Cập nhật nội dung chi tiết về Giải Bài Tập Tiếng Anh Lớp 8 Mới Unit 1: Leisure Activities mới nhất trên website Asianhubjobs.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
It’s right up my street! (Đúng vị của tớ!)
Hướng dẫn dịch:
Mai: Xem quyển sách này nè Phúc “Hướng dẫn nhỏ của tôi về huấn luyện chó”.
Phúc: Nghe tuyệt đấy. Max cũng sẽ thích nó. Cuối tuần rồi chúng mình đã học vài mẹo. Mình thích xem nó lắm. Thật là vui. Cậu có tìm được bộ đồ nghề thủ công chưa?
Mai: Rồi, mình đã tìm được một bộ. Nó có mọi thứ: hạt, hình dán, len, nút… Mình không biết nó sẽ ngốn (tiêu) hết tiền tiết kiệm của mình.
Phúc: Nhưng nó là lĩnh vực của cậu mà. Nick, cái gì vậy?
Nick: Nó là một CD về những bài hát dân ca Việt Nam. Mình sẽ nghe nó tối nay.
Mai: Và cậu sẽ có thể cải thiện tiếng Việt của mình.
Nick: Ha ha, không chắc lắm. Nhưng mình nghĩ mình sẽ thích nghe những giai điệu dân ca.
Phúc: Xem trang web ngôn ngữ mình đã gửi cậu đấy. Nó sẽ giúp cậu học tiếng Việt dễ dàng hơn.
Nick: Đúng vậy, mình thích đọc truyện tranh Doraemon trong khi học tiếng Nhật.
Phúc: Ngừng đọc truyện tranh đi. Mình sẽ mang cho cậu những cuốn truyện ngắn mình thích vào Chủ nhật này khi chúng ta chơi đá bóng.
Mai: Xin lỗi nhưng chúng ta nhanh lên. Ba mẹ mình đang chờ. Nhà mình cần mua vài vật dụng để xây nhà mới cho Max cuối tuần này.
1. bookstore
Phúc, Mai và Nick đang ở trong một nhà sách.
2. book
Phúc đang tìm một quyển sách.
3. dog
Max là con chó của Phúc.
4. craft kit
Mai đã tìm thấy một bộ đồ thủ công cho cô ấy.
5. folk music
CD của Nick là về nhạc dân ca.
6. Vietnamese
Nick đang cố gắng học tiếng Việt.
Ghi chú học tập:
DIY: Do It Yourself: Làm những công việc tại nhà mà bạn tự làm không có sự giúp đỡ của những người có chuyên môn, ví dụ như sơn phòng, sửa chữa hàng rào khu vườn, xây nhà cho chó,…
1. What does Mai mean when she says ‘ Check out this book‘? (Mai muốn gì khi nói rằng “Xem cuốn sách này nè”?)
2. What does Phuc mean when he says ‘ It’s right up your street!‘? (Phúc muốn nói gì khi bạn ấy nói “Đó là sở thích của bạn mà”?)
1. playing computer games (chơi trò chơi trên máy vi tính)
2. playing beach games (chơi trò chơi ở bãi biển)
3. doing DIY (làm đồ chơi tự làm)
4. texting (nhắn tin)
5. visiting museums (thăm viện bảo tàng)
6. making crafts (làm đồ thủ công)
Hướng dẫn dịch:
1. Bạn có làm những hoạt động giải trí trong thời gian rảnh và chúng làm bạn cảm thấy thỏa mãn.
2. Bạn có thể làm những hoạt động thư giãn như yoga, hay những hoạt động năng dộng như đạp xe đạp leo núi hoặc trượt ván.
3. Những sở thích như làm thủ công hoặc thu thập đồ vật là hoạt động tự làm.
4. Bạn có thể lướt Internet nhưng vài người nói rằng diều này thì chán.
5. Bạn có thể dành thời gian với gia đình và bạn bè, hoặc trở thành một tình nguyện viên cho cộng đồng. Điều này sẽ làm bạn cảm thấy tốt.
Choose one leisure activity from 2 or 3. … (Chọn một trong những hoạt động giải trí trong phần 2 và 3. Làm theo cặp, nói về nó. Cố gắng nói trong một phút. Khi thời gian hết, tìm một bạn mới và nói về một hoạt động khác.)
Gợi ý:
– Playing computer games is one of my leisure activities. It’s so exciting to play many kinds of games in computer. I like Mario, Angry Bird,… they are very interesting. I feel so happy to play them.
( Chơi trò chơi trên máy vi tính là một trong những hoạt động thư giãn nghỉ ngơi của tôi. Thật hào hứng khi chơi nhiều loại trò chơi trên vi tính. Tôi thích trò Mario, Angry Bird,.,. Chúng rất thú vị. Tôi cảm thấy thật vui khi chơi chúng.)
– Reading books is one of my favorite leisure activities. It is both interesting and useful. I can get knowledge of all areas that I need and relax after school. I especially fancy reading science books which my father gave me on my 12th birthday. In sum, reading books not only helps me become cleverer but also brings me happiness.
( Đọc sách là một trong những hoạt động giải trí yêu thích của tôi. Nó vừa thú vị, vừa hữu ích. Tôi có thể thu nhận kiến thức về mọi lĩnh vực tôi cần và còn có thể thư giãn sau giờ học. Tôi đặc biệt thích những đọc những quyển sách khoa học mà ba tôi đã tặng vào dịp sinh nhật lần thứ 12. Tóm lại, đọc sách không chi giúp tôi giói hơn mà còn đem lại niềm vui cho tôi.)
Vocabulary
Hướng dẫn dịch:
Thời gian giải trí trung bình trong một ngày
thư giãn và suy nghĩ (17 phút)
sử dụng máy vi tính để giải trí (25 phút)
chơi thể thao và tập thể dục (19 phút)
đọc sách (20 phút)
hòa nhập xã hội và giao tiếp (39 phút)
xem ti vi (2,8 giờ)
các hoạt động giải trí khác (18 phút)
TỔNG LƯỢNG THỜI GIAN CHO THỂTHAO VÀ GIẢI TRÍ = 5,1 GIỜ
Chú ý: Dữ liệu bao gồm tất cả những người từ 15 tuổi trở lên. Dữ liệu bao gồm tất cả các ngày trong tuần và tính trung bình hàng năm trong năm 2012
Nguồn: Cục Thống kê Lao động, Khảo sát Sử dụng Thời gian của người Mĩ
1. How much leisure time did people in the US have on an average day in 2012? (Người dân ở Mỹ có bao nhiêu thời gian thư giãn nghỉ ngơi trung bình mỗi ngày vào năm 2012?)
2. What did they do in their leisure time? (Họ làm gì trong thời gian rảnh?)
3. What were the three most common activities? (Ba hoạt động phổ biến nhất là gì?)
Hướng dẫn dịch:
1. trượt ván, bóng đá, cầu lông
2. tiểu thuyết, thơ, tạp chí
3. tin tức, chương trình thực tế, một vở hài kịch
4. một ngôn ngữ mới, một kĩ năng
5. sưu tầm tem, gấp giấy origami
6. đến các buổi biểu diễn địa phương, thăm các viện bảo tàng
7. thăm họ hàng, đi mua sắm, làm đồ tự làm
8. nhắn tin, đi xem phim, đi chơi
Gợi ý:
– I usually spend 2 hours a day doing leisure activities. I often listen to music, watch TV or play volleyball. I also like to travel with my family at the weekend and on summer vacation. If I had more money, I would go shopping regularly.
or – I usually spend 3 hours a day for leisure activities. I often watch TV, play badminton and read book most. I also play computer games, play piano, relax…
Pronunciation
Hướng dẫn dịch:
1. Cô ấy thích làm mứt đào.
2. Ba tôi thích làm bánh mì trong thời gian rảnh rỗi.
3. Hiền là chủ tịch câu lạc bộ của chúng tôi.
4. Mai cất giữ tất cả vòng tay cô ấy trong một cái hộp xinh đẹp.
5. Bạn sẽ cần một cây chổi quét nếu bạn muốn sơn một căn phòng.
6. Đây là một món quà tuyệt vời! Cảm ơn rất nhiều!
Grammar
1. Read the conversation in Getting Started … (Đọc lại bài hội thoại trong phần Bắt đầu. Gạch dưới những động từ mà được theo sau bởi một danh động từ.)
LƯU Ý!
Những động từ love, like, hate, và prefer có thể được sử dụng với cả danh động từ và động từ nguyên thể có to mà không thay đổi ý nghĩa nhiều.
Theo sau bởi danh động từ Theo sau bởi cả danh động từ và động từ nguyên mẫu có “to”3. Write the correct form of the verb. (Viết dạng đúng của động từ.)
Gợi ý:
Gợi ý:
1. I adore playing badminton.
2. I love jogging in the park.
3. I fancy playing computer games.
4. I don’t mind helping you do the homework.
5. I don’t like playing football.
6. I detest making bread in the free time.
5. Look at the following email that … (Nhìn vào thư điện tử Minh Đức viết cho một người bạn mới.)
Gợi ý:
Xin chào, mình tên Đức.
Bạn khỏe chứ? Đây là những gì mình thích làm trong thời gian rảnh. Mình thường chơi trò chơi video hoặc xem ti vi. Hoặc mình đi đến công viên và chơi bóng đá với bạn bè. Mình thích chơi bóng đá lắm! Thỉnh thoảng mình cũng giúp ba mẹ mình. Nếu mình có bài tập về nhà, mình sẽ cố gắng hoàn thành nó đầu tiên trước khi làm bất kỳ thứ khác. Nhưng mình không thích có nhiều bài tập về nhà! Mình không phiền khi làm bài tập về nhà nhưng mình ghét dành cả buổi tối cho nó! Vào thứ Bảy hoặc Chủ nhật, mình thích ăn bên ngoài với gia đình mình. Thức ăn ngon!
Còn bạn thì sao?
Thân,
Đức
1. How many activities does Duc mention in his email? (Đức đề cập bao nhiêu hoạt động trong email của cậu ấy?)
2. Which two activities do you think he enjoys the most? (Hai hoạt động mà bạn nghĩ cậu ấy thích nhất là gì?)
Thư gợi ý 1
Hi Hoang,
How are you?
Long time not talk to you.
There is a new park in my neighbourhood so I have a new leisure activity as jogging in the park besides playing computer games, watching TV. I enjoy playing computer games most, hihi. However I also like to jog in the park. I also help my sister do housework.
How about you?
Best,
Nam
Thư gợi ý 2
Hi Linh,
How are you my dear friend? I hope you are fine.
There is a new library in my neighborhood. My friends and I often go there on Wednesday and Friday afternoons. We enjoy reading newspapers and cartoons. After that, we like playing badminton in the park. I also love to cook and play chess at the weekend. By the way, are you going to Da Nang soon? If you are, tell me the dates and we can arrange to meet up.
Best wishes,
Phuong
1. Read the following article on the … (Đọc bài báo sau trên trang của tạp chí 4Teen.)
Hướng dẫn dịch:
Tạp chí 4Teen tuần này đã mở ra một diễn đàn cho bạn bè khắp thế giới để chia sẻ cách họ trải qua thời gian rảnh.
Emily – Tôi đi chơi với bạn thân là Helen vào thời gian rảnh, như thích đi xem hàng hóa mua sắm. chỉ cho vui thôi! Chúng tôi cũng làm việc như những tình nguyện viên cho một tổ chức bảo vệ động vật. Ngày mai chúng tôi sẽ đi đến một nông trại.
Được đăng vào 3.20 chiều thứ Ba
Hằng – Điều này có vẻ điên rồ, nhưng mình cực kỳ thích ngắm mây. Tìm một không gian mở, nằm xuống và nhìn vào những đám mây. Sử dụng trí tưởng tượng của bạn. Rất dễ! Bạn có thích không?
Được đăng vào 8.04 chiều thứ Tư
Linn – Năm nay thành phố tôi là thủ đô văn hóa châu Âu, vì vậy nhiều thứ sẽ diễn ra. Cuối tuần này anh trai tôi và tôi sẽ đi đến trung tâm cộng đồng thành phố nơi mà chúng tôi nhảy múa, vẽ và đóng kịch. Tôi rất thích thú với kịch. Thích nó!
Được đăng vào 6.26 chiều thứ Năm
Minh – Mình thích chơi thể thao – Mình ở trong đội bóng đá của trường. Nhưng việc mà mình thường làm nhất trong thời gian rảnh là giúp dì mình. Dì có những lớp nấu ăn cho những nhóm nhỏ khách du lịch. Đối với mình cũng là cách vui!
Được đăng vào 7.19 chiều thứ Sáu
Manuel – Mình nghiện net dữ dội. Mình chỉ thích ngồi trước máy tính hàng giờ liền! Nhưng bây giờ mẹ mình nói rằng đã đủ rồi! Mình sẽ bắt đầu học judo cuối tuần này. Được thôi. Còn cậu thì sao?
Được đăng vào 8.45 chiều thứ Sáu
Sắp xếp:
1. Linn → 2. Minh → 3. Emily → 4. Manuel → 5. Hằng
Reading
– The benefits: search for useful information, play funny games, watch video.
– Harmful things: bad for eyes, be addicted, learn bad things easily.
Hướng dẫn dịch:
‘THẾ HỆ NET’
Quang đang tưới nước cho vườn của cậu ấy và rất mong chờ được hái trái chín. Cậu ấy dành hầu hết thời gian của mình để chăm sóc mảnh vườn này. Nghe thật tuyệt phải không? Nhưng khu vườn cậu ấy là khu vườn ảo!
Trong thế giới ngày nay, các thanh niên lệ thuộc vào công nghệ nhiều hơn trong quá khứ. Điều này có thể là một vấn đề bởi vì sử dụng máy vi tính quá nhiều có thể gây tác động xấu đến đầu óc và cơ thể.
Chúng thích xem tivi và chơi trò chơi vi tính hơn là đọc sách. Có lẽ bởi vì chúng không phải suy nghĩ và tưởng tượng quá nhiều. Chúng không tham gia những câu lạc bộ và có những sở thích và không thích chơi thể thao. Chúng ngồi trước vi tính suốt. Chúng không ra khỏi nhà. Thậm chí là đi bộ. Chúng ở.trong một thế giới không tồn tại (thế giới ảo).
Trong khi Quang bây giờ biết tên của nhiều loại cây và tiếng Anh của anh ấy dường như cải thiện vì anh ấy trò chuyện với những người bạn cùng chơi trên khắp thế giới, ba mẹ cậu ấy vẫn lo lắng. Họ muốn cậu ấy ra ngoài nhiều hơn. Họ thậm chí nghĩ đến việc cấm cậu ấy sử dụng vi tính.
Gợi ý:
Câu hỏi:
1. Is Quang’s garden real? (Khu vườn của Quang có thật không?)
2. What is the problem with using technology in your free time? (Có vấn đề gì với việc sử dụng công nghệ trong thời gian rỗi của bạn không?)
3. What is the negative side of using technology? (Mặt trái của của việc sử dụng công nghệ là gì?)
4. What is the benefits of using the computer? (Lợi ích của việc sử dụng máy tính là gì?)
Speaking
Quang:
– I’ve made lots of friends from the game network.
– I think computer games train my mind and my memory.
– My English is much better because I surf the net.
Quang’s parents:
– Go out and play sports. It’s good for you!
– You see your real friends less and less.
– Sitting for too long in front of the computer makes your eyes tired.
Hướng dẫn dịch:
Bạn là Quang. Bạn muốn thuyết phục bố mẹ bạn về những lợi ích của việc sử dụng máy tính.
Bạn là bố mẹ của Quang. Bạn muốn để Quang biết rằng sử dụng máy tính quá nhiều có thể có hại. Bạn đang nghĩ đến việc cấm hẳn cậu ấy sử dụng nó.
Bạn là giáo viên của Quang. Bạn nhìn thấy cả mặt tiêu cực và mặt tích cực của việc sử dụng máy tính.Bạn đưa ra một giải pháp mà có thể làm cho Quang và ba mẹ cậu ấy thỏa mãn.
Gợi ý:
Quang’s parents: We think that you should stop playing computer. It’s so harmful. You should get out and play sports.
Quang: I think computer trains my mind and memory. My English is much better because I surf the net.
Quang’s parents: You see your real friends less and less.
Quang: I have made a lot of friends from the game network.
Teacher: I think that computer is also good for you, but you should not use it much. You should use it in limited time about 1-2 hours a day after you finish your homework. You should take up a new sport.
Listening
1. What is the topic of this week’s programme? (Chủ đề của chương trình tuần này là gì?)
2. Which two main ways does the programme suggest you can hang out with your friends? (Hai cách chính nào mà chương trình đề nghị bạn có thể đi chơi cùng bạn bè?)
Gợi ý:
Writing
Write to give a opinion (Viết để đưa ra một ý kiến)
Gợi ý:
1. Bạn nghĩ hoạt động giải trí nào tốt nhất cho thanh thiếu niên?
2. Ba mẹ có nên quyết định cách thanh thiếu niên trải qua thời gian rảnh rỗi của họ không?
Đoạn văn gợi ý 1:
Đoạn văn gợi ý 2:
I believe the best leisure activity for teenagers is any group activity. This could be playing a team sport or joining a hobby group or even volunteering. Firstly, teenagers like to feel that thev belong to the group. Secondly, being part of a group helps teenagers make friends. Friendship is very important to teenagers. In addition, they will make friends with people who have the same interests as them. For these reasons, I think group activities are best for teenagers.
Vocabulary
Gợi ý:
Gợi ý:
1. socialising with friends (giao lưu với bạn bè)
2. relaxing (thư giãn)
3. communicating with friends (giao tiếp với bạn bè)
4. doing DIY (làm đồ tự làm)
5. using computer (sử dụng máy vi tính)
6. making crafts (làm thủ công)
Grammar
Gợi ý:
Gợi ý:
Hướng dẫn dịch:
Khi bạn chơi trò chơi trực tuyến, hãy cẩn thận khi bạn kết bạn với người lạ. Bạn nên làm gì? Đầu tiên, hãy nhớ rằng thật dễ để nói dối trên mạng và vài người bạn trên mạng này có thể là nhừng người lớn muốn hãm hại bạn. Thứ hai, đừng bao giờ cho thông tin cá nhân như tên họ đầy đủ hoặc quê quán của bạn. Thứ ba, chỉ chơi những trò chơi trực tuyến khi bạn đã cập nhật phần mềm diệt vi-rút. Ngoài ra, hãy nói cho ba mẹ bạn những trò chơi mà bạn đang chơi và bạn thích gì về chúng. Nói tóm lại, cũng giống như trong thế giới thực, bạn cần phải cẩn thận khi chơi với người lạ.
Communication
– một hoạt động mà bạn nghĩ là vui
– một hoạt động mà bạn nghĩ là chán
– một hoạt động mà bạn nghĩ là rất lí thú
– một hoạt động mà bạn nghĩ là tốt cho sức khỏe thể chất
– một hoạt động mà bạn nghĩ là tốt cho sức khỏe tinh thần Giải thích tại sao bạn nghĩ vậy
Giải thích tại sao bạn nghĩ vậy. Sau đó trao đổi ý kiến với một bạn học.
Gợi ý:
– One activity you think is fun
+ Watching movies is really fun. I can watch any movie I want. I really like humourous movie, the content is funny and real. I like Vietnamese film more. The actors and actresses play very well. It is really great to watch movie with friends and eat popcorn. We usually stay at home to watch movies or go to the cinema.
– One activity you think is good for mental health
+ Playing chess is really beneficial to your mental health. You can play it with a friend or with a computer. First, it promotes your creativity. Second, your memory is trained and improved thanks to playing chess. Besides, it also helps you increase problem-solving skills in your job and your life.
Hướng dẫn dịch:
– Giải thích hoạt động và kèm vài bức hình
– Giải thích tại sao hoạt dộng này vui
– Đưa thông tin về thời gian và nơi họp
– Nói với bạn học những gì họ cần mang đến hoạt động
Sử dụng các tấm áp phích để giới thiệu hoạt động này trước lớp. Xem thử bao nhiêu bạn cùng lớp sẽ tham gia đăng kí hoạt động của bạn.
Gợi ý:
We will hold a marathon actitivity to celebrate Teachers’ Day next Sunday. The activity is a team sport with many students. They can join as a runner or they can come to cheer the runner. The activity will need about 50 runners and take part in school yard. The runners must run 5 grounds of school yard to finish their running.
The runner who gets to the final destination firstly will receive the award. So what they need to do is just register here, prepare the running shoes and run.
Giải Sbt Tiếng Anh Lớp 8 Unit 1: Leisure Activities
Giải sách bài tập tiếng Anh Unit 1 lớp 8 Leisure Activities
A. Phonetics – trang 3 SBT Tiếng Anh 8 mới Unit 1
A. Phonetics – Ngữ Âm
1. Rearrange the letters to find the words. Sắp xếp lại các kí tự để tìm các từ.
1. Prince (Hoàng tử)
2. Brush (Chổi, cọ)
3. Price (Giá)
4. Brick (Viên gạch)
5. Prawns (Tôm)
6. Broom (Chổi)
7. Prize (Giải thưởng)
8. Branch (Cành cây)
2. Read the words aloud and put them into the correct column. Đọc lớn các từ và đặt chúng vào cột đúng.
KEY
1. Price (Giá)
2. Brush (Cọ)
3. Prawns (Tôm)
4. Broom (Chổi)
5. Branch (Cành cây)
6. Prince (Hoàng tử)
B. Vocabulary & Grammar – trang 4 SBT Tiếng Anh 8 mới Unit 1
B. Vocabulary & Grammar – Từ vựng & Ngữ pháp
1. Match the words in blue with the words in orange. Some words in blue may go with more than one word in orange. Nối các từ màu xanh với các từ màu cam. Một vài từ màu xanh có thể đi với nhiều từ màu cam.
surfing the Internet (lướt Internet)
making crafts (làm đồ thủ công)
playing sports/ computer games (chơi thể thao/ trò chơi máy tính)
doing sports/ crafts/ DIY (chơi thể thao/ làm đồ thủ công)
watching TV/ sports (xem TV/ thể thao)
reading books (đọc sách)
2. Write in the white box at least 3 examples for the activities in the blue box. Viết chữ vào hộp trắng có ít nhất 3 ví dụ cho hoạt động trong hộp màu xanh.
SUGGESTED ANSWERS
doing indoor leisure activities: watching TV, reading books, making crafts, etc.
doing outdoor leisure activities: playing football, running, playing badminton, etc.
playing team sports: playing football, playing volleyball, playing basketball, etc.
spending time with friends: hanging out, going to the cinema, going to recreation centres, etc.
spending time with family: eating out, doing DIY projects, going shopping, etc.
Làm hoạt động giải trí trong nhà: xem TV, đọc sách, làm đồ thủ công, v…v…
Làm hoạt động giải trí bên ngoài: chơi bóng đá, chạy, chơi cầu lông, v…v…
Chơi thể thao nhóm: chơi bóng đá, chơi bóng chuyền, chơi bóng rổ, v…v…
Dành thời gian với bạn bè: đi chơi bên ngoài, đến rạp phim, đến trung tâm giải trí, v…v…
3. What’s the secret word?
First, unscramble the due words. Then copy the letters in the numbered cells to other cells with the same number to find the secret word.
Những từ bí mật là gì?
Đầu tiên, phục hồi các từ đúng. Rồi chép lại các kí tự vào các cột được đánh số đến cột khác với số tương tự để tìm được từ bí mật.
KEY
Đầy thử thách
Buồn chán
Hào hứng
Vui thú
Thoải mái
Từ bí mật: Thú vị
1. hang out (đi chơi)
2. eating out (ăn ngoài)
3. walking (đi bộ)
4. staying indoors, watching TV (ở nhà, xem TV)
5. playing football (chơi bóng đá)
6. doing DIY (làm thủ công)
B. reading
C. to read
D. read
A. garden
B. gardened
C. gardening
D. gardens
A. eat out
B. ate out
C. having eaten
D. to eat out
A. text
B. texting
C. texted
D. texts
A. getting up
B. get up
C. to get up
D. gets up
A. pick up
B. picked up
C. picking up
D. picks up
Đáp án
1. B
2. C
3. D
4. B
5. A
6. C
1. Cô ấy có thích đọc sách cho trẻ con không?
2. Họ thích việc làm vườn vào những ngày Chủ nhật.
3. Họ thích việc đi ăn với bạn bè.
4. Tôi thích nhắn tin cho mọi người hơn.
5. Họ ghét việc phải dậy sớm vào buổi sáng.
6. Bố tôi không phiền việc đón mẹ tôi đi làm về mỗi ngày.
1. playing
2. listening/ to listen
3. cooking/ to cook, doing
4. watching
5. to communicate/ communicating, doing, meeting/ to meet
6. making, eating
1. Con trai, con có thích chơi cầu lông với bố lúc nào đó tuần tới không?
2. Tôi thích nghe nhạc với một chiếc tai nghe tốt.
3. Anh trai tôi thích nấu ăn, nhưng tôi ghét rửa bát.
4. Họ rất thích xem chương trình đó.
5. Cô ấy không thích giao tiếp qua thư điện tử. Thực tế, cô ấy ghét việc đó. Cô ấy thích gặp trực tiếp mọi người hơn.
6. Họ thích việc nấu và ăn những món ăn ngon.
C. Speaking – trang 5 Unit 1 SBT Tiếng Anh 8 mới Unit 1
1. Look at the pictures and say if Phong likes or doesn’t like the activity. Use as many different verbs of liking as you can. Nhìn vào các bức trang và nói xem Phong thích hay không thích các hoạt động. Sử dụng nhiều động từ khác nhau về sự yêu thích mà bạn có thể.
1. Phong dislikes/ hates/ detests playing Computer games.
2. He prefers/ adores/ loves/ likes/ enjoys doing karate.
3. He prefers/ adores/ loves/ likes/ enjoys walking his dog.
4. He dislikes/ hates/ detests reading books.
5. He prefers/ adores/ loves/ likes/ enjoys playing badminton with his friend.
1. Phong không thích/ ghét/ chán ghét việc chơi trò chơi máy tính.
2. Anh ấy thích/ yêu thích/ yêu/ thích việc tập võ.
3. Anh ấy thích/ yêu thích/ yêu/ thích việc dắt chó đi dạo
4. Anh ấy không thích/ ghét/ chán ghét việc đọc sách.
5. Anh ấy thích hơn/ yêu thích/ thích/ yêu việc chơi cầu lông với bạn bè.
2. Rewrite the conversation in full, then practise it with a friend. Viết lại đoạn hội thoại đầy đủ, rồi tập luyện với một người bạn.
Mai: Hi Duong. You/ want/ join us/ badminton/ Saturday?
Duong: Certainly. I/ love/ badminton. What time/ you/ meet?
Mai: Three. We/ do/ it/ the schoolyard. After that/ we / go/ swimming.
Duong: Sounds great! But Phong and I/ go/ cinema/ 6.30.
Perhaps/ you/ want/ come/ us …
Mai: What/film/you/ watch?
Duong: The X-factor. It/ action/ film.
Mai: Hmm … not my cup of tea. Action films/ a bit tiring/ for me …
So I/ see/ you/ badminton/ only.
Duong: OK.
Mai: Hi Duong. Do you want to join us for badminton this Saturday?
Duong: Certainly. I love badminton. What time are you meeting?
Mai: Three. We’re doing it in the schoolyard. After that we’re going swimming.
Duong: Sounds great! But Phong and I are going to the cinema at 6.30. Perhaps you want to come with us …
Mai: What film are you watching?
Duong: The X-factor. It’s an action film.
Mai: Hmm… not my cup of tea. Action films are a bit tiring for me … So I’ll see you for badmirìton only.
Mai: Chào Dương. Bạn có muốn tham gia chơi cầu lông với bọn mình thứ Bảy này không?
Dương: Chắc chắn rồi. Mình thích cầu lông. Mấy giờ các bạn gặp nhau?
Mai: Ba giờ. Chúng tớ sẽ chơi ở sân trường. Sau đó chúng tớ sẽ đi bơi.
Dương: Nghe thật hay! Nhưng Phong và tớ sẽ đi xem phim lúc 6 giờ 30. Có lẽ bạn muốn đi cũng chúng tớ …
Mai: Các bạn sẽ xem phim gì?
Duong: Nhân vật bí ẩn. Đó là một bộ phim hành động.
Mai: Hừm, không phải loại phim tớ thích. Phim hành động khá chán đối với tớ… Nên tớ sẽ chỉ đi chơi cầu lông với các cậu thôi.
3. Answer the following questions. Trả lời các câu hỏi sau.
1. What do you enjoy doing in your spare time?
2. How much time a week do you have for these activities?
3. Why do you like doing these things?
1. Bạn thích làm gì vào thời gian rảnh rỗi?
2. Một tuần bạn dành thời gian bao nhiêu cho hoạt động đó?
3. Tại sao bạn thích làm việc này?
Students’ answers
Học sinh tự trả lời.
D. Reading – trang 6 SBT Tiếng Anh 8 mới Unit 1
1. Read the following text about doing yoga and do the tasks that follow. Đọc bài viết sau về việc tập yoga và làm các yêu cầu sau đó.
Yoga originates in India and it is good for both your body and mind. Anyone can do yoga – women or men, adults or children. Special children’s classes are devised to help them to cope with pressures they feel from their schoolwork. By learning how to co-ordinate breathing and movement, yoga helps them to develop body awareness, self-control, and flexibility. Taking up yoga also helps them to focus and become better with daily routines. Start doing yoga by setting aside a regular time for it. Go slowly, listen to your body and don’t push it too far as yoga is not a competitive sport. Study each pose and practise it as you control your body and mind. Prepare well before each session: avoid tight clothing and a full stomach. An ideal time to do yoga is before breakfast.
Yoga bắt nguồn ở Ấn Độ và nó tốt cho cả cơ thể và tâm trí của bạn. Bất kì ai có thể tập yoga – phụ nữ hay đàn ông, người lớn hay trẻ nhỏ. Đặc biệt các lớp yoga của trẻ nhỏ được mở ra để giúp chúng giải quyết những căng thẳng mà chúng cảm thấy từ việc học ở trường. Bằng cách cố gắng điều hòa cả hơi thở và cử động, yoga giúp chúng phát triển nhận thức bản thân, khả năng tự điều khiển và sự dẻo dai. Tập yoga cũng giúp chúng tập trung và làm tốt hơn những hoạt động hằng ngày. Bắt đầu tập yogga bằng cách dành một khoảng thời gian thường xuyên cho nó. Từ từ, lắng nghe cơ thể của bạn và đừng ép nó quá mức vì yoga không phải môn thể thao cạnh tranh. Học các tư thế và tập luyện nó khi bạn làm chủ cơ thể và tâm trí mình. Chuẩn bị tốt trước mỗi buổi tập: Tránh mặc quần áo bó và bụng đang no. Thời gian lí tưởng cho yoga là trước khi ăn sáng.
a. Match the words and phrases in the box with their meanings. Nối các từ và cụm từ trong ô với nghĩa của chúng.
1. stress
2. to come from
3. activities you do everyday
4. the ability to move your body into different positions
5. the ability to move your body into different positions
6. to work together
b. Answer the following questions. Trả lời các câu hỏi sau.
1. Where does yoga come from? (Yoga đến từ đâu?)
2. Who can do yoga? (Ai có thể tập yoga?)
3. Why should children do yoga too? (Tại sao trẻ em cũng nên tập yoga?)
4. What do you learn when you do yoga? (Bạn làm gì khi học yoga?)
5. How can prepare for doing yoga? (Chuẩn bị như thế nào cho việc tập yoga?)
1. stress = pressure (áp lực)
2. to come from = originate (bắt nguồn từ)
3. activities you do every day = daily routines (chế độ sinh hoạt hằng ngày)
4. you do it because you want to win = competitive sport (môn thể thao cạnh tranh)
5. the ability to move your body into different positions = flexibility (sự dẻo dai)
6. to work together = co-ordinate (điều hòa)
b.
1. It comes from India. (Nó đến từ Ấn Độ)
2. Anyone – women or men, adults or children. (Bất kì ai – phụ nữ hay đàn ông, người lớn hay trẻ nhỏ.)
3. Because they may need to overcome pressures from their schoolwork. (Bởi vì chúng có thể cần vượt qua áp lực từ việc học ở trường)
4. We learn to co-ordinate our breathing and our body movement. (Chúng ta cố gắng điều hòa cả hơi thở và cử động.)
5. Avoid tight clothing and a full stomach. (Tránh quần áo quá chặt hay bụng đang no.)
c.
1. Quan trọng là bạn phải tập yoga thường xuyên: Right
2. Nếu cơ thể bạn nói ‘ngừng lại’, bạn nên ngừng lại và ko nên ép nó: Right
3. Bạn không cần hiểu nhiều về tư thế bạn tập: Wrong
4. Yoga mang tính cạnh tranh: Wrong
5. Thời gian phù hợp nhất để tập yoga là buổi sáng sớm: Right
2. Read the following text about what children in Sweden like doing in their free time. Đọc đoạn văn sau về trẻ em ở Thụy Điển thích làm gì trong thời gian rảnh. a. Fill the gaps with the words/ phrases provided. Điền từ/cụm từ được cho vào chỗ trống.
1. listening (nghe)
2. hanging out (đi chơi)
3. interests (sở thích)
4. a musical instrument (một nhạc cụ)
5. Doing (làm/chơi)
6. sport (thể thao)
b. List all the leisure activities mentioned in the text.
listening to music (nghe nhạc)
hanging out with friends (đi chơi với bạn bè)
playing football (chơi bóng đá)
playing a musical instrument (Chơi một nhạc cụ)
doing sports (Chơi thể thao)
swimming (bơi)
horse riding (cưỡi ngựa)
singing (hát)
playing ice hockey (Chơi khúc côn cầu trên băng)
c. Decide if the statements are true (T) or false (F).
1. Thiếu niên Thụy Điển có hoạt động giải trí rất khác với thiếu niên nước khác: F
2. Họ giải trí theo mong muốn của bố mẹ họ: F
3. Trẻ con Thụy Điển rất thích âm nhạc: T
4. Chỉ có con trai Thụy Điển thích chơi bóng đá: F
5. Con gái Thụy điển không thích cưỡi ngựa: F
6. Nhiều con trai Thụy chơi khúc côn cầu trên băng hơn là cưỡi ngựa: T
E. Writing – trang 8 Unit 1 SBT Tiếng Anh 8 mới Unit 1
1. Fill the gaps with the words in the box. More than one word can be suitable for some gaps. Điền từ trong ô vào khoảng trống. Hơn một từ có thể phù hợp với một vài khoảng trống.
1. First
2. Second
3.Therefore
4. Third/ Also/ In addition
5. Also/ In addition (if ‘Also’ or ‘In addition’ is not used in 4)
6. In short
2. Using social media can cause anxiety and depression. Sử dụng mạng xã hội có thể gây ra lo lắng và trầm cảm
3. If teens put private information on social media networks, it could be dangerous because people may use the information for bad purposes. Nếu thiếu niên đặt thông tin riêng tư lên mạng xã hội, có thể nguy hiểm nếu người ta dùng thông tin đó cho mục đích sai trái
SUGGESTED ANSWER
Research has shown that using social media too often may have negative effects on teenagers. First, it is said that teens who use social media too much have lower grades. Second, using social media could cause anxiety and depression. In addition, if teenagers put private information on social network sites, it could be dangerous because people may use the information for bad purposes. In short, it is necessary to be aware of possible harmful effects of social media in order to avoid unwanted consequences.
Bên cạnh việc tương tác với VnDoc qua fanpage VnDoc.com, mời bạn đọc tham gia nhóm học tập tiếng Anh lớp 8 cũng như tiếng Anh lớp 6 – 7 – 9 tại group trên facebook: Tiếng Anh THCS.
Đáp Án Bài Tập Unit 1: Leisure Activities
Nhằm củng cố, mở rộng, bổ sung thêm kiến thức cho các em học sinh, chúng tôi sưu tầm gửi tới các em học sinh tham khảo Đáp án bài tập Unit 1: Leisure Activities – Bài tập môn Tiếng Anh lớp 8. Chúc các em học tốt!
Đáp án bài tập Unit 1: Leisure Activities
Bài tập môn Tiếng Anh lớp 8
PART 2: EXERCISES A. PHONETICS
I.
II.
B. VOCABULARY AND GRAMMAR
II. 1. making
2. Have – ridden
3. go
4. seeing/ to
see
5. skateboarding
III.
1. doing
2. swimming
3. going
4. playing
5. watching
6. skiing
C. READING
I. 1.T
2. T
3. F
4. F
5. T
II. 1. Yes, he does.
2. On starry nights, they lie on the grass, looking at the sky and daring each other to find the Milky Way.
3. I like to live in the countryside because it is quiet and peaceful.
III.
1.from
2. is
3. teaching
4. in
5. practice
6.improvement
7. class
8. for
9. other
10. little
Today skateboarding is still a very popular sport, and there are lots of competitions.
II. 1. Your house is bigger than my house.
2. I like listening to music.
3. The white dress is not as expensive as the black one.
Or The white dress is cheaper than the black one.
4.Mary is the most intelligent in my group.
III.
IV.
1. at
2. out of
3. between
4. in – beside
5. after
6. under
7. beneath
8. on – above
PART 3. TEST YOURSELF
I.
1. A 2. C3. B4. D
II.
III.
1. friendly
2. orphan
3. humorous
4. extremely
5. beautiful
6. lucky
7. peaceful
8. lovely
9. generous
10. helpful
IV.
1. C 2. C3. C 4. A5. B 6. B7. C 8. D9. C 10. B
11. C 12. A13. B 14. D15. A 16. B17. A 18. D19. A 20. C
V.
1. safest
2.most likely
3. Older
4.more careful
5. worst
6. more aggressive
7. older
8.faster
9. bigger
10. most interesting
11. worse
12. better
13. more dangerous
VI.
1. bookselves
2. bakery
3. actor
4. singer
5. careful
6.leaves
7. businessman
8. nationality
9. pollution
10. Japanese
VII.
1. What does she look like?
2. She is not as easy-going as Mai.
3. They prefer the outside to the classroom.
4. I spend most of my time with Hoa.
5. The sun rises in the East.
6. Lan received a letter from her friend yesterday.
7. She is not old enough to get married.
8. She is a nice girl with long hair.
VIII.
1. from
2. finish
3. open
4. some
5. and
6. customers
7. the
8. have
9. until
10. they
IX.
6. B 7. C8. A 9. C10. B
X.
1. People ran a race the length of the stadium.
2. Only Greeks played in the first Games.
3. There is no age limit. People of any age can compete.
4. They must be amateurs.
5. The next Olympic Games is four years after the last one. (in London, England in 2012)
Giải Tiếng Anh Lớp 7 Unit 13: Activities
Unit 13 ACTIVITIES (Hoạt động) A. SPORTS (Thể thao) I, VOCABULARY teenager ['ti:neid3al (n) thanh thiếu niên surprising (adj.) dáng ngạc nliiên skateboard ['skeitbo:dl (v) trượt ván skateboarding l'skeitbo:diol môn trượt ván roller-skating ['raulaskeitirjl (n) trượt pa-tin (giày trượt -CÓ bánh xe ở 4 góc) roller - blading ['raulableidir]] (n) trượt pa-tin (giày trượt có bánh xe dọc dưới đế) choice IỰÒISÌ (n) sự lựa chọn choose chose chosen [tfu:z tfauz tfauznl (v) lưa, chọn athletics [see'letiksl (n) món điền kinh swimmer ['swimal (n) người bơi cyclist Psaiklist] (n) người đi xe đạp cycle ['saik.ll (V) đi xe đạp skateboarder [*skeitbo:da] (ri) người trượt ván skillful [skilfll (adj.) khéo tay badly 1'bsedli 1 kém, dở take part in (v) participate: tham gia competition [kDmpa'tijhl (n) cuộc thi ỉ đua district ['distriktl (n) quận, khu vực prize [praizl (n) giải thưởng organize r*o:ganaizl (V) tổ chức participant [paftisipant] (n) người tham gia increase [in'kri:s] (v,n) tăng regular activity [regjula'sektivatil (n) hoạt động thường xuyên walk-to-school day (n) ngày đi bộ đến trường volunteer [vDlan'tial (V) tình nguyện be on one's way [bi: on wAnzweil (V) trên đường đi tới improve |im'pru:v| (V) cải tiên, trau dồi awareness [a'weams] (n) ý thức aim [eiml (n) purpose: mục đích water safety f'wo:tố seiftll (n) : sự an toàn nước kid [kidl (n) : COZ7 dê con; đứa trẻ lifeguard ['loifga:dl (n) : nhân viên bảo vệ/cứu hộ pool [pu:l] (n) : swimming pool: hồ bơi stay away ['stei awei] (v) ■ giữ cách xa, tránh xa edge feds! (n) : mé, bìa flag fflasgl (n) : cờ strict [striktl (adj.) : nghiêm chĩnli obey [0'beil (v) : vâng lời, tuân theo sign [sain] (n) : bảng hiệu be aware of [bi: awesrsvl (V) : ý thức risk [risk] (n) : sự nguy hiểm /rủi ro careless ['keslisl (adj.) : bất cẩn accident f'seksidant] (n) : tai nạn water play ['wo:t9 plei I (n) : trò chơi dưới nước jump [djAinp] (v,n) : nhảy; cú nhảy land on one's back [laend Dn wAnzbeek] (v) : : té ngửa speed [spi:d] (n) : tốc độ bump [ bAmpl (n) : cú va chạm flv flew flown [flai flu: flsun] (V) : bay at the speed of sound (exp.) : với tốc độ ám thạnh II. GRAMMAR ADJECTIVES and ADVERBS (Tính từ và trạng từ). 1. Adjectives (tính từ)'. là từ hay cụm từ bổ nghĩa cho một danh từ (a noun) e.g.: It is a nice room. (Đó là cái phòng xinh xắn.) The big building on that corner is the state bank. (Cao ốc to ở góc đường kia là ngán hàng nhà nước.) * Positions (Vị trí.) Tính từ thường đứng trước danh từ nó bổ nghĩa hoặc sau động từ liên kết (linking verbs) như: BE, BECOME (trở nên), FEEL (cảm thấy), GETựrở nên), SEEM (dường như), APPEAR (có vẻ), GROW (trở nên), LOOK (trông có vẻ), TASTE (có vị), SMELL (có mùi), SOUND (nghe có vẻ),... e.g.: Bill is a good student. (Bill là học sinh giỏi.) He looks sad. (Anh ấy trông có vẻ buồn.) This coffee smells good. .(Cồ phê này có mùi ngon.) * Chú ý: Tính từ không thay đổi, trừ chỉ thị tính từ (demonstrative adjectives): THIS/THESE; THAT7THOSE. e.g.: She is an intelligent student. (Chị ấy lò. một sinh viên thông minh.) They're intelligent students. (Họ là những sinh viên thông minh.) 2, Adverbs (Trạng từ) Trạng từ là từ bổ nghĩa cho động từ, tính tù' hay trạng từ khác, e.g.: She cycles safely. (C/ỉị ấy chạy xe đạp an toàn.) She cycles very safely. (Chị ấy chạy xe đạp rất an toàn.) She's a very safe cyclist. (Chị ấy là người chạy xe đạp rất an toàn.) Đa số trạng từ được câu tạo từ tính từ bằng cách thêm tiếp vĩ ngữ / hậu tố (suffix) -LY. e.g.: safe -* safely; quick -+ quickly,... Cách thêm -LY: Thông thường chúng ta thêm -LY vào sau tính từ. e.g.: slow -* slowly; skillful -** skillfully... Tính từ tận cùng bằng -Y, trước-Y là một phụ âm, chúng ta đổi -Y thành -i, rồi thêm -LY. e.g.: easy -* easily, happy ** happily,... Tính từ tận cùng bằng -BLE hay -PLE, -E được thay bằng -Y. e.g.: possiỏ/e -*■ possibly, simple -*■ simply,... Chú ý: Một số tính từ và trạng từ giông nhau như: LATE, HARD, EARLY, FAST, STRAIGHT (thẳng), LONG (lâu/dài), STILL (yên). e.g.: It's a hard work. (Đó lủ công việc nặng nhọc.) He works hard. (Anh ấy làm việc chăm chí.) Trạng từ chỉ theo sau động từ thường (ordinary verbs), e.g.: He plays skillfully. (Anh ẩy chơi hay ỉ điêu luyện.) But his brother plays badly. (Nhưng anh của anh ấy chơi kém.) * GOOD: là tính từ; WELL là trạng từ. e.g.: He's a good pupil. (Anh ấy là học sinh giỏi.) He did the test well. (Anh ấy làm bài kiềm tra tốt.) III. TRANSLATION (BÀI DỊCH) 1. Listen and read. Then answer the questions. (Nghe và đọc Sau đó trả lời câu hởi.) Một cuộc khảo sát thanh thiếu niên gần đây ở Mĩ có một kết quả đáng ngạc nhiên. Cuộc khảo sát đơn giản. Người ta hỏi các thanh thiếu niên: bạn thích những môn thể thao gì? Đây là mười môn thể thao được ưa chuộng hàng đầu. Position (Thứ hạng) Hang nhất Hạng nhì Hạng ba Hạng tư Hạng năm Hạng sáu Hạng bảy Hạng tám Hạng chín Hạng mười Sport (Môn thế thao) Bóng chày Trượt ván Trượt pa-tin (giày có bánh xe 4 góc) * Trượt pa-tin (giày có bánh xe dọc đế) Bóng rổ Bóng đá Bóng chuyền Quần vợt Cầu lông Bơi lội Bóng chày là sự lựa chọn được ưa chuộng nhát mặc dù nó không phải là một trong những trò chơi phổ biến nhát trên thế giới. Hàng triệu người chơi và xem nó trên khắp thế giới. Đáng ngạc nhiên, nhiều thanh thiếu niên nói chúng thích bóng bàn. Questions. No, it isn't. My first choice is badminton. Yes, I like it, too. *2. Take a class survey. (Thực hiện cuộc khảo sát ở lớp.) Ask your classmates U'hat sport they like most. Draw this table in your exercise book. Write the number of students who like each sport best. Then write the order. (Hỏi các bạn cùng lớp của em họ thích môn thể thao gi nhất. Vẽ. bang này vào tập bài tập của em. Viết số học sinh thích mỗi môn thế thao nhất. Sau đó viết theo thứ tự.) Sport Number of students Position Foootball 60 / 100 First Badminton 50 / 100 Second Swimming 40 / 100 Third Table tennis 35 / 100 Fourth Volleyball 20 / 100 Fifth 3. Listen. Practice with a partner. (Nghe. Thực hành với một bạn cùng học.) Anh ấy là một cầu thủ bóng đá giỏi. Anh ấy chơi giỏi. Anh ấy là cầu thủ bóng chuyền điêu luyện. Anh ấy chơi điêu luyện. Chị ây là tay bơi chậm. Chị ấy bơi chậm. Chị ấy là người chơi quần vợt kém. Chị ấy chơi dở. Chị ấy là một cua-rơ nhanh. Chị ấy chạy nhanh. Chị ấy là người đi xe đạp an toàn. Chị ấy đi xe đạp an toàn. Read. Then answer the questions. (Đọc. Sail đó trả lời câu hỏi. ) Đi bộ thú vị ơ trường tôi có nhiều hoạt động thế' thao khác nhau, nhưng tôi chỉ tham gia câu lạc bộ có tên là "Đi Bộ Thú VỊ" hoặc WFF. Năm rồi có một cuộc thi đi bộ trong quận cho học sinh và đội cùa trường tôi chiếm giải nhất. Mọi người rất vui và muốn duy trì hoạt động này, do đó, chúng tôi tổ chức câu lạc bộ này. Sô' người tham gia tăng mỗi tuần. Sinh hoạt thường xuyên của câu lạc bộ là cuộc đi bộ 5 cây số đến bờ biển vào sáng Chư nhật. Một sinh hoạt khác là ngày đi bộ đến trường (hoặc ngày WTS). Thành viên sông gần trường tình nguyện đi bộ thay vì đi bằng xe gắn máy hay xe đạp mỗi Thứ Tư. Đi bộ là một hoạt động thú vị, dề dàng và không tốn kém, và người dân đu mọi tuổi và khả năng có thê thích thú nó. Questions. (Câu hỏi.) The writer takes part in walking. Because last year they won the first prize in a district walking competition and they wished to keep this activity. The two activities of the club are a 5-km walk to the beach on Sunday mornings and a walk-to-school day on Wednesdays. It's five kilometers. The WTS day of the club is Wednesday. Members living near school often take part in the WTS day. You should carefully listen to the pool lifeguards, play safely and stay away from the deep end; and you should not run or walk carelessly around the pool edge. You should always swim with an adult and between the red and yellow flags. You should also listen to lifeguards and strictly obey all signs. Swimming can be fun but accidents can happen. Being aware of the risks is the safe way to water play. B. COME AND PLAY (Hãy đến giải tri) I. VOCABULARY no problem [nau 'problem! (expr.) : không sao!có chi paddle ['psedll (n) : racket: cây vạt spare ['speal . (n) : cái đề dành!dự trù chess [tfesl (n) : môn cờ (vua) play chess (v) : chơi cờ surface ['s3:fis! (n) : bề mặt underwater ['Andawortal (adj.) : dưới nước pearl [p3dl (n) : ngọc trai diver ['daival (n) : người lận pearl diver in) : người lặn tìm ngọc trai dive [daiv] (V) : lặn freely ['fridil : cách tự do,thoải mái breathing equipment f'bri:ỏir] I'kwipmantl (n) : thiết bị thở invention lin'venjnl (n) : sự phát minh invent [ in'ventl (V) : phát minh inventor Lin'vental (n) : nhà phát minh scuba-diving ['sku:ba daivinl . (n) : môn lặn với bình dưỡng khí deep [d:pl (adj.) : sâu vessel ['vesll (11) : tàu diving vessel 1'daiviq vesll (n) : tàu lận explore [ik'splo:! (V) : thám hiểm explorer [ik'splo:ral (n) : nhà thám hiểm human f'hju:manl (n) : con người natural 1'naetfrall (adj.) : tự nhiên t man-made = artificial (adj.) : nhân tạo forget forgot forgotten Ifa'get fa'gDt. fa'gotnl (V) : quên mainly 1'meinlxl : c/ỉù yêu ocean floor ['aujnflo:! (n) : đáy dại dương submarine Ị sAbma'riml (n) : tàu ngầm sound [ sound 1 (n) : âm thanh that's too bad (expr.) : tiếc quá! opportunity [Dpa'tjumatil (n) : ca hội IL GRAMMAR: REVISION (Ón). MODAL VERBS (Khiếm trợ động từ.) Ờ lớp Sáu, chúng ta đã học các khiếm trợ động từ của tiếng Anh là: CAN/COULD, MUST, WILL/WOULD, SHALL/SHOULD, MAY/MIGHT, OUGHT TO, NEED, DARE/DARED. Đặc điểm: a1. Khiếm trợ động không thay đổi. e.g.: He can swim. (Anh ấy bơi được.) à~. Động từ theo sau khiếm trợ động từ phải ở dạng gốc/đơn giản, e.g. His sister will study math. a3. Khiếm trợ động từ có dạng nghi vấn và phủ định như BE. bl. Question form (Dạng nghi vấn.) ị(Từhỏ i) + Modal + s + Vm + O/A? Vm: main verb: động từ chính ■ e.g.: Will we have a test tomorrow? (Ngày mai chúng có bài kiểm tra không? Can he drive a car? (Anh ấy lái xe được không?) When will he come back? (Khi nào anh ấy trở lại?) b2. Negative form (Dạng phủ định.) s + modal + not + Vm + O'A. e.g.: Children must not play in streets. (Trẻ con không dược chơi ở đường phố.)ồữ I cannot speak Chinese. (Tôi không nói được tiếng Hoa.) SHOULD - OUGHT TO - MUST: được dùng diễn tả lời khuyên. SHOULD và OUGHT TO: diễn tả lời khuyên có tính chủ quan - chúng ta nghĩ điều đó tốt / đúng nên làm. e.g.: You ought, to/should obey your parents. (Bạn nên vâng lời cha mẹ.) He shouldn't stay up so late. (Anh ấy không nên thức quá khuya.) MUST: diễn tả lời khuyên mạnh mẽ hơn và cương' quyết hơn. e.g.: The doctor says that, he must give up smoking. (an order which must be obeyed.) tBác sĩ nói anh ấy phái bơ hút thuốc.) You must come and see me next time. (Lần sau bạn phải đến. tham tôi.) MUST NOT = MUSTN'T (không được): chỉ sự ngăn cấm e.g.. You mustn't tell lies. (Bạn không được nói dổi! láo.) WOULD YOU LIKE diễn tả lời mời (an invitation), e.g.: Would you like to play table tennis this afternoon, Nam? Would you like a glass of lemonade, Hoa? Accepting the invitation, (Nhận lời mời.) Yes. I'd like to. (Vâng. Tôi thích lắm.) OK. That's a good idea. (ỡí/ợc. Ý kiến hay đấy.) Why not? (Sao lại không?) Sounds great. (Nghe có vẻ tuyệt.) Declining the invitation. (Tủ chối lời mời.) Oh, I'm sorry. I can't. (Ớ. Xin lỗi tôi không thể đi/đến được.) I'm afraid I can't. I have to meet my friend. (Tòi e ràng tôi không thể đilđến dược. Tôi phải đón bạn tôi.) That's too bad. Maybe next time. (Tiếc quủ. Có lẽ lồm sau vậy.) REQUESTS (Câu yêu cầu). CAN I + V + OIA, (please)? (Vui lòng cho tóir..?) e.g.: Can I borrow your bike this afternoon, please? Can I have your paper in a minute? Agreeing. (Đồng ý.) Yes, of course. Here you are. (Vâng. Dĩ nhiên. (Nó) Đây.) Go ahead. (Vâng. Dì nhiên. Lấy đi.)- Sure. Here you are. (Được thôi. (Nó) Đây.) Declining (Từ chối.) Tin sorry. I'm using it. (Rất tiếc. Tôi dang/sẽ dùng nó.) I don't have it. (Rất tiếc. Tói không có.) HL TRANSLATION 1. Listen. Then practice with a partner. (Nghe. Sau đó thực hành với một bạn cùng học.) Nam : Mình thích lắm, nhulig mình không chơi được. Ba. : Tiếc quá. Nam : Mình có vài bài tập làm ớ nhà. Mình phải làm xong bài tập trước khi chơi bóng bàn. Ba : Vâng. Bạn phải làm bài tập trước. Nhưng mình sẽ chờ bạn. Nam : Tôi sẽ mất chỉ vài phút nữa thôi. Ba : Không sao. Tôi cũng phải làm xong câu hỏi này cho giờ toán ngày mai. Nam : ỏ-kê. Mình làm xong rồi. ỏ, tôi không đem theo vợt. Bạn có cây vợt dư không? Ba : Có. Ba : Được thôi. Đây. Nam : Cám ơn. Bá : Ô-kê. Nào chúng ta đi. Now answer. (Bây giờ trả lời.) He ought to do his homework first. He'll be ready in a few more minutes. Ba has to finish a question for the Math class tomorrow. Ba has a pair of paddles. Listen. Then practice with a partner. Change the underlined details, using the information in the box. (Nghe. Sau. đó thực hành với một bạn cùng học. Thay các chi tiết được gạch dưới, dùng thông tin trong kh ung.) Bo, Nam Ba Nam- Ba : Nam : Ba : Nam : Ba : a. Việt Rát tiếc. Tôi không nghĩ mình đến chơi được. Tiếc quá. Tại sao không chơi được? À, mình phải lau phòng. Thứ Sáu bạn đến chơi được chứ? Vâng, được. Được. Tạm biệt. Tạm biệt. : Come and play volleyball, Nam? Nam Việt Nam Việt Nam : I'm sorry. I don't think I can. : That's too bad. Why not? : Well. I should visit my grandmother. : Can you play at the weekend? : Yes, I can. Viet : Ail right. See you this Saturday afternoon. Nam : OK. Bye. Việt : Bye. Ba : Come and play chess with me, Phong? Phong : I'm sorry. 1 don't think 1 can. Ba : That's too bad. Why not? Phong : Well, I ought to help my Dad . Ba : What about oil Wednesday night? Can you come? Phong : Yes, I can. Ba Phong Ba c. Hoa Mai Hoa Mai Hoa Mai Hoa Mai Hoa Now make giờ viết bời Tan Dung Tan Dung Tan Dung Tan Dung Tan Thu. Minh Thu Minh Thu Minh Thu Minh Thu All right. See you at six o'clock. OK. Bye. Bye. Come and play badminton with me, Mai? I'm sorry. I don't think I can. That's too bad. Why not? I must go to the dentist's. Can you play on Sunday morning? Yes, I can. All right. See you at 10 o'clock. OK. Bye. Bye. See you then. your own dialogues. Use these pictures to help you. (Bây đối thoại riêng của em. Dùng các hình này đế giúp em.) Come and play a game of tennis, Dung? I'm sorry. I don't think I can. That's too bad. Why not? I have to visit my sick uncle. What about tomorrow afternoon? Can you play? Yes, I can. All right. See you at three o'clock then. OK. Bye. Bye. Come and play badminton, Minh? I'm sorry. I don't think I can. That's too bad. Why not? Well. I must prepare for the test tomorrow. What about this Friday afternoon? OK, it's fine. All right. See you at three o'clock. OK. Bye. Bye. 3. Read. {Đọc). Phẩn lờn bề mặt cua thế giới là nước. Chung ta có lẽ biẽt rất rô vè đất, nhưng chung ta biết rất ít. về đại dương. Mãi cho đến gần dây, con người khóng thế ớ láu dưới nước. Một thợ lặn tìm ngọc trai, chẳng hạn. không thể ở mãi dưới nước lâu hơn hai phút Nhưng bây giờ, với thiêt bị thờ đặc biệt, một thợ lặn có thể ở dưới nước một thời gian dài. Sau sự phát minh thiết bị này, con người có thê bơi tự do dưới nước và môn lặn với bình dưỡng khi trở thành một. món thế thao được ưa chuộng. Một người Pháp, Jacques Cousteau (1910-1997) đã phát minh một tàu lặn dưới biển sâu vào đầu thập niên 40. Trong tàu, ông có thể thám hiểm các đại dương của thế giới và nghiên cứu sự sông dưới nước Bây giờ, chúng ta cũng có thế thám hiểm các đại dương cũng như sử dụng các máy quay phim truyền hình đặc biệt. Chúng ta có thể hiểu biết nhiều hơn về thế giới dưới nước nhờ sự phát minh này. Questions. {Câu hỏi.) True or False? Check, and then correct the false sentence. {Đúng hay Sui? Hãy đánh dấu (o và sau đó sửa các câu sai.) 'á. ... F.. Most of the world's surface is land. -* Most of the world's surface is water. ... T... Before the invention of special breathing equipment, man couldn't swim freely underwater. ... T... Now, scuba-diving is a popular sport. .. F... Jacques Cousteau invented special TV camera. -*■ Jacques Cousteau invented a deep-sea diving vessel. ... T... We can learn more about undersea world thanks to Jacques Cousteau's invention. *4. Complete the passage with the modal verbs in the box. {Hoàn chỉnh đoạn căn với khiếm trợ dộng từ trong khung.) Scientists say life started in the oceans. However, humans aren't natural swimmers. We (1) could swim as babies, but we forget and then we (2) must learn to swim again. We (3) can forget that our world is mainly water. So we (4) must all learn to swim. We (5) can try to stay away from water, but it is very difficult. The time always comes when we need to cross water. We (6) can learn to swim when we are young. It is easier to learn then. Our parents (7) can help. They (8) can give us the opportunity to learn to swim.
Bạn đang đọc nội dung bài viết Giải Bài Tập Tiếng Anh Lớp 8 Mới Unit 1: Leisure Activities trên website Asianhubjobs.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!