d: effective – producing a successful resuit

3 – a: voice reorganization – the ability of a device or programme to understand a human voice

2. Match each of the words or phrases with its meaning.

4 – e: portable – easy to carry or to move

(Nối mỗi từ hoặc cụm từ với ý nghĩa của nó.)

5 – f: media player – a device that stores and plays Sound and pictures

6 – b: application/app – a software programme designed to do a particular job

Answer: (Trả lời)

1. thông tin chi tiết về cách để làm hoặc sử dụng cái gì đó

2. tạo ra kết quả thành công

3. khả năng của một thiết bị hoặc chương trình để hiểu giọng nói của người

4. dễ dàng mang theo và di chuyển

5. một thiết bị lưu trữ và phát âm thanh và hình ảnh

6. một chương trình phẩn mềm được thiết kế để làm một việc đặc biệt.

Tạm dịch:

B. New ways to learn English

Trong thời đại công nghệ, bạn có thể tận dụng những ứng dụng mới mà rất hữu ích để học tiếng Anh.

3. Quickly read the text. Choose the best title for it.

Một cách để tải những bài học số miễn phí và đặt chúng trong ứng dụng đa phương tiện hoặc những thiết bị di động tương tự. Sau đó bạn có thể lắng nghe và học ở bất kỳ đâu bởi vì những thiết bị này có thể mang đi.

(Đọc nhanh bài đọc. Chọn tựa đề hay nhất cho nó.)

Nhiều thiết bị có những ứng dụng mà sử dụng công nghệ nhận dạng giọng nói. Công nghệ này có phép sử dụng từ điển điện tử ở dạng nói. Bạn có thể thấy những chữ trên màn hình và nghe chúng được phát (nói) ra. Những thiết bị khác có thể có những danh sách chữ, bài tập, bài kiểm tra và trò chơi.

Cũng có những phần mềm mà có thể giúp cải thiện phát âm của bạn. Bạn có thể chọn thực hành với những người nói tiếng Anh bản địa khác nhau. Vài phần mềm học tiếng Anh có sự lựa chọn giọng và giới tính của người nói. Phần mềm này có thể được dùng với những loại ứng dựng đa phương tiện khác nhau.

Nhiều thiết bị di động điện tử có thể hoạt động như một máy ghi âm hoặc máy chụp hình. Chúng có thể được dùng đế ghi âm bài nói tiếng Anh trong đời thực, bài học, bài hát hoặc phim tiếng Anh từ tivi hoặc Internet. Đây cũng là cách hay để học tiếng Anh bởi vì những bài ghi âm này có thể được dùng đi dùng lại.

Answer: (Trả lời)

Công nghệ mới mở ra những cách học mới. Chọn một thiết bị mà phù hợp với cách học của bạn. Điều này sẽ làm cho việc học tiếng Anh dễ dàng hơn, nhanh hơn, hiệu quả hơn và vui hơn.

Tạm dịch: Cách mới để học tiếng Anh

1. We can download them on mobile devices and study anywhere.

2. We can see words on the screen and hear them spoken.

3. We can choose to practice with native English speakers of different accents and general.

4. They can use them to record real-life English speeches, lessons, songs or English language films from television or Internet.

5. Because it will make learning English easier, faster, more effective and more enjoyable.

4. Read the text again. Answer the following questions. (Đọc bài văn lần nữa. Trả lời những câu hỏi sau.)

1. Những bài học số thuận tiện như thế nào? Chúng ta có thể tải chúng lên những thiết bị di động và học ở bất kỳ đâu.

2. Bạn làm gì với những từ điển điện tử nói? Chúng ta có thể thấy những từ trẽn màn hình và nghe chúng được đọc.

3. Phần mềm giúp cải thiện phát âm như thế nào? Chúng ta có thể chọn thực hành với người nói tiếng Anh bản địa với giọng và giới tính khác nhau.

Answer: (Trả lời)

4. Người học tiếng Anh có thể sử dụng thiết bị di động như máy ghi âm hoặc máy chu hình như thế nào? Họ có thể sứ dụng chúng để ghi âm bài nói tiếng Anh ờ đời thực, bài học, bài hoặc phim tiếng Anh từ ti vi hoặc Internet.

5. Tại sao bạn cần chọn một thiết bị mà phù hợp với cách học của bạn? Bởi vi nó sẽ làm cho việc học tiếng Anh dễ hơn, nhanh hơn, hiệu quả hơn và vui hơn.

How can school students use personal electronic devices to learn English?

Tạm dịch:

I have an old mobile phone. I use it for communication only. Some of my classmate have more modern smartphones and laptops. So they uso these devices to recorc materials, look up new words, download and store digital lessons and practice. The devices help them improve their pronunciation and vocabulary.

Tôi có một diện thoại di dộng dời cũ. Tôi dùng nó dể trò chuyện thôi. Vài bạn lớp tôi có điện thoại thông minh và máy tính xách tay hiện đại hơn. Vì vậy họ sử dụng những thiết bị này để ghi âm bài học, tra từ mới, tải và lưu trữ bài học số và thực hành. Những thiết bị này giúp họ cải thiện phát âm và từ vựng.

Speaking trang 30 sgk Tiếng Anh 10 tập 2

(Những học sinh trong trường sứ dụng những thiết bị điện tử cá nhân đồ học tiếng Anh như thế nào?) Answer: (Trả lời)

1. Các thiêt bị điện tử làm cho cuộc sống ở trường tôi dễ dàng hơn và vui hơn. Tôi không thích bài tập về nhà, nhưng tôi vui khi làm nó trên máy tính bảng. Chữ tôi xấu, vì thế đánh máy làm cho tôi và giáo viên dễ dàng hơn bởi vì tôi có thể thay đối bất kỳ cái gì và giáo viên của tôi có thế đọc những gì tôi viết.

Tạm dịch:

2. Điện tử làm cho việc học và dạy nhanh hơn, dễ dàng hơn và tốt hơn. Những thiết bị điện tử giúp học sinh tra cứu thông tin, ghi chú, viết bài và nộp chúng cho giáo viên. Chúng cho phép giáo viên chuẩn bị bài học và chấm bài.

3. Học sinh có thể thư giãn trong giờ giải lao bằng cách nghe nhạc, nhắn tin, trò chuyện hay chưi trò chơi trôn điện thoại di động. Những khảo sát cho thấy rằng 90% người nghe nhạc trước khi viết bài luận hay dự án có kết quả tốt hơn.

4. Các thiết bị điện tử làm cho ba lô học sinh nhẹ hơn. Học sinh có thồ thay thế cân nặng của vở và sách giáo khoa với một máy tính bảng mà có ghi chú và bài tập và cho phép truy cập vào sách giáo khoa.

Go digital (Tiến tới số hóa) 1. Look at some arguments in favour of using electronic devices in learning. Match arguments 1-4 with explanations a-d. (Nhìn vào vài tranh luận về việc sử dụng thiết bị điộn tử để học tập. Nối những tranh luận 1-4 với phần giải thích a – d.) Answer: (Trả lời)

1. The two most effective ways of using electronics are typing and preparing the lesson because students can change anything in their writing and teachers can prepare the lessons and grade, papers.

Tạm dịch:

2. We think/believe listening to music is an effective way of using electronic devices because listening to music before working on essays and projects help people, have better results.

3. In my opinion, electronics make students’ backpack lighter.

1. Hai cách sử dụng điện tử hữu ích nhất là đánh máy và chuẩn bị bài học bởi vì học sinh có thể thay đổi bất kỳ cái gì trong bài viết và giáo viên có thể chuẩn bị bài học và chấm bài.

2. Chúng tôi nghĩ rằng nghe nhạc là một cách hiệu quả khi sử dụng thiết bị điện tử bởi vì nghe nhạc trước khi làm bài tiểu luận hoặc dự án giúp người ta có kết quả tốt hơn.

2. Work in pairs. Read the arguments and explanations in again. Decide on the two most effective ways of using electronic devices. Explain why.

3. Theo ý kiến tôi, các thiết bị điện tử làm cho ba lô của học sinh nhẹ hơn.

(Làm theo cặp. Đọc lại những tranh luận và giải thích trong phần 1. Quyết định hai cách hiệu quả nhất để sử dụng thiết bị điện tử. Giải thích tại sao.) Answer: (Trả lời)

Student A: I think electronics make school life easier and more enjoyable.

Student B: Exactly. Students who hate homework can have fun doing it on tablets.

Student A: And when they type on tablets they can change or add more things any time they want.

Tạm dịch:

Học sinh A: Tôi nghĩ rằng các thiết bị điện tử làm cho cuộc sống trong trường học dễ dàng hơn và vui hơn.

Học sinh B: Chính xác. Những học sinh ghét bài tập về nhà có thể vui khi làm bài tập trên máy tính bảng.

Học sinh A: Và khi họ đánh máy trên máy tính bảng, họ có thể thay dổi hoặc thêm nhiều thứ bất kỳ khi nào họ muốn.

2. No, it is big. I use it at home.

3. I can use it to look up new words, information on the Internet. I can type my homework and listen to English listening assignment.

Tạm dịch:

1. Bạn có thiết bị điện tử nào? Tôi có một máy vi tính.

2. Bạn thường mang chúng đến trường không? Không, nó to lắm. Tôi sử dụng nó ở nhà.

3. Chúng hữu ích cho việc học như thế nào? Tôi có thế sử dụng nó để tra cứu từ mới, thông tin trên Internet. Tôi có thể đánh máy bài tập về nhà và nghe bài tập nghe tiếng Anh.

4. Work in groups. Answer the following questions. Note down your partners’answers and report them to the class.

Listening trang 31 sgk Tiếng Anh 10 tập 2

(Làm theo nhóm. Trả lời những câu hỏi sau. Ghi chú câu trả lời của bạn em và báo cáo cho lớp.) Answer: (Trả lời)

The students are using computers for studying.

Tạm dịch:

Học sinh đang sử dụng máy vi tính để học.

Nghe giáo viên đưa ra hướng dẫn về cách sử dụng bài học tiếng Anh trực tuyến. Quyết định các câu đúng (T) hay sai (F).

Triple “E” at your fingertips (Ba âm “E” ở đầu ngón tay bạn) 1. Look at the pictures and read the caption below these pictures. What are the students doing? What do you think you are going to listen about? (Nhìn vào hình và đọc chú giải bên dưới hình. Những học sinh đang làm gì? Em nghĩ mình sẽ nghe gì?)

1. Người nói nghĩ rằng học sinh không bao giờ mệt về những thứ như sách, bảng đen, cassette, máy phát CD.

2. Ba chữ “E” có nghĩa là “Tiếng Anh hiệu quả dễ dàng”.

3. Bạn chỉ đánh vài từ khóa và nhấp vào nút công cụ tìm kiếm để xem hàng ram website.

Answer: (Trả lời)

4. Rất ít trang web đưa ra những bài học, những hoạt động và những câu đố gây phấn khích cho người học tiếng Anh ở tất cả tuổi tác và cấp độ.

5. Có những trang web mà bạn ghi âm được giọng của mình và nghe được chính giọng của bạn.

Tạm dịch:

Well, I guess sometimes you may feel disappointed by your bad grades and get tired of things like books, blackboards, cassettes and CD players.

2. Listen to a teacher giving instructions on how to use online English language materials. Decide if the statements are true (T) or false (F).

No worries. I’ll show you how to learn English easily and effectively just with your fingertips. Have you heard of Triple ‘E’? It means Easy Effective English.

Many sites offer exciting lessons, activities and quizzes for English learners of all ages and levels. There are pictures, games and explanations, which arc useful for learning vocabulary and grammar.

Tạm dịch:

Obviously, technology has made learning English easy and efficient and increased your chance of success.

Tôi đoán đôi khi bạn có thể cảm thấy thất vọng bởi điểm kém của bạn và cảm thấy mệt mỏi của những thứ như sách, bảng đen, cassette và máy nghe đĩa CD.

Đừng lo lắng. Tôi sẽ chỉ cho bạn cách học tiếng Anh một cách dễ dàng và hiệu quả chỉ bằng đầu ngón tay của bạn. Bạn đã nghe nói về Triple ‘E’ chưa? Nó có nghĩa là tiếng Anh hiệu quả dễ dàng.

Làm thế nào để học tiếng Anh dễ dàng nhưng hiệu quả? Bí mật rất đơn giản: sử dụng các thiết bị điện tử để truy cập và tận dụng các tài liệu tiếng Anh trực tuyến.

Có rất nhiều trang web tốt trên Internet. Tất cả những gì bạn cần làm là nhập một số từ khóa và nhấp vào nút công cụ tìm kiếm. Ngay lập tức, bạn sẽ thấy hàng trăm trang web trên màn hình và mở những trang web bạn thích.

Audio script: (Bài nghe)

Nhiều trang web cung cấp các bài học, hoạt động và câu đố thú vị cho người học tiếng Anh ở mọi lứa tuổi và trình độ. Có những hình ảnh, trò chơi và giải thích, mà vòng cung hữu ích cho việc học từ vựng và ngữ pháp.

Bạn có muốn cải thiện khả năng nghe, nói và phát âm của mình không? Thực hành trực tuyến với người bản ngữ. Chọn các trang web nơi bạn có thể ghi âm giọng nói của chính mình và lắng nghe bản thân. Mọi thứ đều rất nhanh và tiện lợi. Chỉ cần một cú nhấp chuột.

Rõ ràng, công nghệ đã làm cho việc học tiếng Anh dễ dàng và hiệu quả và tăng cơ hội thành công của bạn.

1. easily and effectively

Tạm dịch:

2. access and take

3. learning vocabulary

4. native speakers

5. chance of success

1. Mình sẽ chỉ cho bạn cách học tiếng Anh dễ dàng và hiệu quả chỉ với những đầu ngón tay của bạn.

2. Bí mật quá đơn giản: sử dụng thiết bị điện tử để truy cập và tận dụng những bài học tiếng Anh trực tuyến.

3. Có những hình ảnh và trò chơi và lời giải thích mà hữu ích cho việc học từ vựng và ngữ pháp.

3. Listen again and complete the following sentences by writing no more than three words.

4. Để cải thiện việc nghe, nói và phát âm, hãy thực hành trực tuyến với những người nói bản xứ.

(Nghe lại và hoàn thành những câu sau bằng cách viết không hơn 3 từ.)

5. Công nghệ làm cho việc học tiếng Anh dễ dàng và hiệu quả và tăng cơ hội thành công.

Answer: (Trả lời)

Using the modern technology helps me learn English more easily and effectively. I can use computer to look up new words. I can learn speaking and listening by accessing online English materials. I can read English newspaper on Internet.

Việc sử dụng công nghệ hiện đại giúp tôi học tiêng Anh dễ dàng vả hiệu quả hơn. Tôi có thể sử dụng máy tính để tra từ mới. Tôi có thể học nói và nghe bằng cách truy cập những bài học tiếng Anh trực tuyến. Tôi có thể đọc báo tiêng Anh trên Internet.

Tạm dịch:

Writing trang 32 sgk Tiếng Anh 10 tập 2

4. Work in groups. Ask and answer the question.

Using computer help us learn lessons effectively with explanation, sounds and pictures.

(Làm theo nhóm. Hỏi và trả lời những câu hỏi).

The computer makes our eyes tired.

What do you think of studying English with modern technology? Explain your opinion. (Bạn nghĩ gì về việc học tiếng Anh với công nghệ hiện đại? Giải thích ý kiến của bạn.)

Sử dụng máy vi tính giúp chúng ta học bài hiệu quả với phần diễn giải, âm thanh và hình ảnh.

Answer: (Trả lời)

Máy vi tính làm mắt chúng ta mỏi mệt.

2. Chúng giúp cho học sinh trò chuyện với nhau hoặc thư giãn bằng cách nghe nhạc và chơi trò chơi khi họ chán và mệt mỏi vì học.

3. Học sinh truy cập những thông tin, video và hình ảnh không phù hợp, dành nhiều giờ để đọc và xem và quên đi những dự án và bài tập của chúng.

Answer: (Trả lời)

4. Học sinh học tốt hơn bằng cách sử dụng những ứng dụng học tập hữu ích trên điện thoại thông minh, máy tính xách tay, máy tính bảng và những công cụ đa phương tiện khác (từ điển, đánh vần, dịch, phát âm và những ứng dụng khác).

5. Học sinh có thế’ chụp những bức hình đầy lúng túng của những người khác, chia sẻ chúng trên Internet hoặc sử dụng chúng để đòi tiền hoặc bắt người khác làm gì cho họ.

6. Thiết bị điện tử có thể được dùng để nghiên cứu và học tập và để lưu trữ thông m và sách giáo khoa. Điều này có thể tiết kiện thời gian và làm cho ba lô của sinh nhẹ hơn.

(Đọc những câu sau vể vài thuận lợi và bất lợi của việc sử dụng thiết bị điện tử trong học tậpệ Viết A nêu là thuận lợi, viết D nêu là bất lợi. Bạn có ý kiên khác không? Hãy nói với bạn em.)

Second, when students use the Internet, they have access to inappropriate information, videos and pictures. They may spend many hours reading and watching, forgetting about their projects or assignments.

Last but not least, students might take embarrassing pictures of others, share them on the web or use them to demand money or force people to do things for them.

In conclusion, personal electronic devices may bring more harm than good to students, suggest that teachers ban or limit their use in the classroom.

Trước hết, thiết bị điện tử làm sao nhãng học sinh khỏi việc học. Nhiều học sinh có thể chơi trò chơi, nhắn tin, trò chuyện và gian lận trên điện thoại thông minh và máy tính bảng của chúng. Chúng có thể truy cập Internet, đánh câu hỏi và tìm câu trả lời.

Thứ hai là, khi học sinh sử dụng Internet, chúng truy cập những thông tin, video và ảnh không phù hợp, dành nhiều giờ để đọc và xem và quên đi những dự án và bài tập của chúng.

Cuối cùng nhưng không kém phần quan trọng, học sinh có thể chụp những bức hình đầy lúng túng của những người khác, chia sẻ chúng trên Internet hoặc sử dụng chúng đề tống tiền hoặc bắt người khác làm gì cho chúng.

Kết luận là, thiết bị điện tử cá nhân có thể mang đến nhiều điều hại hơn là tốt cho bọc 1 sinh. Tôi đề nghị những giáo viên cấm hoặc hạn chế việc học sinh sử dung chúng trong lớp học.

First of all, they can be used for both research and study purpose. Students can use the- to download and store information and textbooks. This can help them save learning time and make their backpacks lighter.

Secondly, students can study better with modern technology because there are many useful learning applications on smartphones, laptop, tablets and other media players such as dictionary, spelling, translation, pronunciation and other apps.

Answer: (Trả lời)

Last but not least, mobile devices can help students communicate with each other or relax by listening to music and playing games when they are bored or tired of studying.

In conclusion, personal electronic devices bring more good than harm to students. I suggest: that teachers allow and encourage the use of these devices in learning both inside and outside of class.

Trước hết, chúng có thể được sử dụng cho cả việc nghiên cứu và. học tập. Học sinh sử dụng chúng dể tải và lưu trữ thông tin và sách giáo khoa. Điều này giúp chúng tiết kiệm thời gian học tập và làm cho ba lô chúng nhẹ hơn.

Thứ hai, học sinh học tối hơn bằng cách sử dụng những ứng dụng học tập hữu ích trẽn điện thoại thông minh, máy tính xách tay, máy tính bảng và những công cụ đa phương tiện khác như là từ điển, đánh vần, dịch, phát âm và những ứng dụng khác.

Cuối cùng nhưng không kém phần quan trọng, thiết bị điện tử cá nhãn mang đến nhiều điều tốt hơn là hại cho học sinh. Tôi để nghị rằng giáo viên nên cho phép và khuyến khích việc sử dụng những thiết bị này trong và ngoài lớp.

COMMUNICATION AND CULTURE trang 33 sgk Tiếng Anh 10 tập 2

Communication trang 33 sgk Tiếng Anh 10 tập 2

a. Thiết bị điện tử cá nhân có thể rất sao nhãng cho bạn và những người khác. Bạn có thể không tập trung vào việc học của mình. Nếu điện thoại thông minh của bạn reo trong lớp, nó sẽ rất khó chịu và phá vỡ không gian lớp học.

b. Điện tử không tốt cho mắt bạn và bức xạ từ điện tử có thể gây hại cho cơ thể bạn và làm cho nguy hại vĩnh viễn.

c. Không phải tất cả học sinh đều có thể mua thiết bị điện tử cá nhân. Chúng có thể cảm thấy buồn và tồi tệ về chính chúng. Điều này gây ảnh hưởng đến sự thể hiện của chúng ở trường.

Tạm dịch:

Câu B là câu có lý nhất. Ảnh sáng và bức xạ từ thiết bị điện tử rất có hại với sức khỏe chứng ta. Nếu bạn sử dụng những thiết bị này theo một cách không tốt, sức khỏe của bạn sẽ ngày càng tệ.

Student B: Some people think that electronics are bad for your eyes, and radiation from them could harm your body.

Student A: Oh, really? I can’t believe that. I think they are harmless to users.

Học sinh B: Vài người nghĩ rằng thiết bị điện tử không tốt cho mắt của bạn và bức xạ từ chúng có thể gây hại cho cơ thể bạn.

Học sinh A: Ô, thật vậy à? Tôi không thể tin điều đó. Tôi nghĩ rằng chúng không gây hại cho người dùng.

Answer: (Trả lời) Tạm dịch:

We need to take rest after using electronic devices for hours. We can wink or put the eye drop into our eyes. We also ensure enough light when using the devices.

Chúng ta cần nghỉ ngơi sau khi sử dụng thiết bị điện tử trong nhiều giờ. Chúng ta có thể chớp mắt hoặc nhỏ nước nhỏ mắt. Chúng ta cũng đảm bảo đủ ánh sáng khi sử dụng các thiết bị.

Like children elsewhere, children in the United States have greatly benefited from modern technology. School students in all grades know how to use electronic devices to look up and store information, do assignments and projects, do calculations and play games.

According to a new survey, about 2 out of 5 children in the USA have used a tablet, a smartphone or a similar mobile device before they could speak in full sentences.

Tạm dịch:

For very young children, the devices may help promote listening and speaking chúng tôi devices may also help improve older children’s critical thinking, reading, writing, and maths skills.

However, children’s use of electronic devices has two sides. These devices can be great learning tools, but the wrong use may also cause very bad effects.

3. Work in groups. Do you have a different opinion? Tell your group members.

1. They use them to look up and store information, do the assignments and projects, dc calculation and play games.

(Làm việc theo nhóm. Em có ý kiến khác không? Hãy kể cho nhóm nghe.)

2. About 2 out 5 children.

3. They may help promote listening and speaking ability.

4. They may help improve their critical thinking, reading, writing and maths skills.

Answer: (Trả lời)

5. They can be great educational tools, but the wrong use may cause bad effects.

Tạm dịch:

Trẻ em Mỹ học với thiết bị điện tử

Như trẻ em ở những nơi khác, trẻ em ở Mỹ hưởng lợi lớn từ công nghệ hiện đại. Học sinh ở trường, tất cả các cấp đều biết cách sử dụng thiết bị điện tử để tra cứu và lưu trữ thông tin, làm bài tập và dự án, tính toán và chơi trò chơi.

Theo một khảo sát mới, trong 5 trẻ ở Mỹ thì có 2 trẻ đã sử dụng máy tính bảng, điện thoại; thông minh hay một điện thoại tương tự trước khi chúng nói được những câu hoàn chỉnh.

1. Read the text about how electronic devices are used among children in the United States and answer the questions that follow.

Đối với trẻ còn nhỏ, thiết bị có thể tăng cường khả năng nghe và nói. Thiết bị cũng có thế giúp nâng cao khả năng tư duy, đọc, viết và toán học của trẻ lớn hơn.

(Đọc bài văn về cách mà thiết bị điện tử được sử dụng trong trẻ em ở Mỹ và trả lời những câu hỏi sau.)

Tuy nhiên, việc dùng thiết bị điện tử của trẻ có hai mặt. Những thiết bị này có thể là công cụ học tập hay, nhưng việc sử dụng không đúng cũng có thể gây ra những hậu quả xấu.

1. Trẻ em ở trường học Mỹ sử dụng thiết bị điện tử để làm gì? Bọn trẻ sử dụng chúng để tra cứu và lưu trữ thông tin, làm bài tập và dự án, tính toán và chơi trò chơi.

2. Bao nhiêu trẻ em Mỹ đã dùng thiết bị di động trước khi chúng nói những câu hoàn chỉnh? Khoảng 2 trong 5 trẻ.

3. Thiết bị giúp những trẻ nhỏ như thế nào? Chúng có thể giúp tăng cường khả năng nghe và nói.

4. Chúng giúp những trẻ lớn như thế nào? Chúng có thể giúp cải thiện kỹ năng tư duy, đọc, viết và toán học.

5. Hai mặt của việc trẻ em dùng thiết bị điện tử? Những thiết bị này có thể là công cụ học tập hay, nhưng việc sử dụng không đúng củng có thể gây ra những hậu quả xấu.

Answer: (Trả lời)

Children in my local area use mobile electronic devices not very much. Only rich family supply their children with them. The children usually use them to listen to music, watch movie, play games. Some of them use the devices to look up and store information in class, do assignment, listen to English, and search for study materials on Internet.

Trẻ em trong khu vực của tôi sử dụnq những thiết bị điện tử không nhiều lắm. Chỉ những gia đình giàu có mới cung cấp những thiết bị cho bọn trẻ. Trẻ con thường sử dụng chúng để nghe nhạc, xem phim, chơi trò chơi: Vài trẻ sử dụng chúng để tra cứu và lưu trữ thông tin trong lớp, làm bài tập, nghe tiếng Anh và tìm những bài học trển Internet.

LOOKING BACK trang 34 sgk Tiếng Anh 10 tập 2

Pronunciation trang 34 sgk Tiếng Anh 10 tập 2

Tạm dịch:

Vocabulary trang 34 sgk Tiếng Anh 10 tập 2

2. Work in groups. Talk about how children in your local area / your country use mobile / electronic devices. (Làm việc theo nhóm. Nói về cách mà trẻ con ở khu vực em/quốc gia em sử dụng thiết bị điện tử di động.) Answer: (Trả lời)

Từ điển điện tử hiện nay phổ biến trong các lớp học tiếng Anh. Chúng có thể rất dễ tải về thiết bị điện tử cá nhân của bạn mà bạn có thể mang theo với bạn đến mọi nơi. Công nghệ mới này thật tuyệt, nhưng nó có thể ảnh hưởng đến việc học của bạn. Người ta có thể nghĩ một từ điển là cách tốt nhất để học từ mới. Thực tế, việc học từ mới bằng cách dịch ra làm chậm đi quá trình học của bạn. Từ điển chỉ nên được sử dụng khi tất cả những cách tìm ra nghĩa đã thất bại. Có những cách khác để hiểu từ vựng mới, như là nhìn vào những thành phần của từ hoặc sử dụng ngữ cảnh để đoán nghĩ. Công nghệ hiện đại đã thâm nhập vào cuộc sống của bạn và bạn nên cố gắng tận dụng nó. Từ điển điện tử trong những thiết bị di động là một công cụ học tập rất hay, nhưng bạn cũng cần nghĩ đến cách sử dụng chúng hiệu quả.

Tạm dịch:

1. We can easily download them into your personal electronic device we can carry with us everywhere.

1. Listen and repeat.

2. Because learning new vocabulary by translating slows down the learning process.

Answer: (Trả lời)

3. We need to think how to use them effectively.

1. Làm sao chúng ta có thể sử dụng từ điển điện tử? Chúng ta có thể dễ dàng tải chúng vào những thiết bị điện tử cá nhân mà chúng ta có thể mang theo chúng ở mọi nơi.

2. Listen again and put a mark (‘) before the stressed syllable.

2. Tại sao việc học từ mới với một từ điển không phải là cách tốt nhất? Bởi vì việc học từ mới bằng cách dịch ra làm chậm đi quá trình học.

(Nghe lại và đặt dấu ‘ trước âm tiết nhấn.)

3. Chúng ta nên làm gì khi công nghệ hiện đại thâm nhập vào cuộc sống của chúng ta? Chúng ta cần nghĩ ra cách sử dụng chúng hiệu quả.

Answer: (Trả lời)

Grammar trang 34 sgk Tiếng Anh 10 tập 2

1. Complete the text with the appropriate words from the box. (Hoàn thành bài văn với những từ phù hợp có trong khung.)

1. Căn nhà mà cha tôi đã xây thì to.

2. Thầy Xuân Trường, người là giáo viên đầu tiên của tôi, đã nhận được một giải thưởng cho việc dạy học xuất sắc.

Answer: (Trả lời)

3. Công cụ truyền thông, mà tôi thường sử dụng để thực hành tiếng Anh, có vài ứng dụng hay.

Tạm dịch:

4. Đó là Peter, người mà cha anh ấy vừa trở về từ Philipines.

5. Người phụ nữ mà bạn vừa nói chuyện là giáo viên tiếng Anh yêu thích của tôi.

(Làm theo cặp, hỏi và trả lời những câu hỏi sau.) Answer: (Trả lời)

1. Shakespeare, whose birthplace was Stratford-upon-Avon, was a famous playwright.

2. His grandmother, who was a hard-working woman, had a great influence on his life.

3. Tom has hundreds of books, which are all on foreign languages.

Tạm dịch:

4. Lan is interested in physics, which I don’t like.

5. I will always remember the teacher who taught me how to read and write.

6. The girl whose electronic dictionary broke down looked very upset.

1. Shakespeare người mà sinh ra ở Stratford-upon-Avon, là một nhà viết kịch nổi tiếng

1. Use ‘which’, ‘that’, ‘who’ or ‘whose” to fill in each gap.

2. Bà anh ấy, người mà là một người phụ nữ chăm chỉ, dã có tác dộng lớn dến cuộc sống của anh ấy.

(Sử dụng “which”, “that”, “who” hoặc “whose” để điền vào chỗ trống.)

3. Tom có hàng trăm quyển sách mà là bằng ngôn ngữ nước ngoài cả.

4. Lan quan tâm đến vật lý, môn học mà tôi không thích.

5. Tôi sẽ luôn nhớ người giáo viên mà dã dạy tôi dọc và viết.

Answer: (Trả lời)

6. Cô gái mà từ điển điện tứ của cô ấy bị hư trông rất bưc bội.

Tạm dịch:

PROJECT trang 35 sgk Tiếng Anh 10 tập 2

1.- help them study better

– search for information in Internet

2. Combine each pair of sentences into one. Use comma(s) if necessary.

– record the lesson

(Kết hợp mỗi cặp câu thành một. Sử dụng dấu phẩy (,) nếu cần thiết.)

– do the homework

We should let children use electronic devices in class. Because devices can help them study better. They can search for information in Internet, record the lesson and do the homework.

2.- distract the study

Answer: (Trả lời)

– play game much

– use them to cheat in exam

We should not let children use electronic devices in class. The devices can distract students from studying. The children can use them to play game all the time and cheat in the exam.

1. Lý do để sử dụng/cấm thiết bị điện tử trong lớp;

– giúp chúng ta học tập tốt hơn

– tìm kiêm thông tin trên Internet

Tạm dịch:

– ghi lại bài học

– làm bài tập về nhà

Chúng ta nên để cho bọn trẻ sử dụng những thiết bị điện tử trong lớp. Bởi vì những thiết bị có thề giúp chúng học tốt hơn. Chúng có thể tìm. kiếm thông tin trên Internet, ghi âm bài học và làm bài tập về nhà.

– xao lãng việc học

– chơi game nhiều

– dùng chúng để gian lận trong bài kiểm tra

Chúng ta không nên để bọn trẻ sử dụng những thiêt bị điện tử trong lớp. những thiết bị có thể làm xao lãng học sinh khỏi việc học. Bọn trẻ có thể sử dụng chủng dể chơi game suốt và gian lận trong bài kiểm tra.

2. Danh sách những luật giới hạn việc dùng thiết bị điện tử. (Nếu nhóm em chọn việc sử dụng những thiết bị).

1. Your class is going to hold a discussion on the topic Personal electronic devices in class – to use or not to use. To prepare for your group’s presentation, discuss the following:

– không sử dụng thiết bị điện tử nhiều giờ trong ngày

– kiểm soát việc sử dụng của bạn theo một mửc độ hợp lý

“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com”

Tạm dịch: 2. Present your group’s ideas to the class. (Trình bày ý kiến của em trước lớp.)

Giải Bài Tập Sbt Tiếng Anh Lớp 10 Chương Trình Mới Unit 10: Ecotourism

Đáp án:

1. B (environment) 2. B (‘scuba-diving) 3. A (development)

4. D (‘difficulty) 5. A (‘ecotourist) 6. C (environ’mental)

2. Put a mark (‘) before the stressed syllables of the underlined words and read aloud.

Đặt một dấu (‘) trước những trọng âm của các từ được gạch chân và đọc lớn.

1. Ecotouristsshould preserve the ecological balance of the local area.

2. Sustainabletourism attempts to reduce the negative impact on the environment and local culture.

3. Their national economyis largely dependent on tourism.

4. Scuba-divingis the main tourism activity of this island.

5. We should encourage consumers to buy eco-friendly

Hướng dẫn:

1. ‘Ecotourists, ecological

2. Su’stainable, en’vironment

3. e’conomy

4. ‘Scuba-diving, ac’tivity

5. eco-‘friendly

Vocabulary & Grammar – trang 35 Unit 10 Sách Bài Tập (SBT) Tiếng anh 10 mới 1. Complete the sentences with the words from the box.

Hoàn thành các câu với các từ trong hộp.

destination eco-friendly sustainable ecotour environmental

Đáp án:

1. eco-friendly 2. environmental

3. destination 4. ecotour 5. Sustainable

2. a. Complete these sentences. Write one word in each gap.

Hoàn thành những câu sau. Viết một từ vào mỗi chỗ trống.

Down

Across

b. Do the following crossword puzzle, using the words in a.

Hoàn thành câu đố ô chữ, sử dụng từ trong phần a

Đáp án:

3. Join the beginnings and the ends to make complete sentences.

Kết nối sự bắt đầu và kết thúc để thực hiện các câu hoàn chỉnh.

Đáp án:

1. d 2. c 3. f 4. h

5. a 6. g 7. b

4. Write conditional sentences Type 1 to tell a story about what will happen to Peter if he drinks too much beer. Use the cues provided as the consequences.

Viết các câu điều kiện Loại 1 để kể câu chuyện về chuyện sẽ xảy ra với Peter nếu anh ta uống bia quá nhiều. Sử dụng các dấu hiệu được cung cấp như là hậu quả.

Gợi ý:

1. If Peter drinks too much beer, he’ll get drunk.

2. If he gets drunk, he’ll have a headache.

3. If he has a headache, he will not (can’t) go to work.

4. If he doesn’t go to work, he’ll make his boss angry.

5. If his boss gets angry, he’ll lose his job.

6. If he loses his job, he’ll have no money.

7. If he has no money, he’ll have no beer to drink.

5. What would you do if these things happened to you? Complete the sentences, using conditional sentences Type 2.

Bạn sẽ làm gì nếu những điều này xảy ra với bạn? Hoàn thành câu, sử dụng câu điều kiện loại 2.

1. If I lived to be a hundred and twenty, I’d have a bia birthday party.

Gợi ý:

1. … I’d have a bia birthday party.

2. … my teacher would give me a low mark.

3. … I’d travel round the world.

4. … I’d take it to the police station.

5. … I’d see Big Ben.

6. … I’d help sick people.

7. … I’d go on a tour to Europe.

8. … I’d learn how to drive a car.

Đáp án:

1. C 2. D 3. A 4. B 5. C

2. Read the second part of the text about ecotourism and answer the questions.

Đọc phần thứ hai của văn bản về du lịch sinh thái và trả lời các câu hỏi.

As for transportation, ecotourists might prefer a biking or walking tour to a bus tour which may contribute to air pollution. They often avoid travelling on a cruise ship, as a cruise ship is a great source of air and water pollution, with harmful emissions sent into the air and passengers’ waste dumped into the sea. A cruise ship might also cause damage to coral reefs and the ecosystem that it travels near.

What about accommodation? Ecotourists choose hotels and tourism companies that hire mainly local staff, as a way to contribute to the local economy. They can also directly benefit the local people by staying in their homes and studying local traditions.

What else makes tourists become ecotourists? Ecotourists take part in activities or projects to protect the local environment, such as recycling used products or cleaning up the beach. In general, if they make their trip environmentally and socially responsible, they are ecotourists.

1. Why do ecotourists prefer a biking or walking tour to a bus tour?

2. In what way can a cruise ship become a source of air and water pollution?

3. How do ecotourists benefit the local economy and local people?

4. What activities or projects can ecotourists take part in to protect the local environment?

Gợi ý trả lời:

1. Because a bus tour may contribute to air pollution.

2. A cruise ship releases harmful emissions and lots of waste into the environment.

3. Ecotourists can choose hotels or companies that hire the local staff, or stay in the local people’s homes.

4. They can take part in activities or projects such as recycling used products or cleaning up the beach.

3. Look for the words from the two sections of the reading text 1 and 2 which mean

Tìm các từ trong hai phần của văn bản đọc 1 và 2 có ý nghĩa là

1. containing rich and expensive things

2. objects made by skilled hands

3. somewhere to live or stay

4. gas sent out into the air

5. released in large quantities without care

Đáp án:

1. luxurious 2. handicrafts 3. accommodation

4. emission(s) 5. dump(ed)

Giải Bài Tập Sbt Tiếng Anh Lớp 10 Chương Trình Mới Unit 3: Music

Giải bài tập SBT Tiếng Anh lớp 10 chương trình mới Unit 3: Music

Lời giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 10 Unit 3

Giải bài tập SBT Tiếng Anh lớp 10 chương trình mới Unit 3

Đáp án:

1. request 5. penetrate

2. activate 6. achievement

3. different 7. conquest

4. present 8. talent

2. Choose the odd one out, then read the rest of the words aloud.

Chọn ra một cái khác biệt, sau đó đọc to những từ còn lại

Đáp án:

1. C 2. A 3. D 4. B 5. C 6. C

Vocabulary & Grammar – trang 20 Unit 3 Sách Bài Tập (SBT) Tiếng anh 10 mới 1. Look for four more adjectives and write them down in the spaces

Tìm bốn tính từ khác và viết xuống các khoảng trống

Đáp án:

Đáp án:

1. biggest 2. talented 3. shy

4. popular 5. passionate

3. Complete the sentences using the coordinating conjunctions from the box.

Hoàn thành các câu sử dụng từ kết hợp từ hộp.

Đáp án:

1. and 2. but 3. and 4. or 5. so

4. Combine each pair of sentences, using the coordinating conjunctions.

Kết hợp mỗi cặp câu, sử dụng các liên từ kết hợp.

1. He is a talented singer. He has prestige and responsibility.

2. His voice is beautiful. His performance is not skillful.

3. You can go with us to the event. You can stay home watching TV.

4. The artist played passionately and skillfully. At the end of his performance, he got the hearty applause from the audience.

5. The concert was cancelled at the last minute. We had to stay home.

Đáp án:

1. He is a talented singer, and he has prestige and responsibility.

2. His voice is beautiful, but his performance is not skillful.

3. You can go with us to the event, or you can stay home watching TV.

4. The artist played passionately and skillfully. At the end of his performance, he got the hearty applause from the audience.

5. The concert was cancelled at the last minute, so we had to stay home.

5. Underline the incorrect parts in the following sentences. Then rewrite the sentences correctly.

Gạch dưới các phần không chính xác trong các câu sau. Sau đó ghi lại các câu đúng.

1. There was a very long line queueing at the theatre box office, but we had to change our entertaining plan.

2. It started raining, so the music band still performed under the rain.

3. The young man wanted to finish his study at the music school, and his family could not afford it.

4. You can go to the concert with us, and you can stay at home watching your favourite videos.

5. Switch off the power, or locked the door when you leave.

Đáp án:

6. Complete the sentences, using the infinitives.

Hoàn thành các câu, sử dụng các động từ nguyên thể.

Đáp án:

1. to give 2. to quit 3. to consider

4. to train, to proceed

5. to develop 6. to complete

Gợi ý trả lời:

1. He decided to go to the contest.

2. He was about to sing an inspirational song.

3. She began to post her first video clips last week.

4. My father wanted me to go with him to the concert.

5. Allow me to say a few words with you.

6. She did not hesitate to say goodbye to her boyfriend.

7. The artist offered to play his newest composition.

2. Select the best title for the reading text.

Elvis presley starred in 33 successful films. He was acclaimed through his record-breaking, (3)…………… concert performances on tour and in Las Vegas. He has sold over one billion records, more than any other artist. His American sales have earned him gold, platinum, or multi-platinum awards. He got 14 Grammy nominations and won …. Careers awards from the National Academy of Recording Arts & Sciences. He got the Grammy Lifetime Achievement (4)…………….. at age…. Was named One of the Ten Outstanding young Men of the Nation for 1970 by the United States Jaycees. He is regarded as one of the most important figures of twentieth century popular culture. Elvis (5)………….. at his Memphis home, Graceland, in 1977.

Đáp án:

1. born 2. music 3. live 4. Award 5. died

Chọn tiêu đề tốt nhất cho văn bản đọc.

A. THE KIND OF POP MUSIC

B. ELVIS PRESLEY

C. THE UNITED STATES JAYCEES

3. Look for the words from the reading text which mean

D. ONE OF THE TEN OUTSTANDING YOUNG MEN OF USA FOR 1970

Đáp án:

B. ELVIS PRESLEY

Tìm những từ trong văn bản đọc có nghĩa là

1. religious music 2. job

3. finish school or college 4. young people aged 13 to 19

5. considered 6. sensational

Đáp án:

1. gospel music 2. career 3. graduate

4. teenagers 5. regarded 6. outstanding

Bạn đang đọc nội dung bài viết Giải Bài Tập Sbt Tiếng Anh Lớp 10 Chương Trình Mới Unit 8: New Ways To Learn trên website Asianhubjobs.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!