Đề Xuất 6/2023 # Giải Bài Tập Trang 39, 40 Sgk Toán 4: Phép Cộng Và Phép Trừ # Top 11 Like | Asianhubjobs.com

Đề Xuất 6/2023 # Giải Bài Tập Trang 39, 40 Sgk Toán 4: Phép Cộng Và Phép Trừ # Top 11 Like

Cập nhật nội dung chi tiết về Giải Bài Tập Trang 39, 40 Sgk Toán 4: Phép Cộng Và Phép Trừ mới nhất trên website Asianhubjobs.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Giải bài tập trang 39, 40 SGK Toán 4: Phép cộng và phép trừ

Giải bài tập Toán lớp 4 bài Phép cộng và phép trừ

Giải bài tập trang 35, 36, 37 SGK Toán 4: Luyện tập chung chương 1

Giải bài tập Toán 4 trang 40, 41 SGK: Luyện tập phép cộng và phép trừ

Giải bài tập Toán 4 trang 42 SGK: Biểu thức có chứa hai chữ

Giải bài tập Toán 4 trang 43 SGK: Tính chất giao hoán của phép cộng

Hướng dẫn giải bài PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ tiết PHÉP CỘNG (bài 1, 2, 3, 4 SGK Toán lớp 4 trang 39)

BÀI 1. (Hướng dẫn giải bài tập số 1 trang 39/SGK Toán 4)

Đặt tính rồi tính:

a) 4682 + 2305 b) 2968 + 6524

5247 + 2741 3917 + 5267

BÀI 2. (Hướng dẫn giải bài tập số 2 trang 39/SGK Toán 4)

Tính:

a) 4685 + 2347 b) 186954 + 247436

6094 + 8566 514625 + 82398

57696 + 814 793575 + 6425

BÀI 3. (Hướng dẫn giải bài tập số 3 trang 39/SGK Toán 4)

Một huyện trồng 325 164 cây lấy gỗ và 60 830 cây ăn quả. Hỏi huyện đó trồng được tất cả bao nhiêu cây?

Số cây của huyện trồng được là:

325164 + 60830 = 385992 (cây)

Đáp số: 385992 (cây)

BÀI 4. (Hướng dẫn giải bài tập số 4 trang 39/SGK Toán 4)

Tìm x

a) x- 363 = 975 b) 207 +x = 815

Hướng dẫn giải bài PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ tiết PHÉP TRỪ (bài 1, 2, 3, 4 SGK Toán lớp 4 trang 40)

BÀI 1. (Hướng dẫn giải bài tập số 1 trang 40/SGK Toán 4

Đặt tính rồi tính

a) 987864 – 783251 b) 839084 – 426937

969696 – 656565 628450 – 35813

BÀI 2: (Hướng dẫn giải bài tập số 2 trang 40/SGK Toán 4)

Tính:

a) 48600 – 9455 b) 80000 – 48765

65102 – 13859 941302 – 298764

BÀI 3: (Hướng dẫn giải bài tập số 3 trang 40/SGK Toán 4)

Quãng đường xe lửa từ Hà Nội đến Thành phố Hồ Chí Minh dài 1730km. Quãng đường xe lửa từ Hà Nội đến Nha Trang dài 1315km. Tính quãng đường xe lửa từ Nha Trang đến Thành phố Hồ Chí Minh.

Độ dài quãng đường xe lửa từ Nha Trang đến Thành phố Hồ Chí Minh là:

1730 – 1315 = 415 (km)

Đáp số: 415 km

BÀI 4: (Hướng dẫn giải bài tập số 4 trang 40/SGK Toán 4)

Năm nay học sinh của một tỉnh miền núi trồng được 214800 cây, năm ngoái trồng được ít hơn năm nay 80600 cây. Hỏi cả hai năm học sinh của tỉnh đó trồng được bao nhiêu cây?

Năm ngoái học sinh của tỉnh đó trồng được số cây là:

214800 – 80600 = 134200 (cây)

Cả hai năm học sinh của tỉnh đó trồng được số cây là:

214800 + 134200 = 349000 (cây)

Đáp số: 349000 cây

Giải Toán Lớp 4 Trang 40, 41: Luyện Tập Phép Cộng Và Phép Trừ

Toán lớp 4 trang 40, 41: Luyện tập

Giải bài tập trang 40, 41 SGK Toán 4: Luyện tập phép cộng và phép trừ là tài liệu tham khảo với lời giải chi tiết, rõ ràng theo khung chương trình sách giáo khoa Toán lớp 4. Lời giải bài tập Toán 4 này gồm các bài giải tương ứng với từng bài học trong sách giúp cho các em học sinh ôn tập và củng cố các dạng bài tập, rèn luyện kỹ năng giải Toán. Mời các em cùng tham khảo chi tiết.

Giải Toán lớp 4 trang 40 bài 1 – Luyện tập

Thử lại phép cộng.

Mẫu:

Muốn thử lại phép cộng ta có thể lấy tổng trừ đi một số hạng, nếu được kết quả là số hạng còn lại thì phép tính làm đúng.

b) Tính rồi thử lại (theo mẫu):

35462 + 27519

69108 + 2074

267345 + 31925

Phương pháp giải:

– Đặt tính rồi tính theo các quy tắc đã học.

– Quan sát ví dụ mẫu và làm tương tự với các câu còn lại.

Thử lại:

a) Mẫu:

Muốn thử lại phép trừ ta có thể lấy hiệu cộng với số trừ, nếu được kết quả là số bị trừ thì phép tính làm đúng.

b) Tính rồi thử lại (theo mẫu):

4025 – 312

5901 – 638

7521 – 98

Phương pháp giải:

– Đặt tính rồi tính theo các quy tắc đã học.

– Quan sát ví dụ mẫu và làm tương tự với các câu còn lại.

Thử lại:

Giải Toán lớp 4 trang 41 bài 3 – Luyện tập

Tìm x:

a) x + 262 = 4848

b) x – 707 = 3535

Phương pháp giải:

Áp dụng các quy tắc:

– Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.

– Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.

a) x + 262 = 4848

x = 4848 – 262

x = 4586

b) x – 707 = 3535

x = 3535 + 707

x = 4242

Giải Toán lớp 4 trang 41 bài 4 – Luyện tập

Núi Phan-xi-păng (ở tỉnh Lào Cai) cao 3143m. Núi Tây Côn Lĩnh (ở tỉnh Hà Giang) cao 2428m. Hỏi núi nào cao hơn và cao hơn bao nhiêu mét?

Phương pháp giải:

So sánh hai số đo độ dài để xác định núi nào cao hơn, sau đó tìm hiệu độ cao giữa hai dãy núi đó.

Núi Phan-xi-păng cao hơn núi Tây Côn Lĩnh là:

3143 – 2428 = 715 (m)

Giải Toán lớp 4 trang 41 bài 5 – Luyện tập

Tính nhẩm hiệu số lớn nhất có 5 chữ số và số bé nhất có 5 chữ số.

Phương pháp giải:

Xác định số lớn nhất có năm chữ số và số bé nhất có năm chữ số, sau đó tìm hiệu giữa hai số đó.

Số lớn nhất có 5 chữ số là: 99999

Số bé nhất có 5 chữ số là: 10000

Nhẩm: 99999 – 10000 = 89999

Vậy hiệu của số lớn nhất có năm chữ số và số bé nhất có năm chữ số là 89999.

Giải Bài Tập Trang 10 Sgk Toán 5: Ôn Tập Phép Cộng Và Phép Trừ Hai Phân Số

Giải bài 1, 2, 3 trang 10 SGK Toán 5: Ôn tập phép cộng và phép trừ hai phân số với lời giải chi tiết, rõ ràng theo khung chương trình sách giáo khoa Toán lớp 5. Lời giải hay bài tập Toán 5 này gồm các bài giải tương ứng với từng bài học trong sách giúp cho các em học sinh ôn tập và củng cố các dạng bài tập, rèn luyện kỹ năng giải Toán.

Lý thuyết Ôn tập phép cộng và phép trừ hai phân số lớp 5

Ôn tập phép cộng và phép trừ hai phân số sẽ giúp các em hiểu được cách cộng – trừ hai phân số có cùng mẫu số, hai phân số không cùng mẫu số.

a) Muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số cùng mẫu số ta cộng (hoặc trừ) hai tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số.

Ví dụ 1:

Ví dụ 2:

b) Muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số khác mẫu số ta quy đồng mẫu số, rồi cộng (hoặc trừ) hai phân số đã quy đồng mẫu số.

Ví dụ 1:

Ví dụ 2:

Đáp án và Hướng dẫn giải bài 1, 2, 3 trang 10 SGK Toán 5:

Tính:

Phương pháp giải

Muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số khác mẫu số ta quy đồng mẫu số, rồi cộng (hoặc trừ) hai phân số đã quy đồng mẫu số.

Đáp án và hướng dẫn giải bài 1:

Giải toán lớp 5 trang 10 bài 2

Tính:

Phương pháp giải

– Viết số tự nhiên dưới dạng phân số có mẫu số là 11 sau đó quy đồng mẫu số hai phân số rồi cộng hoặc trừ hai phân số sau khi quy đồng.

– Biểu thức có chứa dấu ngoặc thì ta tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

Đáp án và hướng dẫn giải bài 2:

Giải toán lớp 5 trang 10 bài 3

Một hộp bóng có

Phương pháp giải

Coi tổng số bóng là 11 đơn vị.

Đê tìm phân số chỉ số bóng màu vàng ta lấy 11 trừ đi tổng số bóng màu đỏ và màu xanh.

Đáp án và hướng dẫn giải bài tập toán 5 bài 3:

Số bóng màu vàng là:

Bài tiếp theo: Giải bài 1, 2, 3 trang 11 SGK Toán 5: Ôn tập phép nhân và phép chia hai phân số

Tham khảo các dạng bài tập môn Toán khác:

Giải Vở luyện tập Toán lớp 5 tập 1: Ôn tập: Phép cộng và phép trừ các phân số

Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 9 SGK Toán 5: Luyện tập phân số thập phân

Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 8 SGK Toán 5: Phân số thập phân

Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 7 SGK Toán 5: Ôn tập so sánh hai phân số

Giải vở bài tập Toán 5 bài 7: Ôn tập phép cộng và phép trừ hai phân số

Giải Toán 5 Vnen Bài 104: Ôn Tập Về Phép Cộng, Phép Trừ

Giải Toán 5 VNEN Bài 104: Ôn tập về phép cộng, phép trừ

A. Hoạt động thực hành

Câu 1.(Trang 6 Toán 5 VNEN Tập 2): Trả lời: Ví dụ: Chơi trò chơi hái hoa toán học

9972 + 6389 = 16361

6,376 – 3,459 = 2,917

Câu 2.(Trang 112 Toán 5 VNEN Tập 2): Đọc nội dung sau (sgk trang 112) Trả lời:

12,8 + 9,234 = 22,034

b. Lấy một ví dụ minh họa rồi giải thích cho các bạn nghe

● Lấy ví dụ phép cộng:

– Tính chất giao hoán: a + b = b + a

Ví dụ: 40 + 30 = 30 + 40 = 70

– Tính chất kết hợp : (a + b) + c = a + (b + c)

Ví dụ:

(10 + 20) + 30 = 10 + ( 20 + 30)

= 30 + 30 = 10 + 50 = 60

– Cộng với 0: a + 0 = 0 + a

Ví dụ: 3,14 + 0 = 0 + 3,14 = 3,14

● Lấy ví dụ phép trừ:

1900 – 800 = 1100

Câu 3.(Trang 112 Toán 5 VNEN Tập 2): Trả lời: Câu 4.(Trang 112 Toán 5 VNEN Tập 2): a. b. c. Trả lời: a. b. c. Câu 5.(Trang 113 Toán 5 VNEN Tập 2): Tính rồi thử lại (theo mẫu): Tính: Trả lời:

1503 – 1503 = 0

1503 – 0 = 1503

a. Vòi nước thứ nhất mỗi giờ chảy được thể tích của bể, vòi nước thứ hai mỗi giờ chảy được thể tích của bể. Hỏi khi cả hai vòi nước cùng chảy vào bể trong một giờ thì được bao nhiêu phần trăm thể tích của bể?

b. Một mảnh đất hình chữ nhật có nửa chu vi là 75m, chiều rộng bằng 23 chiều dài. Tính diện tích mảnh đất đó?

a. Sau một giờ cả hai vòi chảy được:

– Vậy sau một giờ cả hai vòi chảy được số % thể tích bể nước là:

Đáp số:

b. Tổng số phần bằng nhau là: 3 + 2 = 5 (phần)

Câu 6.(Trang 113 Toán 5 VNEN Tập 2): Trả lời: a. b. Câu 7.(Trang 113 Toán 5 VNEN Tập 2): Trả lời: Câu 8.(Trang 114 Toán 5 VNEN Tập 2): Tính bằng cách thuận tiện nhất: Tính: Trả lời:

– Chiều rộng hình chữ nhật là: (75 : 5) x 2 = 30 (m)

– Chiều dài hình chữ nhật là: 75 – 30 = 45 (m)

– Vậy diện tích hình chữ nhật là: 30 x 45 = 1350 (m 2)

a. 50%

a. Không trực tiếp làm phép tính, em dự đoán kết quả tìm x:

Câu 9.(Trang 114 Toán 5 VNEN Tập 2):

b. Tìm x:

Trả lời:

a. Em dự đoán kết quả là x = 0

– Vì:

khi nhân cả tử và mẫu số cho 2 ta được phân số.

Đáp số: 696,1 ha

b. Tìm x:

Câu 1.(Trang 114 Toán 5 VNEN Tập 2):

– Một xã có 540,8 ha đất trồng lúa. Diện tích đất trồng hoa ít hơn diện tích đất trồng lúa 385,5ha. Tính tổng diện tích đất trồng lúa và trồng hoa của xã đó.

– Diện tích đất trồng hoa là:

540,8 – 385,5 = 155,3 (ha)

Trả lời:

– Tổng diện tích đất trồng lúa và trồng hoa của xã đó là:

540,8 + 155,3 = 696,1 (ha)

B. Hoạt động ứng dụng

Một gia đình công nhân sử dụng tiền lương hằng tháng như sau: số tiền lương để chi cho tiền ăn của gia đình, số tiền lương để trả tiền thuê nhà và chi tiêu các việc khác, còn lại là tiền để dành.

Đáp số:

a. Hỏi mỗi tháng gia đình đó để dành được bao nhiêu phần trăm số tiền lương?

b. Nếu số lương là 6.000.000 đồng một tháng thì gia đình đó để dành được bao nhiêu tiền mỗi tháng?

Câu 2.(Trang 114 Toán 5 VNEN Tập 2):

a. Số phần tiền lương gia đình đó để dành mỗi tháng là:

Trả lời: Ví dụ mẫu:

– Vậy, mỗi tháng gia đình đó dành được số phần trăm tiền lương là:

b. Nếu số lương là 6.000.000 đồng một tháng thì gia đình đó để dành được số tiền mỗi tháng là:

(6 000 000 : 100) x 15 = 900 000 (đồng)

a. 15%

b. 900 000 đồng

– Em hỏi người thân về thu nhập và cách chi tiêu hàng tháng của gia đình em rồi tính xem mỗi tháng nhà em dành được vao nhiêu phần trăm số tiền thi nhập được để chi cho tiền ăn của gia đình.

– Gia đình em gồm có 4 người, bố mẹ, em và em trai.

● Bố em thu nhập một tháng 12.000.000

● Mẹ em thu nhập một tháng 8.000.000

– Gia đình em sử dụng số tiền đó vào các việc:

● 5.000.000 tiền học cho hai chị em

● 3.000.000 tiền điện nước và chi tiêu vặt

● 9.000.000 dành tiết kiệm

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Toán 5 VNEN hay, chi tiết của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sách Hướng dẫn học Toán lớp 5 chương trình mới VNEN.

Bạn đang đọc nội dung bài viết Giải Bài Tập Trang 39, 40 Sgk Toán 4: Phép Cộng Và Phép Trừ trên website Asianhubjobs.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!