Đề Xuất 4/2023 # Giải Bài Tập Toán Lớp 4 Trang 65: Bài Mét Vuông Chi Tiết Nhất # Top 10 Like | Asianhubjobs.com

Đề Xuất 4/2023 # Giải Bài Tập Toán Lớp 4 Trang 65: Bài Mét Vuông Chi Tiết Nhất # Top 10 Like

Cập nhật nội dung chi tiết về Giải Bài Tập Toán Lớp 4 Trang 65: Bài Mét Vuông Chi Tiết Nhất mới nhất trên website Asianhubjobs.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

1. Giải bài tập Toán Lớp 4 trang 65: Bài Mét vuông

1.1. Bài 1 (trang 65 SGK Toán 4): 

Viết theo mẫu:

Hướng dẫn giải chi tiết:

1.2. Bài 2 (trang 65 SGK Toán 4): 

Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

1m2 = ….dm2

400 dm2 = ….m2

100dm2 = …m2

2110 m22= …dm2

1m2 = …cm2

15m2 = ….cm2

10 000 cm2 = …m2

1dm22cm2 = …cm2

Hướng dẫn giải chi tiết:

1m2 = 100 dm2

400 dm2 = 4 m2

100dm2 = 1 m2

2110 m2 = 211000 dm2

1m2 = 10000 cm2

15m2 = 150 000cm2

10 000 cm2 = 1 m2

1dm22cm2 = 1002 cm2

1.3. Bài 3 (trang 65 SGK Toán 4): 

Để lát nền một căn phòng, người ta đã sử dụng hết 200 viên gạch hình vuông có cạnh 30cm. Hỏi căn phòng đó có diện tích bao nhiêu mét vuông, biết diện tích phần mạch vữa không đáng kể?

Hướng dẫn giải chi tiết:

Diện tích của một viên gạch lát nền là:

30 x 30 = 900 (cm2)

Diện tích căn phòng là:

900 x 200 = 180000 (cm2) = 18 m2

Đáp số 18m2

Nói thêm: Cũng có thể thay hai bước tính trên bằng hai bước tính sau:

30 x 30 = 900 (cm2)

900 x 200 = 180 000 (cm2) hay 18 m2

1.4. Bài 4 (trang 65 SGK Toán 4): 

Hướng dẫn giải chi tiết:

Vẽ thêm nét đứt như hình bên. Ta có:

Diện tích hình chữ nhật lớn là:

15 x 5 = 75 (cm2)

Chiều dài hình chữ nhật nhỏ là:

15 – (4 + 6) = 5 (cm2)

Diện tích hình chữ nhật nhỏ là:

5 x 3 = 15 (cm2)

Diện tích miếng bìa là:

75 – 15 = 60 (cm2)

Đáp số 60 (cm2)

Nói thêm:

Có thể giải theo nhiều cách khác nhau (vắn tắt) như sau:

Cách 2: Tính diện tích hình (1), hình (2), hình (3) rồi cộng lại

Cách 3: Tính diện tích hình (4), hình (5), hình (6) rồi cộng lại

2. File tải miễn phí hướng dẫn giải bài tập Toán Lớp 4 trang 65:

Hướng dẫn giải Bài tập toán Lớp 4 trang 65 file DOC

Hướng dẫn giải Bài tập toán Lớp 4 trang 65 file PDF

Hy vọng tài liệu sẽ hữu ích cho các em học sinh và quý thầy cô tham khảo và đối chiếu đáp án.

Giải Vở Bài Tập Toán 4 Bài 55 : Mét Vuông

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

Viết số thích hợp vào ô trống :

Phương pháp giải:

Để đọc (hoặc viết) các số đo diện tích ta đọc (hoặc viết) các số trước sau đó đọc (hoặc viết) kí hiệu của đơn vị đo diện tích.

Lời giải chi tiết: Bài 2

Viết số thích hợp vào chỗ chấm :

Phương pháp giải:

Áp dụng cách chuyển đổi 1m 2 = 100dm 2 ; 1dm 2 = 100cm 2.

Lời giải chi tiết: Bài 3

Một sân vận động hình chữ nhật có chiều dài là 150m và chiều rộng là 80m. Tính chu vi và diện tích của sân vận động.

Phương pháp giải:

Áp dụng các công thức :

Chu vi = (chiều dài + chiều rộng) × 2 ; Diện tích = chiều dài × chiều rộng.

Lời giải chi tiết:

Chu vi hình chữ nhật là :

(150 + 80) × 2 = 460 (m)

Diện tích hình chữ nhật là :

150 × 80 = 12 000 (m 2)

Đáp số: Chu vi : 460m ;

Diện tích : 12 000m 2.

Bài 4

Tính diện tích của miếng bìa có các kích thước theo hình vẽ ở bên dưới :

Phương pháp giải:

Chia miếng bìa đã cho thành các miếng bìa nhỏ dạng hình chữ nhật rồi tính diện tích các hình đó.

Diện tích miếng bìa bằng tổng diện tích các miếng bìa nhỏ.

Lời giải chi tiết:

Ta gọi các đỉnh miếng bìa có thứ tự là: A, B, C, D, E, F, G.

Có thể chia hình đã cho thành các hình chữ nhật như sau :

Độ dài cạnh CF là :

CF = BF – BC = AG = BC = 10 – 3 = 7 (cm)

Độ dài cạnh FE là :

FE = GE – GF = GE – AB = 21 – 9 =12 (cm)

Diện tích hình chữ nhật ABFG là :

S ABFG = AG × AB = 10 × 9 = 90 (cm 2)

Diện tích hình chữ nhật CDEF là :

S CDEF = FE × FC = 12 × 7 = 84 (cm 2)

Diện tích của miếng bìa ABCDEG là :

Đáp số: 174cm 2.

chúng tôi

Giải Toán Lớp 4 Trang 84 Luyện Tập Chi Tiết, Bài 1,2,3 Sgk Toán 4

Để tiếp tục ôn luyện kiến thức, tiếp cận các phương pháp giải bài tập toán chia cho số có hai chữ số, chúng ta sẽ cùng tham khảo cách giải toán lớp 4 trang 84 luyện tập, bài 1, 2, 3. Với những đề bài được sắp xếp từ dễ đến khó và cách giải chi tiết, các em học sinh sẽ được trau dồi kỹ năng giải toán nhanh và đưa ra đáp số chính xác cho các bài tập dạng này.

Hướng dẫn giải toán lớp 4 trang 84 Luyện tập (gồm phương pháp giải)

1. Giải toán 4 trang 84 luyện tập, bài 1

Đặt tính rồi tính:a) 4725 : 15 b) 35136 : 184647 : 82 18408 : 524935 : 44 17826 : 48

Phương pháp giải:Các bạn có thể tham khảo hướng dẫn đặt tính số nhiều chữ số chia cho số có hai chữ số trong phần Giải bài 1 trang 82 SGK Toán 4.

Đáp án: Phương pháp giải: Đáp án: Tóm tắt:

2. Giải toán lớp 4 trang 84 luyện tập, bài 2

Cứ 25 viên gạch hoa thì lát được 1m2 nền nhà. Hỏi nếu dùng hết 1050 viên gạch loại đó thì lát được bao nhiêu mét vuông nền nhà?

Bài giải

25 viên gạch: 1m2

1050 viên gạch: … m2 ?

Nếu dùng hết 1050 viên gạch loại đó thì lát được số mét vuông nền nhà là:

1050 : 25 = 42 (m2)

3. Giải toán 4 luyện tập trang 84 SGK, bài 3

Một đội sản xuất có 25 người. Tháng 1 đội đó làm được 855 sản phẩm, tháng 2 làm được 920 sản phẩm, tháng 3 làm được 1350 sản phẩm. Hỏi cả 3 tháng đó trung bình mỗi người của đội làm được bao nhiêu sản phẩm?

Phương pháp giải:Muốn tính số sản phẩm trong cả 3 tháng đó trung bình mỗi người làm được, ta lấy số sản phẩm tháng một, tháng hai, tháng ba đội đó làm được đem cộng với nhau rồi chia cho 25.

Trong cả 3 tháng trung bình mỗi người làm được số sản phẩm là (855 + 920 + 1350) : 25 = 125 (sản phẩm) Đáp số: 125 sản phẩm.

4. Giải bài tập toán lớp 4 luyện tập trang 84, bài 4

Đề bài:Sai ở đâu?

Phương pháp giải:Xem lại cách đặt tính phép chia số có nhiều chữ số cho hai chữ số ở phần hướng dẫn Giải bài 1 trang 82 SGK Toán 4.

Đáp án:Phép chia đúng là:a) Phép chia sai ở bước thứ 2:564 chia cho 67 được 8 dư 28, không phải 564 chia cho 28 được 7 dư 9.b) Phép chia sai ở bước cuối cùng:285 chia cho 67 được 4 dư 17, không phải 285 chia 67 được 4 dư 47.

Hướng dẫn giải toán lớp 4 trang 84 luyện tập ngắn gọn

https://thuthuat.taimienphi.vn/giai-toan-4-trang-84-sgk-luyen-tap-33861n.aspx

giai toan lop 4 trang 84 luyen tap

, giai toan 4 trang 84 luyen tap, giai toan lop 4 luyen tap trang 84,

Giải Bài 1, 2, 3, 4 Trang 65 Sgk Toán 4

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

Viết theo mẫu:

Phương pháp giải:

Để đọc (hoặc viết) các số đo diện tích ta đọc (hoặc viết) các số trước sau đó đọc (hoặc viết) kí hiệu của đơn vị đo diện tích.

Lời giải chi tiết: Bài 2

Viết số thích hợp vào chỗ chấm :

Phương pháp giải:

Áp dụng cách chuyển đổi 1m 2 = 100dm 2 ; 1dm 2 = 100cm 2.

Lời giải chi tiết: Bài 3

Để lát nền một căn phòng, người ta đã sử dụng hết 200 viên gạch hình vuông có cạnh 30cm. Hỏi căn phòng đó có diện tích bao nhiêu mét vuông, biết diện tích phần mạch vữa không đáng kể ?

Phương pháp giải:

– Tính diện tích 1 viên gạch hình vuông ta lấy cạnh nhân với cạnh.

– Tính diện tích căn phòng ta lấy diện tích 1 viên gạch nhân với số viên gạch dùng để lát nền căn phòng đó.

– Đổi số đo diện tích vừa tìm được sang đơn vị đo là mét vuông.

Lời giải chi tiết:

Diện tích của một viên gạch lát nền là:

(30 times 30 = 900;(cm^2))

Diện tích căn phòng là:

(900 times 200 = 180000;(cm^2))

(180000cm^2 = 18m^2)

Đáp số: (18m^2.)

Phương pháp giải:

Có thể chia miếng bìa đã cho thành các miếng bìa nhỏ dạng hình chữ nhật rồi tính diện tích các hình đó.

Diện tích miếng bìa bằng tổng diện tích các miếng bìa nhỏ.

Lời giải chi tiết: Cách 1 :

Có thể cắt hoặc chia hình đã cho thành các hình chữ nhật như sau:

Hình chữ nhật H 1 có chiều rộng bằng chiều rộng của hình chữ nhật H 2 và bằng (3cm).

Diện tích hình chữ nhật H 1 là:

(4 times 3 = 12;(cm^2))

Diện tích hình chữ nhật H 2 là :

(6 times 3 = 18;(cm^2))

Chiều rộng của hình chữ nhật H 3 là:

(5 ,- 3 = 2;(cm))

Diện tích của hình chữ nhật H 3 là:

(15 times 2 = 30;(cm^2))

Diện tích miếng bìa là:

(12 + 18 + 30 = 60;(cm^2))

Đáp số: (60cm^2).

Cách 2 :

Vẽ thêm nét đứt như hình bên dưới :

Diện tích hình chữ nhật lớn là:

(15 times 5 = 75; (cm^2))

Chiều dài hình chữ nhật H 4 là:

(15 – (4 + 6) = 5; (cm^2))

Diện tích hình chữ nhật H 4 là:

(5 times 3 = 15 ; (cm^2))

Diện tích miếng bìa là:

(75 – 15 = 60 ; (cm^2))

Đáp số: (60cm^2).

Lưu ý : Có nhiều cách chia miếng bìa đã cho thành các hình nhỏ, do đó học sinh có thể giải theo nhiều cách khác nhau.

chúng tôi

Bạn đang đọc nội dung bài viết Giải Bài Tập Toán Lớp 4 Trang 65: Bài Mét Vuông Chi Tiết Nhất trên website Asianhubjobs.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!