Cập nhật nội dung chi tiết về Giải Bài Tập Sgk Toán Lớp 8 Bài 3: Diện Tích Tam Giác mới nhất trên website Asianhubjobs.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Giải bài tập SGK Toán lớp 8 bài 3
Giải bài tập Toán lớp 8 bài 3: Diện tích tam giác
Giải bài tập SGK Toán lớp 8 bài 3: Diện tích tam giác với lời giải chi tiết, rõ ràng theo khung chương trình sách giáo khoa Toán lớp 8. Lời giải hay bài tập Toán 8 này gồm các bài giải tương ứng với từng bài học trong sách giúp cho các bạn học sinh ôn tập và củng cố các dạng bài tập, rèn luyện kỹ năng giải môn Toán. Mời các bạn tham khảo
Trả lời câu hỏi Toán 8 Tập 1 Bài 3 trang 121: Hãy cắt một tam giác thành ba mảnh để ghép lại thành một hình chữ nhật.
Lời giải
Bài 16 (trang 121 SGK Toán 8 Tập 1): Giải thích vì sao diện tích của tam giác được tô đậm trong hình 128, 129, 130 bằng nửa diện tích hình chữ nhật tương ứng.
Lời giải:
Ở mỗi hình 128, 129, 130: hình tam giác và hình chữ nhật đều có cùng đáy a và cùng chiều cao h
Diện tích hình chữ nhật là: a.h
Bài 17 (trang 121 SGK Toán 8 Tập 1): Cho tam giác AOB vuông tại O với đường cao OM (h.131). Hãy giải thích vì sao ta có đẳng thức chúng tôi = OA.OB
Lời giải:
Ta có cách tính diện tích ΔAOB với đường cao OM và cạnh đáy AB:
Ta lại có cách tính diện tích ΔAOB vuông với hai cạnh góc vuông OA, OB là:
Suy ra chúng tôi = chúng tôi (vì cùng = 2S)
Bài 18 (trang 121 SGK Toán 8 Tập 1): Cho tam giác ABC và đường trung tuyến AM (h.132). Chứng minh: S AMB = S AMC
Lời giải:
Kẻ đường cao AH.
Mà BM = CM (vì AM là trung tuyến)
Bài 19 (trang 122 SGK Toán 8 Tập 1): a) Xem hình 133. Hãy chỉ ra các tam giác có cùng diện tích (lấy ô vuông làm đơn vị diện tích)
b) Hai tam giác có diện tích bằng nhau thì có bằng nhau hay không?
Lời giải:
a) Các tam giác số 1, 3, 6 có cùng diện tích là 4 ô vuông
Các tam giác số 2, 8 có cùng diện tích là 3 ô vuông.
Các tam giác số 4, 5, 7 không có cùng diện tích với các tam giác nào khác (diện tích tam giác số 4 là 5 ô vuông, tam giác số 5 là 4, 5 ô vuông, tam giác số 7 là 3,5 ô vuông).
b) Hai tam giác có diện tích bằng nhau thì không nhất thiết bằng nhau.
Vì diện tích của tam giác là nửa tích của độ dài đáy với chiều cao tương ứng của đáy, nên chỉ cần tích của đáy với chiều cao bằng nhau thì hai tam giác đó có diện tích bằng nhau, hai cạnh còn lại có thể khác nhau.
– Ví dụ như các tam giác 1, 3, 6 có cùng diện tích nhưng không bằng nhau.
Bài 20 (trang 122 SGK Toán 8 Tập 1): Vẽ hình chữ nhật có một cạnh bằng cạnh của một tam giác cho trước và có diện tích bằng diện tích của tam giác đó. Từ đó suy ra một cách chứng minh khác về công thức tính diện tích tam giác.
Lời giải:
Cho ΔABC với đường cao AH. Ta dựng hình chữ nhật có một cạnh bằng một cạnh của ΔABC và có diện tích bằng diện tích ΔABC như hình trên.
Ta có ΔEBM = ΔKAM và ΔDCN = ΔKAN
Ta đã tìm lại công thức tính diện tích tam giác bằng một phương pháp khác.
Bài 21 (trang 122 SGK Toán 8 Tập 1): Tính x sao cho diện tích hình chữ nhật. ABCD gấp ba lần diện tích tam giác ADE (h.134).
Lời giải:
Ta có AD = BC = 5cm
Diện tích hình chữ nhật ABCD: S ABCD = 5x
Theo đề bài ta có S ABCD = 3S ADE nên 5x = 3.5
Vậy x = 3cm
Bài 22 (trang 122 SGK Toán 8 Tập 1): Tam giác PAF được vẽ trên giấy kẻ ô vuông (h.135). Hãy chỉ ra:
a) Một điểm I sao cho S PIF = S PAF
b) Một điểm O sao cho S POF = 2.S PAF
Phân tích đề:
Lời giải:
Cho ΔPAF vẽ trên giấy kẻ ô vuông như trên hình.
a) Nếu lấy điểm I bất kì nằm trên đường thẳng d đi qua A và song song với đường thẳng PF thì S PIF = S PAF
(cùng bằng nửa tích khoảng cách từ A (hoặc I) đến PF nhân với độ dài của PF)
b) Nếu lấy một điểm O sao cho khoảng cách từ O đến đường thẳng PF bằng hai lần khoảng cách từ A đến đường thẳng PF thì S POF = 2S PAF.
Có vô số điểm O như thế (ví dụ O nằm trên đường thẳng f như trên hình).
c) Nếu lấy điểm N sao cho khoảng cách từ N đến đường thẳng PF
Có vô số điểm N như thế nằm trên hai đường thẳng song song với đường thẳng PF (ví dụ đường thẳng g).
Bài 23 (trang 123 SGK Toán 8 Tập 1): Cho tam giác ABC. Hãy chỉ ra một số vị trí của điểm M nằm trong tam giác đó sao cho: S AMB + S BMC = S MAC
Lời giải:
Kẻ đường cao BH, MK.
Theo giả thiết, M là điểm nằm trong tam giác ABC sao cho:
⇒ 1/2 chúng tôi = 1/2 (1/2 BH.AC)
⇒ MK = 1/2 BH
Do đó, M nằm trên đường thẳng sao cho khoảng cách từ M đến BC = 1/2 đường cao BH.
Vậy điểm M nằm trên đường trung bình của ΔABC
Bài 24 (trang 123 SGK Toán 8 Tập 1): Tính diện tích của một tam giác cân có cạnh đáy bằng a và cạnh bên bằng b.
Lời giải:
Gọi h là chiều cao của tam giác cân.
Theo định lí Pitago ta có:
Bài 25 (trang 123 SGK Toán 8 Tập 1): Tính diện tích của một tam giác đều có cạnh bằng a.
Lời giải:
Gọi h là chiều cao của tam giác đều cạnh a.
Theo định lí Pitago ta có:
Giải Toán Lớp 8 Bài 3: Diện Tích Tam Giác
Giải Toán lớp 8 Bài 3: Diện tích tam giác
Bài 16 (trang 121 SGK Toán 8 Tập 1):
Giải thích vì sao diện tích của tam giác được tô đậm trong hình 128, 129, 130 bằng nửa diện tích hình chữ nhật tương ứng.
Lời giải:
Ở mỗi hình 128, 129, 130: hình tam giác và hình chữ nhật đều có cùng đáy a và cùng chiều cao b nên diện tích của tam giác bằng nửa diện tích hình chữ nhật tương ứng.
Bài 17 (trang 121 SGK Toán 8 Tập 1):
Cho tam giác AOB vuông tại O với đường cao OM (h.131). Hãy giải thích vì sao ta có đẳng thức AB. OM = OA.OB
Lời giải:
Bài 18 (trang 121 SGK Toán 8 Tập 1):
Lời giải:
Bài 19 (trang 122 SGK Toán 8 Tập 1):
a) Xem hình 133. Hãy chỉ ra các tam giác có cùng diện tích (lấy ô vuông làm đơn vị diện tích)
b) Hai tam giác có diện tích bằng nhau thì có bằng nhau hay không?
Lời giải:
a) Các tam giác số 1, 3, 6 có cùng diện tích là 4 ô vuông
Các tam giác số 2, 8 có cùng diện tích là 3 ô vuông.
Các tam giác số 4, 5, 7 không có cùng diện tích với các tam giác nào khác (diện tích tam giác số 4 là 5 ô vuông, tam giác số 5 là 4, 5 ô vuông, tam giác số 7 là 3,5 ô vuông).
b) Rõ ràng là các tam giác có diện tích bằng nhau thì không nhất thiết bằng nhau.
Bài 20 (trang 122 SGK Toán 8 Tập 1):
Vẽ hình chữ nhật có một cạnh bằng cạnh của một tam giác cho trước và có diện tích bằng diện tích của tam giác đó. Từ đó suy ra một cách chứng minh khác về công thức tính diện tích tam giác.
Lời giải:
Bài 21 (trang 122 SGK Toán 8 Tập 1):
Tính x sao cho diện tích hình chữ nhật. ABCD gấp ba lần diện tích tam giác ADE (h.134).
Lời giải:
Bài 22 (trang 122 SGK Toán 8 Tập 1):
Lời giải:
Bài 23 (trang 123 SGK Toán 8 Tập 1):
Lời giải:
Bài 24 (trang 123 SGK Toán 8 Tập 1):
Tính diện tích của một tam giác cân có cạnh đáy bằng a và cạnh bên bằng b.
Lời giải:
Bài 25 (trang 123 SGK Toán 8 Tập 1):
Tính diện tích của một tam giác đều có cạnh bằng a.
Lời giải:
Giải Toán 8 Bài 3. Diện Tích Tam Giác
§3. Diện tích tam giác A. Tóm tắt kiến thức B. Ví dụ giải toán Ví dụ. Cho tam giác ABC, hai đường trung tuyến BM và CN vuông góc với nhau tại G. Biết BM = 6cm, CN = 9cm. Tính diện tích tam giác ABC. Do đó SABC = 2.Sị = 2.18 = 36 (cm2). Nhận xét'. Qua ví dụ trên, để tính được diện tích của một tam giác ta có thể: Dùng công thức s = -^-ah . So sánh diện tích của tam giác với diện tích của một tam giác khác. Chia tam giác thành những tam giác nhỏ không có điểm trong chung rồi tính tổng diện tích của những tam giác nhỏ đó. c. Hướng dẫn giải các bài tập trong sách giáo khoa Bài 16. Hướng dẫn: ở mỗi hình, tam giác và hình chữ nhật đều có chung đáy a và có cùng chiều cao h. Bài 17. Lời giải = ịoA.OB *2 (2) Ta có SAOB =AB.OM (1) Mặt khác vì AAOB vuông tại o nên SA0B Từ (1) và (2) suy ra chúng tôi = OA.OB Bài 18. Lời giải Vẽ AH1BC. Ta có: Vì MB = MC nên từ (1) và (2) suy ra SAMB = SAMC. Nhận xét: Từ bài toán này ta suy ra: đường trung tuyến của một tam giác chia tam giác thành hai phần có diện tích bằng nhau. Đây chính là một hệ quả đã nêu trong phần A. Tóm tắt kiến thức. Bài 19. Đáp số: Các tam giác số 1, 3, 6 có cùng diện tích là 4 ô vuông. Các tam giác số 2, 8 có cùng diện tích là 3 ô vuông. Hai tam giác có diện tích bằng nhau thì chưa chắc đã bằng nhau. Ví dụ tam giác số 1 và số 3 cùng có diện tích là 4 nhưng hai tam giác này không bằng nhau. Bài 20. Lời giải. Giả sử BC là cạnh lớn nhất của tam giác ABC. Ta dựng hình chữ nhật có một cạnh A bằng một cạnh của tam giác và có diện tích bằng diện tích tam giác đó như hình 2.17. Chứng minh: AAMK - ABMD; AANK = ACNE. + S/ Hình 2.17 SaBC - SbmNC + SaMK °ANK = SBMNC + SBMD + SCNE - SBCED = chúng tôi = BC. - AH = - BC.AH 2 2 Ta đã tìm được công thức diện tích tam giác bằng một phương pháp khác. Bài 22. Hướng dẫn. a) Lấy điểm I trên dòng kẻ đi qua A và song song với PF. Lấy điểm o thuộc dòng kẻ song song với PF và cách PF là 8 đơn vị dài. Lấy điểm N thuộc dòng kẻ song song với PF và cách PF là 2 đơn vị dài. Bài 23. Lời giải Ta có SAMB + SBMC + SMAC = SABC Mặt khác SAMB + SBMC = SMAC nên s...r = -s MAC 2 ABC ■ Hình 2.18 Tam giác MAC và tam giác ABC CÓ chung đáy AC nên MK = y BH. Vậy điểm M nằm trên đường trung bình DE của tam giác ABC (trừ hai điểm D và E). Bài 24. Lời giải. Vẽ AH 1 BC ta được HB = HC = 4. Xét AAHC vuông tại H ta có 7 2' 2 4 Hình2.19 Bài 25. Lời giải. Áp dụng kết quả của bài tập 24 với b = a ta được: s = ị ,a.V4b2-a2 = ị .a.ựãã7 = ị a2 7Ĩ , 4 4 4 z z „ a2VJ .J Lưu ý: Bạn nên nhớ kết quả: diện tích tam giác đêu cạnh a là -ị- đê sau này vận dụng giải toán cho nhanh. D. Bài tập luyện thêm Tam giác ABC cân tại A có AB = 13cm, BC = 10cm. Tính đường cao ứng với cạnh bên. Cho tam giác ABC cân tại A. Vẽ các đường cao AH và BK. Biết AH - 5cm và BK = 6cm. Tính diện tích tam giác ABC. Cho tam giác ABC. Hai đường trung tuyến AD, BE cắt nhau tại G. Chứng minh rằng các tam giác GAB, GBC và GCA có diện tích bằng nhau. Cho tam giác đều ABC, đường cao AH = h. Từ một điểm o bất kì ở trong tam giác vẽ OD ± AB, OE ± BC và OF ± AC. Tính tổng OD + OE + OF. Cho tam giác ABC, Â = 60°, AB = 3cm; AC = 5cm, đường phân giác AD = d (cm). Vẽ ra ngoài tam giác ABC các tam giác đều ABE và ACF. Chứng minh rằng ba điểm E, A, F thẳng hàng Gọi M và N lần lượt là trung điểm của AE và AF. Tính diện tích của tam giác DMN. Lời giải, hướng dẫn, đáp số Vẽ các đường cao AH và BK ta được HB = HC = - - 5cm. 2 Diện tíc-h tam giác ABC là: = AB2 - BH2 Hình 2.20 2 AC 13 Nhận xét: Từ công thức tính diện tích của tam giác ta suy ra: Muốn tìm chiều cao ta lấy hai lần diện tích chia cho cạnh đáy tưởng ứng. Ta đặt HC = X Xét tam giác AHC vuông tại H, ta có: 9 . 9 _ _9 9 AC = AH + HC = 25 + X 15 SABC = chúng tôi = I 2x.5 = 5x = 5 y = y (cm2) " 1.8,75 (cm2) Xét AGBC có GD là đường trung tuyến nên SGBD = SGCD (1) A Xét AABC có AD là đường trung tuyến nên SABD - SACD Từ (1) và (2) suy ra SGAB = SGAC Chứng minh tương tự ta được SGAB = SGBC- Do đó SGAB = SGBC = SGCA. Gọi độ dài mỗi cạnh của tam giác đều là a. Hình 2.23 Ta có SA0B + SBOC + SC0A - SABC ịa.OD + ị.a.OE + ị.a.OF = ị.a.AH 2 2 2 2 ịa(OD + OE + OF) = ị.a.h 2 2 Do đó OD + OE + OF = h . Nhận xét: Phương pháp giải như trên gọi là phương pháp diện tích. Có thể tiến hành theo các bước sau: Xác định quan hệ diện tích giữa các bộ phận. Sử dụng các công thức tính diện tích để biểu diễn mối quan hệ đó bằng một đẳng thức có chứa các độ dài. Hình 2.24 Biến đổi đẳng thức vừa tìm được ta có quan hệ về độ dài giữa các đoạn thẳng. a) Các tam giác ABE và ACF là những tam giác đều nên: BAE = CAF = 60° Do đó ẾÃF = 60° + 60° + 60° = 180° suy ra ba điểm E, A, F thẳng hàng, b) M là trung điểm của AE nên AM = 3:2 =1,5 (cm) N là trung điểm của AF nên AN = 5:2 = 2,5 (cm) Do đó MN =1,5 + 2,5 = 4 (cm). Diện tích tam giác DMN là chúng tôi = - ,4.d = 2d (cm2).
Giải Bài Tập Diện Tích Tam Giác Sgk Toán 8 Tập 1
1. Định lý
S = 1/2 a.h
2. Hệ quả
S = 1/2 b.c
B. Hướng dẫn giải bài tập sách giáo khoa Diện tích tam giác trang 121,122,123 SGK Toán 8 tập 1 phần hình học.
Bài 16 Giải bài tập Diện tích tam giác trang 121 SGK Toán 8 tập 1 – Hình học
Giải thích vì sao diện tích của tam giác được tô đậm trong các hình 128,129, 130 bằng nửa diện tích hình chữ nhật tương ứng:
Đáp án và Hướng dẫn giải bài 16:
Ở mỗi hình 128, 129, 130; hình tam giác và hình chữ nhật đều có cùng đáy a và cùng chiều cao h nên diện tích của tam giác bằng nửa diện tích hình chữ nhật tương ứng.
Bài 17 Giải bài tập Diện tích tam giác trang 121 SGK Toán 8 tập 1 – Hình học
Cho tam giác AOB vuông tại O với đường cao OM (h.131). Hãy giải thích vì sao ta có đẳng thức:
AB. OM = OA. OB.
Đáp án và Hướng dẫn giải bài 17:
Ta có cách tính diện tích ΔAOB với đường cao OM và cạnh đáy AB:
S = 1/2OM.AB ⇒ chúng tôi = 2S
Ta lại có cách tính diện tích ΔAOB vuông với hai cạnh góc vuông OA, OB là
Suy ra AB. OM = OA. OB. (cùng bằng 2S)
Bài 18 Giải bài tập Diện tích tam giác trang 121 SGK Toán 8 tập 1 – Hình học
Cho tam giác ABC và đường trung tuyến AM(h. 132). Chứng minh rằng:
Đáp án và Hướng dẫn giải bài 18:
Từ A Kẻ đường cao AH vuông góc với BC ( H∈ BC)
mà BM = CM (vì AM là đường trung tuyến)
Luyện tập diện tíc tam giác SGK Toán 8 tập 1 trang 122, 123 bài 19,20,21,22,23,24,25 Bài 19 trang 122 SGK Toán 8 tập 1 – Hình học
a) Xem hình 133. hãy chỉ ra các tam giác có cùng diện tích (lấy ô vuông làm đơn vị diện tích):
b) Hai tam giác có diện tích bằng nhau thì có bằng nhau hay không?
Đáp án và Hướng dẫn giải bài 19:
a) Các tam giác số 1, 3, 6 có cùng diện tích là 4 ô vuông.
Các tam giác số 2, 8 có cùng diện tích là 3 ô vuông.
Các tam giác số 4, 5, 7 không có cùng diện tích với các tam giác nào khác(diện tích tam giác số 4 là 5 ô vuông, tam giác số là 4,5 ô vuông, tam giác số 7 là 3,5 ô vuông).
b) Rõ ràng là các tam giác có diện tích bằng nhau thì không nhất thiết bằng nhau. Chẳng hạn hai tam giác 1 và 3 ở câu a).
Bài 20 trang 122 SGK Toán 8 tập 1 – Hình học
Vẽ hình chữ nhật có một cạnh của một tam giác cho trước và có diện tích bằng diện tích của tam giác đó. Từ đó suy ra một cách chứng minh khác về công thức tính diện tích tam giác.
Đáp án và Hướng dẫn giải bài 20:
Cho Δ ABC, đường cao AH. Gọi I là trung điểm của AH, ta vẽ hình chữ nhật BCDE có CD = IH (Hình bên)
ΔAIM = ΔBEM vì AI = BE (=1/2AH), ∠AMI = ∠BME(đối đỉnh) (Cạnh góc vuông – góc nhọn) ⇒ S AIM = S BEM
Tương tư: ΔAIN = ΔCDN ⇒S AIN = S CDN
Từ kết quả trên, tao có S ABC = S BCDE = chúng tôi =IH.BC =1/2AH.BC
Ta đã tìm được công thức tính diện tích tam giác bằng một phương pháp khác.
Bài 21 Giải bài tập Diện tích tam giác trang 122 SGK Toán 8 tập 1 – Hình học
Tính x sao cho diện tích hình chữ nhật ABCD gấp 3 lần diện tích tam giác ADE (h.134)
Đáp án và Hướng dẫn giải bài 21:
Diện tích ∆ADE: S ADE = 1/2. 2.5 = 5(cm)
Diện tích hình chữ nhật ABCD: S ABCD = 5x
Các em vui lòng đăng nhập website để download tài liệu Giải bài tập Diện tích tam giác SGK Toán 8 tập 1 về máy tham khảo nội dung tài liệu đầy đủ hơn. Bên cạnh đó, các em có thể xem cách giải bài tập tiếp theo Giải bài tập Diện tích hình thang SGK Toán 8 tập 1.
Giải Bài Tập Hình Học Lớp 8 Chương 2 Bài 3: Diện Tích Tam Giác
Giải bài tập Hình Học lớp 8 Chương 2 Bài 3: Diện tích tam giác
Giải bài tập Hình Học lớp 8 Chương 2 Bài 3: Diện tích tam giác – chúng tôi xin giới thiệu tới các em học sinh cùng quý phụ huynh Giải bài tập Hình Học lớp 8 Chương 2 Bài 3: Diện tích tam giác để tham khảo chuẩn bị tốt cho bài giảng học kì mới sắp tới đây của mình. Mời các em tham khảo.
Giải bài tập Hình Học lớp 8 Chương 2 Bài 3: Diện tích tam giác
Hướng dẫn giải KIẾN THỨC CƠ BẢN bài tập lớp 8 Bài 3: Diện tích tam giác
Diện tích tam giác bằng nửa tích của một cạnh với chiều cao ứng với cạnh đó.
Hướng dẫn giải:
S = a.h
Diện tích tam giác vuông bằng nửa tỉ số hai cạnh góc vuông.
Hướng dẫn giải:
Bài 16. Giải thích vì sao diện tích của tam giác được tô đậm trong các hình 128,129, 130 bằng nửa diện tích hình chữ nhật tương ứng:
Ở mỗi hình 128, 129, 130; hình tam giác và hình chữ nhật đều có cùng đáy a và cùng chiều cao h nên diện tích của tam giác bằng nửa diện tích hình chữ nhật tương ứng.
Bài 17. Cho tam giác AOB vuông tại O với đường cao OM (h.131). Hãy giải thích vì sao ta có đẳng thức:
Ta có cách tính diện tích AOB với đường cao OM và cạnh đáy AB:
S = OM. AB
Ta lại có cacnhs tính diện tích AOB vuông với hai cạnh góc vuông OA, OB là
Hướng dẫn giải:
S = OA.OB
Suy ra AB. OM = OA. OB (2S).
Bài 18. Cho tam giác ABC và đường trung tuyến AM(h. 132). Chứng minh rằng:
Ta có :
Bài 19.
S AMB = BM. AH
Hướng dẫn giải:
S AMC = CM. AH
mà BM = CM (vì AM là đường trung tuyến)
a) Xem hình 133. hãy chỉ ra các tam giác có cùng diện tích (lấy ô vuông làm đơn vị diện tích):
b) Hai tam giác có diện tích bằng nhau thì có bằng nhau hay không?
a) Các tam giác số 1, 3, 6 có cùng diện tích là 4 ô vuông.
Các tam giác số 2, 8 có cùng diện tích là 3 ô vuông.
Hướng dẫn giải:
Các tam giác số 4, 5, 7 không có cùng diện tích với các tam giác nào khác(diện tích tam giác số 4 là 5 ô vuông, tam giác số là 4,5 ô vuông, tam giác số 7 là 3,5 ô vuông).
b) Hai tam giác có diện tích bằng nhau thì chưa chắc hai tam giác đó đã bằng nhau.
Bài 20. Vẽ hình chữ nhật có một cạnh của một tam giác cho trước và có diện tích bằng diện tích của tam giác đó. Từ đó suy ra một cách chứng minh khác về công thức tính diện tích tam giác.
Cho tam giác ABC với đường cao AH. Ta dựng hình chữ nhật có một cạnh bằng một cạnh của tam giác ABC và có diện tích bằng diện tích tam giác ABC như hình dưới
Ta có ∆EBM = ∆KAM và ∆DCN = ∆ KAN
Suy ra
Ta đã tìm được công thức tính diện tích tam giác bằng một phương pháp khác.
Bài 21. Tính x sao cho diện tích hình chữ nhật ABCD gấp 3 lần diện tích tam giác ADE (h.134)
Giải bài tập Hình Học lớp 8 Chương 2 Bài 3: Diện tích tam giác
Để có đầy đủ, chi tiết và đúng định dạng, bạn vui lòng tải về để xem. Đừng quên theo dõi Đề Thi Thử Việt Nam trên Facebook để nhanh chóng nhận được thông tin mới nhất hàng ngày.
Bạn đang đọc nội dung bài viết Giải Bài Tập Sgk Toán Lớp 8 Bài 3: Diện Tích Tam Giác trên website Asianhubjobs.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!