Đề Xuất 6/2023 # Giải Bài Tập Sgk Tiếng Anh Lớp 6 Chương Trình Mới Unit 11 Getting Started, A Closer Look 1, A Closer Look 2 # Top 10 Like | Asianhubjobs.com

Đề Xuất 6/2023 # Giải Bài Tập Sgk Tiếng Anh Lớp 6 Chương Trình Mới Unit 11 Getting Started, A Closer Look 1, A Closer Look 2 # Top 10 Like

Cập nhật nội dung chi tiết về Giải Bài Tập Sgk Tiếng Anh Lớp 6 Chương Trình Mới Unit 11 Getting Started, A Closer Look 1, A Closer Look 2 mới nhất trên website Asianhubjobs.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Để học tốt Tiếng Anh lớp 6 Thí điểm Unit 11 OUR GREENER WORLD

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 6 Chương trình mới Unit 11 GETTING STARTED, A CLOSER LOOK 1, A CLOSER LOOK 2

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 6 Chương trình mới Unit 11 GETTING STARTED, A CLOSER LOOK 1, A CLOSER LOOK 2 hướng dẫn học tốt Tiếng Anh lớp 6 Thí điểm Unit 11 OUR GREENER WORLD các phần: Getting Started Unit 11 Lớp 6 Trang 48 SGK, A Closer Look 1 Unit 11 Lớp 6 Trang 50 SGK, A Closer Look 2 Unit 11 Lớp 6 Trang 51 SGK.

Tiếng Anh lớp 6 Chương trình mới Unit 11 OUR GREENER WORLD Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 6 Chương trình mới Unit 12 GETTING STARTED, A CLOSER LOOK 1, A CLOSER LOOK 2 Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 6 Chương trình mới Unit 12 COMMUNICATION, SKILL 1, SKILL 2, LOOKING BACK – PROJECT Từ vựng – Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 6 Chương trình mới Unit 12 ROBOTS Giải bài tập SGK tiếng Anh lớp 6

GETTING STARTED

Mở đầu (Tr. 48 SGK)

1. Listen and read (Nghe và đọc)

BÀI DỊCH: LET’S “GO GREEN”! (HÃY “SỐNG XANH”!)

Mi: Chào Nick.

Nick: Chào Mi.

Mi: Bạn mua nhiều đồ thế

Nick: Ừ. Chúng minh định đi picnic ngày mai. Bạn đang làm gì ở siêu thị thế Mi?

Mi: Mình đang mua một ổ bánh mì. Này, đây là cái gì?

Nick: Đó là một túi mua sắm tái sử dụng được.

Mi: Lúc nào bạn cũng dùng nó à?

Nick: Ừ, đúng thế. Nó tốt hơn nhũng túi nhựa bởi vì nó làm từ nguyên liệu tự nhiên. Nếu chúng ta sử dụng loại túi này, chúng ta sẽ góp phần bảo vệ môi trường.

Mi: Mình hiểu. Mình sẽ mua 1 chiếc túi cho mẹ mình. Mình có thể mua nó ở đâu?

Nick: Họ bán nhiều loại túi này ở quầy tính tiền.

Nick: Không đắt chút nào. Nhân tiện, bạn cũng “xanh” đấy chứ. Bạn đang dùng xe đạp kìa.

Mi: Bạn nói phải. Nếu nhiều người đạp xe đạp, không khí sẽ ít bị ô nhiễm hơn. Phải không?

Nick: Đúng thế. Ồ trông kìa. Đã 5 giờ rồi. Mình phải đi bây giờ. Chúng mình có nhiều thứ phải chuẩn bị cho chuyến picnic. Hẹn gặp lại bạn.

a. Read the conversation again and complete the following sentences. Use no more than three words in each blank. (Đọc đoạn hội thoại và hoàn thành các câu sau. Sử dụng không quá 3 từ cho mỗi chỗ trống)

1. on a picnic 2. reusable/ natural 3. the check-out

4. a reusable 5. cycling

b. Based on the ideas in the conversation, match the first half of the sentence in column A with its second half in column B. (Dựa vào các thông tin trong bài hội thoại, nối nửa câu thứ nhất ở cột A với nửa câu thứ 2 ở cột B)

1. b 2. c 3. a

c. Find these expressions in the conversation. Check what they mean. (Tìm những cách diễn đạt sau trong bài).

1. I see = I understand: tôi hiểu

2. By the way: tiện đây

3. Not at all: không chút nào

d. Fill each blank with a suitable expression. (Điền vào mỗi chỗ trống với cách diễn đạt phù hợp).

1. I see 2. Not at all 3. By the way

2. There are a lot of environmental problems today. Write each problem in the box under the picture. (Có rất nhiều vấn đề về môi trường ngày nay. Hãy viết mỗi vấn đề trong bảng vào bức tranh phù hợp)

1. soil pollution 2. deforestation 3. water pollution

4. noise pollution 5. air pollution

3. Now listen, check and repeat the answers. (Bây giờ nghe lại, kiểm tra và lặp lại các câu trả lời).

4. Match the causes in column A with the effects in column B. (Nối những nguyên nhân ở cột A với các hậu quả ở cột B)

1. b 2. d 3. e 4. c 5. a

5. Game: Which group is the winner? Trò chơi: (Nhóm nào dành chiến thắng)

1. Make groups of six. (Tạo nhóm 6 người)

2. As a class, choose one environmental problem in 2. (Cả lớp chọn vấn đề về môi trường trong bài 2).

3. In five minutes, write down as many effects of the problem as possible. (Trong vòng 5 phút, viết ra nhiều hết mức có thể các hậu quả của vấn đề này).

4. After 5 minutes, one member from each group runs quickly to the board and writes the effects. (Sau 5 phút, một thành viên trong mỗi nhóm chạy nhanh lên bảng và viết các hậu quả).

5. The group with the most effects wins! (Nhóm nào viết được nhiều hậu quả nhất sẽ thắng).

A CLOSER LOOK 1 XEM KỸ HƠN (Tr. 50 SGK)

VOCABULARY

1. The three Rs stand for Reduce – Reuse – Recycle. Draw a line from a symbol in column A to the matching word in column B, and meaning in column C. (Ba chữ R tượng trưng cho 3 từ: Reduce (giảm bớt), Reuse (tái sử dụng), Recycle (tái chế). Hãy vẽ một đường thẳng từ biểu tượng đến cột A sao cho phù hợp với các từ trong cột B và nghĩa của chúng trong cột C.

2. Write a word in the box under each picture. (Viết một từ trong bảng vào mỗi bức tranh)

1. rubbish 2. plastic bags 3. glass 4. plastic bottle

5. can 6. noise 7. paper 8. bulb

9. water 10. clothes

3. Put the words from 2 into groups. One word can belong to more than one group. (Xếp các từ trong bảng 2 vào các nhóm. Một từ có thể thuộc về nhiều nhóm.)

4. Listen to the ‘Three Rs” song, and then sing along. (Nghe bài hát “Three Rs” và hát theo)

PRONUNCIATION

5. Listen and repeat. Pay attention to how the underlined part is pronounced. (Nghe và lặp lại các từ. Chú ý đến cách phát âm của những từ được gạch chân)

1. fast 2. had 3. bag 4. plastic 5. glass

5. apple 7. dance 8. answer 9. activity 10. afternoon

6. Listen again and put the words in the correct column. (Nghe lại và xếp các từ vào đúng cột).

7. Read the conversation. Write /a:/ and /ae/ below each underlined letter. (Đọc bài hội thoại. Viết âm /a:/ và /ae/ dưới các từ được gạch chân).

/a:/: class, ask, father

/ae/: stand, have, that

Vy: Ba chữ R tượng trưng cho điều gì hả Mi?

Mi: Chúng tượng trưng cho giảm bớt, tái sử dụng và tái chế.

Vy: Lớp của chúng mình đang tổ chức một bài thi viết. Chúng mình phải viết về môi trường.

Mi: Mình biết. Tại sao bạn không viết về ba chữ R?

Vy: Đó là một ý kiến hay. Mình sẽ hỏi ý kiến bố mình.

Mi: Ừ. Bố bạn làm việc cho công ty Xanh, do vậy ông ấy sẽ cho bạn rất nhiều thông tin.

8. Listen to the conversation and check your answers. Practise the conversation with a classmate. (Nghe bài đàm thoại và kiểm tra câu trả lời của bạn. Thực hành bài hội thoại với bạn cùng lớp).

Tapescript (Lời ghi âm)

Vy: What do these three Rs stand for, Mi?

Mi: They stand for reduce, reuse and recycle.

Vy: Our class is organising a writing contest. We have to write about the environment.

Mi: I see. Why don’t you write about the three Rs?

Vy: That’s a good idea. I will ask my father for ideas.

Mi: Yes. He works at the Green Company, so he’ll give you a lot of information.

A CLOSER LOOK 2 XEM KỸ HƠN 2 (Tr. 51 SGK)

GRAMMAR

1. Listen again to part of the conversation from Getting Started. Pay attention to the conditional sentences – type 1. (Nghe lại phần đàm thoại phần Getting Started. Chú ý đến câu điều kiện loại 1)

Nick: Có, mình có. Nó tốt hơn những túi nhựa bởi vì nó làm từ nguyên liệu tự nhiên. Nếu chúng ta sử dụng loại túi này, chúng ta sẽ góp phần bảo vệ môi trường.

Mi: Mình hiểu. Mình sẽ mua 1 chiếc túi cho mẹ mình. Mình có thể mua nó ở đâu?

Nick: Họ bán nhiều loại túi này ở quầy tính tiền.

Nick: Không đắt chút nào. Nhân đây thì bạn cũng “xanh” đây chứ. Bạn đang dùng xe đạp kìa.

Mi: Bạn nói phải. Nếu nhiều người đạp xe đạp, không khí sẽ ít bị ô nhiễm hơn. Phải không?

Một số câu có cấu trúc câu điều kiện loại 1.

– If we all use this kind of bag, we’ll help the environment.

– If more people cycle, there will be less air pollution.

2. Write the correct form of each verb in brackets. (Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc).

1. is, will plant 2. recycle, will help

3. will save, don’t waste 4. will have, use 5. is not, will be

3. Match an if-clause in column A with a suitable main clause in column B. (Nối một câu mệnh đề if trong cột A với một câu mệnh đề chính trong cột B)

Giải Bài Tập Sgk Tiếng Anh Lớp 6 Chương Trình Mới Unit 11 Getting Started, A Closer Look 1, A Closer

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 6 Chương trình mới Unit 11 GETTING STARTED, A CLOSER LOOK 1, A CLOSER LOOK 2

Để học tốt Tiếng Anh lớp 6 Thí điểm Unit 11 OUR GREENER WORLD

hướng dẫn học tốt Tiếng Anh lớp 6 Thí điểm Unit 11 OUR GREENER WORLD các phần: Getting Started Unit 11 Lớp 6 Trang 48 SGK, A Closer Look 1 Unit 11 Lớp 6 Trang 50 SGK, A Closer Look 2 Unit 11 Lớp 6 Trang 51 SGK.

Tiếng Anh lớp 6 Chương trình mới Unit 11 OUR GREENER WORLD

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 6 Chương trình mới Unit 12 GETTING STARTED, A CLOSER LOOK 1, A CLOSER LOOK 2

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 6 Chương trình mới Unit 12 COMMUNICATION, SKILL 1, SKILL 2, LOOKING BACK – PROJECT

Từ vựng – Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 6 Chương trình mới Unit 12 ROBOTS

Giải bài tập SGK tiếng Anh lớp 6

GETTING STARTED

Mở đầu (Tr. 48 SGK)

1. Listen and read (Nghe và đọc)

BÀI DỊCH: LET’S “GO GREEN”! (HÃY “SỐNG XANH”!)

Mi: Chào Nick.

Nick: Chào Mi.

Mi: Bạn mua nhiều đồ thế

Nick: Ừ. Chúng minh định đi picnic ngày mai. Bạn đang làm gì ở siêu thị thế Mi?

Mi: Mình đang mua một ổ bánh mì. Này, đây là cái gì?

Nick: Đó là một túi mua sắm tái sử dụng được.

Mi: Lúc nào bạn cũng dùng nó à?

Nick: Ừ, đúng thế. Nó tốt hơn nhũng túi nhựa bởi vì nó làm từ nguyên liệu tự nhiên. Nếu chúng ta sử dụng loại túi này, chúng ta sẽ góp phần bảo vệ môi trường.

Mi: Mình hiểu. Mình sẽ mua 1 chiếc túi cho mẹ mình. Mình có thể mua nó ở đâu?

Nick: Họ bán nhiều loại túi này ở quầy tính tiền.

Nick: Không đắt chút nào. Nhân tiện, bạn cũng “xanh” đấy chứ. Bạn đang dùng xe đạp kìa.

Mi: Bạn nói phải. Nếu nhiều người đạp xe đạp, không khí sẽ ít bị ô nhiễm hơn. Phải không?

Nick: Đúng thế. Ồ trông kìa. Đã 5 giờ rồi. Mình phải đi bây giờ. Chúng mình có nhiều thứ phải chuẩn bị cho chuyến picnic. Hẹn gặp lại bạn.

a. Read the conversation again and complete the following sentences. Use no more than three words in each blank. (Đọc đoạn hội thoại và hoàn thành các câu sau. Sử dụng không quá 3 từ cho mỗi chỗ trống)

1. on a picnic 2. reusable/ natural 3. the check-out

4. a reusable 5. cycling

b. Based on the ideas in the conversation, match the first half of the sentence in column A with its second half in column B. (Dựa vào các thông tin trong bài hội thoại, nối nửa câu thứ nhất ở cột A với nửa câu thứ 2 ở cột B)

1. b 2. c 3. a

c. Find these expressions in the conversation. Check what they mean. (Tìm những cách diễn đạt sau trong bài).

1. I see = I understand: tôi hiểu

2. By the way: tiện đây

3. Not at all: không chút nào

d. Fill each blank with a suitable expression. (Điền vào mỗi chỗ trống với cách diễn đạt phù hợp).

1. I see 2. Not at all 3. By the way

2. There are a lot of environmental problems today. Write each problem in the box under the picture. (Có rất nhiều vấn đề về môi trường ngày nay. Hãy viết mỗi vấn đề trong bảng vào bức tranh phù hợp)

1. soil pollution 2. deforestation 3. water pollution

4. noise pollution 5. air pollution

3. Now listen, check and repeat the answers. (Bây giờ nghe lại, kiểm tra và lặp lại các câu trả lời).

4. Match the causes in column A with the effects in column B. (Nối những nguyên nhân ở cột A với các hậu quả ở cột B)

1. b 2. d 3. e 4. c 5. a

5. Game: Which group is the winner? Trò chơi: (Nhóm nào dành chiến thắng)

1. Make groups of six. (Tạo nhóm 6 người)

2. As a class, choose one environmental problem in 2. (Cả lớp chọn vấn đề về môi trường trong bài 2).

3. In five minutes, write down as many effects of the problem as possible. (Trong vòng 5 phút, viết ra nhiều hết mức có thể các hậu quả của vấn đề này).

4. After 5 minutes, one member from each group runs quickly to the board and writes the effects. (Sau 5 phút, một thành viên trong mỗi nhóm chạy nhanh lên bảng và viết các hậu quả).

5. The group with the most effects wins! (Nhóm nào viết được nhiều hậu quả nhất sẽ thắng).

A CLOSER LOOK 1 XEM KỸ HƠN (Tr. 50 SGK)

VOCABULARY

1. The three Rs stand for Reduce – Reuse – Recycle. Draw a line from a symbol in column A to the matching word in column B, and meaning in column C. (Ba chữ R tượng trưng cho 3 từ: Reduce (giảm bớt), Reuse (tái sử dụng), Recycle (tái chế). Hãy vẽ một đường thẳng từ biểu tượng đến cột A sao cho phù hợp với các từ trong cột B và nghĩa của chúng trong cột C.

2. Write a word in the box under each picture. (Viết một từ trong bảng vào mỗi bức tranh)

1. rubbish 2. plastic bags 3. glass 4. plastic bottle

5. can 6. noise 7. paper 8. bulb

9. water 10. clothes

3. Put the words from 2 into groups. One word can belong to more than one group. (Xếp các từ trong bảng 2 vào các nhóm. Một từ có thể thuộc về nhiều nhóm.)

4. Listen to the ‘Three Rs” song, and then sing along. (Nghe bài hát “Three Rs” và hát theo)

PRONUNCIATION

5. Listen and repeat. Pay attention to how the underlined part is pronounced. (Nghe và lặp lại các từ. Chú ý đến cách phát âm của những từ được gạch chân)

1. fast 2. had 3. bag 4. plastic 5. glass

5. apple 7. dance 8. answer 9. activity 10. afternoon

6. Listen again and put the words in the correct column. (Nghe lại và xếp các từ vào đúng cột).

7. Read the conversation. Write /a:/ and /ae/ below each underlined letter. (Đọc bài hội thoại. Viết âm /a:/ và /ae/ dưới các từ được gạch chân).

/a:/: class, ask, father

/ae/: stand, have, that

Vy: Ba chữ R tượng trưng cho điều gì hả Mi?

Mi: Chúng tượng trưng cho giảm bớt, tái sử dụng và tái chế.

Vy: Lớp của chúng mình đang tổ chức một bài thi viết. Chúng mình phải viết về môi trường.

Mi: Mình biết. Tại sao bạn không viết về ba chữ R?

Vy: Đó là một ý kiến hay. Mình sẽ hỏi ý kiến bố mình.

Mi: Ừ. Bố bạn làm việc cho công ty Xanh, do vậy ông ấy sẽ cho bạn rất nhiều thông tin.

8. Listen to the conversation and check your answers. Practise the conversation with a classmate. (Nghe bài đàm thoại và kiểm tra câu trả lời của bạn. Thực hành bài hội thoại với bạn cùng lớp).

Tapescript (Lời ghi âm)

Vy: What do these three Rs stand for, Mi?

Mi: They stand for reduce, reuse and recycle.

Vy: Our class is organising a writing contest. We have to write about the environment.

Mi: I see. Why don’t you write about the three Rs?

Vy: That’s a good idea. I will ask my father for ideas.

Mi: Yes. He works at the Green Company, so he’ll give you a lot of information.

A CLOSER LOOK 2 XEM KỸ HƠN 2 (Tr. 51 SGK)

GRAMMAR

1. Listen again to part of the conversation from Getting Started. Pay attention to the conditional sentences – type 1. (Nghe lại phần đàm thoại phần Getting Started. Chú ý đến câu điều kiện loại 1)

Nick: Có, mình có. Nó tốt hơn những túi nhựa bởi vì nó làm từ nguyên liệu tự nhiên. Nếu chúng ta sử dụng loại túi này, chúng ta sẽ góp phần bảo vệ môi trường.

Mi: Mình hiểu. Mình sẽ mua 1 chiếc túi cho mẹ mình. Mình có thể mua nó ở đâu?

Nick: Họ bán nhiều loại túi này ở quầy tính tiền.

Nick: Không đắt chút nào. Nhân đây thì bạn cũng “xanh” đây chứ. Bạn đang dùng xe đạp kìa.

Mi: Bạn nói phải. Nếu nhiều người đạp xe đạp, không khí sẽ ít bị ô nhiễm hơn. Phải không?

Một số câu có cấu trúc câu điều kiện loại 1.

– If we all use this kind of bag, we’ll help the environment.

– If more people cycle, there will be less air pollution.

2. Write the correct form of each verb in brackets. (Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc).

1. is, will plant 2. recycle, will help

3. will save, don’t waste 4. will have, use 5. is not, will be

3. Match an if-clause in column A with a suitable main clause in column B. (Nối một câu mệnh đề if trong cột A với một câu mệnh đề chính trong cột B)

Giải Bài Tập Sgk Tiếng Anh Lớp 6 Chương Trình Mới Unit 12 Getting Started, A Closer Look 1, A Closer Look 2

Để học tốt Tiếng Anh lớp 6 Thí điểm Unit 12 ROBOTS

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 6 Chương trình mới Unit 12 GETTING STARTED, A CLOSER LOOK 1, A CLOSER LOOK 2

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 6 Chương trình mới Unit 12 GETTING STARTED, A CLOSER LOOK 1, A CLOSER LOOK 2 hướng dẫn học tốt Tiếng Anh lớp 6 Thí điểm Unit 12 ROBOTS các phần: Getting Started Unit 12 Lớp 6 Trang 58 SGK, A Closer Look 1 Unit 12 Lớp 6 Trang 60 SGK, A Closer Look 2 Unit 12 Lớp 6 Trang 61 SGK.

Bài tập tiếng Anh lớp 6 Thí điểm Unit 10: Our Houses in the Future Tiếng Anh lớp 6 Chương trình mới Unit 10 OUR HOUSES IN THE FUTURE Tiếng Anh lớp 6 Chương trình mới Unit 11 OUR GREENER WORLD Giải bài tập SGK tiếng Anh lớp 6 Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 6 Chương trình mới Review 4 (Units 10 – 11 – 12)

GETTING STARTED Mở đầu (Tr. 58 SGK)

1. Listen and read (Nghe và đọc)

BÀI DỊCH: ROBOTS AND THEIR WORK NGƯỜI MÁY VÀ CÔNG VIỆC CỦA CHÚNG

Nick: Chào buổi sáng, Tiến sĩ Alex. Tiến sĩ có thể cho chúng cháu biết vài điều về robot không ạ?

Tiến sĩ Alex: Có chứ, đương nhiên rồi..

Nick: Tiến sĩ nghĩ sao về vai trò của người máy trong quá khứ?

Tiến sĩ Alex: À trong quá khứ chúng có vai trò không quan trọng. Chúng chỉ làm được những việc đơn giản thôi.

Phong: Bây giờ chúng có thể làm gì?

Tiến sĩ Alex: Bây giờ chúng có thể làm nhiều thứ lắm. Robot gia đình có thể làm việc nhà. Robot bác sĩ có thể giúp đỡ người ốm.

Nick: Chúng có thể xây nhà không?

Tiến sĩ Alex: Có, chúng có thể. Robot công nhân thậm chí có thể xây dựng những ngôi nhà lớn.

Nick: Chúng có thể dạy học không?

Tiến sĩ Alex: Có chứ, robot giảng dạy có thể dạy học trong các lớp.

Nick: Tiến sĩ nghĩ robot có thể làm gì trong tương lai?

Tiến sĩ Alex: À bác nghĩ chúng có thể đóng vai trò rất quan trọng. Chúng sẽ có thể làm nhiều điều như con người.

Phong: Chúng sẽ có thể nói chuyện với chúng ta không?

Tiến sĩ Alex: Chắc chắn là được. Nhưng chúng sẽ không thể làm những điều như chơi bóng đá hay lái xe ô tô

a. Read the conversation again. Answer the following questions. (Đọc lại bài hội thoại. Trả lời các câu hỏi sau).

1. They could do very simple things.

2. Yes, they can.

3. They will be able to do many things like humans.

4. No, they won’t.

1. teaching robots 2. worker robots 3. doctor robots 4. home robots

2. Match the activities with the pictures. Then listen, check and repeat the phrases. (Nối các hoạt động với các tranh. Sau đó lắng nghe, kiểm tra và lặp lại các câu sau).

1. c 2. d 3. a 4. b

3. Game: Miming (Trò chơi: Diễn kịch câm)

Work in groups. A student mimes one of the activities in 2 and the others try to guess. Then swap. (Làm việc theo nhóm. Một học sinh diễn kịch câm một hành động trong phần 2 và những người khác cố gắng đoán. Sau đó đổi vai).

Ví dụ:

A: Tôi đang làm gì đây?

B: Bạn đang rửa bát.

A: Đúng rồi/ Không, thử lại lần nữa đi.

4. Look at the pictures. Tell your partner what you can or can’t do now. (Nhìn vào các bức tranh. Kể cho bạn của bạn biết điều gì bạn có thể làm hoặc không thể làm bây giờ.)

Ví dụ:

I can play football.

I can’t climb a mountain.

Can you think more? (Bạn có thể nghĩ thêm những việc khác không?)

5. Class survey. (Khảo sát lớp học)

Go around the class asking these questions. Find out: (Đi vòng quanh lớp và hỏi những câu sau: Tìm ra:)

– The sports or games that all people can play (Những môn thể thao hay trò chơi mà mọi người đều có thể chơi).

– The sports or games that some people cannot play (Những môn thể thao hay trò chơi mà một vài người không thể chơi).

– The sports or games that no one can play (Những môn thể thao hay trò chơi mà không ai chơi được).

Câu hỏi khảo sát:

1. Bạn có thể chơi bóng bàn không?

2. Bạn có biết võ karate không?

3. Bạn có thể chơi cờ không?

4. Bạn có biết võ judo không?

5. Bạn có thể chơi cầu lông không?

6. Bạn có thể chơi trò chơi trên máy tính không?

A CLOSER LOOK 1 XEM KỸ HƠN 1 (Tr. 60 SGK)

VOCABULARY (TỪ VựNG)

1. Match the verbs in column A to the words/ phrases in column B. Then listen, check and repeat the words/ phrases. (Nối những động từ trong cột A với các cụm từ trong cột B. Sau đó nghe, kiểm tra và lặp lại các từ/ các câu).

1. c 2. a 3. b 4. e 5. d

2. Write another word/phrase for each verb. (Viết thêm một từ/ cụm từ cho mỗi động từ).

3. Put the words in the correct order. (Xếp các từ theo đúng thứ tự).

1. Mary could do sums at the age of 7.

2. Could you read and write when you were 6?

3. Robots could lift heavy things some years ago.

4. Robots couldn’t move easily until recent years.

4. Work in pairs. Read the information about the famous robot Ongaku. Ask and answer questions about what it could/ couldn’t do two years ago. (Làm việc theo nhóm. Đọc thông tin về người máy nổi tiếng Ongaku. Hỏi và trả lời các câu hỏi về việc nó có thể/ không thể làm 2 năm trước).

Ví dụ:

A: Could Ongaku lift heavy things two years ago?

B: Yes, it could.

A: Could Ongaku make coffee two years ago?

B: No, it couldn’t.

4. Write three things you could do and three things you couldn’t do when you were in primary school. Share your sentences with your partner. (Viết 3 điều mà bạn có thể làm hoặc không thể làm khi bạn là học sinh tiểu học. Chia sẻ các câu của bạn với bạn cùng lớp).

Suggested answer (Câu trả lời gợi ý)

When I was in primary school:

I could do my homework.

I could clean the house.

I could feed my pets.

I couldn’t lift heavy things.

1 couldn’t speak French.

I couldn’t drive a car.

PRONUNCIATION

6. Listen and repeat. Pay attention to the sounds /ɔɪ/ and /aʊ/. (Nghe và lặp lại. Chú ý âm /ɔɪ/ và /aʊ/.)

1. voice 2. down 3. around 4. house 5. boy

6. toy 7. noisy 8. flower 9. shout 10. boil

Now, in pairs put the words in the correct column. (Bây giờ làm việc theo cặp và cho các từ vào đúng cột).

/ɔɪ /

voice, boy, toy, noisy, boil

/aʊ/

down, around, house, flower, shout

7. Listen to the sentences. Circle the word your hear. (Nghe các câu sau. Khoanh tròn từ em nghe thấy)

1. Did you put oil in the salad.

2. I can see a cow over there.

3. Ouch! You’ve stepped on my toes.

4. She took a bow when she finished her song.

8. Listen and practise the chant. Notice the sounds /ɔɪ/ and /aʊ/. (Nghe và hát theo bài hát. Chú ý âm /ɔɪ / và /aʊ/).

Chú robot của tôi

Tôi có một con robot đồ chơi, một con robot đồ chơi

Cậu ta có thể nhảy lên nhảy xuống.

Cậu ta rất ngoan, rất ngoan.

Cậu ta là đồ chơi tốt nhất trong nhà tôi.

Tôi có một con robot đồ chơi, một con robot đồ chơi Cậu ta có thể nói rõ và lớn.

Cậu ta có một giọng nói ngọt ngào, một giọng nói ngọt ngào.

Cậu ta là đồ chơi tốt nhất trong nhà tôi.

Giải Bài Tập Sgk Tiếng Anh Lớp 7 Chương Trình Mới Unit 9: Getting Start, A Closer Look 1, A Closer Look 2

Để học tốt Tiếng Anh 7 Thí điểm Unit 9: FESTIVALS AROUND THE WORLD

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 7 Chương trình mới Unit 9

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 7 Chương trình mới Unit 9: GETTING STARTED, A CLOSER LOOK 1, A CLOSER LOOK 2 – Để học tốt Tiếng Anh 7 Thí điểm Unit 9: FESTIVAL AROUND THE WORLD đưa ra bài dịch và câu trả lời tham khảo cho các phần: Getting Started Unit 9 Lớp 7 Trang 26 SGK, A Closer Look 1 Unit 9 Lớp 7 Trang 29 SGK, A Closer Look 2 Unit 9 Lớp 7 Trang 30 SGK.

MỞ ĐẦU (Tr.26) 1. Listen and read (Nghe và đọc)

BÀI DỊCH: FESTIVAL PROJECT (DỰ ÁN LỄ HỘI)

Giáo viên: Em chọn lễ hội nào, Nick?

Nick: Thật ra thì em chọn Lễ hội Việt Nam!

Giáo viên: Thật không? Em chọn lễ hội nào?

Nick: Em chọn Lễ hội Đua voi ở Đắk Lắk. Em nghĩ voi là loài động vật tuyệt vời.

Chắc chắn sẽ rất thú vị khi xem chúng đua.

Giáo viên: Được. Thú vị đó. Còn em thế nào, Mai?

Mai: Em chọn Diwali. Đó là một lễ hội Ấn Độ.

Giáo viên: Tại sao em chọn lễ hội đó?

Mai: Dạ, nó được gọi là “Lễ hội Ánh sáng” và đó là một lễ hội tôn giáo. Em nghĩ những cây nến rất là lãng mạn và em thích pháo hoa. Có rất nhiều nến và pháo hoa trong lễ hội Diwali.

Giáo viên: Đó là một lựa chọn tuyệt vời đấy. Còn em, Phong?

Phong: Em chọn lễ hội La Tomatina. Nó được tổ chức ở Tây Ban Nha, tại một ngôi làng nhỏ tên là Bunol. Đó là một lễ hội mùa màng để ăn mừng việc thu hoạch cà chua.

Giáo viên: Em thích gì ở nó?

Phong: Người ta ném những quả cà chua vào nhau trong khoảng 1 giờ liền.

Giáo viên: Ồ! Nghe có vẻ kì lạ nhỉ. Cuối cùng là Mi.

Mi: Em chọn một thứ hơi khác biệt. Đó là lễ hội âm nhạc gọi là Burning Man.

Nó được tổ chức hàng năm vào cuối tháng tám. Mọi người đi tới sa mạc, dựng lều trại và tổ chức tiệc.

Giáo viên: Chà, đó là một lễ hội mới với cô đấy. Nghe có vẻ thú vị đây. Được rồi, cô muốn các em viết bài báo cáo và nộp cho cô trước …

a. Answer the following questions. (Trả lời các câu hỏi sau)

1. No, she didn’t. Because she said “Oh really”? It showed that she was surprised.

2. They light candles and display fireworks.

3. It’s La Tomatina.

4. Because people have to go to the desert, make a camp and have a party to celebrate this festival.

5. They should write up reports and hand them in to the teacher.

b. Tick (✓) true (T) or false (F)

2. Write the festivals in the box under the pictures. Then listen and repeat. (Viết các lễ hội trong bảng dưới các bức tranh.)

1. Water festival (Lễ hội Nước)

2. Cannes Film Festival (Liên hoan phim Cannes)

3. Ghost Day (Lễ hội Ma quỷ)

4. Tet (Tết)

5. Rock in Rio (Lê hội Rock ở Rio)

6. Christmas (Lễ Giáng Sinh)

7. Halloween (Lễ hội Halloween)

8. Easter (Lễ Phục sinh)

Religious: Christmas, Easter

Music/ arts: Rock in Rio, Cannes Film Festival

Seasonal: Tet, Water Festival

Superstitious: Halloween, Ghost Day

4. Compare your answers with a partner (So sánh câu trả lời của bạn với bạn cùng lớp)

Ví dụ:

A: I think Rock in Rio and the Cannes Film Festival are music or arts festivals.

A: Tớ nghĩ là lễ hội Rock in Rio và Liên hoan phim Cannes là lễ hội âm nhạc hoặc lễ hội nghệ thuật

B: I agree.

A: Which do you think are seasonal festivals?

B: I think Christmas and Easter. How about you?

A: I think Halloween and Ghost Day.

B: Tớ đồng ý.

A: Bạn nghĩ lễ hội nào là lễ hội theo mùa?

B: Tớ nghĩ là lễ Giáng sinh và lễ Phục sinh. Còn bạn?

A: Tớ nghĩ là lễ hội Halloween và Lễ hội Ma quỷ.

5. Can you add any more festivals to the groups in 3? (Bạn có thể thêm vào lễ hội nào trong nhóm ở bài 3 nữa không.)

Religious: Thanksgiving, Diwali

Music/ arts: Berlin Festival

Seasonal: Mid-autumn Festival

A CLOSER LOOK 1 HỌC KĨ HƠN 1

Vocabulary

1a. Can you complete the table below with appropriate verbs, nouns and adjectives? Listen and check your answers. (Bạn có thể hoàn thành bảng sau với động từ, danh từ, tính từ phù hợp không? Nghe và kiểm tra đáp án của bạn.)

b. Now complete the following sentences with the words from the table in a. You don’t need to use all the words. The first letter of each word has been given. (Bây giờ hoàn thành câu với các từ trong bảng a. Bạn không cần sử dụng tất cả các từ. Chữ cái đầu tiên của mỗi từ được cho trước.)

1. festival 4. culture

2. celebrate 5. parade

3. celebration 6. performers

2. In groups, choose a festival. Take turns to say the name of the festival, then add an action. (Làm theo nhóm, chọn một lễ hội. Lần lượt nói tên lễ hội đó và thêm vào hành động.)

Ví dụ:

A: Tôi đang định tới lễ hội Carnival Rio để xem những vũ công trình diễn múa.

B: Tôi đang định tới lễ hội Carnival Rio để xem những vũ công trình diễn múa và những nhạc công chơi nhạc samba.

C: Tôi đang định tới lễ hội Carnival Rio để xem những vũ công trình diễn múa và những nhạc công chơi nhạc samba và …

Pronunciation

3. Listen and repeat the words. Then listen again and put them in the correct column according to their stress pattern. (Nghe và lặp lại các từ. Sau đó nghe lại và xếp chúng vào đúng cột dựa theo trọng âm)

4. Circle the word with a different stress pattern from the others. Then listen and check. (Khoanh tròn từ có trọng âm khác các từ còn lại. Sau đó nghe và kiểm tra.)

1. balloon 2. complete 3. prepare 4. alone 5. tidy

5. Read the following sentences and mark the stressed syllable in the underlined words. Then listen, check and repeat. (Đọc các câu sau và đánh dấu trọng âm trong các từ được gạch chân. Sau đó nghe, kiểm tra và lặp lại)

1. We are going to discuss our festival project. (pro’ject)

2. A lot of dancers go to Rio de Janeiro to attend the Carnival Rio. (‘dancers)

3. I think nobody will answer the phone because they have gone to the music festival. (‘answer, ‘music)

A CLOSER LOOK 2 Grammar

1. Look at the pictures below. What information would you like to know about this festival? (Nhìn vào các tranh sau. Thông tin nào bạn muốn biết về lễ hội này?) Suggested answers (Câu trả lời gợi ý)

I would like to know (Tôi muốn biết)

– What is it? (Đó là lễ hội gì?)

– When does it take place? (Nó diễn ra khi nào?)

– Where does it take place? (Nó diễn ra ở đâu?)

– How often does it take place? (Nó diễn ra bao lâu một lần?)

– Why does it take place? (Tại sao nó diễn ra?)

Look out! (Chú ý!)

Một cụm trạng ngữ đưa ra thêm thông tin về thời gian, địa điếm, cách thức, v,v… của một hành động. Cụm trạng ngữ được dùng với danh từ, giới từ’ hoặc động từ nguyên thể. Chúng có thể được sử dụng để trả lời các câu hỏi khác nhau.

2. Now look at the webpage. Complete the table about the festival. (Bây giờ nhìn vào trang web. Hoàn thành bảng sau về lễ hội.)

Bài dịch: Liên hoan phim quốc tế Cannes

Hàng năm Cannes tổ chức liên hoan phim quốc tế. Cannes là một thành phố du lịch nhộn nhịp ở Pháp, nhưng hàng năm, cứ vào tháng Năm mọi thứ ngừng lại để chuẩn bị cho lễ hội này. Mọi người rất xem trọng liên hoan phim này. Các đạo diễn, ngôi sao điện ảnh, các nhà phê bình, tất cả đều đến dự liên hoan. Một hội đồng giám khảo xem các phim mới để trao giải cho những phim hay nhất. Giải thưởng lớn nhất là giải Cành Cọ Vàng được trao cho phim hay nhất.

3. Now think about a festival you know in Viet Nam. Complete the table with information about that festival, then tell your partner about it. (Bây giờ hãy nghĩ về một lễ hội bạn biết ở Việt Nam. Hoàn thành bảng với các thông tin vê lễ hội, sau đó nói cho bạn của bạn nghe về điều đó).

H/ Wh – Questions: review (Ôn tập câu hỏi H/ Wh)

Có 7 câu hỏi bắt đầu bằng Wh và một câu hỏi bắt đầu bằng H trong tiếng anh: what, which, where, when, who, whose, why và how.

Remember!

Question words and their auxiliaries are usually contracted in speech. (Các từ để hỏi và trợ từ của nó thường được rút gọn trong lúc nói.)

Example:

Who is = Who’s

What will = What’ll

Who’s coming to the festival?

What’ll they do there?

4. Join the questions to the types of answers. There may be more than one correct answer to each question. (Nối các câu hỏi với các dạng câu trả lời. Có thể có hơn một câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi.)

Who – person: Để hỏi về người

Why – reason: Để hỏi về lí do

Which – whole sentence (limited options): Để hỏi về sự lựa chọn (có giới hạn sự lựa chọn)

Whose – belonging to a person/ thing: Để hỏi về sự sở hữu

What – whole sentence: Để hỏi về cả câu

When – time: Để hỏi về thời gian

Where – place: Để hỏi về nơi chốn

How – manner: Để hỏi về cách thức

Bạn đang đọc nội dung bài viết Giải Bài Tập Sgk Tiếng Anh Lớp 6 Chương Trình Mới Unit 11 Getting Started, A Closer Look 1, A Closer Look 2 trên website Asianhubjobs.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!