Cập nhật nội dung chi tiết về Giải Bài Tập Sbt Vật Lý Lớp 9 Bài 50: Kính Lúp mới nhất trên website Asianhubjobs.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Bài 50.1, 50.2 trang 102 Sách bài tập (SBT) Vật lí 9
A. Một ngôi sao. B. Một con vi trùng.
C. Một con kiến. D. Một bức tranh phong cảnh.
A. Thấu kính phân kì có tiêu cự 10 cm.
B. Thấu kính phân kì có tiêu cự 50 cm.
C. Thấu kính hội tụ có tiêu cự 10 cm.
D. Thấu kính hội tụ có tiêu cự 50 cm.
Trả lời:
50.1 C 50.2 C
Bài 50.3 trang 102 Sách bài tập (SBT) Vật lí 9
Khi quan sát một vật nhỏ qua kính lúp, ta nhìn thấy ảnh của vật hay nhìn trực tiếp thấy vật? Có thể làm thí nghiệm đơn giản nào để để chứng minh câu trả lời của em là đúng?
Trả lời:
Khi quan sát một vật nhỏ qua kính lúp, ta nhìn thấy ảnh của vật.
Để kiếm tra, có thể dùng kính để quan sát một chiếc bút chì được nhìn qua kính, phần còn lại nằm ngoài kính. Khi đó phần nhìn qua kính lớn hơn, còn phần nằm ngoài kính thì nhỏ hơn. Như vậy có thể nhìn thấy ảnh của bút chì qua kính.
Bài 50.4 trang 102 Sách bài tập (SBT) Vật lí 9
Dùng kính lúp có số bội giác 2x và kính lúp có số bội giác 3x để quan sát cùng một vật và với cùng điều kiện thì trong trường hợp nào ta sẽ thấy ảnh lớn hơn ? Trong hai kính đó, kính nào có tiêu cự dài hơn?
Trả lời:
Dùng kính lúp có số bội giác 3x ta sẽ thấy ảnh lớn hơn khi dùng kính có số bội giác 2x khi qua sát cùng một vật trong cùng một điều kiện quan sát.
Bài 50.5 trang 102 Sách bài tập (SBT) Vật lí 9
Một người dùng kính lúp có tiêu cự 10 cm để quan sát một vật nhỏ. Vật đặt cách kính 8 cm.
a. Dựng ảnh của vật qua kính, không cần đúng tỉ lệ.
b. Ảnh là ảnh thật hay ảnh ảo?
c. Ảnh lớn hơn hay nhỏ hơn vật bao nhiêu lần?
Gợi ý: Dựa vào hình vẽ để tính.
Trả lời:
a) Hình được vẽ như sau:
b) Ảnh của vật tạo bởi qua kính lúp là ảnh ảo.
c) Hai tam giác OAB và OA’B’ đồng dạng với nhau nên:
Vậy A’B’ = 5AB hay ảnh lớn gấp 5 lần vật
Bài 50.6 trang 102 Sách bài tập (SBT) Vật lí 9
a. Dùng kính lúp có tiêu cự 10 cm để quan sát một vật nhỏ cao 1mm. Muốn có ảnh ảo cao 10 mm thì phải đặt vật cách kính bao nhiêu xentimet? Lúc đó ảnh cách kính bao nhiêu xentimet?
Gợi ý: Hãy dựng ảnh, không cần đúng tỉ lệ. Dựa vào hình vẽ để tính.
b. Dùng một thấu kính hội tụ có tiêu cự 40 cm để quan sát vật nói trên. Ta cũng muốn có ảnh ảo cao 10 mm thì phải đặt vật cách kính bao nhiêu xentimet ? Lúc đó ảnh cách kính bao nhiêu xentimet?
c. Cho rằng trong cả hai trường hợp, người quan sát đều đặt mắt sát sau kính để nhìn ảnh ảo. Hỏi trong trường hợp nào người ấy có cảm giác là ảnh lớn hơn?
Trả lời:
Hình được vẽ như sau:
a) Ta có:
Vậy vật kính 36cm và ảnh cách kính 360cm
c) Trong cả hai trường hợp ảnh đều cao 10mm. Trong trường hợp a) thì ảnh cách mắt có 90cm, còn trong trường hợp b) ảnh cách kính đến 360cm. Như vậy, trong trường hợp a) ảnh nằm gần mắt hơn và người quan sát sẽ thấy ảnh lớn hơn so với trường hợp b).
Bài 50.7, 50.8, 50.9, 50.10 trang 102, 103 Sách bài tập (SBT) Vật lí 9
A. Một người thợ sửa đồng hồ.
B. Một nhà nông nghiên cứu về sâu bọ.
C. Một nhà địa chất nghiên cứu sơ bộ một mẫu quặng.
D. Một học sinh đang đọc sách giáo khoa.
A. 10 cm
B. 15 cm
C. 5 cm
D. 25cm
50.9 Khi quan sát một vật nhỏ qua kính lúp, ta sẽ nhìn thấy ảnh như thế nào?
A. Một ảnh thật, ngược chiều vật.
B. Một ảnh thật, cùng chiều vật.
C. Một ảnh ảo, ngược chiều vật.
D. Một ảnh ảo, cùng chiều vật.
50.10 Trên giá đỡ của một thấu kính có ghi 2,5x. Đó là:
A. Một thấu kính hội tụ có tiêu cự 2,5 cm.
B. Một thấu kính phân kì có tiêu cự 2,5 cm.
C. Một thấu kính hội tụ có tiêu cự 10 cm.
D. Một thấu kính phân kì có tiêu cự 10 cm.
Trả lời:
50.7 D 50.8 D 50.9 D 50.10 C
Bài 50.11 trang 103 Sách bài tập (SBT) Vật lí 9
Hãy ghép mỗi phần a, b, c, d với một phần 1, 2, 3, 4 để thành câu hoàn chỉnh có nội dung đúng.
a. Kính lúp là
b. Tiêu cự của kính lúp không được dài hơn
c. Số bội giác của một kính lúp là một đại lượng
d. Số bội giác của kính lúp được tính bằng công thức
1. dùng để đánh giá tác dụng của kính. Kính có số bội giác càng lớn sẽ cho ta thu được một ảnh càng lớn trên màng lưới của mắt.
3. 25 cm. Vì nếu tiêu cự dài hơn 25cm thì số bội giác sẽ nhỏ hơn 1 và kính lúp sẽ mất tác dụng.
4. một thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn.
Trả lời:
a – 4; b – 3; c – 1; d – 2
Bài 50.12 trang 103 Sách bài tập (SBT) Vật lí 9
Hãy ghép mỗi phần a, b, c, d với một phần 1, 2, 3, 4 để thành câu hoàn chỉnh có nội dung đúng.
a. Muốn quan sát một vật nhỏ qua một kính lúp, ta phải đặt vật
b. Khi đó, kính sẽ cho ta một
c. Tất nhiên, nếu đặt vật sát ngay mặt kính lúp thì
d. Còn nếu ta đặt vật tại tiêu điểm của kính thì
1. ảnh ảo, cùng chiều và lớn hơn vật.
2. kính sẽ chẳng có tác dụng gì, vì trong trường hợp này không xác định được ảnh.
3. ta cũng sẽ quan sát được ảnh của vật qua kính.
4. trong khoảng tiêu cự của kính.
Trả lời:
a – 4; b – 1; c – 3; d – 2
Bài viết khác
Giải Sbt Vật Lý 9: Bài 50. Kính Lúp
Bài 50. Kính lúp
Câu 1 trang 102 SBT Vật Lí 9
A. Một ngôi sao.
B. Một con vi trùng.
C. Một con kiến.
D. Một bức tranh phong cảnh.
Chọn C. Một con kiến. Vì kính lúp dùng để quan sát các vật nhỏ như ruồi, kiến. Các ngôi sao tuy rất to nhưng ở xa nên kính lúp không quan sát được, những con vi trùng thì quá nhỏ nên không dùng kính lúp để quan sát được, còn bức tranh phong cảnh to nên không cần dùng kính lúp, mắt thường vẫn có thể quan sát được.
Câu 2 trang 102 SBT Vật Lí 9
A. Thấu kính phân kì có tiêu cự 10cm
B. Thấu kính phân kì có tiêu cự 50cm.
C. Thấu kính hội tụ có tiêu cự 10cm.
D. Thấu kính hội tụ có tiêu cự 50cm.
Chọn C. Thấu kính hội tụ có tiêu cự 10cm.
Kính lúp là thấu kính hội tụ nên đáp án A, B sai và đặc điểm của thấu kính hội tụ này là có tiêu cự ngắn nên đáp án C là đáp án đúng.
Câu 3 trang 102 SBT Vật Lí 9
Khi quan sát một vật nhỏ qua kính lúp, ta nhìn thấy ảnh của vật hay nhìn trực tiếp thấy vật? Có thể làm, thí nghiệm đơn giản nào để chứng minh câu trả lời của em là đúng?
Khi quan sát một vật nhỏ qua kính lúp, ta nhìn thấy ảnh của vật. Để kiểm tra, có thể dùng kính để quan sát một chiếc bút chì được nhìn qua kính, phần còn lại nằm ngoài kính. Khi đó phần nhìn qua kính lớn hơn, còn phần nằm ngoài kính thì nhỏ hơn. Như vậy có thể nhìn thấy ảnh của bút chì qua kính.
Câu 4 trang 102 SBT Vật Lí 9
Dùng kính lúp có số bội giác 2x và kính lúp có số bội giác 3x để quan sát cùng một vật và với cùng điều kiện thì trong trường hợp nào ta sẽ thấy ảnh lớn hơn? Trong hai kính đó, kính nào có tiêu cự dài hơn?
Dùng kính lúp có số bội giác 3x ta sẽ thấy ảnh lớn hơn khi dùng kính có bội có số bội giác 2x khi quan sát cùng một vật trong cùng một điều kiện quan sát.
Kính lúp 2x có tiêu cự là: f = 25/2 = 12,5cm
Kính lúp 3x có tiêu cự là: f = 25/3 = 8,3 cm
Kính lúp 2x có tiêu cự dài hơn kính 3x.
Câu 5 trang 102 SBT Vật Lí 9
Một người dùng kính lúp có tiêu cự 10cm để quan sát một vật nhỏ. Vật đặt cách kính 8cm
a) Dựng ảnh của vật qua kính, không cần đúng tỉ lệ
b) Ảnh là ảnh thật hay ảnh ảo
c) Ảnh lớn hơn hay nhỏ hơn vật bao nhiêu lần ?
Gợi ý: Dựa vào hình vẽ để tính
a) Dựng ảnh như hình 50.5
c) Ta đặt: OA = d = 8cm; OA’ = d’; OF = OF’ = f = 10cm
Trên hình 50.5, xét hai cặp tam giác đồng dạng:
∆A’B’F’ và ∆OIF’; ∆OAB và ∆OA’B’.
Từ hệ thức đồng dạng ta có:
Câu 6 trang 102 SBT Vật Lí 9
a) Dùng kính lúp có tiêu cự 10cm để quan sát một vật nhỏ cao 1mm. Muốn có ảnh ảo cao 10mm thì phải đặt vật cách kính bao nhiêu xentimet? Lúc đó ảnh cách kính bao nhiêu xentimet ?
Gợi ý: Hãy dựng ảnh, không cần dùng tỉ lệ. Dựa vào hình vẽ để tính
b) Dùng một thấu kính hội tụ có tiêu cự 40cm để quan sát vật nói trên. Ta cũng muốn có ảnh ảo cao 10mm thì phải “đặt vật cách kính bao nhiêu xentimet? Lúc đó ảnh cách kính bao nhiêu xentimet?
c) Cho rằng trong cả hai trường hợp, người quan sát đến đặt mắt sát sau kính để nhìn ảnh ảo. Hỏi trong trường hợp nào người ấy có cảm giác là ảnh lớn hơn ?
a) Dựng ảnh như hình vẽ 50.5
ΔA’B’F’ và ΔOIF’; ΔOAB và ΔOA’B’.
Từ hệ thức đồng dạng ta có:
b) Tương tự, thay số: AB = 1mm; A’B’ = 10mm; f = 40cm = 400mm
c) Trong cả hai trường hợp ảnh đều cao l0 mm. Trong trường hợp a) thì ảnh cách mắt có 90cm, còn trong trường hợp b) ảnh cách kính đến 360cm. Như vậy, trong trường hợp a) ảnh nằm gần mắt hơn và người quan sát sẽ thấy ảnh lớn hơn so với trường hợp b).
Câu 7 trang 102 SBT Vật Lí 9
A. Một người thợ chữa đồng hồ.
B. Một nhà nông học nghiên cứu về sâu bọ
C. Một nhà địa chất đang nghiên cứu sơ bộ một mẫu quặng.
D. Một học sinh đang đọc sách giáo khoa
Chọn D. Một học sinh đang đọc sách giáo khoa.
Vì một học sinh bình thường thì không cần kính lúp để đọc sách giáo khoa, còn trường hợp A người thợ chữa đồng hồ cần kính lúp để quan sát những chi tiết nhỏ trong đồng hồ, nhà nông học cần kính lúp để quan sát những sâu bọ nhỏ mắt thường khó quan sát được còn nhà địa chất cần kính lúp để nghiên cứu mẫu quặng.
A. 10cm
B. 15cm
C. 20cm.
D. 25cm
Chọn D. 25cm. Vì kính lúp là thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn nên tiêu cự lớn hơn hoặc bằng 25 cm thì số bội giác sẽ nhỏ hơn hoặc bằng 1 và kính lúp sẽ mất tác dụng.
Câu 9 trang 103 SBT Vật Lí 9
Khi quan sát một vật nhỏ qua kính lúp, ta sẽ nhìn thấy ảnh như thế nào?
A. Một ảnh thật, ngược chiều vật
B. Một ảnh thật, cùng chiều vật
C. Một ảnh ảo, ngược chiều vật.
D. Một ảnh ảo, cùng chiếu vật.
Chọn D. Một ảnh ảo, cùng chiếu vật.
Vì vật cần quan sát phải đặt trong khoảng tiêu cự của kính nên sẽ cho ảnh ảo lớn hơn vật và cùng chiều với vật.
Câu 10 trang 103 SBT Vật Lí 9
Trên giá đỡ của một cái kính có ghi 2,5x. Đó là :
A. Một thấu kính hội tụ có tiêụ cự 2,5cm;
B. Một thấu kính phân kì có tiêu cự 2,5cm.
C. Một thấu kính hội tụ có tiêu cự 10cm
D. Một thấu kính phân kì có tiêu cự 10cm
Chọn C. Một thấu kính hội tụ có tiêu cự 10cm
Vì kính lúp là một thấu kính hội tụ và tiêu cự của thấu kính có số bội giác 2,5x là:
f = 25/2,5 = 10 cm
Câu 11 trang 103 SBT Vật Lí 9
Hãy ghép mỗi phần a), b), c), d) với mỗi phần 1, 2, 3, 4 để được câu hoàn chỉnh có nội dung đúng
a) Kính lúp là
b) Tiêu cự của kính lúp không được dài hơn
c) số bội giác của một kính lúp là một đại lượng
d) Số bội giác của kính lúp được tính theo công thức
1. Dùng để đánh giá tác dụng của kính. Kính có số bội giác càng lớn cho ta thu được một ảnh càng lớn trên màng lưới của mắt
2. G = 25 / f(cm)
3. 25cm. Vì nếu tiêu cự dài hơn 25cm thì số bội giác sẽ nhỏ hơn 1 và kính lúp sẽ mất tác dụng
4. một thấu kính hội tụ, có tiêu cự ngắn
a- 4 b- 3 c- 1 d- 2
Câu 12 trang 103 SBT Vật Lí 9
Hãy ghép mỗi phần a), b), c), d) với mỗi phần 1, 2, 3, 4 để được câu hoàn chỉnh có nội dung đúng
a) Muốn quan sát một vật nhỏ qua một kính lúp, ta phải đặt vật
b) Khi đó, kính sẽ cho ta một
c) tất nhiên, nếu đặt vật sát ngay mắt kính lúp thì
d) Còn nếu ta đặt vật tại ngay tiêu điểm của kính thì
1. ảnh ảo, cùng chiều và lớn hơn vật
2. Kính sẽ chẳng có tác dụng gì, vì ảnh ảo sẽ bằng vật.
3. Ta cũng vẫn sẽ quan sát được ảnh của vật qua kính
4. Trong khoảng tiêu cự của kính
a – 4 b – 1 c – 2 d – 3
Giải Bài Tập Vật Lý 11 Bài 28: Lăng Kính
Chương VII: MẮT - CÁC DỤNG cạ QURNG §28. LĂNG KÍNH A/ KIẾN THỨC Cơ BẲN Câu tạo của lăng kính: Lăng kính là một khôi chất trong suốt đồng chất (thủy tinh, nhựa...) thường có dạng lăng trụ tam giác. Đường truyền của tia sáng qua lăng kính: Chiếu đến mặt bên của lăng kính một chùm tia sáng hẹp đơn sắc SI, khi có tia ló ra khỏi lăng kính thì tia ló bao giờ cũng lệch về phía đáy lăng kính so với tia tới. Các công thức lăng kính: sinii = nsinrj sini2 = nsinr2 A = ri + r2 D - ỈỊ + i2 - A Công dụng của lăng kính: Lăng kính là bộ phận chính trong máy quang phổ để tán sắc ánh sáng Lăng kính phản xạ toàn phần là lăng kính thủy tinh có tiết diện thẳng là một tam giác vuông cân. Lăng kính phản xạ toàn phần được dùng trong máy ảnh, ông nhòm, kính tiềm vọng .v.v. B/ CÂU HỎI TRONG BÀI HỌC Cị. Tại sao khi ánh sáng truyền từ không khí vào lăng kính, luôn có sự khúc xạ và tia khúc xạ lệch gần pháp tuyến hơn so với tia tới? C2- Hãy thiết lập các công thức ỉăngkính. C3. Giải thích sự phản xạ toàn phần ở hai mặt bên của lăng kính ở hình dưới. Hướng dân giải - Áp dụng định luật khúc xạ ánh sáng. - Tia SI tới mặt phân cách AB tại I cho tia khúc xạ IJ. sinij _ n sinr, 1 Xét tam giác IJK: Hình 28.2a D = KIJ + KJI = (ii - r,) + (i2 - r2) = ii + i2 - (rt + r2) (4) - Tương tự xem hình 28.2b Tia SI vuông góc với BC (trùng pháp tuyến) nên truyền thẳng Tia KH vuông góc với BC nên truyền thẳng. c/ CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP SAU BÀI HỌC Làng kính là gì? Mô tá cấu tạo và nêu các đặc trưng quang học của lăng kính. Trình bày tác dụng của lăng kính đô'i với sự truyền ánh sáng của nó. Xét hai trường hợp: Ánh sáng dan sắc. Ánh sáng trắng. Nêu các công dụng của lăng kính. A ở (các) trường hợp nào sau đây, lãng kính không làm lệch tia ló về phía đáy? Trường hợp ©. Các trường hợp © và ®. c. Ba trường hợp ©, ® và ®. D. Không trường hợp nào. Cho tia sáng truyền tới lăng kính như hình 28.10. Tia ló truyền đi sát mặc BC. Góc lệch tạo bởi lăng kính có giá trị nào sau đây? 0°. 22.5°. c. 45°. D. 90°. Tiếp theo câu 5. Chiết suất của n của lăng kính có giá trị nào sau đây? (Tính tròn với một chữ só' thập phân). A. 1,4 B. 1,5 c. 1,7 D. Khác A, B, c. Lăng kính thủy tinh có tiết diện thẳng là tam giác cân ABC đỉnh A. Một tia sáng đơn sắc được chiếu vuông góc tới mặt bên AB. Sau hai lần phản xạ toàn phần trên hai mặt AC và AB, tia sáng ló ra khỏi đáy BC theo phương vuông góc với BC. Vẽ đường truyền của tia sáng và tính góc chiết quang A. Tìm điều kiện mà chiết suất n của lăng kính phải thỏa mãn. Hướng dẫn giải Lăng kính là một khôi chất trong suốt thường có dạng lăng trụ tam giác. Các phần tử của lăng kính gồm: cạnh, đáy, hai mặt bên Các đặc trưng của lăng kính Góc chiết quang A Chiết suất n - Anh sáng đơn sắc: Khi truyền qua lăng kính cho tia ló bị lệch về phía đáy lăng kính so với tia tới. Ánh sáng trắng: khi truyền qua lăng kính sẽ bị tán sắc, đồng thời bị lệch về phía đáy của lăng kính. Công dụng của lăng kính. Lãng kính dùng trong máy quang phổ để tán sắc ánh sáng Lăng kính phản xạ toàn phần dùng để tạo ảnh thuận chiều trong ông nhòm, máy ảnh. D. Trong tất cả các hình 28.3. Tia ló ra khỏi lăng kính đều bị lệch về phía đáy BC. c A A ® © © , Hình 28.3 c. Xem hình 28.4 góc lệch tạo bởi lăng kính D = B = 45°. A. Xem hình 28.4. sinigh = sim = = Vã = 1,4 gh a) Tia SI tới mặt AC dưới góc tới là A bị phản xạ toàn phần. Tia IJ tới mặt AB dưới góc tới là B " Trong tam giác HIJ ta có: HU + IJH = 90° 2A + (90 - B) = 90° - Trong tam giác ABC, ta có: A + 2B = 180° A = 36°
Giải Bài Tập Sbt Vật Lý Lớp 9 Bài 44
Giải Sách bài tập Vật lý 9 bài 44-45
Giải Sách bài tập Vật lý lớp 9 bài 44-45
Bài 44-45.1 trang 91 Sách bài tập (SBT) Vật lí 9
Đặt một điểm sáng S nằm trước thấu kính phân kì như hình 44-45.1
a. Dựng ảnh S’ của S tạo bởi kính đã cho.
b. S’ là ảnh thật hay ảnh ảo? Vì sao?
b) S’ là ảnh ảo vì nó là giao điểm của các tia ló kéo dài.
Bài 44-45.2 trang 91 Sách bài tập (SBT) Vật lí 9
Hình 44-45.2 vẽ trục chính Δ của một thấu kính, S là một điểm sáng, S’ là ảnh của S.
a. Hãy cho biết S’ là ảnh thật hay ảnh ảo?
b. Thấu kính đã cho là thấu kính hội tụ hay phân kì?
c. Bằng cách vẽ hãy xác định quang tâm O, tiêu điểm F, F’ của thấu kính đã cho.
Trả lời:
a) S’ là ảnh ảo vì S’ và S cùng nằm một phía đối với trục chính của thấu kính.
b) Thấu kính đem dùng là thấu kính phân kì.
c) Cách xác định tâm O, F, F’ của thấu kính:
Nối S và S’ cắt trục chính của thấu kính tại O.
Dựng đường thẳng vuông góc với trục chính tại O. Đó là vị trí đặt thấu kính.
Từ S dựng tia tới SI song song với trục chinh của thấu kính. Nối I với S’ cắt trục chính tại tiêu điểm F, lấy OF = OF’.
Bài 44-45.3 trang 91 Sách bài tập (SBT) Vật lí 9
Trên hình 44-45.3 có vẽ trục chính Δ, quang tâm O, hai tiêu điểm F, F’ của một thấu kính, hai tia ló 1, 2 của hai tia tới xuất phát từ một điểm sáng S.
a. Thấu kính đã cho là thấu kính hội tụ hay phân kì?
b. Bằng cách vẽ hãy xác định ảnh S’ và điểm sáng S.
Trả lời:
a) Thấu kính đem dùng là thấu kính phân kì.
b) Phương pháp xác định S và S’:
Xác định ảnh S’: Kéo dài tia ló số 2, cắt đường kéo dài của tia ló 1 tại đâu thì đó là S’.
Xác định điểm S: Vì tia ló số 1 kéo dài đi qua tiêu điểm F nên tia tới của nó phải đi song song với trục chính của thấu kính. Tia này cắt tia kia qua quang tâm ở đâu thì đó là điểm sáng S.
Bài 44-45.4 trang 92 Sách bài tập (SBT) Vật lí 9
Vật sáng AB có độ cao h được đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính phân kì tiêu cự f. Điểm A nằm trên trục chính và có vị trí tại tiêu điểm F (hình 44-45.4).
a. Dựng ảnh A’B’ của AB qua thấu kính đã cho.
b. Vận dụng kiến thức hình học hãy tính độ cao h’ của ảnh theo h và khỏang cách d’ từ ảnh đến thấu kính theo f.
Trả lời:
a) Dựng ảnh A’B’ của AB qua thấu kính phân kì.
b) Xét cặp tam giác: AAOB ~ AA’OB’ (g-g)
Bài 44-45.5 trang 92 Sách bài tập (SBT) Vật lí 9
Hãy ghép mỗi phần a, b, c, d với một phần 1, 2, 3, 4 để được một câu có nội dung đúng.
Trả lời:
a -2; b – 4; c -1; d -3
Bài 44-45.6, 44-45.7 trang 92 Sách bài tập (SBT) Vật lí 9
A. Có phần giữa mỏng hơn phần rìa và cho phép thu được ảnh của Mặt Trời.
B. Có phần giữa mỏng hơn phần rìa và không cho phép thu được ảnh của Mặt Trời.
C. Có phần giữa dày hơn phần rìa và cho phép thu được ảnh của Mặt Trời.
D. Có phần giữa dày hơn phần rìa và không cho phép thu được ảnh của Mặt Trời.
44-45.7 Chiếu một chum tia sáng song song vào một thấu kính phân kì, theo phương vuông góc với mặt của thấu kính.
A. Chùm tia khúc xạ ra khỏi thấu kính sẽ loe rộng dần ra.
B. Chùm tia khúc xạ ra khỏi thấu kính sẽ thu nhỏ dần lại.
C. Chùm tia khúc xạ ra khỏi thấu kính có chỗ bị thắt lại.
D. Chùm tia khúc xạ ra khỏi thấu kính có chỗ trở thành chùm tia song song.
Trả lời:
44-45.6 C 44-45.7 A
Bài 44-45.8, 44-45.9, 44-45.10, 44-45.11, 44-45.12, 44-45.13 trang 93, 94 Sách bài tập (SBT) Vật lí 9
44-45.8 Chiếu một tia sáng qua quang tâm của một thấu kính phân kì, theo phương không song song với trục chính. Tia sáng ló ra khỏi thấu kính sẽ đi theo phương nào?
A. Phương bất kì.
B. Phương lệch ra xa trục chính so với tia tới.
C. Phương lệch lại gần trục chính so với tia tới.
D. Phương cũ.
44-45.9 Chiếu một tia sáng vào một thấu kính phân kì, theo phương song song với trục chính. Tia sáng ló ra khỏi thấu kính sẽ đi theo phương nào?
A. Phương bất kì.
B. Phương lệch ra xa trục chính so với tia tới.
C. Phương lệch lại gần trục chính so với tia tới.
D. Giữ nguyên phương cũ.
44-45.10 Chọn câu đúng.
Chiếu một chum tia sáng song song vào một thấu kính phân kì theo phương vuông góc với mặt của thấu kính thì chum tia khúc xạ ra khỏi thấu kính sẽ:
A. loe rộng dần ra.
B. thu nhỏ lại dần.
C. bị thắt lại.
D. trở thành chum tia song song.
44-45.11 Di chuyển một ngọn nến dọc theo trục chính của một thấu kính phân kì, rồi tìm ảnh của nó, ta sẽ thấy gì?
A. Có lúc ta thu được ảnh thật, có lúc ta thu được ảnh thật.
B. Nếu đặt ngọn nến ngoài khoảng tiêu cự của thấu kính ta sẽ thu được ảnh thật.
C. Ta chỉ thu được ảnh ảo, nếu đặt ngọn nến trong khoảng tiêu cự của thấu kính.
D. Ta luôn luôn thu được ảnh ảo dù đặt ngọn nến ở bất kì vị trí nào.
44-45.12 Ảnh của một ngọn nến qua một thấu kính phân kì:
A. có thể là ảnh thật, có thể là ảnh ảo.
B. chỉ có thể là ảnh ảo, nhỏ hơn ngọn nến.
C. chỉ có thể là ảnh ảo, lớn hơn ngọn nến.
D. chỉ có thể là ảnh ảo, có thể lớn hoặc nhỏ hơn ngọn nến.
44-45.13 Đặt ngón tay trước một thấu kính, rồi đặt mắt sau thấu kính ta thấy một ảnh lớn hơn chính ngón tay đó. Ảnh đó là ảnh thật hay ảnh ảo? Thấu kính là hội tụ hay phân kì?
A. Ảnh đó là ảnh thật, thấu kính đó là thấu kính hội tụ.
B. Ảnh đó là ảnh ảo, thấu kính đó là thấu kính hội tụ.
C. Ảnh đó là ảnh thật, thấu kính đó là thấu kính phân kì.
D. Ảnh đó là ảnh ảo, thấu kính đó là thấu kính phân kì.
Trả lời:
Bài 44-45.14 trang 94 Sách bài tập (SBT) Vật lí 9
Hãy ghép mỗi phần a, b, c, d với một phần 1, 2, 3, 4 để thành câu hoàn chỉnh có nội dung đúng.
Trả lời:
a – 4; b – 3; c – 2; d – 1
Bài 44-45.15 trang 94 Sách bài tập (SBT) Vật lí 9
Hãy ghép mỗi phần a, b, c, d với một phần 1, 2, 3, 4 để thành câu hoàn chỉnh có nội dung đúng.
Trả lời:
a – 4; b – 3; c – 1; d – 2
……………………………………………………………..
Bạn đang đọc nội dung bài viết Giải Bài Tập Sbt Vật Lý Lớp 9 Bài 50: Kính Lúp trên website Asianhubjobs.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!