Cập nhật nội dung chi tiết về Giải Bài Tập Sgk Tiếng Anh Lớp 7 Chương Trình Mới Unit 11 Getting Started, A Closer Look 1, A Closer Look 2 mới nhất trên website Asianhubjobs.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Để học tốt Tiếng Anh lớp 7 Thí điểm Unit 11: TRAVELLING IN THE FUTURE
Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 7 Chương trình mới Unit 11 GETTING STARTED, A CLOSER LOOK 1, A CLOSER LOOK 2
Nhằm hỗ trợ tối đa việc giảng dạy của quý thầy cô giáo, việc học tập của các em học sinh, chúng tôi đã sưu tầm và tổng hợp các tài liệu thành Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 7 Chương trình mới Unit 11 GETTING STARTED, A CLOSER LOOK 1, A CLOSER LOOK 2. Mời thầy cô và các em tham khảo.
Tiếng Anh lớp 7 Chương trình mới Unit 10 SOURCES OF ENERGY Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 7 Chương trình mới Unit 10 GETTING STARTED, A CLOSER LOOK 1, A CLOSER LOOK 2 Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 7 Chương trình mới Unit 10 COMMUNICATION, SKILLS 1
GETTING STARTED MỞ ĐẦU (Tr.48)
1. LISTEN AND READ (NGHE VÀ ĐỌC)
BÀI DỊCH: WE’LL HAVE FLYING CARS (CHÚNG TA SẼ CÓ NHỮNG CHIẾC Ô TÔ BAY)
Mai: Ô! Xe hơi không người lái đã có rồi. Tớ không thể tin nổi điều này.
Veronica: Đúng vậy, chúng trông thật tuyệt! Tiếp theo sẽ là cái gì nhỉ?
Phúc: Tớ chắc là sẽ có xe ô tô bay nữa.
Mai: Vậy có nghĩa là chúng ta sẽ vẫn bị kẹt xe … trên trời sao?
Veronica: Ha ha, đúng vậy, có lẽ sẽ có điều đó đấy.
Phúc: Không. Mình nghĩ chúng ta sẽ có SSS. Nó là hệ thống an toàn bầu trời. Nó sẽ ngăn mọi người khỏi đụng nhau. Nó cũng sẽ giúp mọi người tránh kẹt xe nữa.
Mai: Tớ thích một cái ba lô phản lực hơn. Tớ sẽ đeo nó trên lưng. Nó sẽ không chiếm nhiều không gian và tớ sẽ sử dụng túi bay của tớ để bay đi khắp nơi dễ dàng.
Phúc: Bạn có nghĩ bạn có thể sử dụng nó trong điều kiện thời tiết xấu không?
Mai: Không, tớ không nghĩ là điều đó sẽ thoải mái đâu.
Veronica: Vậy thì có lẽ cổng dịch chuyển tức thời là tốt nhất. Nó sẽ giúp bạn biến mất sau đó bạn sẽ lại xuất hiện ở một địa điểm khác vài giây sau.
Phúc: Ồ, ý tưởng của cậu thực sự giàu trí tưởng tượng quá, Veronica!
Veronica: Ha ha, ừ. Chương trình này thực sự khiến tớ suy nghĩ đó.
Mai: Tớ lo lắng một điều. Những phương tiện này sẽ tốn bao nhiêu nhiên liệu? Liệu nó có làm tình hình ô nhiễm tệ thêm không?
Phúc: Đừng lo Mai ơi. Tương lai sẽ sạch và xanh. Năng lượng mặt trời sẽ cung cấp năng lượng cho mọi thứ.
a. Read the conversation again. Then choose the correct answers. (Đọc lại bài hội thoại. Sau đó chọn câu trả lời đúng.)
1. c 2. b 3. c 4. a
b. Answer the questions. (Trả lời các câu hỏi)
1. If there are too many flying cars, there will be traffic jams in the sky. Some means of transport will be unconvenient in bad weather.
2. I like flying cars because they are very original.
3. I think jet pack, driverless cars, flying cars will be used in the future.
2. Facts or opinions? Tick (✓) in the F (Fact) or O (Opinion) box. (Sự thật hay ý kiến? Đánh dấu (✓) vào sự kiện (F) hoặc ý kiến (O).)
Remember! (Chú ý!)
– Một dữ kiện là một điều gì đó có thể được chứng minh (hoặc là đúng hoặc là sai.)
Summer days are longer than winter days. (Ngày mùa hè dài hơn ngày mùa đông.)
– Một ý kiến là điều gì đó bạn tin hoặc cảm thấy.
Summer is the best season. (Mùa hè là mùa tuyệt nhất)
Driverless car, flying car
b. Now combine more adjectives and nouns. How many words can you make? Be creative! (Bây giờ kết hợp các tính từ và danh từ. Bạn có thể tạo được bao nhiêu từ? Hãy sáng tạo!)
Suggested answers (Câu trả lời gợi ý)
flying car: ô tô bay
flying bicycle: xe đạp bay
fling taxi: taxi bay
flying bus: xe bus bay
high-speed car: ô tô siêu tốc
high-speed bicycle: xe đạp siêu tốc
high-speed airplane: máy bay siêu tốc
solar-powered car: ô tô năng lượng mặt trời
solar-powered taxi: taxi năng lượng mặt trời
solar-powered helicopter: trực thăng năng lượng mặt trời
c. Choose your three most interesting means of transport. Then share them with your partner. (Chọn 3 phương tiện giao thông thú vị nhất của bạn. Sau đó chia sẻ với bạn cùng lớp.)
Suggested answers (Câu trả lời gợi ý)
A: I like flying bicycle the most? Is it an interesting means of transport?
B: I think it’s interesting because we can move in the air. It’s great!
A: Solar powered bus is a great transport.
B: Yes, I love it. It will be very friendly to the environment.
A: I think high-speed ship is really impressive.
B: It’s good but I don’t think we really need it.
A CLOSER LOOK 1 HỌC KĨ HƠN 1 (Tr.50)
Vocabulary
1. Cross out the means of transport that doesn’t go with the verb. (Gạch bỏ phương tiện vận tải không đi cùng động từ.)
a. drive: drive a motorbike, drive a car, drive a bus, drive a train.
b. ride: ride a horse, ride a bicycle, ride a motorbike, ride a car.
c. fly: fly aspace ship, fly a plane, fly a balloon, fly a train.
d. sail: sail a ship, sail a boat, sail a vessel, sail a bus.
e. pedal: pedal a bicycle, pedal a motorcycle, pedal a cycleboat, pedal an airplane.
2. The students are thinking of means of transport. Can you match the students with the transport? (Các học sinh đang nghĩ về các phương tiện giao thông. Bạn có thể nối các học sinh với phương tiện không?)
a – 6. It can float. – It’s a ship. (Nó có thể nổi – Đó là một con thuyền.)
b – 3. You need lots of space to park it! – It’s a bus. (Bạn cần không gian rộng để đỗ xe. – Đó là một chiếc xe bus.)
c – 5. There is a heated air inside. – It’s a balloon. (Có không khí nóng bên trong nó. – Đó là khinh khí cầu.)
d – 4. It has two pedals. – It’s a bicycle. (Nó có 2 bàn đạp. Đó là một chiếc xe đạp.)
e – 2. It’s dangerous if they crash land. – It’s a plane. (Rất nguy hiểm nếu chúng đâm xuống mặt đất – Đó là máy bay.)
f – 1. So many people ride them in Vietnam! – It’s a motorbike. (Nhiều người đi loại xe này ở Việt nam-Đó là xe máy.)
3. In or on? Complete the sentences. (In hay on? Hoàn thành câu.)
1. on 2. on 3. on 4. in 5. in, on
PRONUNCIATION
4. Listen and tick the correct box. (Nghe và đánh dấu ô đúng.)
Chú ý:
Chúng ta lên giọng với câu hỏi Y/N.
Chúng ta xuống giọng với câu hỏi Wh.
5. Now repeat the questions. (Bây giờ lặp lại các câu hỏi.)
1. What will you be next?
2. Do you think you can use it in bad weather?
3. How much fuel will these means of transport use?
4. Will pollution be much worse?
6. Practise these questions. Work out whether they have rising or falling intonation? Then listen and repeat. (Thực hành các câu hỏi sau. Tìm xem chúng có giọng điệu lên hay xuống. Sau đó nghe và nhắc lại.)
A CLOSER LOOK 2 HỌC KĨ HƠN 2 (Tr.52)
Grammar
1. Listen again to part of the conversation. What words do Phuc, Veronica and Mai use when talking about the future? Complete the rules in the box. (Nghe lại một phần bài hội thoại. Những từ nào Phúc, Veronica và Mai sử dụng khi nói về tương lai? Hoàn thành quy tắc trong bảng.)
We often use “will” to make a prediction about the future. (Chúng ta thường sử dụng “will” để đưa ra dự đoán về tương lai.)
Affirmative
S + will + V
Negative
S + will not/ won’t + V
Interrogative
Will + S + V…?
2. Rearrange the words to make sentences. (Sắp xếp các từ để tạo thành câu.)
1. People won’t use flying cars until the year 2050.
2. Do you think the fuel price will increase next month?
3. The mail won’t arrive until next week.
4. I don’t think he will take the new position.
5. We will use more solar energy in the future.
3. Minh Due is asking a fortune-teller about his future. Complete the sentences with the correct form of will. (Minh Đức đang hỏi một thầy bói về tương lai cậu ấy. Hãy hoàn thành các câu sau với dạng đúng của will.)
1. will…be
2. will…be
3. will …be
4. will be
5. will I be
6. won’t be
7. will travel
Bài dịch:
Minh Đức: Con sẽ thành công chứ ạ?
Thầy Bói: Có, con sẽ là người thành công.
Minh Đức: Con sẽ hạnh phúc chứ ạ?
Thầy Bói: Có, con sẽ hạnh phúc.
Minh Đức: Con sẽ nổi tiếng chứ ạ?
Thầy Bói: Không, con sẽ không nổi tiếng lắm nhưng con sẽ đi du lịch nhiều.
Minh Đức: Wow, tuyệt quá!
Possessive pronouns (Đại từ sở hữu)
4. Complete the sentences with possessive pronouns. Look at the example. (Hoàn thành câu với các đại từ sở hữu. Nhìn vào ví dụ:)
1. This computer is theirs.
2. The black bike is mine.
3. These shoes are his.
4. The cat is Veronica’s.
5. The picture is ours.
Remember! (Ghi nhớ!)
Chúng ta sử dụng đại từ sở hữu thay thê cho một cụm từ.
Ví dụ: Phuc’s bike is red. Mine is blue, (mine = my bike)
Một tính từ sở hữu đứng trước một danh từ.
Ví dụ: Their garden is so beautiful.
Giải Bài Tập Sgk Tiếng Anh Lớp 6 Chương Trình Mới Unit 11 Getting Started, A Closer Look 1, A Closer Look 2
Để học tốt Tiếng Anh lớp 6 Thí điểm Unit 11 OUR GREENER WORLD
Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 6 Chương trình mới Unit 11 GETTING STARTED, A CLOSER LOOK 1, A CLOSER LOOK 2
Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 6 Chương trình mới Unit 11 GETTING STARTED, A CLOSER LOOK 1, A CLOSER LOOK 2 hướng dẫn học tốt Tiếng Anh lớp 6 Thí điểm Unit 11 OUR GREENER WORLD các phần: Getting Started Unit 11 Lớp 6 Trang 48 SGK, A Closer Look 1 Unit 11 Lớp 6 Trang 50 SGK, A Closer Look 2 Unit 11 Lớp 6 Trang 51 SGK.
Tiếng Anh lớp 6 Chương trình mới Unit 11 OUR GREENER WORLD Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 6 Chương trình mới Unit 12 GETTING STARTED, A CLOSER LOOK 1, A CLOSER LOOK 2 Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 6 Chương trình mới Unit 12 COMMUNICATION, SKILL 1, SKILL 2, LOOKING BACK – PROJECT Từ vựng – Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 6 Chương trình mới Unit 12 ROBOTS Giải bài tập SGK tiếng Anh lớp 6
GETTING STARTED
Mở đầu (Tr. 48 SGK)
1. Listen and read (Nghe và đọc)
BÀI DỊCH: LET’S “GO GREEN”! (HÃY “SỐNG XANH”!)
Mi: Chào Nick.
Nick: Chào Mi.
Mi: Bạn mua nhiều đồ thế
Nick: Ừ. Chúng minh định đi picnic ngày mai. Bạn đang làm gì ở siêu thị thế Mi?
Mi: Mình đang mua một ổ bánh mì. Này, đây là cái gì?
Nick: Đó là một túi mua sắm tái sử dụng được.
Mi: Lúc nào bạn cũng dùng nó à?
Nick: Ừ, đúng thế. Nó tốt hơn nhũng túi nhựa bởi vì nó làm từ nguyên liệu tự nhiên. Nếu chúng ta sử dụng loại túi này, chúng ta sẽ góp phần bảo vệ môi trường.
Mi: Mình hiểu. Mình sẽ mua 1 chiếc túi cho mẹ mình. Mình có thể mua nó ở đâu?
Nick: Họ bán nhiều loại túi này ở quầy tính tiền.
Nick: Không đắt chút nào. Nhân tiện, bạn cũng “xanh” đấy chứ. Bạn đang dùng xe đạp kìa.
Mi: Bạn nói phải. Nếu nhiều người đạp xe đạp, không khí sẽ ít bị ô nhiễm hơn. Phải không?
Nick: Đúng thế. Ồ trông kìa. Đã 5 giờ rồi. Mình phải đi bây giờ. Chúng mình có nhiều thứ phải chuẩn bị cho chuyến picnic. Hẹn gặp lại bạn.
a. Read the conversation again and complete the following sentences. Use no more than three words in each blank. (Đọc đoạn hội thoại và hoàn thành các câu sau. Sử dụng không quá 3 từ cho mỗi chỗ trống)
1. on a picnic 2. reusable/ natural 3. the check-out
4. a reusable 5. cycling
b. Based on the ideas in the conversation, match the first half of the sentence in column A with its second half in column B. (Dựa vào các thông tin trong bài hội thoại, nối nửa câu thứ nhất ở cột A với nửa câu thứ 2 ở cột B)
1. b 2. c 3. a
c. Find these expressions in the conversation. Check what they mean. (Tìm những cách diễn đạt sau trong bài).
1. I see = I understand: tôi hiểu
2. By the way: tiện đây
3. Not at all: không chút nào
d. Fill each blank with a suitable expression. (Điền vào mỗi chỗ trống với cách diễn đạt phù hợp).
1. I see 2. Not at all 3. By the way
2. There are a lot of environmental problems today. Write each problem in the box under the picture. (Có rất nhiều vấn đề về môi trường ngày nay. Hãy viết mỗi vấn đề trong bảng vào bức tranh phù hợp)
1. soil pollution 2. deforestation 3. water pollution
4. noise pollution 5. air pollution
3. Now listen, check and repeat the answers. (Bây giờ nghe lại, kiểm tra và lặp lại các câu trả lời).
4. Match the causes in column A with the effects in column B. (Nối những nguyên nhân ở cột A với các hậu quả ở cột B)
1. b 2. d 3. e 4. c 5. a
5. Game: Which group is the winner? Trò chơi: (Nhóm nào dành chiến thắng)
1. Make groups of six. (Tạo nhóm 6 người)
2. As a class, choose one environmental problem in 2. (Cả lớp chọn vấn đề về môi trường trong bài 2).
3. In five minutes, write down as many effects of the problem as possible. (Trong vòng 5 phút, viết ra nhiều hết mức có thể các hậu quả của vấn đề này).
4. After 5 minutes, one member from each group runs quickly to the board and writes the effects. (Sau 5 phút, một thành viên trong mỗi nhóm chạy nhanh lên bảng và viết các hậu quả).
5. The group with the most effects wins! (Nhóm nào viết được nhiều hậu quả nhất sẽ thắng).
A CLOSER LOOK 1 XEM KỸ HƠN (Tr. 50 SGK)
VOCABULARY
1. The three Rs stand for Reduce – Reuse – Recycle. Draw a line from a symbol in column A to the matching word in column B, and meaning in column C. (Ba chữ R tượng trưng cho 3 từ: Reduce (giảm bớt), Reuse (tái sử dụng), Recycle (tái chế). Hãy vẽ một đường thẳng từ biểu tượng đến cột A sao cho phù hợp với các từ trong cột B và nghĩa của chúng trong cột C.
2. Write a word in the box under each picture. (Viết một từ trong bảng vào mỗi bức tranh)
1. rubbish 2. plastic bags 3. glass 4. plastic bottle
5. can 6. noise 7. paper 8. bulb
9. water 10. clothes
3. Put the words from 2 into groups. One word can belong to more than one group. (Xếp các từ trong bảng 2 vào các nhóm. Một từ có thể thuộc về nhiều nhóm.)
4. Listen to the ‘Three Rs” song, and then sing along. (Nghe bài hát “Three Rs” và hát theo)
PRONUNCIATION
5. Listen and repeat. Pay attention to how the underlined part is pronounced. (Nghe và lặp lại các từ. Chú ý đến cách phát âm của những từ được gạch chân)
1. fast 2. had 3. bag 4. plastic 5. glass
5. apple 7. dance 8. answer 9. activity 10. afternoon
6. Listen again and put the words in the correct column. (Nghe lại và xếp các từ vào đúng cột).
7. Read the conversation. Write /a:/ and /ae/ below each underlined letter. (Đọc bài hội thoại. Viết âm /a:/ và /ae/ dưới các từ được gạch chân).
/a:/: class, ask, father
/ae/: stand, have, that
Vy: Ba chữ R tượng trưng cho điều gì hả Mi?
Mi: Chúng tượng trưng cho giảm bớt, tái sử dụng và tái chế.
Vy: Lớp của chúng mình đang tổ chức một bài thi viết. Chúng mình phải viết về môi trường.
Mi: Mình biết. Tại sao bạn không viết về ba chữ R?
Vy: Đó là một ý kiến hay. Mình sẽ hỏi ý kiến bố mình.
Mi: Ừ. Bố bạn làm việc cho công ty Xanh, do vậy ông ấy sẽ cho bạn rất nhiều thông tin.
8. Listen to the conversation and check your answers. Practise the conversation with a classmate. (Nghe bài đàm thoại và kiểm tra câu trả lời của bạn. Thực hành bài hội thoại với bạn cùng lớp).
Tapescript (Lời ghi âm)
Vy: What do these three Rs stand for, Mi?
Mi: They stand for reduce, reuse and recycle.
Vy: Our class is organising a writing contest. We have to write about the environment.
Mi: I see. Why don’t you write about the three Rs?
Vy: That’s a good idea. I will ask my father for ideas.
Mi: Yes. He works at the Green Company, so he’ll give you a lot of information.
A CLOSER LOOK 2 XEM KỸ HƠN 2 (Tr. 51 SGK)
GRAMMAR
1. Listen again to part of the conversation from Getting Started. Pay attention to the conditional sentences – type 1. (Nghe lại phần đàm thoại phần Getting Started. Chú ý đến câu điều kiện loại 1)
Nick: Có, mình có. Nó tốt hơn những túi nhựa bởi vì nó làm từ nguyên liệu tự nhiên. Nếu chúng ta sử dụng loại túi này, chúng ta sẽ góp phần bảo vệ môi trường.
Mi: Mình hiểu. Mình sẽ mua 1 chiếc túi cho mẹ mình. Mình có thể mua nó ở đâu?
Nick: Họ bán nhiều loại túi này ở quầy tính tiền.
Nick: Không đắt chút nào. Nhân đây thì bạn cũng “xanh” đây chứ. Bạn đang dùng xe đạp kìa.
Mi: Bạn nói phải. Nếu nhiều người đạp xe đạp, không khí sẽ ít bị ô nhiễm hơn. Phải không?
Một số câu có cấu trúc câu điều kiện loại 1.
– If we all use this kind of bag, we’ll help the environment.
– If more people cycle, there will be less air pollution.
2. Write the correct form of each verb in brackets. (Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc).
1. is, will plant 2. recycle, will help
3. will save, don’t waste 4. will have, use 5. is not, will be
3. Match an if-clause in column A with a suitable main clause in column B. (Nối một câu mệnh đề if trong cột A với một câu mệnh đề chính trong cột B)
Giải Bài Tập Sgk Tiếng Anh Lớp 7 Chương Trình Mới Unit 8: Getting Started, A Closer Look 1, A Closer Look 2
Để học tốt tiếng Anh 7 Thí điểm Unit 8: FILMS
Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 7 Chương trình mới Unit 8
Để học tốt tiếng Anh 7 Thí điểm Unit 8: FILMS cung cấp đến thầy cô và các em phần dịch và trả lời câu hỏi các phần: Getting Started Unit 8 Lớp 7 Trang 16 SGK, A Closer Look 1 Unit 8 Lớp 7 Trang 18 SGK, A Closer Look 2 Unit 8 Lớp 7 Trang 19 SGK. Mời thầy cô và các em học sinh tham khảo để chuẩn bị tốt nhất cho bài học trên lớp.
1. Listen and read (Nghe và đọc)
Bài dịch: What film shall we see? (Chúng mình sẽ xem phim gì?)
Dương: Tớ đang chán quá. Cậu có kế hoạch gì cho buổi tối nay không?
Mai: Không… Chúng ta sẽ làm gì nhỉ?
Dương: Xem một bộ phim thì sao nhỉ?
Mai: Ý hay đấy! Chúng ta sẽ xem phim gì?
Dương: Hãy xem phần phim ảnh trên tờ báo kia. Nó đề là phim Cát Trắng (White Sands) đang chiếu ở rạp Kim Đồng lúc 7 giờ tối nay.
Mai: Nó là phim kinh dị. Phim đó quá kinh sợ đối với tớ.
Dương: Được rồi. Họ cũng đang chiếu bộ phim Crazy Coconut ở rạp Ngọc Khánh.
Mai: Nó là thể loại phim gì?
Dương: Đó là phim hài lãng mạn.
Mai: Nó nói về gì thế?
Dương: Phim nói về một nữ giáo sư với một nam diễn viên điện ảnh. Tàu của họ bị dạt vào một hoang đảo và họ phải sống cùng nhau. Mặc dù cô giáo sư rất ghét anh chàng diễn viên điện ảnh lúc ban đầu, nhưng sau đó cô ấy lại yêu anh ta vào cuối phim.
Mai: Ngôi sao nào đóng phim vậy?
Dương: Đó là Julia Roberts và Brad Pitt.
Mai: Những nhà phê bình nói gì về phim này?
Dương: Hầu hết bọn họ đều cho rằng phim rất hài hước và mang tính giải trí.
Mai: Ừm. Tớ biết rồi. Tại sao chúng ta không quyết định khi chúng ta đến đó nhỉ?
Dương: Được, ý hay đó!
a. Read the conversation again and answer the questions. (Đọc lại doạn hội thoại và trả lời các câu hỏi.)
1. b 2. a 3. a 4. c 5. c
b. Find the questions in the conversation that ask about Crazy Coconut. Then listen, check and repeat the questions. (Tìm các câu hỏi trong bài hội thoại hỏi về bộ phim Crazy Coconut. Sau đó kiểm tra và lặp lại câu hỏi.)
a. Type of film (What kind of film is it?): Romantic comedy.
b. Actors/Starts (Who does it star?): Julia Roberts and Brad Pitt.
c. The plot: (the story) (What is it about?): It’s about a female professor and a male film star. They get shipwrecked on a deserted island and have to live toghether. Although the professor hates the film star at first, she falls in love with him in the end.
d. Review (critics’ opinion about the film) (What have critics said about it?): It’s very funny and entertaining.
2. Match the types of films with their definitions. Then listen, check and repeat. (Nối các loại phim với định nghĩa của chúng. Sau đó nghe, kiểm tra và lặp lại.)
Có loại phim nào khác mà bạn có thê thêm vào danh sách trên không?
Historical film (phim lịch sử), sports film (phim thể thao)
3a. Think of a film. Fill in the blanks below. (Nghĩ về một bộ phim. Hoàn thành chỗ trống sau.)
Type of film: Comedy
Actors/stars: Aamir Khan, Kareena Kapoor, R. Madhavan, Sharman Joshi, Boman Irani, Omi Vaidya, Mona Singh, Parikshit Sahni.
The plot: It’s about the life and friendship of threestudents. They are called 3 idiots. They are close friends. Each person has a different character but they all have talent. Each of them chooses his own way to get success.
Review: It’s a very funny film. Most people like it and find it interesting.
b. In pairs, interview each other and try to guess the film. (Làm theo cặp, phỏng vấn nhau và cố gắng đoán phim)
Ví dụ:
A: What kind of film is it? (Đó là loại phim gì?)
B: It’s an action film. (Đó là phim hành động)
A: Who does it star? (Ai đóng phim đó?)
B: It stars Daniel Craig. (Daniel Craig.)
A: What is it about? (Nó nói về gì?)
B: It’s about a spy called 007 (Nó nói về một điệp viên được gọi là 007)
A: Is it Skyfall? (Đó có phải phim Skyfall không?)
B: Yes! (Đúng rồi)
Vocabulary
1. The following are adjectives which are often used to describe films. Can you add some more? (Những tính từ sau thường được dùng để miêu tả phim. Bạn có thể bổ sung thêm không?)
boring: tẻ nhạt
hilarious: hài hước
gripping: hấp dẫn
scary: đáng sợ
entertaining: thú vị
violent: bạo lực
moving: cảm động
shocking: gây sốc
interesting: thú vị
crazy: đáng sợ
surprising: bất ngờ
funny: hài hước
Complete the sentences using the adjectives in the list above. (Hoàn thành các câu sau sau, sử dụng những tính từ bên trên)
1. hilarious 2. moving 3. boring 4. gripping
5. shocking 6. scary 7. violent 8. entertaming
2. Complete the table with the -ed and -ing froms of the adjectives. (Hoàn thành bảng với dạng tính từ đuôi -ed hoặc tính từ đuôi -ing)
3. Choose the correct adjectives. (Chọn các tính từ đúng.)
1. moving 2. frightened 3. disappointed 4. amazed 5. terrified
4a. Work in pairs. Look at the questions below. Tell your partner how you felt, using – ed adjectives. (Làm việc theo cặp. Nhìn vào các câu hỏi sau. Kể cho bạn của bạn nghe về cảm giác của bạn, sử dụng các tính từ đuôi -ed.)
1. How did you feel before your last Maths test?
I felt worried.
2. How did you feel when you watched a gripping film?
I felt excited.
3. How did you feel after you watched a horror film?
I felt frightened.
4. How did you feel when you got a bad mark?
I felt disappointed.
b. Now use -ing adjectives to describe these things and experiences in your life. (Bây giờ sử dụng tính từ đuôi -ing để miêu tả những điêu và những trải nghiệm trong cuộc sống của bạn.)
1. The last film I saw on TV was called Gone with the wind. It was moving.
2. I had an argument with my friend last week. It was annoying.
3. The result of my last English test was amazing.
4. The last party I attended at my brother’s house was exciting.
Pronunciation
5. Listen and repeat the verbs. Pay attention to the sounds /t/, /d/, and /id/ at the end of each verb. (Nghe và lặp lại các động từ sau. Chú ý các âm có chứa âm /t/, /d/ và /id/ ở cuối mỗi động từ.)
1. played 2. watched 3. waited
4. danced 5. bored 6. closed
7. needed 8. walked 9. hated
Now in pairs put the words in the correct column.
6. Work in pairs. Ask and answer questions about the pictures. Then listen to the recording. (Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời câu hỏi về các tranh. Sau đó nghe bài nghe.)
1 A. She painted her room, didn’t she? (Cô ấy sơn phòng, phải không?)
B. No, she didn’t. She brushed it. (Không. Cô ấy vẽ nó.)
2 A. They washed the TV, didn’t they? (Họ rửa TV, phải không?)
B. No, they didn’t. They watched it. (Không. Họ xem ti vi.)
3 A. She closed the window, didn’t she? (Cô ấy đóng cửa sổ, phải không?)
B. No, she didn’t. She opened it. (Không. Cô ấy mở nó.)
4 A. They pulled their motorbike, didn’t they?(Họ kéo xe máy, phải không?)
B. No, they didn’t. They pushed it. (Không. Họ đẩy nó.)
Grammar
1. Complete the sentences. Use although + a clause from the box. (Hoàn thành câu. Sử dụng although + 1 mệnh đề trong bảng.)
1. We enjoyed the film at the Ngoe Khanh Cinema although few people came to see it.
2. Although they spent a lot of money on the film, it wasn’t a big success.
3. Although the acting is excellent, I don’t enjoy the film.
4. I didn’t find it funny at all although it was a comedy.
5. The film is based on a book that was written twenty years ago although it is set in modem times.
2. Complete the sentences, using although, despite/ in spite of. Sometimes, two answers are possible. (Hoàn thành câu, sử dụng although, despite/in spite of. Thỉnh thoảng, 2 câu trả lời đều đúng.)
1. Although 4. Despite/ In spite of
2. despite/ inspirte of 5. Although
3. although
3. Rewrite these sentences using the words in brackets. Change other words in the sentence if necessary. (Viết lại các câu sử dụng các từ trong ngoặc. Thay đổi những từ khác trong câu nếu cần thiết.)
1. I don’t think Stallone is a very good actor although he was very good in the Rocky films.
2. Although many European film directors have gone to Hollywood to make films, few have had as much success as Milos Forman.
3. Despite having to work the next day, they watched films on DVD all night.
4. Although he has performed excellently in many films, he has never won an Oscar for Best Actor.
5. In spite of beginning with a terrible disaster, the film has a happy ending.
4. Complete the sentences using although, despite, in spite of, however or nevertheless. Sometimes two answers are possible. (Hoàn thành câu sử dụng although, despite, in spiteof, however hay nevertheless. Thi thoảng 2 câu trả lời đều có thể chấp nhận.)
5. Use your own ideas to complete the following sentences. Then compare your sentences with a partner. (Sử dụng ý kiến cá nhân để hoàn thành các câu sau. Sau đó so sánh với các câu của bạn với bạn cùng lớp.)
Suggested answers.
1. I don’t really like the film although it stars many famous film stars.
2. They spent a huge amount of money on the film. However, it’s not a very interesting film.
3. The film was a great success in spite of being produced by an amateur producer.
4. The sound in the film is terrible. Nevertheless, it attracts the young audience.
5. Although it is a horror film, my friends want to see it.
6. Despite his age, he acts well.
Giải Bài Tập Sgk Tiếng Anh Lớp 6 Chương Trình Mới Unit 9: Getting Started, A Closer Look 1, A Closer Look 2
Để học tốt Tiếng Anh lớp 6 Thí điểm Unit 9: CITIES OF THE WORLD
Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 6 Chương trình mới Unit 9
Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 6 Chương trình mới Unit 9: CITIES OF THE WORLD – Để học tốt Tiếng Anh lớp 6 Thí điểm Unit 9: CITIES OF THE WORLD đưa ra lời dịch và lời giải cho các phần: A Closer Look 1 Unit 9 Lớp 6 Trang 28 SGK, A Closer Look 2 Unit 9 Lớp 6 Trang 29 SGK, Getting Started Unit 9 Lớp 6 Trang 26 SGK. Mời các bạn vào tham khảo và tải về để chuẩn bị tốt nhất cho bài học của mình.
Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 6 Chương trình mới Unit 8: COMMUNICATION, SKILL 1, SKILL 2, LOOKING BACK – PROJECT Bài tập Tiếng Anh lớp 6 Thí điểm Unit 9: Cities of the World Tiếng Anh lớp 6 Chương trình mới Unit 9: CITIES OF THE WORLD Bài tập Tiếng Anh lớp 6 Chương trình mới Unit 9: CITIES OF THE WORLD
Mở đầu (Tr. 26 SGK)
1. Listen and read (Nghe và đọc)
BÀI DỊCH: WHAT NICE PHOTOS (NHỮNG BỨC HÌNH TUYỆT VỜI)
Mai: Những bức hình tuyệt quá! Cậu đã đến thăm tất cả những nơi này rồi à?
Tom: Ừ, mình đã đến thăm hầu hết những nơi này. Đây là Rio de Janeiro. Đó là một thành phố sôi động nhưng thi thoảng thời tiết cũng rất nóng.
Mai: Thời tiết ở đó nóng hơn ở Sydney à?
Tom: Ừ, đúng thế! Sydney thì không quá nóng. Mình đã đến bãi biển ở đó nhiều lần với gia đình mình. Đó là những bãi biển sạch và đẹp nhất thế giới.
Mai: Có phải đây là London không? Thời tiết khủng khiếp lắm nhỉ!
Tom: Ừ, chúng mình từng đến đó hai lần. Bạn có thấy tòa tháp Big Ben không? Cũng có rất nhiều tòa nhà hiện đại ví dụ như tòa nhà hình quả trứng này.
Mai: Còn đây chắc là Quảng Trường Thời Đại ở New York.
Tom: Đúng rồi! Mình chưa từng đến đó. Bức hình này là của anh trai mình. Trông thật tuyệt, phải không cậu?
2. Read the conversation again. Then tick (✔) True (T) or False (F). (Đọc bài đàm thoại lần nữa. Sau đó đánh dấu chọn ✔ cho câu Đúng hoặc câu Sai). (Đọc bài đàm thoại lần nữa. Sau đó viết T cho câu đúng, viết F cho câu sai trong các câu sau).
1. F 2. F 3. T 4. F 5. F
3. Name the continents. (Gọi tên các lục địa).
1. Asia 2. Europe 3. Africa 4. North America
5. South America 6. Australia 7. Antarctica
4. Match the words in the blue box to the names of the places in the yellow box. (Nối những từ trong cột màu xanh với tên các địa danh trong cột màu vàng).
a. continent: Asia, Africa
b. country: Sweden, the USA
c. city: Nha Trang, Liverpool, Ha Noi, Amsterdam
d. capital: Ha Noi, Amsterdam
e. place of interest: Ben Thanh Market, the Louvre.
5. Game: Around the world (Trò chơi: Vòng quanh thế giới).
– Which continent is it in? (Nó thuộc lục địa nào?)
– What is its capital? (Thủ đô của nó là gì?)
– What are its major cities? (Những thành phố lớn là thành phố lớn?)
– What is it famous for? (Nó nổi tiếng về gì?)
The person who has the most correct answers is the winner. (Người có nhiều câu trả lời đúng nhất là người chiến thắng).
A CLOSER LOOK 1 XEM KỸ HƠN 1 (Tr. 28 SGK)
VOCABULARY
1. Match the words in A with their opposites in B. Some words may have more than one opposite. (Nối các từ trong cột A với các từ trái nghĩa trong cột B. Một số từ có thể có hơn một nghĩa trái ngược).
2. Create word webs. (Tạo mạng từ)
City: beautiful, peaceful, modem, noisy, exciting, big, polluted, safe …
Food: delicious, awful, tasty, salty …
People: beautiful, friendly, ugly, happy, nice, open, interesting …
Building: modem, high, new, old, tall …
Weather: hot, cold, dry, rainy, bad …
3. Listen and write the words you hear in the appropriate column. Then read the words aloud. (Nghe và viết những từ bạn nghe thấy trong cột phù hợp. Sau đó đọc to các từ đó)
/əʊ/
cold, snow, old, clothes, hold
/aɪ/
sky, exciting, high, fine, flight
Tape script:
1. cold 2. sky 3. exciting 4. snow 5. old
6. high 7. clothes 8. fine 9. hold 10. flight
4. Listen and repeat. (Nghe và lặp lại).
1. New york is an exciting city with many skyscrapers.
2. It’s very cold in Sweden in the winter with lots of snow.
3. I like looking at tall buildings at night with their colourful lights.
4. Write and tell me how to cook that Thai curry.
5. You can go boating on the West Lake. It’s nice.
6. Oxford University is the oldest university in Britain.
GRAMMAR
5. Complete the fact sheet by choosing one picture. Compare your fact sheet with a classmate. Do you agree with his/ her answers? (Hoàn thành bảng sau bằng cách chọn một hình ảnh. So sánh thông tin của em với bạn cùng lớp. Em có đồng ý với câu trả lời của bạn ấy không?).
1. a 3. b 4. a 5. a 6. b
6. Read this article about Britain. Then, look at your fact sheet. Did you have correct answers? (Đọc bài báo về nước Anh. Sau đó nhìn vào bảng thông tin. Em có câu trả lời đúng không?).
Bài dịch:
Luân Đôn là thành phố lớn nhất nước Anh,
Đại học Oxford là trường Đại học cổ nhất nước Anh. Nó được xây dựng từ thế kỷ 12. Nhà viết kịch William Shakespeare (1564-1616) là nhà viết kịch người Anh nổi tiếng nhất thế giới.
Thực phẩm nổi tiếng nhất là cá và khoai tây chiên.
Trà là đồ uống phổ biến nhất.
Các hoạt động giải trí phổ biến nhất của ở Anh là xem TV, xem film và nghe radio.
A CLOSER LOOK 2 XEM KỸ HƠN 2 (Tr. 29 SGK) GRAMMAR
1. Listen again to part of the conversation. Pay attention to the present perfect. (Nghe lại phần đàm thoại. Chú ý đến thì hiện tại hoàn thành).
Mai: Những bức hình tuyệt quá! Cậu đã đến thăm tất cả những nơi này à?
Tom: Ừ, mình đã đến thăm hầu hết các nơi này. Đây là Rio de Janeiro. Đó là một thành phố sôi động nhưng thi thoảng thời tiết cũng rất nóng.
Mai: Thời tiết ở đó nóng hơn ở Sydney à?
Tom: Ừ đúng thôi! Sydney thì không quá nóng. Mình đã đến bãi biển ở đó nhiều lần với gia đình mình. Đó là những bãi biển sạch và đẹp nhất thế giới.
Mai: Có phải đây là London không? Thời tiết khủng khiếp nhỉ!
Tom: Vâng, chúng mình từng đến đó hai lần.
2. Put the verbs in brackets into the present perfect. (Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc ở thì hiện tại hoàn thành).
1. has been 2. has been 3. has visited
4. has been 5. hasn’t been
3. Put the verbs in brackets in the correct form. (Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc).
1. have you seen have seen 2. go
3. have never been 4. Clean
5. takes 6. has eaten
4. Look at Tom’s webpage. Tell a partner what he has done this week. (Nhìn vào trang web của Tom. Kể cho một người bạn về những điều Tom đã làm tuần này).
1. He has read a book.
2. He has eaten “pho”.
3. He has got an A mark in his exam.
4. He has played football with his friends.
5. He has bathed his dog.
5. Class survey (Khảo sát trong lớp học).
Go round the class asking the survey questions. Find out: (Đi vòng quanh lớp và hỏi các câu hỏi sau. Tìm ra:).
– One thing that everyone has done (Một điều mọi người đã từng làm).
-One thing no one has done (Một điều mọi người chưa từng làm).
Bạn đang đọc nội dung bài viết Giải Bài Tập Sgk Tiếng Anh Lớp 7 Chương Trình Mới Unit 11 Getting Started, A Closer Look 1, A Closer Look 2 trên website Asianhubjobs.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!