Đề Xuất 3/2023 # Giải Bài Tập Tiếng Anh Lớp 9 Chương Trình Mới Unit 7: Recipes And Eating Habits # Top 4 Like | Asianhubjobs.com

Đề Xuất 3/2023 # Giải Bài Tập Tiếng Anh Lớp 9 Chương Trình Mới Unit 7: Recipes And Eating Habits # Top 4 Like

Cập nhật nội dung chi tiết về Giải Bài Tập Tiếng Anh Lớp 9 Chương Trình Mới Unit 7: Recipes And Eating Habits mới nhất trên website Asianhubjobs.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Để học tốt Tiếng Anh lớp 9 Unit 7 năm học 2018 – 2019

English 9 Unit 7: Recipes And Eating Habits

Với mong muốn giúp các em học sinh học tốt Tiếng Anh lớp 9 chương trình mới, chúng tôi đã đăng tải rất nhiều tài liệu ôn tập Tiếng Anh lớp 9 ở nhiều cấp độ khác nhau. Tài liệu giải bài tập sgk Tiếng Anh lớp 9 Unit 7 Recipes And Eating Habits đưa ra lời dịch và lời giải cho các phần: Getting Started Unit 7 Lớp 9 Trang 6 SGK, A Closer Look 1 Unit 7 Lớp 9 Trang 9 SGK, A Closer Look 2 Unit 7 Lớp 9 Trang 11 SGK, Communication Unit 7 Lớp 9 Trang 13 SGK, Skills 1 Unit 7 Lớp 9 Trang 14 SGK, Skills 2 Unit 7 Lớp 9 Trang 15 SGK, Looking Back – Project Unit 7 Lớp 9 Trang 16 SGK.

Món xà lách yêu thích của tôi

1. Nghe và đọc.

Mẹ Nick: Hôm nay chúng ta sẽ làm món xà lách tôm, món ăn yêu thích của cô.

Mi: Tuyệt vời. Con thích xà lách.

Mẹ Nick: Món xà lách này đơn giản nhưng ngon. Đây là các thành phần: tôm, cần tây, hành tươi, sốt mayonnaise, nước chanh, muối và tiêu.

Nick: Con nên làm gì trước tiên vậy mẹ?

Nick: Vâng ạ.

Mi: Cô có muốn con rửa hành tươi không cô Warner.

Mi: Vậy, có phải người Anh ăn nhiều xà lách lắm đúng không ạ?

Mẹ Nick: Đúng rồi, đặc biệt là vào thời gian hè. Người ta thường phục vụ xà lách như một món khai vị. Nhưng xà lách cũng được thực hiện cho 1 bữa tối hoặc bữa ăn khuya bổ dưỡng.

Mi: Đúng rồi ạ, họ rất linh hoạt. Và cô có thể cho mọi thứ vào xà lách.

Nick: Mẹ ơi, tôm đỏ rồi ạ.

Mẹ Nick: Chúng đỏ rồi à?

Nick: Vâng ạ.

Mẹ Nick: Tốt, chúng đã sẵn sàng. Mẹ sẽ làm ráo chúng. Nick, con có thể bóc vỏ chúng được không? Mi, con có thể cắt hành tây và hành tươi được không? Con nên cẩn thận nếu con dùng con dao đỏ – nó bén lắm.

Mi: Dạ, mọi thứ đã sẵn sàng. Chúng con sẽ làm gì tiếp theo ạ?

Mẹ Nick: Được rồi, đầu tiên bỏ tôm và hành tây vào tô. Thêm 2 thìa súp mayonnaise, nửa thìa cà phê muối, nửa thìa cà phê tiêu và một ít nước chanh. Bây giờ trộn đều tất cả lên.

Nick: Được rồi ạ.

Mẹ Nick: Cuối cùng, thêm hành tươi phía trên. Bây giờ chúng ta bọc tô lại và để trong tủ lạnh 1 giờ. Cả hai con đã làm rất tốt.

Mi: Con không thể đợi để nếm nó.

Nick: Ô, con sắp chết đói rồi này! Một giờ thật là lâu.

a. Bạn có thể tìm 1 từ có nghĩa:

1. một món ăn nhẹ được phục vụ đầu tiên trong bữa ăn – starter (món khai vị)

2. có nhiều cách sử dụng – versatile (linh hoạt)

3. đổ nước đi – drain (làm ráo)

4. lấy đi phần vỏ ngoài cửa thực phẩm – peel (bóc vỏ)

5. cắt thức ăn thành các miếng bằng dao – chop (chặt, xắt)

6. trộn – combine (trộn, kết hợp)

CHÚ Ý!

Can’t wait được sử dụng để nhấn mạnh rằng bạn rất hào hứng về điều gì đó.

Ex: She can’t wait to see her cousin again.

Cô ấy không thể đợi để gặp lại chị họ của cô ấy lần nữa.

I can’t wait for my birthday party.

Tôi không thể đợi đến buổi tiệc sinh nhật của mình.

I’m starving! Là một cách nói dân đã rằng bạn rất đói.

ingredients (phụ liệu): salt (muối), pepper (tiêu), prawns (tôm), lemon juice (nước chanh), spring onions (hành tươi), celery (hành tây), mayonnaise (sốt mayonnaise), preparing and cooking (chuẩn bị và nấu): wash (rửa), boil (luộc), combine (trộn), chop (chặt), peel (bóc vỏ), drain (làm ráo), mix (trộn), add (thêm vào).

c. Trả lời các câu hỏi.

1. Ai biết công thức làm món xà lách?

Nick’s mum. Mẹ của Nick.

2. Tại sao mẹ Nick thích món xà lách?

Because it’s simple and delicious. Bởi vì nó đơn giản và ngon.

3. Khi nào thì món xà lách phổ biến ở Anh?

In the summertime. Veto thời gian hè.

4. Mi thích gì ở món xà lách?

They are versatile, and you can use lots of different ingredients in a salad.

Chúng rất linh động và bạn có thể sử dụng nhiều thành phần khác nhau trong món xà lách.

5. Mỗi người cần chuẩn bị gì cho món xà lách?

Nick’s mum boils and drains the prawns. Nick washes the celery, peels the prawns, and mixes the ingredients. Mi washes the spring onions, chops the celery and spring onions, and mixes the ingredients.

Mẹ Nick luộc và làm ráo tôm. Nick rửa hành tây, lột vỏ tôm và trộn nguyên liệu. Mi rửa hành tươi, cắt hành tây và hành tươi và trộn nguyên liệu.

6. Làm thế nào mà chúng ta biết Nick muốn ăn món xà lách?

Because he is finding it difficult to wait forgone hour.

Bởi vì anh ấy thấy thật khó để đợi đến 1 tiếng.

2. Viết tên của mỗi món ăn trong khung bên dưới mỗi bức tranh.

A. cobb salad

B. sushi

C. steak pie (bánh bít tết)

D. fajitas (1 món ăn truyền thống của Mexico)

E. lasagne (1 dạng mì Ý tấm hoặc lá)

F. mango sticky rice (xôi xoài)

G. beef noodle soup (phở bò)

H. curry (cà ri)

A. The USA (Mỹ)

B. Japan (Nhật)

C. The UK (Anh)

D. Mexico (Mê-hi-cô)

E. Italy (Ý)

F. Thailand (Thái Lan)

G. Viet Nam (Việt Nam)

H. India (Ấn Độ)

b. Điền vào chỗ trống tên các món ăn ở mục 2.

1. lasagna: Mì lasagna là 1 món ăn truyền thông làm từ các lớp mì, sốt thịt và sốt cà chua. Nó phổ biến trên cả thế giới.

2. curry: Nếu bạn thích món cay, bạn nên thử ăn cà ri. Nó là một món ăn làm từ thịt và rau củ, nấu với nước sốt cay thường dùng với cơm.

3. steak pie: Bánh bít tết là một món bánh thịt truyền thống ở Anh. Bò bít tết và nước xốt thịt được bọc trong vỏ bánh và nướng trong lò.

4. fajitas: Fajitas là món ăn từ thịt và rau củ được cắt thành miếng nhỏ. Nó được nấu và bọc trong một cái bánh qui bột khô/ bánh mì.

5. sushi: Nếu bạn muôtn ăn thứ gì đó bổ dưỡng, hãy thử ăn sushi. Nó là một cái bánh nhỏ với cơm nguội, nêm thêm giấm và được ăn cùng với cá sông, bơ…

4. Đố vui món ăn Tên…

1. Một loại thịt: beef (thịt bò)

2. Hai loại thực phẩm bạn phải bóc vỏ: prawn (tôm), potato (khoai tây)

3. Ba loại thực phẩm làm từ sữa: cheese (phô mai), butter (bơ), ice cream (kem)

4. Bốn loại trái cây có màu đỏ: strawberry (dâu), apple (táo), cherry, pomegranate (lựu)

5. Năm loại rau củ có màu xanh: broccoli (bông cải xanh), spinach (cải bó xôi), lettuce (rau diếp), celery (hành tây), kohlrabi (su hào)

Từ vựng

1. Viết 1 động từ chuẩn bị thức ăn từ trong khung dưới mỗi bức tranh.

A. chop (chặt, xắt)

B. slice (cắt lát)

C. grate (mài)

D. marinate (ướp)

E. whisk (đánh trứng)

F. dip (nhúng, ngâm)

G. sprinkle (rắc)

H. spread (trải ra)

2. Hoàn thành các câu với thể/ dạng đứng của động từ ở mục 1.

1. chop; slice: Đừng chặt dưa leo thành từng khúc, cắt nó thành từng miếng mỏng.

2. grates; sprinkles: Mẹ tôi thường mài phô mai và rắc nó lên mì.

3. marinate: Ướp thịt gà với rượu trắng trong 1 giờ trước khi quay.

4. whisk: Để làm món bánh này thành công, bạn nên đánh đều trứng.

5. dip: Nhúng tôm vào bột.

6. spread: Bạn có thể trải bơ lên miếng bánh mì này giùm tôi không?

3. Nối mỗi động từ nấu ăn ở cột A với định nghĩa của nó ở cột B.

1 – g: Xào – nấu nhanh những miếng rau củ hoặc thịt bằng cách khuấy chúng trong dầu rất nóng

2 – f: Chiên – chiên thức ăn trong dầu ngập hoàn toàn

3 – h: Quay – nấu thịt hoặc rau củ không có chất lỏng trong lò hoặc trên lửa

4 – c: Nướng – nấu thức ăn dưới hoặc trên nhiệt độ cao

5 – e: Nung – nấu bánh ngọt hoặc bánh mì trong lò

6- a: Hấp – đặt thức ăn trên nước sôi để nó có thể nấu chín bằng hơi nước

7 – d: Hầm – nấu gì đó chầm chậm trong chất lỏng trong nồi kín

8 – b: Ninh – nấu gì đó bằng cách giữ chúng ở 1 độ sôi

4. a. Em có thể nhìn thấy gì trong tranh? Em có biết những nguyên liệu này dùng cho món gì không?

b. Hoàn thành những hướng dẫn bên dưới với động từ ở mục 1 và mục 3. Một từ được sử dụng 2 lần.

1. chop: Cắt hành, thịt và 1 quả táo.

2. grate: Mài phô mai.

3. spread: Trải sốt cà chua lên đế pizza.

4. sprinkle: Rắc phô mai lên đế pizza.

5. spread: Trải hành khúc, thịt và táo lên trên.

6. bake: Nung bánh trong lò khoảng 10 phút.

Em nghĩ là mình có thể tự mình làm 1 cái pizza được không?

Phát âm

Âm điệu trong câu nhận định dùng như câu hỏi GHI NHỚ!

Một câu nhận định có thể được dùng như câu hỏi để kiểm tra xem thông tin mà chúng ta có là đúng hay sai. Khi chúng ta phát âm một câu hỏi nhận định, giọng của chúng ta sẽ lên cao ở cuối câu.

Lắng nghe phần này của đoạn hội thoại ở phần Mở Đầu lần nữa và chú ý vào tông câu hỏi nhận định của mẹ Nick.

Nick: Mum, the prawns are pink now. (statement)

Nick: Mẹ, tôm đã đỏ rồi kìa. (câu nhận định)

Nick’s mum: They’re pink? (statement question)

Mẹ Nick: Chúng đỏ rồi à? (câu hỏi nhận định)

Nick: Yes.

Nick: Vâng ạ.

Ngược lại, giọng của chúng ta xuống cuối câu ở câu hỏi Wh-.

Ex: Where did I put my glasses?

Tôi đã để cái kính của mình ở đâu nhỉ?

5. Lắng nghe đoạn hội thoại. Luyện tập đoạn hội thoại với người bên cạnh.

1. A: Chúng ta cần gì để làm một cái bánh pizza?

B: Một đế pizza, một ít phô mai, một ít thịt xông khói, hành và 1 quả táo.

A: Một quả táo?

B: Vâng, 1 quả táo.

2. A: Tối nay ăn gì?

B: Tối nay chúng ta sẽ ăn ngoài.

A: Chúng ta ăn ở ngoài?

B: Đúng rồi.

3. A: Tôi không thể ăn món này.

B: Tại sao không?

A: Tôi dị ứng với tôm.

B: Dị ứng với tôm?

A: Vâng, da tôi sẽ đỏ khi tôi ăn chúng.

6. a. Làm việc theo cặp. Hoàn thành đoạn đối thoại ngắn với câu hỏi nhận định thích hợp.

1. A: Hãy đi ăn mì tối nay đi.

B: Tôi không thích mì.

A: Không thích mì à? (You don’t like pasta?/ Don’t like pasta?)

2. A: Tôi nên làm gì tiếp theo?

B: Thêm ít muối vào xà lách.

A: Thêm ít muối? (Add some salt?). Tôi nghĩ bạn không nên ăn thức ăn mặn quá.

B: Nhưng nó nhạt nhẽo quá.

b. Luyện tập đoạn đối thoại sử dụng thông tin đúng.

Ngoài ra, chúng tôi luôn cập nhật rất nhiều tài liệu Ôn tập Tiếng Anh 9 cả năm khác như: Để học tốt Tiếng Anh lớp 9, Bài tập Tiếng Anh lớp 9 theo từng Unit trực tuyến, Đề thi học kì 1 lớp 9, Đề thi học kì 2 lớp 9, Bài tập nâng cao Tiếng Anh 9,.. Mời Thầy cô, quý phụ huynh và các em học sinh lớp 9 tham khảo, download phục vụ việc học tập, giảng dạy.

Giải Bài Tập Tiếng Anh Lớp 9 Chương Trình Mới Unit 7: Recipes And Eating Habits Để Học Tốt Tiếng Anh

Giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 Chương trình mới Unit 7: RECIPES AND EATING HABITS Để học tốt Tiếng Anh 9 thí điểm Unit 7

Giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 Chương trình mới Unit 7

Giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 Chương trình mới Unit 7: RECIPES AND EATING HABITS đưa ra lời dịch và lời giải cho các phần: Getting Started Unit 7 Lớp 9 Trang 6 SGK, A Closer Look 1 Unit 7 Lớp 9 Trang 9 SGK, A Closer Look 2 Unit 7 Lớp 9 Trang 11 SGK, Communication Unit 7 Lớp 9 Trang 13 SGK, Skills 1 Unit 7 Lớp 9 Trang 14 SGK, Skills 2 Unit 7 Lớp 9 Trang 15 SGK, Looking Back – Project Unit 7 Lớp 9 Trang 16 SGK.

Giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 Chương trình mới Unit 8: TOURISM

Giải bài tập SGK tiếng Anh lớp 9 Unit 7: Saving energy

Bài tập tiếng Anh lớp 9 Unit 7: Saving energy có đáp án

Món xà lách yêu thích của tôi

1. Nghe và đọc.

Mẹ Nick: Hôm nay chúng ta sẽ làm món xà lách tôm, món ăn yêu thích của cô.

Mi: Tuyệt vời. Con thích xà lách.

Mẹ Nick: Món xà lách này đơn giản nhưng ngon. Đây là các thành phần: tôm, cần tây, hành tươi, soit mayonnaise, nước chanh, muối và tiêu.

Nick: Con nên làm gì trước tiên vậy mẹ?

Nick: Vâng ạ.

Mi: Cô có muốn con rửa hành tươi không cô Warner.

Mi: Vậy, có phải người Anh ăn nhiều xà lách lắm đúng không ạ?

Mẹ Nick: Đúng rồi, đặc biệt là vào thời gian hè. Người ta thường phục vụ xà lách như một món khai vị. Nhưng xà lách cũng được thực hiện cho 1 bữa tối hoặc bữa ăn khuya bổ dưỡng.

Mi: Đúng rồi ạ, họ rất linh hoạt. Và cô có thể cho mọi thứ vào xà lách.

Nick: Mẹ ơi, tôm đỏ rồi ạ.

Mẹ Nick: Chúng đỏ rồi à?

Nick: Vâng ạ.

Mẹ Nick: Tốt, chúng đã sẵn sàng. Mẹ sẽ làm ráo chúng. Nick, con có thể bóc vỏ chúng được không? Mi, con có thể cắt hành tây và hành tươi được không? Con nên cẩn thận nếu con dùng con dao đỏ – nó bén lắm.

Mi: Dạ, mọi thứ đã sẵn sàng. Chúng con sẽ làm gì tiếp theo ạ?

Mẹ Nick: Được rồi, đầu tiên bỏ tôm và hành tây vào tô. Thêm 2 thìa súp mayonnaise, nửa thìa cà phê muối, nửa thìa cà phê tiêu và một ít nước chanh. Bây giờ trộn đều tất cả lên.

Nick: Được rồi ạ.

Mẹ Nick: Cuối cùng, thêm hành tươi phía trên. Bây giờ chúng ta bọc tô lại và để trong tủ lạnh 1 giờ. Cả hai con đã làm rất tốt.

Mi: Con không thể đợi để nếm nó.

Nick: Ô, con sắp chết đói rồi này! Một giờ thật là lâu.

a. Bạn có thể tìm 1 từ có nghĩa:

1. một món ăn nhẹ được phục vụ đầu tiên trong bữa ăn – starter (món khai vị)

2. có nhiều cách sử dụng – versatile (linh hoạt)

3. đổ nước đi – drain (làm ráo)

4. lấy đi phần vỏ ngoài cửa thực phẩm – peel (bóc vỏ)

5. cắt thức ăn thành các miếng bằng dao – chop (chặt, xắt)

6. trộn – combine (trộn, kết hợp)

CHÚ Ý!

Can’t wait được sử dụng để nhấn mạnh răng bạn rất hào hứng về điều gì đó.

Ex: She can’t wait to see her cousin again.

Cô ấy không thể đợi để gặp lại chị họ của cô ấy lần nữa.

I can’t wait for my birthday party.

Tôi không thể đợi đến buổi tiệc sinh nhật của mình.

I’m starving! Là một cách nói dân đã rằng bạn rất đói.

ingredients (phụ liệu): salt (muối), pepper (tiêu), prawns (tôm), lemon juice (nước chanh), spring onions (hành tươi), celery (hành tây), mayonnaise (sốt mayonnaise), preparing and cooking (chuẩn bị và nấu): wash (rửa), boil (luộc), combine (trộn), chop (chặt), peel (bóc vỏ), drain (làm ráo), mix (trộn), add (thêm vào).

c. Trả lời các câu hỏi.

1. Ai biết công thức làm món xà lách?

Nick’s mum. Mẹ của Nick.

2. Tại sao mẹ Nick thích món xà lách?

Because it’s simple and delicious. Bởi vì nó đơn giản và ngon.

3. Khi nào thì món xà lách phổ biến ở Anh?

In the summertime. Veto thời gian hè.

4. Mi thích gì ở món xà lách?

They are versatile, and you can use lots of different ingredients in a salad.

Chúng rất linh động và bạn có thể sử dụng nhiều thành phần khác nhau trong món xà lách.

5. Mỗi người cần chuẩn bị gì cho món xà lách?

Nick’s mum boils and drains the prawns. Nick washes the celery, peels the prawns, and mixes the ingredients. Mi washes the spring onions, chops the celery and spring onions, and mixes the ingredients.

Mẹ Nick luộc và làm ráo tôm. Nick rửa hành tây, lột vỏ tôm và trộn nguyên liệu. Mi rửa hành tươi, cắt hành tây và hành tươi và trộn nguyên liệu.

6. Làm thế nào mà chúng ta biết Nick muốn ăn món xà lách?

Because he is finding it difficult to wait forgone hour.

Bởi vì anh ấy thấy thật khó để đợi đến 1 tiếng.

2. Viết tên của mỗi món ăn trong khung bên dưới mỗi bức tranh.

A. cobb salad

B. sushi

C. steak pie (bánh bít tết)

D. fajitas (1 món ăn truyền thống của Mexico)

E. lasagne (1 dạng mì Ý tấm hoặc lá)

F. mango sticky rice (xôi xoài)

G. beef noodle soup (phở bò)

H. curry (cà ri)

A. The USA (Mỹ)

B. Japan (Nhật)

C. The UK (Anh)

D. Mexico (Mê-hi-cô)

E. Italy (Ý)

F. Thailand (Thái Lan)

G. Viet Nam (Việt Nam)

H. India (Ấn Độ)

b. Điền vào chỗ trống tên các món ăn ở mục 2.

1. lasagna: Mì lasagna là 1 món ăn truyền thông làm từ các lớp mì, sốt thịt và sốt cà chua. Nó phổ biến trên cả thế giới.

2. curry: Nếu bạn thích món cay, bạn nên thử ăn cà ri. Nó là một món ăn làm từ thịt và rau củ, nấu với nước sốt cay thường dùng với cơm.

3. steak pie: Bánh bít tết là một món bánh thịt truyền thống ở Anh. Bò bít tết và nước xốt thịt được bọc trong vỏ bánh và nướng trong lò.

4. fajitas: Fajitas là món ăn từ thịt và rau củ được cắt thành miếng nhỏ. Nó được nấu và bọc trong một cái bánh qui bột khô/ bánh mì.

5. sushi: Nếu bạn muôtn ăn thứ gì đó bổ dưỡng, hãy thử ăn sushi. Nó là một cái bánh nhỏ với cơm nguội, nêm thêm giấm và được ăn cùng với cá sông, bơ…

4. Đố vui món ăn Tên…

1. Một loại thịt: beef (thịt bò)

2. Hai loại thực phẩm bạn phải bóc vỏ: prawn (tôm), potato (khoai tây)

3. Ba loại thực phẩm làm từ sữa: cheese (phô mai), butter (bơ), ice cream (kem)

4. Bốn loại trái cây có màu đỏ: strawberry (dâu), apple (táo), cherry, pomegranate (lựu)

5. Năm loại rau củ có màu xanh: broccoli (bông cải xanh), spinach (cải bó xôi), lettuce (rau diếp), celery (hành tây), kohlrabi (su hào)

Từ vựng

1. Viết 1 động từ chuẩn bị thức ăn từ trong khung dưới mỗi bức tranh.

A. chop (chặt, xắt)

B. slice (cắt lát)

C. grate (mài)

D. marinate (ướp)

E. whisk (đánh trứng)

F. dip (nhúng, ngâm)

G. sprinkle (rắc)

H. spread (trải ra)

2. Hoàn thành các câu với thể/ dạng đứng của động từ ở mục 1.

1. chop; slice: Đừng chặt dưa leo thành từng khúc, cắt nó thành từng miếng mỏng.

2. grates; sprinkles: Mẹ tôi thường mài phô mai và rắc nó lên mì.

3. marinate: Ướp thịt gà với rượu trắng trong 1 giờ trước khi quay.

4. whisk: Để làm món bánh này thành công, bạn nên đánh đều trứng.

5. dip: Nhúng tôm vào bột.

6. spread: Bạn có thể trải bơ lên miếng bánh mì này giùm tôi không?

3. Nối mỗi động từ nấu ăn ở cột A với định nghĩa của nó ở cột B.

1 – g: Xào – nấu nhanh những miếng rau củ hoặc thịt bằng cách khuấy chúng trong dầu rất nóng

2 – f: Chiên – chiên thức ăn trong dầu ngập hoàn toàn

3 – h: Quay – nấu thịt hoặc rau củ không có chất lỏng trong lò hoặc trên lửa

4 – c: Nướng – nấu thức ăn dưới hoặc trên nhiệt độ cao

5 – e: Nung – nấu bánh ngọt hoặc bánh mì trong lò

6- a: Hấp – đặt thức ăn trên nước sôi để nó có thể nấu chín bằng hơi nước

7 – d: Hầm – nấu gì đó chầm chậm trong chất lỏng trong nồi kín

8 – b: Ninh – nấu gì đó bằng cách giữ chúng ở 1 độ sôi

4. a. Em có thể nhìn thấy gì trong tranh? Em có biết những nguyên liệu này dùng cho món gì không?

b. Hoàn thành những hướng dẫn bên dưới với động từ ở mục 1 và mục 3. Một từ được sử dụng 2 lần.

1. chop: Cắt hành, thịt và 1 quả táo.

2. grate: Mài phô mai.

3. spread: Trải sốt cà chua lên đế pizza.

4. sprinkle: Rắc phô mai lên đế pizza.

5. spread: Trải hành khúc, thịt và táo lên trên.

6. bake: Nung bánh trong lò khoảng 10 phút.

Em nghĩ là mình có thể tự mình làm 1 cái pizza được không?

Phát âm

Âm điệu trong câu nhận định dùng như câu hỏi GHI NHỚ!

Một câu nhận định có thể được dùng như câu hỏi để kiểm tra xem thông tin mà chúng ta có là đúng hay sai. Khi chúng ta phát âm một câu hỏi nhận định, giọng của chúng ta sẽ lên cao ở cuối câu.

Lắng nghe phần này của đoạn hội thoại ở phần Mở Đầu lần nữa và chú ý vào tông câu hỏi nhận định của mẹ Nick.

Nick: Mum, the prawns are pink now. (statement)

Nick: Mẹ, tôm dã đỏ rồi kìa. (câu nhận định)

Nick’s mum: They’re pink? (statement question)

Mẹ Nick: Chúng đỏ rồi à? (câu hỏi nhận định)

Nick: Yes.

Nick: Vâng ạ.

Ngược lại, giọng của chúng ta xuông cuối câu ở câu hỏi Wh-.

Ex: Where did I put my glasses?

Tôi đã để cái kính của mình ở đâu nhỉ?

5. Lắng nghe đoạn hội thoại. Vẽ hoặc ý ở cuôì dòng. Luyện tập đoạn hội thoại với người bên cạnh.

1. A: Chúng ta cần gì để làm một cái bánh pizza?

B: Một đế pizza, một ít phô mai, một ít thịt xông khói, hành và 1 quả táo.

A: Một quả táo?

B: Vâng, 1 quả táo.

2. A: Tối nay ăn gì?

B: Tối nay chúng ta sẽ ăn ngoài.

A: Chúng ta ăn ở ngoài?

B: Đúng rồi.

3. A: Tôi không thể ăn món này.

B: Tại sao không?

A: Tôi dị ứng với tôm.

B: Dị ứng với tôm?

A: Vâng, da tôi sẽ đỏ khi tôi ăn chúng.

6. a. Làm việc theo cặp. Hoàn thành đoạn đối thoại ngắn với câu hỏi nhận định thích hợp.

1. A: Hãy đi ăn mì tối nay đi.

B: Tôi không thích mì.

A: Không thích mì à? (You don’t like pasta?/ Don’t like pasta?)

2. A: Tôi nên làm gì tiếp theo?

B: Thêm ít muôi vào xà lách.

A: Thêm ít muối? (Add some salt?). Tôi nghĩ bạn không nên ăn thức ăn mặn quá.

B: Nhưng nó nhạt nhẽo quá.

b. Luyện tập đoạn đối thoại sử dụng thông tin đúng.

Giải Bài Tập Sbt Tiếng Anh Lớp 7 Chương Trình Mới Unit 9: Festival Around The World

Giải bài tập SBT Tiếng Anh lớp 7 chương trình mới Unit 9: Festival Around The World

Lời giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 7 Unit 9

Giải bài tập SBT Tiếng Anh lớp 7 chương trình mới Unit 9

VnDoc.comxin giới thiệu đến các bạn do chúng tôi sưu tầm và đăng tải là nguồn tài liệu hữu ích với nội dung giải rõ ràng kèm theo lời dịch giúp các bạn tiếp thu trọn vẹn bài học. Phonetics – trang 17 – Unit 9 – Sách bài tập (SBT) tiếng Anh 7 mới

1. Choose the word which has a different stress pattern from the others. Say them aloud.

Tìm từ có trọng âm khác. Đọc to các từ đó.

Key – Đáp án:

1. D; 2. C; 3. B; 4. A; 5. A

2. Put the underlined words in the correct column according to their stress pattern. Practise reading the sentences.

1. Hanukkah is the Jewish Festival of Lights lasts eight days.

2. Families gather and light candle son a candelabra.

3. People eat fried foods and sing traditional songs.

4.may receive a small gift each of the eight nights.

Key – Đáp án:

1. I didn’t think she combed her hair. Actually, she brushed it.

2. I didn’t think he emptied his glass. Actually, he filled it.

3. I didn’t think they walked way. Actually, they waited a long time.

4. I didn’t think the plane departed at 7 p.m. Actually, it landed then.

5. I didn’t think he danced last night. Actually, he played chess.

6. I didn’t think it snowed last week. Actually, it rained a lot.

Vocabulary & Grammar – trang 18 – Unit 9 – Sách bài tập (SBT) tiếng Anh 7 mới

1. Fill each blank in the following sentences with a word from the box.

Điền vào chỗ trống trong các câu sau với từ đã cho.

Key – Đáp án:

1. seasonal; 2. arts; 3. superstitious; 4. religious

2. Fill each blank with the correct form of the word in brackets.

Điền vào chỗ trống với dạng đúng của động từ cho trong ngoặc.

Key – Đáp án:

1. cultural; 2. performance; 3. celebratory;

4. parades; 5. festive; 6. celebrations

3. Complete the following word web with as many as words related to ‘festival’ as you can.

Hoàn thành đoạn hội thoại sau với các cụm từ cho trước.

Key – Đáp án:

1. d; 2. a; 3. b; 4. f; 5. c; 6. e

5. Make questions for the underlined parts.

Đặt câu hỏi cho phần gạch chân.

1. They decorate their house with beautiful Chrismas trees.

2. I don’t like ice cream swimming because it’s dangerous.

3. You can watch folk music performance in Russian Winter Festival.

4. Last year I went to Thailand with my parents.

5. This festival is held in my country every two years.

6. I prefer Thai food to Japanese food.

7. Those are my grandfather’s pictures.

8. They celebrate the festival after harvesting the crop.

Key – Đáp án:

1. How do they decorate their house?

2. Why don’t you like ice swimming?

3. What can we watch in Russian Winter Festival?

4. Who did you go to Thailand with last year?

5. How often is this festival held in your country?

6. Which do you prefer: Thai food or Japanese food?

7. Whose picture are those7

8. When do they celebrate the festival?

6. Read the e-mail below. Write the full questions in column B and full answers in column C.

Key – Đáp án:

Speaking – trang 21 – Unit 9 – Sách bài tập (SBT) tiếng anh 7 mới

1. Choose a-f to complete the following conservation. Then practice it with a friend.

Chọn các đáp án a-f để hoàn thành đoạn hội thoại sau đây. Luyện tập với một người bạn.

Key – Đáp án:

1. e; 2. a; 3. c; 4. b; 5. f; 6. d

2. Match the question with the suitable answers. In pairs, prepare a short talk about the festival.

Nối câu hỏi với câu trả lời phù hợp. Cùng với đó, chuẩn bị một cuộc nói chuyện ngắn kể về lễ hội.

Reading – trang 22 – Unit 9 – Sách bài tập (SBT) tiếng anh lớp 7 mới

1. Choose the correct word marked A, B, C,or D to fill each blank in the following passage.

Chọn đáp án đúng A, B, C hoặc D rồi điền vào chỗ trống trong đoạn văn sau.

Giải Bài Tập Tiếng Anh Lớp 7 Chương Trình Mới Unit 2: Health

Giải bài tập tiếng Anh lớp 7 chương trình mới Unit 2: Health

Bài ôn tập Tiếng Anh lớp 7 Unit 2

Giải bài tập tiếng Anh lớp 7 chương trình mới Unit 2

Bạn thấy vấn đề nào thường gặp với bạn bè trong lớp? Xếp hạng các vấn đề từ thông thường (1) cho đến ít nhất (6). Sau đó chia sẻ với bạn.

1.Listen and read (Nghe và đọc.)

Nick: Chào Phong.

Phong: Ồ, chào. Bạn đã đánh thức mình đấy Nick.

Nick: Nhưng 10 giờ rồi đấy. Chúng ta hãy ra ngoài chơi.

Phong: Không, đừng rủ mình. Mình nghĩ rằng mình sẽ ở nhà và chơi Zooniverse trên máy tính.

Nick: Cái gì? Hôm nay là một ngày đẹp trời. Thôi nào! Bạn đã ngủ đủ rồi. Chúng ta hãy ra ngoài làm gì đi – nó lành mạnh hơn.

A Closer Look 1 trang 18 Unit 2 Tiếng Anh 7 mới

Chọn một vấn đề sức khỏe. Làm việc theo nhóm. Kể cho nhóm bạn nghe về lần cuối cùng bạn gặp vấn đề đó.

1. Look at the pictures. Write the problem below the picture of each patient (Nhìn vào hình. Viết ra vấn đề bên dưới hình của mỗi bệnh nhân)

1. flu 2. sunburn 3. allergy 4. tired/ weak

2. Read the doctor’s notes about his patients and fill in the missing words (Bây giờ, đọc ghi chú của bác sĩ về bệnh nhân của ông và điền vào những từ trống.)

1. (a) sunburn

2. (the) flu

3. tired, temperature

4. sick, stomachache

5. sore throat

A Closer Look 2 trang 19 Unit 2 Tiếng Anh 7 mới

Tạo thành câu ghép bằng cách nhập 2 câu đơn. Sử dụng liên từ được cho. Nhớ thêm một dấu phẩy.

1. Look at the pictures. Which health tips from the box above would you give to each of these people? (Nhìn vào những bức hình. Bạn sẽ đem đến cho mỗi người bí quyết nào từ khung bên trên?)

a) A: Oh, I feel so sick. I have cough and flu.

Ồ, tôi cảm thấy rất bệnh. Tôi bị ho và cảm cúm rồi.

B: You should sleep more and take medicine.

Bạn nên ngủ nhiều hơn và uống thuốc.

b) A: I can’t see clearly. My eyes are so weak.

Tôi không thể nhìn rõ. Mắt tôi quá yếu.

B: You should watch TV less.

Bạn nên xem ti vi ít lại.

Communication trang 21 Unit 2 Tiếng Anh 7 mới

Sự thật hay chuyện hoang đường về sức khỏe?

1. Người mà cười nhiều hơn thì hạnh phúc hơn. (F)

2. Ngủ vào ngày cuối tuần giúp bạn hồi phục sau một tuần bận rộn. (M)

3. Ản cá tươi, như Sushi, và bạn sẽ khỏe hơn. (F)

4. Ngồi gần ti vi sẽ gây tổn hại đến mắt. (F)

5. Nhặt nhanh thức ăn mà bạn làm rơi, thức ăn sẽ an toàn để bạn ăn. (M)

6. Người ăn chay không có đủ vitamin trong thức ăn của họ. (M)

Skills 1 trang 22 Unit 2 Tiếng Anh 7 mới

1-b

Just the right amount (Số lượng đúng): Người ta nên có từ 1600 đến 250C calo một ngày để giữ dáng. Thể thao và những hoạt động như đạp xe đạp và chạy bộ sử dụng nhiều calo. Ngủ và xem ti vi sử dụng ít calo hơn. Bạn có nghĩ mình đang ăn nhiều hơn hoặc ít hơn calo mà mình cần không?

1 – a

Skills 2 trang 23 Unit 2 Tiếng Anh 7 mới

1. Người ta thường làm gì trong Olympics?

– They do many sport activities: swimming, aerobics, running…

Họ thực hiện nhiều hoạt động thể thao: bơi lội, thể dục nhịp điệu, chạy ÒỒ..Ề

2. Thể thao Olympic đôi khi được gọi là ‘Sự kiện Người sắt’. Tại sao?

– Because many strong people attend this event.

Bởi vì nhiều người khỏe mạnh tham gia sự kiện này.

2. Listen to the interview with an ironman. Tick (/) the problems he had as a child (Nghe bài phỏng vấn với một người sắt. Chọn vấn đề mà anh ấy có khi là một đứa trẻ.)

Sick, allergy

Looking Back trang 24 Unit 2 Tiếng Anh 7 mới

1. What health problems do you think each of these people has? (Em nghĩ mỗi người này gặp vấn đề nào?)

a. sunburn b. spots c. puts on weight

d. stomachache e. flu

a. “Ồ, hôm nay tôi quên đội nón che nắng rồi.”

He/ she has the sunburn. Anh ấy/ cô ấy bị cháy nắng.

b. “Tôi không bao giờ nhớ rửa mặt mình.”

He/ she has the spots. Anh ấy/ cô ấy bị vết dơ.

c. “Tôi ăn quá nhiều thức ăn vặt và tôi quá yếu đến nỗi không tập thể dục được.”

He/ she puts on weight. Anh ấy/ cô ấy tăng cân.

d. “Tôi nghĩ tôi đã ăn phải cái gì không tốt.”

He/ she has a stomachache. Anh ấy/ cô ấy bị đau bụng.

d. “Tôi cảm thấy nhức mỏi và mũi tôi đang chảy nước mũi.”

He/ she has flu. Anh ấy/ cô ấy bị cảm cúm.

Bạn đang đọc nội dung bài viết Giải Bài Tập Tiếng Anh Lớp 9 Chương Trình Mới Unit 7: Recipes And Eating Habits trên website Asianhubjobs.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!