Đề Xuất 6/2023 # Giải Bài Tập Sgk Địa Lý Lớp 10 Bài 14: Thực Hành: Đọc Bản Đồ Sự Phân Hóa Các Đới Và Các Kiểu Khí Hậu Trên Trái Đất # Top 6 Like | Asianhubjobs.com

Đề Xuất 6/2023 # Giải Bài Tập Sgk Địa Lý Lớp 10 Bài 14: Thực Hành: Đọc Bản Đồ Sự Phân Hóa Các Đới Và Các Kiểu Khí Hậu Trên Trái Đất # Top 6 Like

Cập nhật nội dung chi tiết về Giải Bài Tập Sgk Địa Lý Lớp 10 Bài 14: Thực Hành: Đọc Bản Đồ Sự Phân Hóa Các Đới Và Các Kiểu Khí Hậu Trên Trái Đất mới nhất trên website Asianhubjobs.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Giải bài tập sách giáo khoa Địa lí 10

VnDoc xin giới thiệu Giải bài tập SGK Địa lý lớp 10 bài 14: Thực hành: Đọc bản đồ sự phân hóa các đới và các kiểu khí hậu trên Trái Đất. Lời giải bài tập Địa lí 10 này sẽ giúp quá trình ôn tập và củng cố kiến thức chuẩn bị cho kì thi học kì mới môn Địa lý của các bạn học sinh lớp 10 trở nên thuận lợi hơn.

Giải bài tập Địa lí 10 bài 14

Ngoài ra, chúng tôi đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THPT miễn phí trên Facebook: Tài liệu học tập lớp 10. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.

Giải Địa 10 bài 14 câu 1 trang 55

Bài 1 (trang 55 sgk Địa Lí 10): Đọc bản đồ các đới khí hậu trên Trái Đất Lời giải:

a) Xác định phạm vi các đới và sự phân hóa trong mỗi đới

Mỗi bán cầu có 7 đới khí hậu và các kiểu khí hậu của mỗi đới như sau:

CÁC ĐỚI KHÍ HẬU Ở MỖI BÁN CẦU (TỪ CỰC VỀ XÍCH ĐẠO)

b) Nhận xét sự phân hóa giữa các đới khí hậu ôn đới và đới khí hậu nhiệt đới

Trong đới khí hậu ôn đới, sự phân hóa chủ yếu theo kinh độ (kiểu lục địa và đại dương).

Trong khí hậu nhiệt đới, sự phân hóa chủ yếu theo vĩ độ (nhiệt đới, cận Xích đạo…).

Giải Địa 10 bài 14 câu 2 trang 55

Bài 2 (trang 55 sgk Địa Lí 10): Phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của các kiểu khí hậu Lời giải:

a) Đọc các biểu đồ

ĐẶC ĐIỂM CỦA CÁC KIỂU KHÍ HẬU

b, So sánh và nhận xét.

Kiểu khí hậu ôn đới hải dương với kiểu khí hậu ôn đới lục địa:

Giống nhau: nhiệt độ trung hình năm ôn hòa (tháng cao nhất có nhiệt độ trung hình không tới 20oC), lượng mưa trung hình năm ở mức trung hình.

Khác nhau: Ôn đới đại dương có nhiệt độ tháng thấp nhất vẫn trên 00c, biên độ nhiệt năm nhỏ. Ôn đới lục địa nhiệt độ trung hình tháng thấp nhất xuống dưới 0oC, biên độ nhiệt độ năm lớn; ôn đới đại dương mưa nhiều hơn, hầu như quanh năm, mưa nhiều vào mùa thu và đông; ôn đới lục địa mưa ít hơn, mưa nhiều vào mùa hạ.

Kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa so với kiểu khí hậu cận nhiệt địa trung hải:

Giống nhau: đều có một mùa mưa và một mùa khô; đều có nhiệt độ trung bình năm cao.

Khác nhau:

Kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa: nóng ẩm, mưa nhiều vào mùa hạ, khô hoặc ít mưa vào mùa thu và đông; kiểu khí hậu cận nhiệt địa trung hải: nóng, khô vào mùa hạ, mưa nhiều vào mùa thu, đông.

Nhiệt độ trung bình năm ở kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa cao hơn.

Địa Lí 10 Bài 14: Thực Hành: Đọc Bản Đồ Sự Phân Hóa Các Đới Và Các Kiểu Khí Hậu Trên Trái Đất. Phân

Phần dưới là danh sách các bài giải bài tập và trả lời câu hỏi Địa Lí lớp 10 Bài 14: Thực hành: Đọc bản đồ sự phân hóa các đới và các kiểu khí hậu trên Trái Đất. Phân tích biểu đồ một số kiểu khí hậu. Bạn nhấp chuột vào tên bài để theo dõi lời giải bài tập Địa Lí lớp 10 tương ứng

Câu 1: Đọc bản đồ các đới khí hậu trên trái đất

-Xác định phạm vi từng đới khí hậu trên bản đồ.

-Đọc bản đồ, tìm hiểu sự phân hóa khí hậu ở một số đới:

+ Các kiểu khí hậu ở các đới: nhiệt đới, cận nhiệt đới, ôn đới.

+ Nhận xét sự phân hóa khác nhau giữa đới khí hậu ôn đới và đới khí hậu nhiệt đới.

Trả lời:

-Xác định các đới khí hậu trên Trái Đất:

-Có 7 đới khí hậu trên Trái Đất.

-Các đới khí hậu phân bố đối xứng nhau qua xích đạo:

+ Đới khí hậu Xích đạo.

+ Đới khí hậu Cận xích đạo.

+ Đới khí hậu nhiệt đới.

+ Đới khí hậu cận nhiệt đới.

+ Đới khí hậu ôn đới.

+ Đới khí hậu cận cực.

+ Đới khí hậu cực.

-Sự phân hóa khí hậu:

-Đới nhiệt đới có hai kiểu: kiểu gió mùa và kiểu lục địa.

-Đới cận nhiệt có ba kiểu: lục địa, gió mùa, địa trung hải.

-Đới ôn đới có hai kiểu: lục địa và hải dương.

-Sự phân hóa khác nhau trong phân hóa khí hậu

-Ôn đới: các kiểu khí hậu phân hóa chủ yếu theo kinh độ.

-Nhiệt đới: các kiểu khí hậu phân hóa chủ yếu theo vĩ độ.

Câu 2: Phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của các kiểu khí hậu

a.Trình tự đọc từng biểu đồ

-Nằm ở đới khí hậu nào trên biểu đồ?

-Phân tích yếu tố nhiệt độ:

+ Nhiệt độ trung bình tháng thấp nhất, nhiệt độ trung bình tháng cao nhất khoảng bao nhiêu ºC ?

+ Biên độ nhiệt độ năm là bao nhiêu ºC ?

-Phân tích yếu tố lượng mưa:

+ Tổng lượng mưa cả năm.

+ Phân bố mưa, thể hiện qua các tháng trong năm (chênh lệch nhiều hay ít; mưa nhiều tập trung vào những tháng nào, bao nhiêu tháng mưa nhiều. Mưa ít hoặc không mưa vào những tháng nào, bao nhiêu tháng).

b.So sánh những điểm giống nhau và khác nhau của một số kiểu khí hậu.

-Kiểu khí hậu ôn đới hải dương với kiểu khí hậu ôn đới lục địa.

-Kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa với kiểu khí hậu cận nhiệt địa trung hải.

Trả lời:

a.Trình tự đọc từng biểu đồ:

-Biểu đồ 1:

+ Đới khí hậu: Nhiệt đới

+ Kiểu khí hậu: nhiệt đới gió mùa.

+ Nhiệt độ tháng thấp nhất: 17,5ºC.

+ Nhiệt độ tháng cao nhất: 30ºC.

+ Biên độ nhiệt: 12,5ºC.

+ Tổng lượng mưa 1694 mm/năm.

+ Mùa mưa vào mùa hạ từ tháng 5 – 10.

+ Chênh lệch lượng mưa giữa hai mùa rất lớn.

-Biểu đồ 2:

+ Đới khí hậu: cận nhiệt đới

+ Kiểu khí hậu: cận nhiệt địa trung hải.

+ Nhiệt độ tháng thấp nhất: 10,5ºC.

+ Nhiệt độ tháng cao nhất: 22ºC.

+ Biên độ nhiệt: 11,5ºC.

+ Tổng lượng mưa 692 mm/năm.

+ Mùa mưa vào thu đông từ tháng 10 đến tháng 4 năm sau.

+ Chênh lệch lượng mưa giữa hai mùa tương đối lớn.

-Biểu đồ 3:

+ Đới khí hậu: ôn đới

+ Kiểu khí hậu: ôn đới lục địa.

+ Nhiệt độ tháng thấp nhất: – 14,5ºC.

+ Nhiệt độ tháng cao nhất: 19,5ºC.

+ Biên độ nhiệt: 34ºC.

+ Tổng lượng mưa 584 mm/năm.

+ Mùa mưa rải đều quanh năm, nhiều hơn vào mùa hạ.

-Biểu đồ 4:

+ Đới khí hậu: ôn đới

+ Kiểu khí hậu: ôn đới hải dương.

+ Nhiệt độ tháng thấp nhất: 8ºC.

+ Nhiệt độ tháng cao nhất: 17ºC.

+ Biên độ nhiệt: 9ºC.

+ Tổng lượng mưa 1416 mm/năm.

+ Mùa mưa rải đều quanh năm, nhiều hơn về thu đông.

b.So sánh một số điểm giống và khác nhau của một số kiểu khí hậu:

-Kiểu ôn đới hải dương và kiểu ôn đới lục địa:

Giống nhau:

+ Nhiệt độ trung bình năm thấp (tháng cao nhất < 20ºC).

+ Lượng mưa trung bình năm ở mức trung bình.

Khác nhau:

+ Ôn đới hải dương có nhiệt độ tháng thấp nhất vẫn trên 0ºC, biên độ nhiệt năm nhỏ, mưa nhiều, mưa nhiều hơn vào thu đông.

+ Ôn đới lục địa nhịêt độ tháng thấp nhất < 0ºC, biên độ nhiệt năm lớn, mưa ít hơn và mưa chủ yếu vào mùa hạ.

-Khí hậu nhiệt đới gío mùa với cận nhiệt địa trung hải:

Giống nhau: đều có mùa mưa và mùa khô, nhiệt độ trung bình năm cao.

Khác nhau:

+ Kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa: nóng ẩm, mưa nhiều vào mùa hạ, khô và ít mưa vào mùa thu và mùa đông.

+ Kiểu cận nhiệt địa trung hải nóng và khô vào mùa hạ, mưa vào mùa thu đông.

Các bài giải bài tập và trả lời câu hỏi Địa Lí 10

Giải Địa 10: Bài 14. Thực Hành. Đọc Bản Đồ Sự Phân Hóa Các Đới Và Các Kiểu Khí Hậu Trên Trái Đất. Phân Tích Biểu Đồ Một Số Kiểu Khí Hậu

Bài 14: Thực hành: Đọc bản đồ sự phân hóa các đới và các kiểu khí hậu trên Trái Đất. Phân tích biểu đồ một số kiểu khí hậu

Đọc bản đồ các đới khí hậu trên trái đất

– Xác định phạm vi từng đới khí hậu trên bản đồ.

– Đọc bản đồ, tìm hiểu sự phân hóa khí hậu ở một số đới:

+ Các kiểu khí hậu ở các đới: nhiệt đới, cận nhiệt đới, ôn đới.

+ Nhận xét sự phân hóa khác nhau giữa đới khí hậu ôn đới và đới khí hậu nhiệt đới.

Lời giải:

– Xác định các đới khí hậu trên Trái Đất:

– Có 7 đới khí hậu trên Trái Đất.

– Các đới khí hậu phân bố đối xứng nhau qua xích đạo:

+ Đới khí hậu Xích đạo.

+ Đới khí hậu Cận xích đạo.

+ Đới khí hậu nhiệt đới.

+ Đới khí hậu cận nhiệt đới.

+ Đới khí hậu ôn đới.

+ Đới khí hậu cận cực.

+ Đới khí hậu cực.

– Sự phân hóa khí hậu:

– Đới nhiệt đới có hai kiểu: kiểu gió mùa và kiểu lục địa.

– Đới cận nhiệt có ba kiểu: lục địa, gió mùa, địa trung hải.

– Đới ôn đới có hai kiểu: lục địa và hải dương.

– Sự phân hóa khác nhau trong phân hóa khí hậu

– Ôn đới: các kiểu khí hậu phân hóa chủ yếu theo kinh độ.

– Nhiệt đới: các kiểu khí hậu phân hóa chủ yếu theo vĩ độ.

Phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của các kiểu khí hậu

a. Trình tự đọc từng biểu đồ

– Nằm ở đới khí hậu nào trên biểu đồ?

– Phân tích yếu tố nhiệt độ:

+ Nhiệt độ trung bình tháng thấp nhất, nhiệt độ trung bình tháng cao nhất khoảng bao nhiêu ºC?

+ Biên độ nhiệt độ năm là bao nhiêu ºC?

– Phân tích yếu tố lượng mưa:

+ Tổng lượng mưa cả năm.

+ Phân bố mưa, thể hiện qua các tháng trong năm (chênh lệch nhiều hay ít; mưa nhiều tập trung vào những tháng nào, bao nhiêu tháng mưa nhiều. Mưa ít hoặc không mưa vào những tháng nào, bao nhiêu tháng).

b. So sánh những điểm giống nhau và khác nhau của một số kiểu khí hậu.

– Kiểu khí hậu ôn đới hải dương với kiểu khí hậu ôn đới lục địa.

– Kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa với kiểu khí hậu cận nhiệt địa trung hải.

Lời giải:

a.Trình tự đọc từng biểu đồ:

– Biểu đồ 1:

+ Đới khí hậu: Nhiệt đới

+ Kiểu khí hậu: nhiệt đới gió mùa.

+ Nhiệt độ tháng thấp nhất: 17,5ºC.

+ Nhiệt độ tháng cao nhất: 30ºC.

+ Biên độ nhiệt: 12,5ºC.

+ Tổng lượng mưa 1694 mm/năm.

+ Mùa mưa vào mùa hạ từ tháng 5 – 10.

+ Chênh lệch lượng mưa giữa hai mùa rất lớn.

– Biểu đồ 2:

+ Đới khí hậu: Cận nhiệt đới

+ Kiểu khí hậu: Cận nhiệt địa trung hải.

+ Nhiệt độ tháng thấp nhất: 10,5ºC.

+ Nhiệt độ tháng cao nhất: 22ºC.

+ Biên độ nhiệt: 11,5ºC.

+ Tổng lượng mưa 692 mm/năm.

+ Mùa mưa vào thu đông từ tháng 10 đến tháng 4 năm sau.

+ Chênh lệch lượng mưa giữa hai mùa tương đối lớn.

– Biểu đồ 3:

+ Đới khí hậu: ôn đới

+ Kiểu khí hậu: ôn đới lục địa.

+ Nhiệt độ tháng thấp nhất: – 14,5ºC.

+ Nhiệt độ tháng cao nhất: 19,5ºC.

+ Biên độ nhiệt: 34ºC.

+ Tổng lượng mưa 584 mm/năm.

+ Mùa mưa rải đều quanh năm, nhiều hơn vào mùa hạ.

– Biểu đồ 4:

+ Đới khí hậu: ôn đới

+ Kiểu khí hậu: ôn đới hải dương.

+ Nhiệt độ tháng thấp nhất: 8ºC.

+ Nhiệt độ tháng cao nhất: 17ºC.

+ Biên độ nhiệt: 9ºC.

+ Tổng lượng mưa 1416 mm/năm.

+ Mùa mưa rải đều quanh năm, nhiều hơn về thu đông.

b. So sánh một số điểm giống và khác nhau của một số kiểu khí hậu:

– Kiểu ôn đới hải dương và kiểu ôn đới lục địa:

* Giống nhau:

+ Nhiệt độ trung bình năm thấp (tháng cao nhất < 20ºC).

+ Lượng mưa trung bình năm ở mức trung bình.

* Khác nhau:

+ Ôn đới hải dương có nhiệt độ tháng thấp nhất vẫn trên 0ºC, biên độ nhiệt năm nhỏ, mưa nhiều quanh năm, mưa nhiều hơn vào thu đông.

+ Ôn đới lục địa nhịêt độ tháng thấp nhất < 0ºC, biên độ nhiệt năm lớn, mưa ít hơn và mưa chủ yếu vào mùa hạ.

– Khí hậu nhiệt đới gió mùa với cận nhiệt địa trung hải:

* Giống nhau: đều có mùa mưa và mùa khô, nhiệt độ trung bình năm cao.

* Khác nhau:

+ Kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa: nóng ẩm, mưa nhiều vào mùa hạ, khô và ít mưa vào mùa thu và mùa đông.

+ Kiểu cận nhiệt địa trung hải nóng và khô vào mùa hạ, mưa vào mùa thu đông.

Tham khảo toàn bộ: Giải Địa 10

Giải Bài Tập Sgk Địa Lý Lớp 10 Bài 10: Thực Hành: Nhận Xét Về Sự Phân Bố Các Vành Đai Động Đất, Núi Lửa Và Các Vùng Núi Trẻ Trên Bản Đồ

Giải bài tập bài 10 Địa lí 10

Giải bài tập Địa lí 10 bài 10

Ngoài ra, chúng tôi đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THPT miễn phí trên Facebook: Tài liệu học tập lớp 10. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.

Chương III: Cấu trúc của Trái Đất. Các quyển của lớp vỏ Trái Đất

Bài 10: Thực hành: Nhận xét về sự phân bố các vành đai động đất, núi lửa và các vùng núi trẻ trên bản đồ

Giải Địa 10 bài 10 câu 1 trang 38

Bài 1 (trang 38 sgk Địa Lí 10): Xác định trên hình 7.2 (trang 26 – SGK) và bản đồ Các mạng kiến tạo, các vành đai động đất, núi lửa, bản đồ Tự nhiên Thế giới các vành đai động đất, núi lửa và các vùng núi trẻ.

Lời giải:

a. Các vành đai động đất chính trên thế giới:

Vành đai động đất phía tây lục địa châu Mĩ.

Vành đai động đất giữa Đại Tây Dương.

Vành đai động đất từ Địa Trung Hải qua Nam Á đến quần đảo In-đô-nê-xi-a.

Vành đai động đất bờ tây Thái Bình Dương từ eo Bê-rinh, qua Nhật Bản, Đài Loan đến Phi-lip-pin.

b. Các vành đai núi lửa tập trung

Vành đai núi lửa phía tây lục địa Bắm Mĩ và Nam Mĩ.

Vành đai núi lửa giữa Đại Tây Dương.

Vành đai núi lửa từ Địa Trung Hải, qua Nam Á đến quần đảo In-đô-nê-xi-a

Vành đai núi lửa bờ Tây Thái Bình Dương từ eo Bê-rinh, qua Nhật Bản, Đài Loan đến Phi-lip-pin.

c. Các vùng núi trẻ

Mạch núi trẻ Cóoc-đi-e, An-đét ở bờ Tây của các lục địa Bắc Mĩ và Nam Mĩ.

Vùng núi trẻ An-pơ, Py-rê-nê, Cáp-ca ven Địa Trung Hải.

Dãy núi trẻ Hi-ma-lay-a ở Ấn Độ, dãy Tê-nat-xê-rim ở Đông Nam Á.

Giải Địa 10 bài 10 câu 2 trang 38

Bài 2 (trang 38 sgk Địa Lí 10): Nhận xét về sự phân bố các vành đai núi lửa, động đất và các vùng núi trẻ Lời giải:

Các vành đai núi lửa, động đất và các vùng núi trẻ thường phân bố ở những vùng tiếp giáp của các mảng kiến tạo, là những nơi có hoạt động kiến tạo xảy ra mạnh.

Khi hai mảng kiến tạo xô vào nhau, ở chỗ tiếp xúc của chúng, đá sẽ bị nén ép, dồn lại và nhô lên, hình thành các dãy núi cao, sinh ra động đất, núi lửa… (ví dụ: dãy Hi-ma-lay-a được hình thành do mảng Ấn Độ – Ô-xtrây-li-a và mảng Âu -Á).

Khi hai mảng tách xa nhau, ở các vết nứt toác dãn, mác ma sẽ trào lên, tạo nên các dãy núi ngầm, kèm theo hiện tượng động đất hoặc núi lửa (ví dụ: sống núi ngầm giữa Đại Tây Dương).

Giải Bài Tập Sgk Địa Lý Lớp 10 Bài 11: Khí Quyển. Sự Phân Bố Nhiệt Độ Không Khí Trên Trái Đất

Giải bài tập SGK Địa lý lớp 10 bài 11: Khí quyển. Sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Giải bài tập sách giáo khoa Địa lí 10

Giải bài tập SGK Địa lý lớp 10 bài 11

tổng hợp lời giải hay cho các câu hỏi trong sách giáo khoa nằm trong chương trình giảng dạy môn Địa lớp 10. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các em học sinh.

Chương III: Cấu trúc của Trái Đất. Các quyển của lớp vỏ Trái Đất

Bài 11: Khí quyển. Sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Trang 39 sgk Địa Lí 10: Hãy cho biết tác dụng của lớp ôdôn đối với sinh vật cũng như sức khỏe của con người. Trả lời:

Tầng ôdôn rất quan trọng đối với sự sống trên Trái đất vì nó hấp thụ phần lớn tia cực tím của bức xạ mặt trời, không cho các tia này đến được Trái đất, ngăn ngừa tác dụng có hại của tia cực tím đến con người. Nếu tầng ôdôn bị suy giảm, bức xạ UV sẽ đến Trái đất nhiều hơn và làm tăng bệnh ung thư da, đục nhân mắt (cataract), làm giảm sản lượng lương thực, ảnh hưởng đến hệ sinh thái biển. Từ đó hủy diệt dần sự sống trên Trái Đất.

Trang 42 sgk Địa Lí 10: Dựa vào kiến thức dã học và quan sát bảng 11 (trang 41 – SGK), hãy nhận xét và giải thích: Trả lời:

Sự thay đối nhiệt độ trung bình năm theo vĩ độ.

Sự thay đổi biên độ nhiệt năm theo vĩ độ.

Nhận xét và giải thích

Càng lên vĩ độ cao, nhiệt độ trung bình năm càng giảm. Nguyên nhân là càng lên vĩ độ cao góc chiếu sáng của Mặt Trời (góc nhập xạ càng nhỏ).

Càng lên vĩ độ cao biên độ nhiệt năm càng lớn. Nguyên nhân là càng lên vĩ độ cao chênh lệch góc chiếu sáng và chênh lệch thời gian chiếu sáng (ngày và đêm) trong năm càng lớn. Ở vĩ độ cao, mùa hạ góc chiếu sáng lớn và thời gian chiếu sáng dài (gần tới 6 tháng ở cực); mùa đông góc chiếu sáng nhỏ dần tới 0o, thời gian chiếu sáng ít dần tới 6 tháng đếm ở địa cực).

Trang 43 sgk Địa Lí 10: Quan sát hình 11.3 (trang 42 SGK). hãy nhận xét và giải thích sự thay đổi của biên độ nhiệt độ ở các địa điểm nằm trên khoảng vĩ tuyến 52oB. Trả lời:

Càng xa đại đương, biên độ nhiệt độ năm càng tăng, do tính chất lục địa tầng dần.

Trang 43 sgk Địa Lí 10: Quan sát hình 11.4 trang 43 1 SGK), hãy phân tích mối quan hệ: giữa hướng phơi của sườn núi vơi góc nhập xạ và lượng nhiệt nhận được. Trả lời:

Sườn núi ngược với chiều của ánh sáng Mặt Trời thường có góc nhập xạ lớn và lượng nhiệt nhận được cao hơn. Sườn núi cùng chiều với ánh sáng Mặt Trời, thường có góc chiếu sáng nhỏ hơn và lượng nhiệt nhận được thấp hơn.

Bài 1 (trang 43 sgk Địa Lí 10): Nói rõ vai trò cùa khí quyển đối với đời sống trên Trái Đất. Lời giải:

Cung cấp ôxi và các loại khí cần thiết khác cho sự tồn tại, sinh trưởng và phát triển của sự sống trên Trái Đất.

Là lớp vỏ bảo vệ Trái Đất khỏi các tác nhân gây hại từ bức xạ của Mặt Trời.

Bài 2 (trang 43 sgk Địa Lí 10): Hãy nêu sự phân bố các khối khí và các frông theo trình tự từ cực Bắc tới cực Nam của Trái Đất. Lời giải:

Khối khí bắc cực (A).

Frông địa cực (FA).

Khối khí ôn đới (P).

Frông ôn đới (FP).

Khối khí chí tuyến (T).

Khối khí xích đạo (E).

Khối khí chí tuyến (T).

Frông ôn đới (FP).

Khối khí ôn đới (P).

Frông địa cực (FA).

Khối khí nam cực (A).

Bài 3 (trang 43 sgk Địa Lí 10): Dựa vào bảng 11 (trang 41 – SGK) và hình 11.3 (trang 42 SGK), trình bày và giải thích sự thay đổi biên độ nhiệt độ trung bình năm theo vĩ độ, theo vị trí gần hay xa đại dương. Lời giải:

Biên độ nhiệt độ trung bình năm tăng dần từ Xích đạo về cực. Nguyên nhân, càng lên vĩ độ cao, chênh lệch góc chiếu sáng và chênh lệch thời gian chiếu sáng ngày và đêm) trong năm càng lớn. Ở vĩ độ cao, mùa hạ góc chiếu sáng lớn và thời gian chiếu sáng dài (gần tới 6 tháng ở cực); mùa đông góc chiếu sáng nhỏ dần tới 0o, thời gian chiếu sáng ít dần (tới 6 tháng ở địa cực).

Biên độ nhiệt độ trung bình năm tăng dần từ đại dương vào đất liền. Nguyên nhân: càng xa đại dương, tính chất lục địa càng tăng dần.

Bạn đang đọc nội dung bài viết Giải Bài Tập Sgk Địa Lý Lớp 10 Bài 14: Thực Hành: Đọc Bản Đồ Sự Phân Hóa Các Đới Và Các Kiểu Khí Hậu Trên Trái Đất trên website Asianhubjobs.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!