Đề Xuất 6/2023 # Giải Bài Tập Sgk Tiếng Anh Lớp 7 Unit 5: Work And Play Lời Giải Hay Bài Tập Sgk Tiếng Anh Lớp 7 Unit # Top 8 Like | Asianhubjobs.com

Đề Xuất 6/2023 # Giải Bài Tập Sgk Tiếng Anh Lớp 7 Unit 5: Work And Play Lời Giải Hay Bài Tập Sgk Tiếng Anh Lớp 7 Unit # Top 8 Like

Cập nhật nội dung chi tiết về Giải Bài Tập Sgk Tiếng Anh Lớp 7 Unit 5: Work And Play Lời Giải Hay Bài Tập Sgk Tiếng Anh Lớp 7 Unit mới nhất trên website Asianhubjobs.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Giải bài tập SGK tiếng Anh lớp 7 Unit 5: Work and Play Lời giải hay bài tập SGK tiếng Anh lớp 7 Unit 5: Work and Play

Giải bài tập SGK tiếng Anh lớp 7 Unit 5: Work and Play

Giải bài tập SGK tiếng Anh lớp 7 Unit 6: After School

Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 7 Unit 5: Work And Play Từ vựng tiếng Anh lớp 7 Unit 5: Work And Play Ngữ pháp tiếng Anh lớp 7 Unit 5: Work And Play Bài tập tiếng Anh lớp 7 Unit 5: Work and Play có đáp án

A. IN CLASS (Ở LỚP) 1. Listen and read. (Nghe và đọc.)

Mai là học sinh trường Quang Trung. Chị ấy học lớp 7. Một tuần chị đi học 6 ngày, từ Thứ Hai đến Thứ Bảy.

Các giờ học luôn luôn bắt đầu lúc 7 giờ, và kết thúc lúc 11 giờ 15. Ở trường chị học nhiều môn khác nhau.

Chị học cách sử dụng máy vi tính ở giờ môn điện toán. Mai rất thích máy vi tính. Đây là giờ học ưa thích của chị.

Ở giờ địa lí, chị nghiên cứu về bản đồ, và học về những quốc gia khác nhau. Mai nghĩ môn địa lí khó.

Hôm nay giờ học cuối của Mai là Vật lí. Chị làm vài cuộc thí nghiệm.

Now ask and answer five questions about Mai. (Bây giờ hỏi và trả lời 5 câu hỏi về Mai.)

a. A: What does Mai study in her science class?

B: She learns chemistry and biology.

b. A: What’s Mai’s favorite class?

B: It’s Computer Science.

c. A: What does Mai learn in her geography class?

B: She studies maps and learns about different countries in the world.

d. A: How does she think about geography?

B: She finds it difficult.

e. A: What does she usually do in chemistry classes?

B: She usually does some experiments.

2. Read. Then answer the questions (Đọc. Sau đó trả lời câu hỏi.)

Ba học trường Quang Trung. Anh ấy học lớp 7A, và anh ấy rất thích trường học. Môn học ưa thích của anh là điện tử. Ớ giờ học này, anh học sửa các đồ gia dụng. Bây giờ, Ba có thể giúp mẹ và cha của anh ở nhà. Anh có thể gắn bóng đèn điện, lắp máy giặt và tủ lạnh. Anh ấy giỏi về lắp các đồ vật.

Vào giờ rảnh, Ba học chơi Tây Ban cầm. Anh cũng đến câu lạc bộ hội họa ngoài giờ học. Những bức họa của anh rất đẹp. Thầy của anh nói, “Ba, một ngày nào đó em sẽ là một họa sĩ nổi tiếng.”

Questions.

a. Ba likes Electronics best.

b. Yes, he does. He likes music and art. He usually goes to the art club after school.

c. In Electronics classes, he learns to repair household appliances.

d. This subject helps him to repair and fix household appliances such as fixing lights, the washing machine and the refrigerator,…

e. Yes, he is. His drawings are very good and his teacher says “Ba, you’ll be a famous artist one day.”

About you (Về em.)

f. In my free time, I help my parents with some housework such as washing up the dishes (rửa chén), ironing the clothes (ủi quần áo), or sweeping the floor (quét nhà).

g. I’m good at math.

h. It’s math, of course.

*3. Read. Then answer (Đọc. Sau đó trả lời.)

Một trái chuối giá bao nhiêu

Lan: Hoa, bạn cần gì?

Hoa: Vâng. Bạn vui lòng giúp. Mình đang cố gắng làm bài toán này.

Lan: Câu nào?

Hoa: Số 3.

Lan: Đó là câu khó.

Hoa: Tôi biết câu trả lời của tôi không đúng.

Lan: Chúng ta cùng nhau xem bài tập.

Hoa: Câu trả lời của tôi là ba trái chuối giá 18 ngàn đồng. Tôi biết đó không phải là giá chuối.

Lan: Tôi hiểu vấn đề. Chỉ có hai số không ở câu trả lời đúng. Bạn viết ba. Hãy xóa một số không.

Hoa: Ồ, tôi hiểu. Cám ơn, Lan.

Lan: Không có chi.

Now answer the questions. (Bây giờ trả lời câu hỏi.)

a. What’s Hoa doing?

– She’s doing a math question.

b. Does she get in trouble?

– Yes. Her answer is not right.

c. What’s her answer?

– It’s eighteen thousand dong for three bananas.

d. How much does one banana cost?

– It’s six hundred dong.

e. So what’s the right answer?

– It’s one thousand eight hundred dong.

4. Listen. Then write the correct letters next to the names.

(Nghe. Sau đó viết mẫu tự kế bên tên.)

a – Ba; b – Hoa; c – Hoa; d – Ba; e – Ba + Hoa

5. Read. (Tập đọc).

Ở trường, chúng tôi học nhiều thứ. ở môn văn học, chúng tôi nghiên cứu sách và viết luận văn. Ở môn lịch sử, chúng tôi học các biến cố trong quá khứ và hiện nay ở Việt Nam và thế giới, ở môn địa lí, chúng tôi học các quốc gia khác nhau và dân tộc của các quốc gia này. Ở môn vật lí, chúng tôi học biết cách các sự vật vận hành thế nào. Ở môn ngoại ngữ, chúng tôi học tiếng Anh. Chúng tôi cũng học nhiều môn khác như nhạc, thể thao và hội họa. Chúng tôi thích tất cả giờ học của chúng tôi.

a. Literature: drawings b. History: basketball games

c. Science: preposition d. English: England

– Physical education games, running shoe, ball

– Geography map, globe, atlas

– Music piano, guitar, singing

– Art paint, pencils, paper

– Math graphs, equations, calculator

It’s Time For Recess Unit 5 Lớp 7 Trang 56 SGK

B. IT’S TIME FOR RECESS (ĐẾN GIỜ GIẢI LAO) 1. Listen and read. (Nghe và đọc.)

Lúc 9 giờ 25, chuông reo và tất cả học sinh ra sân. Đó là giờ ra chơi chính. Tất cả chúng vui vẻ và hồ hởi. Chúng gặp các bạn và vui đùa. Nhiều em đang nói về giờ học vừa qua, hay phim đêm rồi. Vài em đang ăn uống cũng như đang nói chuyện phiếm. Vài học sinh đang chơi những trò chơi như bịt mắt bắt dê hay đuổi bắt. Một vài nam nữ sinh đang chơi bắn bi, và vài nữ sinh đang nhảy dây. Nhưng hoạt động phổ biến nhất là trò chuyện. Sân trường rất ồn ào mãi cho đến khi chuông reo. Sau đó mọi người vào lớp, và các tiết học lại bắt đầu.

a. Now work with a partner. Ask and answer questions about the students in the pictures. (Bây giờ thực hành với một bạn cùng học. Hỏi và trả lời câu hỏi về các học sinh trong hình.)

– What’re these boys and girls doing?

The boys are talking, and the girls are skipping rope.

– What’re these students doing?

They’re eating and drinking.

– What are these boys doing?

They’re playing marbles.

– What are these students doing?

They’re playing the blind man’s buff.

– What are the two boys doing?

They’re playing tag.

– What’re these two students doing?

They’re reading a book.

b. Ask and answer questions with a partner. (Hỏi và trả câu hỏi với một bạn cùng học.)

– What do you usually do at recess?

I usually chat with my friends.

– Do you usually talk with your friends?

Yes, I do.

– What do you usually do after school?

After school, I usually go home.

– What do you usually do?

In my free time, I help my father and mother with the housework.

2. Listen. Match each name to an activity. (Nghe. Ghép mỗi tên với một hoạt động.)

Mai: playing catch Kien: playing blind-man’s buff

Lan: skipping rope Ba: playing marbles

3. Read. Then answer the questions. (Đọc. Sau đó trả lời câu hỏi.)

Hoa có một lá thư từ một bạn tâm thư người Mĩ tên là Tim. Tim học trường trung học cấp hai ở California. Bạn ấy 13 tuổi. Bạn ấy cùng tuồi với Hoa và các bạn của Hoa. Bạn ấy kể cho Hoa về học sinh Mĩ. Học sinh Mĩ tham gia các sinh hoạt khác nhau vào giờ ra chơi chính. Các học sinh hiếu động thường chơi bóng rổ, nhưng chúng không bao giờ có thời gian chơi trọn trận đấu. Chúng chỉ luyện tập ghi bàn. Việc đó được gọi là “ném vào vòng rổ”. Nhiều người trong các học sinh nghe nhạc. Chúng thường có máy CD xách tay với ống nghe nhỏ. Đôi khi chúng đọc sách hay học cùng một lúc.

Một số trong các học sinh, chủ yếu là nam sinh, trao đổi nhau thiệp bóng chày. Hình của các cầu thủ bóng chày được in trên các gói kẹo. Chúng trao đổi thiệp với các bạn để có những tấm thiệp chúng muốn. Ăn quà và trò chuyện với các bạn là cách thư giãn thông thường nhất vào giờ ra chơi chính. Những hoạt động này giống nhau trên khắp thế giới.

Questions (Câu hỏi.)

a. Hoa’s pen pal Tim goes to an American school.

b. “They never have time to plav a game” means the recess is short.

c. Baseball cards are popular with only boys.

d. Eating and talking with friends are popular activities worldwide.

*4. Take a survey. (Thực hiện cuộc khảo sát.)

Ask three friends “What do you usually do at recess?” (Hỏi ba người bạn, “Bạn thường thường làm gì vào giờ ra chơi?”,) Complete the table in your exercise book (Hoàn chỉnh bảng này trong tập bài tập của em.)

a. A: What do you usually do at recess, Nam?

Nam: I usually play catch and soccer with my friends.

A: Do you sometimes talk with your friends?

Nam: Oh, yes, I sometimes do.

b. A: What do you usually do at recess, Hung?

Hung: Me? I usually play marbles with my friends.

A: Is it your favorite game?

Hung: Yes. it is.

A: What other things do you do?

Hung: I sometimes read books.

c. A: What do you usually do at recess, Dung?

Dung: I sometimes play catch with my friends.

A: Do you play marbles?

Dung: No. I sometimes read books. I don’t like playing marbles.

Giải Bài Tập Tiếng Anh 7 Unit 5: Work And Play

Mai is a student at Quang Trung School. She is in grade 7. She goes to school at six days a week, from Monday to Saturday. ( Mai là học sinh trường Quang Trung. Bạn ấy học lớp 7. Bạn ấy đi học 6 ngày một tuần, từ thứ Hai tới thứ Bảy.)

Các giờ học luôn bắt đầu lúc 7 giờ và kết thúc lúc 11 giờ 15.

Ở trường, cô ấy học về nhiều thứ khác nhau.

Cô ấy học cách sử dụng máy vi tính trong giờ Tin học.

Mai rất thích vi tính. Đây là giờ học ưa thích nhất của cô.

Trong giờ Địa Lý, cô ấy nghiên cứu bản đồ và học về những quốc gia khác nhau.

Mai nghĩ môn Địa Lý thì khó.

Hôm nay, giờ học cuối cùng của Mai là Vật Lý.

Cô ấy làm một vài thí nghiệm.

Now ask and answer five questions about Mai. ( Bây giờ hỏi và trả lời 5 câu hỏi về Mai.)

Ngoài câu 1, 2 ở trong sách giáo khoa, các bạn có thể hỏi và trả lời các câu sau:

2. Read. Then answer the questions.

(Đọc. Sau đó trả lời các câu hỏi.)

Ba học ở trường Quang Trung. Cậu ấy học lớp 7A và cậu ấy rất thích đi học. Môn học ưa thích của cậu ấy là môn Điện tử. Trong giờ học này, cậu ấy học sửa chữa các thiết bị gia đình. Bây giờ, ở nhà Ba có thể giúp cha và mẹ cậu ấy. Cậu ấy có thể sửa đèn, máy giặt và tủ lạnh. Cậu ấy giỏi sửa chữa các đồ đạc.

Lúc rảnh rỗi, Ba học chơi ghi ta. Sau giờ học, cậu ấy còn đến câu lạc bộ mỹ thuật. Các tranh vẽ của cậu ấy rất đẹp. Giáo viên của cậu ấy nói, ‘Ba này, một ngày nào đó em sẽ trở thành một họa sĩ nổi tiếng.’

Lan: Hoa, mình có thể giúp gì cho bạn không?

Hoa: Vâng, làm ơn. Mình đang cố gắng giải câu hỏi toán này.

Lan: Đó là một câu hỏi khó đấy.

Hoa: Mình biết là đáp số của mình không đúng.

Lan: Chúng ta hãy xem bài tập.

Hoa: Đáp số của mình là giá 3 quả chuối 18 000 đồng. Mình biết đó không phải là giá chuối.

Lan: Mình hiểu vấn đề của bạn rồi. Chỉ có hai số 0 trong đáp số đúng. Bạn có ba số. Hãy xóa đi một số 0.

Hoa: Ồ! Mình hiểu rồi. Cảm ơn Lan.

Lan: Mình rất vui được giúp bạn.

– How much does one banana cost? ( Một quả chuối giá bao nhiêu?)

4. Listen. Then write the correct letters next to the names.

(Nghe. Sau đó viết mẫu tự đúng vào bên cạnh các tên.)

Ở trường, chúng tôi học rất nhiều thứ. Với môn Văn, chúng tôi học các tác phẩm và viết các bài văn. Với môn Lịch Sử, chúng tôi học những sự kiện trong quá khứ và hiện tại ở Việt Nam và trên khắp thế giới. Với môn Địa Lý, chúng ta học về những quốc gia khác nhau và người dân của các quốc gia đó. Với môn Vật Lý, chúng tôi học cách mọi thứ vận động như thế nào. Trong giờ Ngoại ngữ, chúng tôi học tiếng Anh. Chúng tôi còn học nhiều thứ khác nhau như Nhạc, Thể Thao và Hội Họa. Chúng tôi thích tất cả các giờ học.

Gợi ý: Từ không cùng nhóm là từ bị gạch ngang.

Literature – author, writing, paintings, stories

History – basketball games, famous people, world events, important days

Science – experiment, meter, preposition, temperature

English – words, verbs, England, pronouns

Một số từ vựng:

6. Match each subject to the correct items.

(Ghép mỗi môn học với dụng cụ đúng.)

Physical education: games, running shoe, ball

Geography : map, globe, atlas

Music : piano, guitar, songbooks

Art : paint, pencils, paper

Math : graphs, equations, calculator

Một số từ vựng:

songbooks : sách hát running shoe: giày chạy graphs : đồ thị map : bản đồ equations : các công thức globe : quả địa cầu calculator: máy tính atlas : tập bản đồ

7. Play with words. Say and clap.

(Chơi với chữ. Nói và vỗ tay.)

Tôi yêu một Lịch Sử, Tôi cũng thích môn Nhạc. Tôi thật sự thích môn Vật Lý. Còn bạn thì sao? Tiếng Anh thì dễ, Toán thì khó, Đây là giáo viên của tôi, Cùng với sổ liên lạc của tôi.

B. It’s time for recess (Phần 1-5 trang 56-59 SGK Tiếng Anh 7)

Lúc 9 giờ 25 phút, chuông reo và tất cả học sinh ùa ra sân. Đã đến giờ ra chơi. Tất cả học sinh đều vui vẻ và phấn khởi. Họ gặp gỡ bạn bè và đùa giỡn. Nhiều học sinh đang nói chuyện về giờ học vừa qua, hoặc bộ phim tối hôi qua. Một số đang vừa ăn uống vừa tán gẫu. Vài học sinh đang chơi trò chơi như bịt mắt bắt dê hoặc rượt bắt. Một số bạn nam đang chơi bắn bi và một vài bạn nữ đang nhảy dây. Nhưng hoạt động phổ biến nhất là trò chuyện. Sân trường rất ồn ào cho đến khi tiếng chuông vang lên. Khi đó mọi người vào lớp và các giờ học lại bắt đầu.

a) Now work with a partner. Ask and answer questions about the students in the pictures. ( Bây giờ làm việc với bạn học. Hỏi và trả lời các câu hỏi về các học sinh trong tranh.)

a) What are these boys and girls doing?

b) What are these students doing?

c) What are these boys doing?

d) What are these students doing?

e) What are the two boys doing?

f) What are these two students doing?

b) Ask and answer questions with a partner. ( Hỏi và trả lời các câu hỏi với bạn học.)

a) What do you usually do at recess?

b) Do you usually talk with your friends?

c) What do you usually do after school?

2. Listen. Match each name to an activity.

(Nghe. Ghép mỗi tên sau với một hoạt động.)

Mai : playing catch (chơi trò đuổi bắt)

Kien: playing blind man’s buff (chơi trò bịt mắt bắt dê)

Lan : skipping rope (nhảy dây)

Ba : playing marbles (chơi trò bắn bi)

3. Read. Then answer the questions.

(Đọc. Sau đó trả lời các câu hỏi.)

Hoa nhận được một lá thư từ một người bạn tâm thư người Mỹ là Tim. Tim học trường trung học cấp hai ở California. Bạn ấy 13 tuổi. Bạn ấy cùng tuổi với Hoa và các bạn của Hoa. Bạn ấy kể cho Hoa về học sinh Mỹ.

Học sinh Mỹ tham gia các sinh hoạt khác nhau vào giờ ra chơi. Những học sinh hiếu động thường chơi bóng rổ. nhưng chúng không bao giờ có đủ thời gian chơi trọn một trận đấu. Chúng chỉ luyện tập ghi bàn. Việc ấy gọi là “ném vào vòng rổ”. Nhiều học sinh khác nghe nhạc. Chúng thường có máy CD xách tay với tai nghe nhỏ. Đôi khi chúng cũng đọc sách hay học cùng một lúc.

Một số các học sinh, chủ yếu là nam sinh, trao đổi nhau thiệp bóng chày. Hình của các cầu thủ bóng chày được kèm trong các gói kẹo. Chúng đổi những tấm thiệp hình đó với bạn để có những tấm thiệp hình chúng muốn.

Ăn quà và trò chuyện với bạn bè lả cách thư giãn thông thường nhất vào giờ ra chơi. Những hoạt động này giống nhau khắp nơi trên thế giới.

a) Hoa’s pen pal Tim goes to an America school. (C)

b) ‘… they never have time to play a whole game.’ This means recess is short. (A)

c) Baseball cards are popular with only boys. (C)

d) Eating and talking with friends are popular activities worldwide. (D)

(Thực hiện một cuộc điều tra/khảo sát.)

– What do you usually do at recess? ( Bạn thường làm gì vào giờ ra chơi?)

– Do you play soccer/ skip rope/ play marbles/ ….? ( Bạn có chơi bóng đá/ nhảy dây/ bắn bi … không?)

Complete the table in your exercise book. ( Hoàn thành bảng vào vở bài tập của bạn.)

Các bạn có thể hỏi các câu hỏi như: ví dụ với Hoa:

You: What do you usually do at recess, Hoa?

Hoa: I usually skip rode with my friends.

You: Do you often talk to your friends?

Giải Sbt Tiếng Anh 7 Unit 13: Come And Play

Giải SBT Tiếng Anh 7 Unit 13: Activities

B. Come and play (Bài 1-7 trang 120-123 SBT Tiếng Anh 7)

1. (trang 120 SBT Tiếng Anh 7): Invite your friend to the activities in the list Use Would you like to/Come and…

a. Would you like to play soccer with me, Nam?

Come and play soccer with me, Nam.

b. Would you like to play basketball with me, Ba?

Come and play basketball with me, Ba.

c. Would you like to play badminton with me, Hoa?

Come and play badminton with me, Hoa.

d. Would you like to play skateboard with me, Tam?

Come and play skateboard with me, Tam.

e. Would you like to play rollerblade with me, Hung?

Come and play rollerblade with me, Hung.

f. Would you like to play skip rope with me, Lan?

Come and play skip rope with me, Lan.

g. Would you like to go jogging with me, Tan?

Come and go jogging with me, Tan.

Would you like to jog with me, Tan?

Come and jog with me, Tan.

h. Would you like to go mountain climbing with me, Viet?

Come and go mountain climbing with me, Viet.

i. Would you like to cook with me, Huong?

Come and cook with me, Huong.

j. Would you like to make cake with me, Lien?

Come and make cake with me, Lien.

2. (trang 121 SBT Tiếng Anh 7): Read the passage and write what Ba must do.

a. He must finish his homework.

b. He must clean his room.

c. He must buy some bread.

d. He must feed the cat.

e. He must tum off the light.

f. He must give the key to Aunt Thanh.

3. (trang 121 SBT Tiếng Anh 7): Complete the dialogues. Use can or must.

4. (trang 122 SBT Tiếng Anh 7): Match the adjective in column B with the situations in column A. The first one is done for you.

a. He ought to play less Computer games and study harder.

He should play less Computer games and study harder.

b. You ought to buy a new one.

You should buy a new one.

c. She ought to practie swimming more.

She should practice swimming more.

d. She ought to join (in) the stamp collection club.

She should join the stamp collection Club.

e. She ought to go to the library and read books there.

She should go to the library and read books there.

f. Hai ought to finish his homework first.

Hai should finish hịs homework first.

6. (trang 123 SBT Tiếng Anh 7): Circle the best response.

7. (trang 123 SBT Tiếng Anh 7): Use the correct forms of the adjectives. The first one has been done for you.

a. August is the hottest month of the year.

b. I think Japanese is the most difficult language in the world.

c. Thomas Edison is one of the greatest inventors ofall time.

d. Is Mount. Fuji the highest mountain in Japan?

e. This is the most exciting match I’ve ever seen.

f. Brazil is the strongest country in football.

g. Nha Trang is the most beautiful beach I’ve ever been to.

h. Nam is the most intelligent student in the class.

i. The biue whale is the largest animal that ever lived on Earth.

j. Tom Hank is one of the most successful actors of the 20 th century.

Các bài giải sách bài tập Tiếng Anh 7

Giải Bài Tập Sgk Tiếng Anh Lớp 7 Unit 13 Activities

Để học tốt Tiếng Anh 7 Bài 13: Các hoạt động

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 7 Unit 13 ACTIVITIES

A. Sports (Phần 1-6 trang 129-133 SGK Tiếng Anh 7)

1. Listen and read. Then answer the questions.

(Nghe và đọc. Sau đó trả lời các câu hỏi.)

Hướng dẫn dịch:

Một cuộc khảo sát mới đây về thanh thiếu niên ở Mỹ cho một kết quả đáng ngạc nhiên. Cuộc khảo sát này là một cuộc khảo sát đơn giản. Nó hỏi các thanh thiếu niên: Bạn thích những môn thể thao nào?

Đây là 10 môn thể thao được ưa thích nhất.

Bóng chày là sự lựa chọn phổ biến nhất mặc dù nó không phải là một trong những trò chơi phổ biến nhất trên thế giới. Có hàng triệu người chơi và xem bóng chày trên khắp thế giới. Đáng ngạc nhiên là nhiều thanh thiếu niên nói họ thích bóng bàn.

Trả lời câu hỏi:

a) Is baseball your favorite sport? If not, what is your first choice? (Bóng chày có phải là môn thể thao ưa thích nhất của bạn không? Nếu không, môn nào là sự lựa chọn đầu tiên của bạn?)

b) Do you like table tennis? (Bạn có thích chơi bóng bàn không?)

2. Take a class survey.

(Thực hiện một cuộc khảo sát trong lớp.)

Ask your classmate what sport they like most. Draw this tables in vour exercise book. Write the number of students who like each sport best. Then write the order. (Hỏi các bạn cùng lớp em họ thích môn thể thao gì nhất. Vẽ bảng này vào vở bài tập của em. Viết số học sinh thích mỗi môn thể thao nhất. Sau đó viết theo thứ tự.)

3. Listen. Then practice with a partner.

(Nghe. Sau đó luyện tập với bạn học.)

Hướng dẫn dịch:

good – well

– Anh ấy là cầu thủ bóng đá giỏi.

– Anh ấy chơi giỏi.

skillfull – skillfully

– Anh ấy là cầu thủ bóng chuyền điêu luyện.

– Anh ấy chơi một cách điêu luyện.

slow – slowly

– Cô ấy là tay bơi chậm.

– Cô ấy bơi chậm.

bad – badly

– Cô ấy là tay quần vợt kém.

– Cô ấy chơi dở.

quick – quickly

– Cô ấy là tay chạy đua nhanh.

– Cô ấy chạy nhanh.

safe – safely

– Cô ấy là người đi xe đạp an toàn.

– Cô ấy chạy xe đạp một cách an toàn.

3. Read. Then answer the questions.

(Đọc. Sau đó trả lời các câu hỏi.)

Hướng dẫn dịch:

Đi bộ thật thú vị

Ở trường tôi có nhiều hoạt động thể thao khác nhau, nhưng tôi chỉ tham gia vào câu lạc bộ có tên là “Đi bộ vui” hoặc WFF. Năm rồi có một cuộc thi đi bộ trong quận cho học sinh và đội của trường tôi đoạt giải nhất. Mọi người rất vui và muốn duy trì hoạt động này, do đó, chúng tôi tổ chức câu lạc bộ này. Số người tham dự gia tăng hàng tuần. Sinh hoạt thường xuyên của câu lạc bộ là cuộc đi bộ 5 km đến bờ biển vào sáng Chủ Nhật. Một sinh hoạt khác là “ngày đi bộ tới trường” (hoặc là ngày WTS). Các thành viên sống gần trường tình nguyện đi bộ thay vì đi xe gắn máy hay xe đạp mỗi Thứ Tư hàng tuần. Đi bộ là một hoạt động vui, dễ dàng và không tốn kém. Mọi người đủ mọi lứa tuổi và khả năng đều có thể ưa thích nó.

Trả lời câu hỏi:

a) What sports activity does the writer take part in? (Người viết tham gia vào hoạt động thể thao nào?)

b) Why did the school children organize the WFF? (Tại sao các học sinh đã tổ chức câu lạc bộ “Đi bộ vui”?)

c) What are the two activities of the club? (Hai hoạt động của câu lạc bộ là gì?)

d) How far is it from the school to the beach? (Từ trường đến bãi biển bao xa?)

e) Which day of the week is the WTS day of the club? (Ngày nào trong tuần là ngày đi bộ đến trường của câu lạc bộ?)

f) Who often takes part in the WTS day? (Ai thường tham gia vào ngày đi bộ đến trường?)

(Viết. Chuyển đổi các tính từ trong ngoặc thành trạng từ/ phó từ.)

You should carefully listen to the pool lifeguards, play safely and stay away from the deep end; and you should not run or walk carelessly around the pool edge.

You should always swim with an adult and between the red and yellow flags. You should also listen to lifeguards and strictly obey all signs.

Swimming can be fun but accidents can happen. Being aware of the risks is the safe way to water play.

6. Play with words.

(Chơi với chữ.)

7. Remember.

(Ghi nhớ.)

B. Come and play (Phần 1-5 trang 134-138 SGK Tiếng Anh 7)

1. Listen. Then practice with a partner.

(Nghe. Sau đó luyện tập với bạn học.)

Hướng dẫn dịch:

Nam: Mình thích lắm. Nhưng mình không chơi được.

Ba: Tiếc quá.

Nam: Mình có bài tập về nhà. Mình phải làm xong bài tập thì mới chơi bóng bàn được.

Ba: Ừ. Bạn phải làm bài tập trước, nhưng mình sẽ chờ bạn mà.

Nam: Mình chỉ mất vài phút nữa thôi.

Ba: Không sao đâu. Mình cũng phải làm xong bài toán này cho ngày mai.

Nam: Được rồi, mình xong rồi. Ồ, mình không đem theo vợt bóng bàn. Bạn có cây vợt nào không?

Ba: Có đây.

Ba: Được mà. Đây.

Nam: Cám ơn.

Ba: Được rồi. Chúng ta đi thôi.

Trả lời câu hỏi:

a) What should Nam do before he plays table tennis? (Nam nên làm gì trước khi cậu ấy chơi bóng bàn?)

b) When will Nam be ready? (Khi nào thì Nam sẽ sẵn sàng?)

c) What will Ba do? (Ba sẽ làm gì?)

d) How many paddles does Ba have? (Ba có mấy cây vợt?)

2. Listen. Then practice with a partner. Change the underlined details, using the information in the box.

(Nghe. Sau đó luyện tập với bạn học. Đổi các chi tiết được gạch dưới bằng việc sử dụng các thông tin trong hộp.)

Hướng dẫn dịch:

Nam: Xin lỗi nha. Mình nghĩ mình không chơi được.

Ba: Tiếc quá. Tại sao không?

Nam: A, mình phải lau phòng mình.

Ba: Vậy Thứ Sáu bạn chơi được chứ?

Nam: Ừ, được.

Nam: Được. Tạm biệt.

Ba: Tạm biệt.

Bạn đang đọc nội dung bài viết Giải Bài Tập Sgk Tiếng Anh Lớp 7 Unit 5: Work And Play Lời Giải Hay Bài Tập Sgk Tiếng Anh Lớp 7 Unit trên website Asianhubjobs.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!