Đề Xuất 3/2023 # Giải Bài Tập Tiếng Anh Lớp 9 Chương Trình Mới Unit 6: A Closer Look 2, Communication Để Học Tốt # Top 9 Like | Asianhubjobs.com

Đề Xuất 3/2023 # Giải Bài Tập Tiếng Anh Lớp 9 Chương Trình Mới Unit 6: A Closer Look 2, Communication Để Học Tốt # Top 9 Like

Cập nhật nội dung chi tiết về Giải Bài Tập Tiếng Anh Lớp 9 Chương Trình Mới Unit 6: A Closer Look 2, Communication Để Học Tốt mới nhất trên website Asianhubjobs.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 Chương trình mới Unit 6: A CLOSER LOOK 2, COMMUNICATION Để học tốt Tiếng Anh 9 thí điểm Unit 6: THEN AND NOW

Giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 Chương trình mới Unit 6

Giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 Chương trình mới Unit 6 – Để học tốt Tiếng Anh 9 thí điểm Unit 6: THEN AND NOW đưa ra lời dịch và lời giải cho các phần: A Closer Look 2 Unit 6 Lớp 9 Trang 63 SGK, Communication Unit 6 Lớp 9 Trang 65 SGK.

Giải bài tập SGK tiếng Anh lớp 9 Unit 7: Saving energy

Bài tập tiếng Anh lớp 9 Unit 7: Saving energy có đáp án

Giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 Chương trình mới Unit 7: RECIPES AND EATING HABITS

Giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 Chương trình mới Unit 6: GETTING STARTED, A CLOSER LOOK 1

Ngữ pháp

Quá khứ hoàn thành: ôn lại

1. Điền vào mỗi chỗ trống với thể quá khứ hoàn thành của động từ trong ngoặc đơn.

1. had been

Trước những năm 1990, các tàu điện là phương tiện giao thông phổ biến ở Hà Nội.

2. had played

Tôi thắng trò chơi bởi vì tôi đã chơi rất nhiều với anh tôi.

3. had (you) used

Bạn đã sử dụng điện thoại di động của bạn bao lâu trước khi nó hư?

4. had (only) seen

Trước khi phát minh ra ti vi, người ta chỉ xem phim ở rạp chiếu bóng.

5. had had

Trước những năm 1990, Việt Nam có hệ thống ngân hàng cũ kĩ.

6. had experienced

Việt Nam đã trải qua các thập kỷ đấu tranh giành tự do trước khi đất nước hoàn toàn giành độc lập.

2. Hỏi và trả lời các câu hỏi bên dưới sử dụng các gợi ý.

Ví dụ: Vua Dục Đức đã trị vì nước ta bao lâu trước khi ông bị lật đổ?

Ông ta chỉ trị vì nước ta vỏn vẹn 3 ngày.

1. What family groups had Vietnamese people lived in before 1990?

Nhóm gia đình nào người Việt Nam sống trước năm 1990?

They had lived in extended family.

Họ sống trong gia đình mở rộng.

2. How had people in Viet Nam travelled before the first motorbike was imported?

Người Việt Nam đã di chuyển thế nào trước khi chiếc xe máy đầu tiên được nhập khẩu?

They had travelled by bicycle.

Họ đi lại bằng xe đạp.

3. How had Vietnamese people lived before the open – door policy in 1986?

Người Việt Nam đã sống thế nào trước chính sách mở cửa vào năm 1986?

They had had a harder life.

Họ đã có 1 cuộc sống vất vả hơn.

4. Where had your family spent holidays before 2005?

Gia đình bạn đi nghỉ mát ở đâu trước năm 2005?

We had spent our holiday only inViet Nam before then.

Chúng tôi chỉ đi nghỉ mát ở Việt Nam trước đó.

5. Who had ruled Viet Nam right before the Tran dynasty?

Ai là người trị vì nước Việt Nam ngay trước triều Trần?

Ly Chieu Hoang had ruled the country before the Tran dynasty.

Lý Chiêu Hoàng đã cai trị đất nước trước triều Trần.

Đọc lại đoạn hội thoại ở phần MỞ ĐẦU. Chú ý phần gạch dưới.

necessary to have the trenches right there

3. Nối phần dầu của câu ở cột A với phần thứ 2 ở cột B.

1. F: Sự thông minh của cô ấy có thể giải được bài toán.

2. A: Anh ấy dũng cảm khi ở một mình trong ngôi nhà cổ cả đêm.

3. B: Cô ấy thật tốt bụng khi cho tôi mượn sách của cô ấy.

4. E: Cô ấy không chuyên nghiệp vì đã trễ cuộc họp.

5. D: Hữu ích cho chúng ta khi biết dân làng của chúng ta đã sống thế nào trong quá khứ.

6. C: Khó cho chúng ta khi làm quen với người đến từ nền văn hóa khác.

4. Điền vào chỗ trống 1 tính từ trong khung. Hơn 1 tính từ có thế được sử dụng.

1. glad/ pleased

Tôi vui khi gặp bạn thân của tôi vào hôm qua.

2. sorry

Anh ấy rất tiếc vì có ít thời gian dành cho gia đình mình.

3. relieved/ sorry/ pleased

Họ đã hài lòng khi hoàn thành phần trình diễn vừa rồi.

4. sure/ certain

Cô ấy chắc chắn là nhận được việc. Cuộc phỏng vấn rất tốt.

5. surprised/ astonished

Bà mẹ đã ngạc nhiên khi nghe đứa con trai thông minh của bà ấy trượt kỳ thi.

6. releived/ pleased

Tất cả học sinh đều rất hài lòng vì đã vượt qua kì thi.

5. Tạo 1 câu bằng cách kết hợp mỗi cặp câu sử dụng chủ từ + be + tính từ + that – mệnh đề.

1. We were relieved that we had done well in the exam.

Chúng tôi đã hài lòng vì chúng tôi đã làm tốt trong kì thi.

2. I am sorry that our parents had very poor school facilities.

Tôi rất tiếc vì ba mẹ của chúng tôi có phương tiện học tập ở trường rất nghèo nàn.

3. Everyone was glad that the government had decided to invest more in education.

Mọi người vui khi chính quyền quyết định đầu tư nhiều hơn vào giáo dục.

4. Everyone is aware that it will be much safer to have elevated walkways and underpass systems for pedestrians.

Mọi người nhận ra rằng sẽ an toàn hơn khi có lối đi dành cho người đi bộ và hệ thông đường hầm cho bộ hành.

5. All of us are delighted that life in the countryside has improved considerably.

Tất cả chúng tôi vui mừng khi cuộc sống làng quê được cải thiện đáng kể.

6. Hoàn chỉnh các câu bên dưới bằng ý của em. Sau đó so sánh ý của em với người bên cạnh.

1. It was kind of them to support the victims after the disaster.

Họ thật tốt khi hỗ trợ các nạn nhân sau thảm họa.

2. They were certain to be able to built the country into a powerful one.

Họ chắc chắn có thể xây dựng đất nước thành một cường quốc.

3. She is confident that Viet Nam has good potential for tourism.

Cô ấy tự tin rằng Việt Nam có tiềm năng du lịch tốt.

4. He was afraid that there would be less land for agriculture in Viet Nam.

Anh ấy sợ rằng sẽ có ít đất dành cho nông nghiệp hơn ở Việt Nam.

5. The teachers are aware that non – academic subjects are also significant.

Các giáo viên nhận ra rằng các môn phụ cũng quan trọng.

6. The head teacher was astonished to learn that some of his students could not get scholarships.

Hiệu trường đã kinh ngạc khi biết rằng vài học sinh của ông không nhận được học bổng.

Bổ sung từ vựng

suffered (v) chịu đựng exporter (n) nước xuất khẩu, người xuất khẩu

illiterary (n) mù chữ mushrooming (v) mọc lên như nấm

VIỆT NAM: NGÀY ẤY VÀ BÂY GIỜ

1. Đọc các bài đăng trên Viet Travel Forum (VTF) từ những người đến thảm Việt Nam trước đây.

Lần đầu tiên tôi đến Thành Phố Hồ Chí Minh là vào năm 1983. Hầu hết mọi người đi xe đạp và có rất ít xe máy trên đường. 10 năm sau, khi tôi trở lại thành phố đã thay đổi rõ rệt với 800.000 xe máy và 2 triệu xe đạp trên đường.

Kate đến từ Nga

Vào năm 1995, tôi trở về Việt Nam sau 30 năm và tôi đã rất ngạc nhiên, dân số cao hơn 3 lần nhưng đất nước đã không còn chịu đựng cảnh mù chữ. Nó đã trở thành một trong những nước xuất khẩu gạo lớn nhất thế giới một sự ngạc nhiên khác đối với tôi.

Charles đến từ Pháp

Tôi đến Hà Nội vào tháng 8 năm 1997, hai năm sau Việt Nam gia nhập ASEAN. Hệ thống đường xá ở Hà Nội ngày ấy rất đơn giản. Nó đã thay đổi rõ rệt khi trải qua 18 năm. Những cây cầu vượt và nhà cao tầng mọc lên như nấm!

Peter đến từ Mỹ

2. Đọc các bài đăng trên VTF và kề lại với các bạn của em.

Ví dụ:

Kate đến từ Nga. Cô ấy nói rằng cô ấy đã đến Thành Phố Hồ Chí Minh lần đầu tiên vào năm 1983. 10 năm sau, cô ấy đã rất ngạc nhiên khi thấy rất nhiều xe máy.

Charles is from France. He said that the first time he had been to Viet Nam was in 1965. He said that many people were/ had been illiterate then but he was astonished that after nearly 30 years there was no more illiteracy althought the population had nearly tripled. He was also surprised to learn that the country was one of the largest rice exporting countries.

Charles đến từ Pháp. Anh ấy nói lần đầu tiên anh ấy đến Việt Nam là vào năm 1965. Anh ấy nói lúc đó có nhiều người mù chữ nhưng anh ấy đã ngạc nhiên khi sau gần 30 năm không còn nạn mù chữ nữa mặc dù dân sô gần như gấp 3 lần. Anh ấy cũng ngạc nhiên khi biết rằng đất nước ta đã trở thành một trong những nước xuất khẩu gạo lớn nhất thế giới.

Peter is from America. He said that he had gone to Ha Noi in 1997 when Viet Nam had been part of ASEAN for two years. He was shocked/ astonished to see that so much had changed over the last 18 years – flyovers and high – rise buildings were mushrooming.

Peter đến từ Mỹ. Anh ấy nói rằng anh ấy đến Hà Nội vào năm 1997 từ khi Việt Nam là thành viên của ASEAN dược 2 năm. Anh ấy đã sốc khi nhìn thấy nhiều thay đổi qua hơn 18 năm – cầu vượt và nhà cao tầng mọc lên như nấm.

3. Làm việc theo nhóm. Sử dụng các để nghị trong bảng để viết càng nhiều bài đăng càng tốt về các thay đổi gần đây ở Việt Nam mà em từng nghe hay đọc qua. Nhớ là sử dụng tính từ hoặc trạng từ để bổ nghĩa cho các thay đổi.

I went to Viet Nam in 1996. There were mostly manual labour and agricultural productions. 12 years later, when I came back, the country had dramatically changed, there were more technology and equipment and more industrial production too.

Tôi đã đến Việt Nam vào năm 1996. Hầu hết là lao động tay chân và các sản phẩm nông nghiệp. 12 năm sau, khi tôi trở lại, đất nước đã thay đổi đáng kể, có nhiều kỹ thuật và thiết bị hơn và cũng có nhiều sản phẩm công nghiệp hơn.

Last year, I went back to Ho Chi Minh city after 20 years and to my surprise, there were more services. There were also many opportunities for university (inside and outside the country), which were another surprise for me.

Năm ngoài, tôi trở lại Thành Phố Hồ Chí Minh sau 20 năm và dành cho tôi sự ngạc nhiên, thành phố có nhiều dịch vụ hơn. Nó củng có nhiều cơ hội vào đại học (cả trong và ngoài nước), một sự ngạc nhiên khác với tôi.

Thay đổi nào bạn nghĩ là có ích nhất?

Nhiều kỹ thuật công nghệ và thiết bị hơn, nhiều sản phẩm công nghiệp hơn.

4. Trình bày bài đăng của nhóm em với nhóm khác.

Giải Bài Tập Tiếng Anh Lớp 9 Chương Trình Mới Unit 6: Getting Started, A Closer Look 1 Để Học Tốt

Giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 Chương trình mới Unit 6: GETTING STARTED, A CLOSER LOOK 1 Để học tốt Tiếng Anh 9 thí điểm Unit 6: THEN AND NOW

Giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 Chương trình mới Unit 6

Giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 Chương trình mới Unit 6: THEN AND NOW hướng dẫn soạn bài và trả lời các câu hỏi tiếng anh lớp 9 Unit 6. Tài liệu này sẽ giúp thầy cô và các em giảm thời gian soạn bài và chuẩn bị bài, có nhiều thời gian ôn tập để kết quả học tập tốt hơn.

Giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 Chương trình mới Unit 8: TOURISM

Giải bài tập SGK tiếng Anh lớp 9 Unit 7: Saving energy

Bài tập tiếng Anh lớp 9 Unit 7: Saving energy có đáp án

Giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 Chương trình mới Unit 7: RECIPES AND EATING HABITS

Trường của chúng ta ở quá khứ

1. Nghe và đọc.

Dương: Bạn có thể tin rằng đã là kỉ niệm 60 năm thành lập trường rồi không?

Phúc: Mình biết! Mình thật sự rất thích tấm ánh triển lãm. Thật là thú vị để nhìn thấy ngôi trường đã từng trông như thế nào.

Dương: Phải rồi! Những bức ảnh giải thích nhiều về trường của chúng ta ở quá khứ.

Tom: Nhìn nè – 2 tấm ảnh này được chụp vào năm 1970.

Phúc: Ô, thật là lâu quá nhỉ? Ngôi trường trông như những ngôi nhà tranh với đồng lúa xung quanh. Bạn có thể thấy chỉ có vài lớp học và tường được làm từ bùn và rơm và, nhìn này các rãnh!

Dương: Mình nghĩ đó là suốt thời kì chiến tranh vì vậy cần thiết để có các rãnh ở ngay đó.

Tom: Ha… các học sinh trong ảnh này mang dép cao su và đội nón rơm.

Nhi: Này, những bức ảnh này được chụp vào năm 1985. Nhìn mái ngói vỡ và khung cửa sổ băng gỗ nè… và chúng đã bị mất 1 ít.

Dương: Vâng. Mình không thể tưởng tượng được làm thế nào mà những học sinh đó có thể học trong điều kiện nghèo nàn như vậy.

Phúc: Phải rồi! Mọi thứ đã được cải thiện đáng kể ngày nay. Chúng ta có mọi thứ… các phòng học thoải mái, phương tiện học tập như phòng máy tính…

Nhi: Yeah, chúng ta cũng có đồng phục đẹp và giày riêng biệt. Ngày nay chúng ta may mắn hơn rất nhiều… nhưng mình không chắc là trình độ của chúng ta cao hơn…

a. Đặt 1 từ/ cụm từ trong khung dưới mỗi bức tranh.

1. trench: hào giao thông 2. tiled roof: mái ngói

3. facilities: phương tiện 4. photo exhibition: triển lãm tranh

5. rubber sandals: dép cao su 6. thatched house: nhà tranh

b. Tìm 1 từ trong đoạn hội thoại có nghĩa:

1. anniversary: lễ kỉ niệm 1 năm quan trọng

2. fascinating: rất thú vị 3. missing: không có ở đó

4. conditions: diều kiện 5. improved: cải thiện

c. Đọc các nhận định bên dưới và quyết định xem các thông tin là đúng (T) hay sai (F) hoặc không được cung cấp (NG).

1. Ngôi trường được tìm thấy vào đầu thế kỉ 20. (F)

Nó được tìm thấy vào những năm 1960.

2. Ngôi trường lúc ban sơ được bao bọc bởi những cánh đồng. (T)

3. Trong suốt những năm 1970, các học sinh được ăn mặc đẹp. (F)

Họ mang dép cao su và đội nón rơm.

4. Học sinh những năm 1980 học tốt hơn ở năm 1970. (NG)

5. Ngôi trường ngày nay đã được trang bị tốt hơn nhiều. (T)

d. Đọc đoạn hội thoại lần nữa và trả lời các câu hỏi.

1. Cuộc nói chuyện diễn ra khi nào?

The conversation takes place on the school’s 60 anniversary.

Cuộc nói chuyện diễn ra vào lễ kỉ niệm 60 năm thành lập trường.

2. Tại sao Phúc nói rằng triển lãm tranh thì rất thú vị?

Because it explains a lot about how the school was in the past.

Bởi vì nó giải thích nhiều về ngôi trường như thế nào ở quá khứ.

3. Điều gì khác thường ở trường vào năm 1970?

There were trenches outside the classrooms.

Có các rãnh ở bên ngoài lớp học.

4. Ngôi trường thế nào vào năm 1985?

The roof was made of tiles and some tiles was broken. The window frames was made of wood and some of them were missing.

Mái được lợp ngói và một vài miếng ngói đã vỡ. Khung cửa sổ được làm bằng gỗ và một số chúng bị mất.

5. Các học sinh học được gì từ buổi triển lãm tranh?

They can learn that they are lucky to have such great learning facilities nowadays.

Họ có thể học được rằng họ may mắn để có các phương tiện học tập tuyệt như vậy ngày nay.

GHI NHỚ!

Khi chúng ta muốn diễn tả những thay đổi, chúng ta có thể sử dụng tính từ để bổ nghĩa cho danh từ và trạng từ để bổ nghĩa cho động từ.

Ex: There have been considerable changes in ihe last decade.

Có những thay đổi đáng kể từ thập kỉ trước.

Our environment has been gradually polluted.

Môi trường của chúng ta dần dần ô nhiễm.

2. Hoàn thành mỗi câu với 1 từ từ phần GHI NHỚ có cùng nghĩa với các từ trong ngoặc đơn.

1. slight

Có sự khác nhau không đáng kể ở chính sách quốc gia khi so sánh với 2 năm trước.

2. dramatically

Hệ thống giao thông ở Hà Nội đã được nâng cấp 1 cách ấn tượng qua 10 năm qua.

3. significantly

Cuộc sống của người Việt Nam đã cải thiện đáng kể.

4. considerable

Có sự thay đối đáng kể trong cách con người làm việc.

5. gradual

Có sự tăng dần trong thu nhập của người dân trong 10 năm qua.

3. Phỏng vấn giáo viên của em về các đặc điểm của trường em khi thầy ấy/ cô ấy bắt đầu dạy ở đây. Sau đó sử dụng thông tin dược cung cấp dể nói về các thay đổi đối với trường em.

Từ vựng

1. Đặt 1 từ/ cụm từ dưới mỗi bức tranh.

1. tram: tàu điện

2. flyover: cầu vượt

3. elevated walkway: lối đi dành cho người đi bộ

4. sky train: tàu điện trên cao

5. underpass: đường hầm cho người đi bộ qua đường

6. tunnel: đường hầm

2. Điền vào chỗ trống với mỗi từ ở mục 1, đưa về số nhiều nếu cần.

1. tunnel

Đường hầm Hải Vân dài 6,28km.

2. elevated walkways

Nhờ vào các lối đi dành cho người đi bộ, các bộ hành có thể an toàn hơn nhiều.

3. flyover

Cầu vượt là 1 cây cầu mang 1 con đường trên 1 con đường khác.

4. sky train

Đường ray chạy phía trên đầu gọi là tàu điện trên cao.

5. underpass

Một con đường hoặc 1 lối đi chạy dưới 1 con đường khác hoặc đường ray thì gọi là đường hầm.

6. tram

Âm thanh lenh keng của tàu điện ở Hà Nội vào những năm 1970 đã đi sâu vào tiềm thức của người dân.

3. Nối 1 từ/ cụm từ trong cột bên trái với định nghĩa ở cột bên phải.

1 – f: gia đình mở rộng – hơn 2 thế hệ sống cùng nhau như 1 gia đình

2 – b: chịu đựng – có khả năng chấp nhận những gì mà người khác nói hoặc làm thậm chí nếu bạn không đồng ý với điều đó

3 – e: hợp tác – làm việc cùng nhau với người khác hướng về 1 mục đích chung

4 – d: thông cảm – tử tế với ai đó người bị tổn thương hoặc buồn; thể hiện rằng bạn thấu hiểu và quan tâm đến vấn đề của họ

5 – c: ngoan ngoãn – sẵn sàng làm những gì bạn được bảo làm

6 – a: gia đình hạt nhân – ba mẹ và các con sống cùng nhau trong 1 gia đình

4. Điền vào mỗi chỗ trống với 1 từ/ cụm từ ở mục 3.

1. extended family

Ông bà của chúng ta từng sống trong 1 gia đình mở rộng.

2. sympathetic

Mẹ tôi là 1 người phụ nữ đáng mến. Bà ấy luôn quan tâm đến việc chúng tôi cảm thấy thế nào.

3. obedient

Tụi con trai sẵn sàng làm những gì bạn muốn chúng làm. Chúng thật sự rất ngoan.

4. tolerant

Cô ấy vị tha với bọn trẻ thậm chí khi chúng cư xử sai.

5. nuclear family

Ngày nay gia đình hạt nhân trở nên phố biến ở các thành phố.

6. cooperative

Để học sinh làm việc trong nhóm, cô ấy hy vọng chúng có thể học để hợp tác với nhau.

Phát âm

Nhấn vào tất cả các từ trong câu

Điển hình, 1 câu có 1 từ hoặc âm tiết cần nhấn mạnh hơn phần còn lại của âm tiết nhấn trong các từ nội dung. Tuy nhiên, ở 1 số câu thường thể hiện sự thôi thúc hoặc ngạc nhiên, tất cả các từ đều quan trọng. Vì vậy, chúng ta đặt dấu nhấn vào âm tiết của mỗi từ. Các câu với tất cả các từ được nhấn có thể có mẫu bên dưới:

OO Watch out! (Coi chừng) OoO Hurry up! (Nhanh lên)

OOo Say sorry! (Nói xin lỗi) OOO Don’t come back! (Đừng quay lại)

5. Viết mỗi câu trong khung cạnh mẫu của nó. Sau đó lắng nghe, kiểm tra và lặp lại.

1. OO – I know!; That long?; Don’t cry! 2. OoO – Go away!

3. OOo – Keep going! 4. OOO – Don’t turn left!

6. Em sẽ nói gì trong mỗi tình huống này? Làm 1 câu cho mỗi bức tranh. Viết 1 mẫu nhấn dưới bức tranh. Sau đó thực hành đọc lớn tất cả các câu.

Giải Bài Tập Tiếng Anh Lớp 9 Chương Trình Mới Unit 1: A Closer Look 2, Communication

Để học tốt Tiếng Anh 9 thí điểm Unit 1: LOCAL ENVIRONMENT

Giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 Chương trình mới Unit 1: A CLOSER LOOK 2, COMMUNICATION sẽ mang đến cho quý thầy cô giáo và các em học sinh các tài liệu hay, chất lượng phục vụ việc dạy và học môn Tiếng Anh. Để học tốt Tiếng Anh 9 thí điểm Unit 1: LOCAL ENVIRONMENT này dùng bổ trợ cho Unit 9 tiếng Anh lớp 1. A CLOSER LOOK 2 XEM KỸ HƠN 2 (Tr. 9 SGK)

Ngữ pháp

Câu phức: ôn tập.

1. Gạch chân dưới mệnh đề phụ thuộc trong mỗi câu bên dưới. Nếu nó là một mệnh đề phụ thuộc chỉ sự sở hữu ghi là DC, chỉ mục đích ghi là DP, chỉ lý do ghi DR hoặc chỉ thời gian ghi DT.

1. When people talk about traditional paintings, they think of Dong Ho village. (DT)

Khi người ta nói về những bức tranh truyền thống, họ nghĩ đến làng tranh Đông Hồ.

2. My sister went to Tay Ho village in Hue so that she could buy some bai tho conical hats. (DP)

Chị tôi đã đến làng Tây Hồ ở Huế vì vậy chị ấy có thể mua vài chiếc nón lá bài thơ.

3. Although this museum is small, it has many unique artefacts. (DC)

Mặc dù viện bảo tàng này nhỏ nhưng nó có nhiều tạo tác có một không hai.

4. This square is our favourite place to hang out because we have space to skateboard. (DR)

Quảng trường này là địa điểm lang thang yêu thích của chúng tôi hởi vì chúng tôi có không gian để trượt ván.

Dân làng phải phơi khô da trâu dưới mặt trời trước khi họ làm mặt trống.

2. Tạo một câu phức từ mỗi cặp câu. Sử dụng liên từ được cho và thay đổi nếu cần.

1. The villagers are trying to learn English in order that they can communicate with foreign customers.

Dân làng đang cố gắng học tiếng Anh để có thể giao tiếp với khách nước ngoài.

2. After we ate lunch, we went to Non Nuoc marble village to buy some souvenirs.

Sau khi ăn trưa, chúng tôi đã đến làng đá cẩm thạch Non Nước để mua ít quà lưu niệm.

3. Even though this hand – embroidered picture was expensive, we bought it.

Mặc dù bức tranh thêu tay này đắt nhưng chúng tôi đã mua nó.

4. This department store is an attraction in my city because the products are of good quality.

Cửa hàng bách hóa này là một nơi thu hút ở thành phố của tôi bởi vì chất lượng sản phẩm tốt.

5. This is called a Chuong conical hat since it was made in Chuong village.

Nó được gọi là nón lá Chuông bởi vì nó được làm ở làng Chuông.

Cụm động từ

Cụm động từ là một động từ kết hợp với một từ nhỏ như back, in, on, off, through, up… Khi một từ nhỏ được thêm vào cùng với động từ, cụm động từ thường có một ý nghĩa đặc biệt.

Ex: get up (get out of bed) thức dậy

find out (get information) tìm ra

bring out (publish/launch) xuất bản, phát động

look through (read) đọc

Chú ý: Một động từ có thể đi cùng với 2 từ nhỏ.

Ex: keep up with (stay equal with) theo kịp ai, cái gì

look forward to (be thinhking with pleasure about something to come) mong đợi một cách hân hoan

run out of (have no more of) sử dụng hết

3. Đọc phần này của đoạn đối thoại trích từ phần Mở đầu. Chú ý phần gạch dưới và trả lời các câu hỏi.

Mi: Wow! When did your grandparents set up this workshop?

Ồ! Ồng bà của bạn đã xây nên công xưởng này khi nào vậy ?

Phong: My great – grandparents started it, not my grandparents. Then my grandparents took over the business.

Ông bà cố của mình đã bắt đầu nó chứ không phải ông bà mình. Sau đó ông bà mình đã tiếp nối nghề.

1. Nghĩa của những cụm động từ gạch chân là gì?

– set up (dựng nên): bắt đầu một cái gì đó (một công việc, một tổ chức,…)

– took over (tiếp quản, điều hành): điều hành một cái gì đó (một công việc, một tô chức…)

2. Mỗi phần của cụm động từ có thể giúp bạn hiểu được ý nghĩa của chúng không?

Yes, it can. Có thể.

4. Nối cụm động từ ở cột A với nghĩa của nó ở cột B

1 – c: pass down (kế tục). Truyền từ một thế hệ sang thế hệ kế tiếp

2 – g: live on (chịu đựng, cam chịu) – có đủ tiền để sông

3 – f: deal with (giải quyết, thực hiện) – hành động để giải quyết vấn đề

4 – a: close down (ngưng hoạt động) – dừng công việc kinh doanh

5 – h: face up to (đương đầu, đối mặt) – chấp nhận, giải quyết

6 – b: get on with (hợp với nhau, thân mật) – có một mối quan hệ tốt với ai đó

7 – e: come back (trở lại). Trở lại

8 – d: turn down (từ chối). Từ chối hoặc khước từ điều gì đó

5. Hoàn thành mỗi câu bằng cách sử dụng hình thức đúng của cụm động từ ở mục 4. Bạn không cần phải sử dụng tất cả các động từ.

1. face up to: Chúng ta phải chấp nhận với một sự thật rằng sản phẩm thủ công của chúng ta đang chịu sự cạnh tranh với các làng nghề khác.

2. turned down: Tôi đã mời cô ấy cùng tham gia chuyến đi Tràng An với chúng tôi, nhưng cô ấy đã từ chối lời mời của tôi.

3. pass down: Nghề đan mây thường được kế thừa từ đời này sang đời khác.

4. deal with: Bạn nghĩ rằng chúng ta có thể thực hiện việc bán khăn choàng lụa như một món quà lưu niệm được không?

5. close down: Họ phải đóng cửa viện bảo tàng bởi vì nó không còn là một địa điểm yêu thích nữa.

6. do – come back: Tối qua bạn trở về từ chuyến đi lúc mấy giờ?

6. Hoàn thành câu thứ 2 để chúng có nghĩa tương tự như câu thứ nhất, sử dụng từ được cho.

1. Where did you find out the information about Disneyland Resort?

Bạn tìm ra thông tin về Disneyland Resort ở đâu vậy?

2. What time do you get up this morning?

Sáng nay bạn thức dậy lúc mấy giờ?

3. I look through this leaflet to see what activities are organized at this attraction.

Tôi sẽ đọc tờ rơi này để xem những hoạt động gì được tổ chức ở điểm hấp dẫn này.

4. They’re going to bring out a guidebook to different beauty spots in Viet Nam.

Họ dự định xuất bản một quyển sách du lịch nói về các thắng cảnh ở Việt Nam.

5. I’m looking forward to the weekend!

Tôi đang hào hứng mong đợi đến cuối tuần!

COMMUNICATION GIAO TIẾP (Tr. 11 SGK)

Bổ sung từ vựng

team – building (adj) xây dựng đội ngủ

turn up (ph.v) xuất hiện, đến

set off (ph.v) khởi hành

1. Nick, Mi, Dương và Mai đang tổ chức một ngày đi chơi (tham quan) đến địa điểm yêu thích cho lớp của họ. Lắng nghe đoạn đối thoại của họ và hoàn thành kế hoạch của họ bằng cách điền vào mỗi chỗ trống không quá 3 từ.

Một ngày đi tham quan:

Audio script

Mi: So we’ve decided that we’re going to Green Park.

Duong: Yeah. It’s the best choice. We can go there by bus. And the bus stop is opposite our school!

Nick: We have to make sure everybody turns up at the school gate at 8a.m..

Mai: I’ll stick a notice on the board then.

Mi: What about food and drink? I think each person should bring their own lunch.

Nick: Good idea! But we need someone to buy drinks for everyone.

Mai: What about Nga? She lives next to the school and there’s a supermarket near her house.

Duong: Right. We’ll need some team-building games to play as well.

Nick: Like Tug of war? I’ll prepare them.

Mi: OK, Nick. And Thanh can prepare some fun quizzes.

Mai: Right. We’ll reach the park at about 9a.m.. We can look round and then gather at the big playground to play the games and do the quizzes.

Nick: We’ll have lunch at about 11.30. What about the afternoon?

Duong: There’s a traditional painting village about 1km from the park. We can walk there. The artisans will show us how to make paintings, and we can also make our own.

Mi: Great! We’ll go there at about 1.30p.m. and take the bus back to school at 5 p.m.

…..

3. Trình bày kế hoạch của em trước lớp. Nhóm nào có kế hoạch tốt nhất?

Giải Bài Tập Sgk Tiếng Anh Lớp 8 Chương Trình Mới Unit 4 A Closer Look 2, Communication

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 8 Chương trình mới Unit 4 A CLOSER LOOK 2, COMMUNICATION

Để học tốt Tiếng Anh 8 Thí điểm Unit 4: Our customs and traditions

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 8 Chương trình mới Unit 4

hướng dẫn dịch các bài khóa và trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa Tiếng Anh 8 Chương trình thí điểm. Mời thầy cô và các em tham khảo.

Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 8 Chương trình mới Unit 4: Our customs and traditions

Bài tập Tiếng Anh lớp 8 Chương trình mới Unit 4: Our customs and traditions

Bài tập Tiếng Anh lớp 8 Chương trình mới Unit 4, 5, 6

Tiếng Anh lớp 8 Chương trình mới Unit 4: Our customs and traditions

A CLOSER LOOK 2 HỌC KĨ HƠN 2 (Tr.41)

Ngữ pháp

Should và shouldn’t để cho lời khuyên: ôn tập

1. Nhìn vào các bức hình và hoàn thành câu với should hoặc shouldn’t.

1. Bạn nên kính trọng người lớn tuổi, (should)

2. Theo truyền thống, bạn không nên quét nhà vào ngày đầu năm mới. (shouldn’t)

3. Trẻ con nên nhận đồ từ người lớn bằng 2 tay. (should)

4. Bạn không nên mặc quần ngắn khi đi đến chùa. (shouldn’t)

5. Bạn nên mang theo một món quà khi đến thăm nhà ai đó. (should)

2. Nối những tình huống trong phần A với lời khuyên trong phần B.

A

1. Em gái bạn nhai kẹo cao su và nói chuyện cùng lúc.

2. Em trai bạn làm ồn ở chùa.

3. Người bạn nước ngoài của bạn được mời đến ăn tối tại một gia đình người Việt.

4. Bạn không biết phải làm gì khi vào nhà người Nhật.

5. Bạn được mời dùng bữa tối tại một gia đình người Anh.

B

a. Bạn nên đến đúng giờ.

b. Em không nên làm như thế. Điều đó rất không lịch sự.

c. Suỵt! Em nên yên lặng ở đây chứ!

d. Bạn nên cởi giày ở cửa.

e. Sau khi lấy thức ăn từ đĩa, bạn nên bỏ nó vào chén trước khi ăn.

Giải: 1. b; 2. c; 3. e; 4. d; 5. a

Have to được dùng để chỉ sự bắt buộc hoặc cần thiết

Have to được dùng để chỉ sự bắt buộc hoặc cần thiết. Nó chỉ một sự bắt buộc từ bên ngoài, ví dụ một người nào khác đưa ra quyết định về những gì bạn phải làm.

(+) have to/ has to + động từ nguyên mẫu

Ví dụ: Chúng tôi phải lau dọn nhà cẩn thận trước Tết.

(-) don ‘t/ doesn’t have to + động từ nguyên mẫu.

Ví dụ: Cô ấy không phải mặc đồng phục công ty.

(?) Do/ Does + chủ ngữ + have to + động từ nguyên mẫu

Ví dụ: Chúng ta có phải theo truyền thống lau dọn nhà cửa trước Tết không?

3. Hoàn thành các câu với hình thức đúng của have to.

1. Mẹ tôi nói rằng tôi phải về nhà đúng 9 giờ tôi. (have to)

2. Chúng tôi phải đi bây giờ bởi vì bố đang đợi chúng tôi. (have to)

3. Cô ấy phải mặc trang phục đó bởi vì đó là truyền thống gia đình, (has to)

4. Trong quá khứ, đàn ông phải mặc áo dài, nhưng ngày nay họ không phải mặc nó. (had to, don’t have to)

5. Trước khi rời bàn ăn, con trai của bạn có phải xin phép không? (does… have to)

6. Ngày hôm nay chúng tôi không phải đến trường vì trời mưa lớn. (didn’t have to)

4. Chọn A hoặc B để chuyển tải nghĩa của câu đầu tiên.

1. Bạn phải cởi mũ ra khi đi vào khu thờ cúng chính của đền.

A. Bạn có thể cởi mũ nếu nạn muốn.

B. Bạn không được phép đội mũ.

2. Bạn không phải boa ở Việt Nam.

A. Không cần phải boa ở Việt Nam.

B. Bạn không được phép boa ở Việt Nam.

3. Học sinh không được chạy hoặc làm ồn trong khu trường học.

A. Chạy và làm ồn không được phép ở khu trường học.

B. Chúng có thể chạy và làm ồn trong khu trường học.

4. Trong quá khứ, người Việt Nam phải sống với ba mẹ thậm chí sau khi kết hôn.

A. Họ có thể sống với ba mẹ sau khi họ kết hôn.

B. Họ buộc phải sống với ba mẹ sau khi kết hôn.

Giải: 1. B; 2. A; 3. A; 4. B

5. Mi sẽ đến thăm bạn của cô ấy là Eri ở Nhật Bản. Đọc thư điện tử của Eri. Có 6 lỗi trong đó. Bạn có thể tìm và sửa chúng không?

Chào Mi,

Mình rất hào hứng về chuyến đi của hạn. Sẽ thật thú vị đấy!

Mình không nên cho bạn một vài lời khuyên để bạn có thể chuẩn bị đến Nhật Bản. Chúng mình có rất nhiều phong tục và chúng có thể khiến cho khách du lịch gây bối rối một chút.

Đầu tiên, bạn phải cởi giày khi bạn đi vào trong nhà. Bạn không nên mang dép lê trong nhà – nhưng bạn không phải mang bất kỳ thứ gì, chúng mình có những đôi dép dành cho khách. Sau đó bạn dùng dép khác trong nhà tắm và trong vườn, nhưng bạn sẽ quen với điều đó thôi! Bạn không nên lo lắng – mình sẽ ở đó để giúp bạn.

Giờ mình phải đi rồi.

Erix

Giải:

6. Thực hành theo cặp. Tường tượng rằng cả hai bạn có một người bạn sẽ đến Việt Nam vào mùa hè này. Đưa ra ba lời khuyên và 3 yêu cầu bắt buộc mà bạn của bạn nên làm theo.

Chia sẻ kết quả của các bạn với cả lớp.

Giải:

Advice

– Children should take things from adults with both hands.

(Trẻ em nên đưa đồ cho người lớn bằng hai tay.)

– You shouldn’t wear shorts when going to the pagoda

(Bạn không nên mang quần short khi đến chùa.)

– You should bring a gift when you visit someone’s house.

(Bạn nên mang theo một món quà khi đến thăm nhà ai đó.)

Obligation

– You have to take your hat off when going inside the main worship area of the temple.

(Bạn phải bỏ nón ra khi vào điện chính của một ngôi đền)

– You mustn’t make noise at the church.

(Bạn không nên gây ồn ở nhà thờ)

– Before leaving the dinner table, you must ask for permission.

(Trước khi rời bàn ăn tối, bạn nên xin phép.)

COMMUNICATION GIAO TIẾP (Tr.43)

Từ vựng bổ sung

Giải:

In the first picture, people are sitting on the mat to have the meal. People are using rice bowls and chopsticks. The main foods are rice, soup, boiled vegetable,..

In the second picture, they are sitting around the dining table. They are using cutlery. Their main foods are bread, vegetable, fruit…

(Trong bức tranh đầu tiên, người ta ngồi trên chiếu để dùng bữa ăn. Mọi người dùng chén và đũa. Món chính là cơm, canh, rau luộc…..

Trong bức tranh thứ 2, họ đang ngồi quanh bàn ăn. Họ sử dụng dao nĩa. Món chính của họ là bánh mì, rau, trái cây…)

2. Đọc những câu sau về phép tắc ăn uống của người Anh. Thực hành theo cặp. Viết đúng (T) hoặc sai (F).

1. Dao được cầm bằng tay trái và nĩa được cầm bàng tay phải.

2. Bạn không nên đặt răng của chiếc nĩa hướng lên trên trong suốt bữa ăn.

3. Người ta sử dụng cùng một bộ đồ ăn để ăn món chính và món tráng miệng.

4. Khi bữa ăn kết thúc, bạn nên đặt dao và nĩa lên đĩa.

5. Bạn có thể dùng nĩa của bạn để lấy thêm thức ăn từ đĩa trên bàn ăn.

6. Bạn nên sử dụng dao của bạn để cắt bánh mì.

7. Khách nên bắt đầu ăn trước khi chủ bắt đầu ăn.

8. Bạn nên nói với một người nào đó chuyền đĩa cho bạn.

3. Bây giờ, nghe Nick thuyết trình về phép tắc ăn uống ở Anh và kiểm tra câu trả lời của bạn.

Giải:

1 F; 2. T; 3.F; 4.T;

5.F; 6.F; 7.F; 8. T

Bạn đang đọc nội dung bài viết Giải Bài Tập Tiếng Anh Lớp 9 Chương Trình Mới Unit 6: A Closer Look 2, Communication Để Học Tốt trên website Asianhubjobs.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!