Đề Xuất 3/2023 # Giải Language Review 4 Sgk Tiếng Anh Lớp 8 Mới # Top 9 Like | Asianhubjobs.com

Đề Xuất 3/2023 # Giải Language Review 4 Sgk Tiếng Anh Lớp 8 Mới # Top 9 Like

Cập nhật nội dung chi tiết về Giải Language Review 4 Sgk Tiếng Anh Lớp 8 Mới mới nhất trên website Asianhubjobs.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Oxygen is a colourless gas.

(Ôxi là khí không màu.)

2. unidentified (adj): không xác định

Doctors said that the disease was causes by an unidentiíled virus.

(Bác sĩ nói rằng bệnh tật được gây ra bởi một virut không xác định.)

3. interactive (adj): mang tính tương tác

The technology can be used to produce interactive educational programmes.

(Công nghệ có thể được dùng để sản xuất những chương trình giáo dục tương tác.)

4. capability (n): khả năng

Animals in the zoo have lost the capability of catching food for themselves.

(Động vật trong sở thú đã mất đi khả năng bắt mồi của bản thân.)

5. meaningful (adj): ý nghĩa

Most people need a meaningful relationship with another person.

(Hầu hết mọi người cần một mối quan hệ ý nghĩa với một người khác.)

6. impossible (adj): bất khả thi

It is impossible to count all the stars in the Milky Way.

(Thật không thể đếm tất cả ngôi sao trong dãy ngân hà.) Bài 3 3. Match each verb in column A with a phrase in column B. (Nối mỗi động từ trong cột A với cụm từ trong cột B.) Lời giải chi tiết:

1 – e meet face-to-face: gặp trực tiếp

2 – f make inventions: tạo phát minh

3 – b exchange information: trao đổi thông tin

4 – c fly into space: bay vào không gian

5 – d move round the sun: di chuyển quanh mặt trời

6 – a benefit from science and technology: lợi ích từ khoa học và công nghệ

Bài 4 4. Write the correct form of the words in brackets to complete the passage. (Viết dạng đúng của những từ trong ngoặc đơn để hoàn thành đoạn văn.) Lời giải chi tiết:

I always wanted to be a great scientist. I dreamt of discovering a new drug that would save the lives of thousands of people. Unfortunately, I was not good at chemistry at school and I kept making horrible mistakes and the teacher got frustrated with me.After some time, I decided I would become an inventor and design an amazing new product which would become famous. My parents were encouraging but told me to be a little more practical and not quite so ambitious. A few weeks later, I had a brilliant idea for a pen that would pronounce a word when you wrote it down. But I became unhappy when a friend told me that it was not a new invention.

Tạm dịch: Tôi luôn muốn trở thành một nhà khoa học vĩ đại. Tôi mơ ước về việc khám phá ra một loại thuốc mới sẽ cứu sống hàng ngàn người. Không may, tôi không giỏi về hóa học, ở trường tôi vẫn gây ra những lỗi khủng khiếp khiếp giáo viên tức giận với tôi. Sau vài lần, tôi đã quyết định rằng tôi sẽ trở thành một nhà phát minh và thiết kế một sản phẩm mới thú vị trở nên nổi tiếng. Ba mẹ tôi đã khuyến khích tôi nhưng nói với tôi rằng nên thực tế một chút và đừng tham vọng. Vài tuần sau, tôi đã có một ý tưởng lớn về một cây bút sẽ phát âm một từ khi bạn viết nó xuống. Nhưng tôi đã không vui khi một người bạn nói với tôi rằng nó không phải là phát minh mới. Bài 5 5. Use the correct form of the verbs in brackets. (Sử dụng hình thức đúng của động từ trong ngoặc đơn) Lời giải chi tiết:

Will people still read books in 50 years’ time? Scientists think that we will still read books. But books of the future will … be similar to the books we have today? The answer is no. In the future we will only need to buy one book. With this one book we will be able to read novels, plays, and even newspapers. It might look like today’s books, but it will be electronic. When we press a button, words will appear on the page. When we want to read a different story, we can push the button again, and a new story will appear instantly.

Tạm dịch: Con người còn đọc sách trong vài năm nữa không? Những nhà khoa học nghĩ rằng chúng ta sẽ vẫn đọc sách. Nhưng sách của tương lai sẽ tương tự như sách chúng ta đọc hôm nay không? Câu trả lời là không. Trong tương lai chúng ta sẽ chỉ cần mua một quyển sách. Với quyển này chúng ta sẽ có thể đọc tiểu thuyết, kịch, và thậm chí báo. Nó có thể trông như quyển sách ngày nay, nhưng nó bằng điện tử. Khi chúng ta nhấn nút, những từ sẽ xuất hiện trên trang. Khi chúng ta muốn đọc một câu chuyện khác, chúng ta có thể nhấn nút lại và một truyện mới sẽ xuất hiện ngay. Bài 6 6. Rewrite the following sentences in reported speech. (Viết lại những câu sau theo câu tường thuật.) Lời giải chi tiết:

1. Lena said that she enjoyed chatting on the phone with her friends.

(Lena nói rằng cô ấy thích trò chuyện qua điện thoại với bạn bè.)

2. The teacher said that a communication breakdown might happen due to cultural differences.

(Giáo viên nói rằng sự phá hỏng giao tiếp có thể xảy ra do sự khác nhau về văn hóa.)

3. Duong asked me what the inhabitants of Jupiter might look like.

(Dương hỏi tôi những cư dân của sao Mộc có thể trông như thế nào.)

4. Chau asked me if we would still have traffic jams in 30 years time.

(Châu hỏi tôi rằng chúng ta sẽ còn kẹt xe trong 30 năm nữa không.)

5. Phuc told me that he had read a book about life on other planets.

(Phúc nói với tôi rằng anh ấy đã đọc một quyển sách về sự sống trên những hành tinh khác.) Bài 7 7. Match the questions in the first column with their answers in the second column. (Nối câu hỏi trong cột đầu với câu trả lời của chúng trong cột 2.) Lời giải chi tiết:

1. What planet is she from? (Cô ấy từ hành tinh nào?)

6. What was Marie Curie famous for?

8. When is there a language barrier?

– colourless (adj): không có màu sắc

– unidentified (adj): không xác định

– interactive (adj): mang tính tương tác

– capability (n): khả năng

– impossible (adj): bất khả thi

– move round: di chuyển xung quanh

chúng tôi

– fly into space: bay vào không gian

– make inventions: phát minh

Giải Language Review 3 Sgk Tiếng Anh 9 Mới

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1 1.a. Mark the questions with falling, rising, or falling- rising arrows. Then listen, check, and repeat. (Đánh dấu những câu hỏi với mũi giảm/ đi xuống, tăng/ đi lên. Sau đó nghe, kiểm tra và lặp lại)

A: What are you doing ↷? Are you baking ⤻?

B: Yes. I’m trying a recipe for Japanese cotton cheesecake.

A: Japanese cotton cheesecake ⤻? Sounds strange.

B: Right, but my friends say it’s really delicious.

A: Do they sell that kind of cake in bakeries ⤻?

B: Yes. But I want to make it myself.

Tạm dịch: A: Bạn đang làm gì vậy? Bạn đang làm bánh sao? B: Đúng vậy. Tôi đang thử một công thức làm bánh phô mai bông Nhật Bản. A: Bánh phô mai bông Nhật Bản? Nghe thật lạ. B: Đúng vậy, nhưng bạn bè tôi nói nó thực sự ngon. A: Họ bán loại bánh đó trong các tiệm bánh mì không? B: Có. Nhưng tôi muốn tự làm nó. 1.b. Mark the sentences with falling or rising arrows. Then listen, check,and repeat. ( Đánh dấu những câu với những mũi tên đi lên hoặc đi xuống. Sau đó nghe, kiểm tra và lặp lại)

A: This tour is cheap ↷.

B: That tour is cheaper ⤻.

A: Let’s book that tour today ↷.

B: But the travel agent is closed today ⤻.

A: Tomorrow is fine ↷.

Tạm dịch: A: Chuyến đi này rất rẻ. B: Chuyến đi đó rẻ hơn. A: Hãy đặt vé chuyến đi đó hôm nay. B: Nhưng đại lí du lịch hôm nay đóng cửa. A: Ngày mai cũng tốt mà. Bài 2

2. Fill each blank with a word/phrase from the box.

( Điền vào mỗi chỗ trống với một từ hay cụm từ trong khung) Lời giải chi tiết:

1. Remember to the sliced beef in a little oil for half an hour before stir-frying. The beef will be that way.

(Nhớ ướp thịt bò đã thái với một ít dầu khoảng nửa tiếng trước khi xào. Thịt bò sẽ mềm với cách nấu như thế.) (Tôi đang học trang trí những món ăn khác nhau để làm cho chúng trông hấp dẫn hơn.) (Bạn nên ninh/ hầm thịt bò nửa tiếng nếu bạn muốn ông bà ăn nó.) (Bạn thân nhất của tôi không thể tham dự bữa tiệc vì cô ấy đang bị say máy bay sau chuyến đi đến Mỹ.5. )

2. I’m learning to different dishes to make them more attractive.

(- Bạn sắp đi du lịch với lớp Chủ nhật tuần này à? – Ừm, chúng mình đi tham quan 2 lần 1 năm.6. )

3. You should the beef for an hour if you want your grandparents to have it.

(- Bạn muốn nửa miếng hay cả miếng?

4. My best friend couldn’t come to the party because she was suffering from after her trip to the USA.

(Tôi được sinh ra ở Việt Nam và lớn lên ở Pháp. Tôi có thể nói cả tiếng Việt và tiếng Pháp, vì vậy tôi là người thành thạo hai thứ tiếng.8. )

– Are you going on a(n) excursion with your class this Sunday?

(- Ngôn ngữ chính thức của Canada là gì? – Có hai ngôn ngữ: Anh và Pháp.Bài 3 Fill each blank with the correct form word given. ( Điền vào chỗ trống với dạng đúng của từ được cho) Lời giải chi tiết: )

– Yes, we have one twice a year.

(Anh trai tôi được đào tạo để thành giáo viên, nhưng sau đó lại quyết định trở thành hướng dẫn viên du lịch.)

– Do you require half or full board?

(Nếu bạn muốn mua với một giá hợp lý hơn, nhớ đặt chuyến du lịch trước 2 tuần. )

– Half, please.

(Tiếng Anh của tôi rò rỉ một chút rồi. Tôi đã không dùng đến nó nhiều năm nay. )

7. I was born in Viet Nam and grew up in France. I can speak both Vietnamese and French, so I’m .

(Ông của tôi 80 tuổi và ông thông thạo cả tiếng Anh và tiếng Pháp. )

– What’s the official language of Canada?

(Không gì buồn tẻ hơn một thị trấn ven biển vào mùa ít khách. )

– There are two: English and French.

(Để làm bánh cà rốt cho 4 người, chúng ta cần 200g cà rốt đã nạo vỏ. )

1. tour-guide: hướng dẫn viên du lịch

2. Giải thích: trước danh từ ta cần một tính từ bổ trợ và tính từ của reason là reasonable, thường sử dụng với từ price có nghĩa là giá cả hợp lý

Lời giải chi tiết:

There is nothing more boring than a seaside town in the low season. (SEASONAL)

(Kỳ nghỉ vừa rồi chúng tôi đã ở một khu nghỉ dưỡng. Mi đã giới thiệu nó cho chúng tôi.→ Last holiday we stayed in a resort which Mi recommended to us / Last holiday we stayed in a resort that Mi recommended to us. ) (Một số người nói quá lớn ở nơi công cộng. Tôi không thích họ.→ I don’t like people who talk too loudly in public places. ) (Những món ăn này nóng quá. Mẹ tôi đã nấu những món đó.→ The dishes which my mother has cooked are so hot / The dishes that my mother has cooked are so hot. ) (Năm ngoái tôi đã đến một thị trấn nhỏ. Họ đã quay phim The Little Girl ở đây.→ Last year I visited a small town where they filmed The Little Girl / Last year I visited a small town in which they filmed The Little Girl. ) (Cô Mai là giáo viên cũ của tôi. Tôi sẽ không bao giờ quên cô.→ Ms Mai was a teacher whom I will never forget / Ms Mai was a teacher who I will never forget. Bài 7 ) 7. Complete each short dialogue with a sentence in the box. ( Hoàn thành mỗi đoạn đối thoại ngắn với một câu trong khung) Lời giải chi tiết:

6. Giải thích: trước danh từ carrot ta cần 1 tính từ bổ trợ và grated carrot là cà rốt đã nạo vỏ

To make a carrot cake for four people, you need 200 grams of grated carrot. (GRATE)

7. Giải thích: chỗ cần điền thiếu 1 động từ nên ta chuyển steamer thành steam có nghĩa là hấp

When you place food over boiling water to cook, it means you steam it. (STEAMER)

8. a passer-by: người qua đường

Someone who is going past a particular place is a passer-by. (PASS)

Giải thích: trước tên riêng không dùng the

We had an excursion to Lake Hudson, a man-made reservoir in Oklahoma, last Sunday.

Giải thích: clove of garlic là củ tỏi, bunch thường đi với hoa hay nho (bunch of grapes, bunch of flower)

Tạm dịch: chúng tôi

Don’t put too much garlic in the salad; two cloves are enough.

Giải thích: mẫu câu điều kiện loại 2

If you did more exercise, your muscles would be stronger.

Giải thích: trước danh từ chỉ bữa ăn không dùng “the”

Remember not to skip breakfast because it’s the most important meal.

Giải thích: which là đại từ thay thế cho a restaurant nên động từ chia về số ít

I don’t like to eat out because it isn’t easy to find a restaurant which has good food and service.

Giải thích: trước từ chỉ người nước nào ta không dùng the

She’s fluent in both English and French, but her Vietnamese is rusty even though she is a Vietnamese American/Vietnamese American.

2. Your sister wants to become a tour guide. Your mum thinks she can succeed if she learns more about history and culture. Here is what your mum says to her. (CAN)

3. Your cousin wants to improve her English and asks you which language centre she should go to. You think it’s possible to choose either The Sun or The Shine. You tell her what you think. (MAY)

4. A friend asks you what you would do at a restaurant if you saw a fly in your soup. Answer his question. (IF)

Ôn lại cách dùng các đại từ quan hệ

WHO: W ho là đại từ quan hệ chỉ người, đứng sau danh từ chỉ người để làm chủ ngữ (subject) hoặc tân ngữ (object) cho động từ đứng sau nó.

WHOM: Whom là đại từ quan hệ chỉ người, đứng sau danh từ chỉ người để làm tân ngữ (object) cho động từ đứng sau nó.

WHICH: W hich là đại từ quan hệ chỉ vật, đứng sau danh từ chỉ vật để làm chủ ngữ (Subject) hoặc tân ngữ(object) cho động từ đứng sau nó.

THAT: T hat là đại từ quan hệ chỉ cả người lẫn vật. That có thể được dùng thay cho who, whom, which trong mệnh đề quan hệ xác định (defining relative clause)

WHEN: W henlà đại từ quan hệ chỉ thời gian, đứng sau danh từ chỉ người hoặc vật và thay cho tính từ sở hữu trước danh từ chỉ thời gian. When được dùng thay cho at/on/ in which, then.

WHERE: W here là trạng từ quan hệ chỉ nơi chốn, đứng sau danh từ chỉ nơi chốn. Where được dùng thay cho at/in/to which, there.

WHY: W hy là trạng từ quan hệ chỉ lý do, đứng sau the reason. Why được dùng thay cho for which.

1. Last holiday we stayed in a resort. Mi recommended it to us.

2. Some people talk too loudly in public places. I don’t like them.

3. The dishes are so hot. My mother has cooked them.

4. Last year I visited a small town. They filmed The Little Girl there.

5. Ms Mai was my teacher. I will never forget her.

Everyday English ( Tiếng Anh mỗi ngày)

1. A: Hey, don’t touch that! You have to wait for our grandparents before starting to eat.

B: (1) C. But I’m starving. I haven’t eaten anything this morning.

2. A: Why have you changed the channel?

B: (2) A. I’m not into science. I prefer Eco-tourism on Channel 12.

3. A: Mi’s giving a presentation on Vietnamese foods at an international conference. She’s decided to wear ao dai.

B: (3) E. I can’t picture her in traditional costume. She usually wears casual clothes.

4. A: We are going camping this weekend. Would you like to join us?

B: Great! (4) B. I can’t wait to go camping with you again.

5. A: Phong is the winner of our English speaking contest. He has been given five million dongs.

Review 1 Lớp 8 Language ” Language ” Review 1

English practice (thực hành tiếng Anh)

presence (sự hiện diện, sự có mặt)

colourful clothing (trang phục đầy màu sắc)

stamp collecting (sưu tầm tem)

I used to climb trees when I was small.

(Tôi từng leo cây khi tôi còn nhỏ.)

How can we improve our speaking skills?

(Làm sao mà chúng ta có thể cải thiện kỹ năng nói của bản thân?)

Đáp án: /pr/ – improve; /sp/ – speaking, /sk/ – skills

How annoying, the stadium has closed!

(Thật bực bội, sân vận động đóng cửa rồi!)

Đáp án: /st/ – stadium; /cl/ – closed

I want to buy a blue skirt for my mother.

(Tôi muốn mua một cái chân váy màu xanh dương cho mẹ tôi.)

Đáp án: /bl/ – blue; /sk/ – skirt

‘On a dark day, I saw a witch riding a broom in the sky …’

(“Vào một ngày đen tối, tôi thấy một phù thủy cưỡi một cây chổi trên bầu trời…”.)

Đáp án: /br/ – broom; /sk/ – sky

traditional (truyền thống)

country life (cuộc sống nông thôn)

city life (cuộc sống thành phố)

(Dương không thích chơi bóng đá. Cậu ấy thích nghe nhạc hoặc thăm bảo tàng hơn.)

Giải thích: like/enjoy + V-ing = thích làm gì; Do ở câu thứ 1 là thì hiện tại đơn thể phủ định đã cho sẵn trợ động từ nên ‘like/ enjoy’ giữ ở dạng nguyên thể, không chia.

Giải thích: Dựa theo nghĩa của câu ta điền động từ ‘forget’; ‘forget to do something’ = quên mất phải làm gì.

(Bọn trẻ trong làng này thích thả diều vào những buổi chiều hè.)

Giải thích: Bạn phải là thành viên VIP của TiếngAnh123.Com mới được xem tiếp lời giải thích.

(Chị tôi không ngại nấu nướng, nhưng chị ấy ghét rửa bát sau bữa ăn.)

Giải thích: Bạn phải là thành viên VIP của TiếngAnh123.Com mới được xem tiếp lời giải thích.

(Những chàng trai H’mông thích chơi trò chơi đánh quay vào mùa xuân.)

Giải thích: Bạn phải là thành viên VIP của TiếngAnh123.Com mới được xem tiếp lời giải thích.

Giải thích: ‘much’ vừa là tính từ vừa là trạng từ, và là tính từ/trạng từ đặc biệt có dạng so sánh hơn là ‘more’.

1 – điền mạo từ không xác định ‘a’ vì đứng trước 1 danh từ chưa xác định (do chưa được nhắc đến trước đó) bắt đầu bằng phụ âm

2 – điền mạo từ không xác định ‘an’ vì đứng trước 1 danh từ chưa xác định bắt đầu bằng nguyên âm

3 – điền mạo từ xác định ‘the’ vì cấu trúc the + N + of ..

4 – điền mạo từ xác định ‘the’ vì đứng trước danh từ riêng chỉ khái niệm duy nhất ‘Mekong Delta’

5 – dựa vào nghĩa câu trên, điền mạo từ xác định ‘the’ vì đứng trước danh từ chung chỉ 1 loại trái cây.

6 – điền mạo từ không xác định ‘a’ vì đứng trước 1 danh từ chưa xác định bắt đầu bằng phụ âm

Giải Bài Tập Tiếng Anh Lớp 8 Mới Review 4 (Unit 10

Language Review (phần 1-7 trang 68 SGK Tiếng Anh 8 mới – thí điểm)

1. Ôxi là khí không màu.

2. Bác sĩ nói rằng bệnh tật được gây ra bởi một virut không xác định.

3. Công nghệ có thể được dùng để sản xuất những chương trình giáo dục tương tác.

4. Động vật trong sở thú đã mất đi khả năng bắt mồi của bản thân.

5. Hầu hết mọi người cần một mối quan hệ ý nghĩa với một người khác.

6. Thật không thể đếm tất cả ngôi sao trong dãy ngân hà.

– meet face-to-face: gặp trực tiếp

– make inventions: tạo phát minh

– exchange information: trao đổi thông tin

– fly into space: bay vào không gian

– move round the sun: di chuyển quanh mặt trời

– benefit from science and technology: lợi ích từ khoa học và công nghệ

Tôi luôn muốn trở thành một nhà khoa học vĩ đại. Tôi mơ về việc khám phá ra một loại thuốc mới sẽ cứu sống hàng ngàn người. Không may, tôi không giỏi về hóa học, ở trường tôi vẫn gây ra những lỗi khủng khiếp khiếp giáo viên tức giận với tôi.

Sau vài lần, tôi đã quyết định rằng tôi sẽ trở thành một nhà phát minh và thiết kế một sản phẩm mới thú vị trở nên nổi tiếng. Ba mẹ tôi đã khuyến khích tôi nhưng nói với tôi rằng nên thực tế một chút và đừng tham vọng. Vài tuần sau, tôi đã có một ý tưởng lớn cho một cây bút sẽ phát âm một từ khi bạn viết nó xuống. Nhưng tôi đã không vui khi một người bạn nói với tôi rằng nó không phải là phát minh mới.

Con người còn đọc sách trong vài năm nữa không? Những nhà khoa học nghĩ rằng chúng ta sẽ vẫn đọc sách. Nhưng sách của tương lai sẽ tương tự như sách chúng ta đọc hôm nay không? Câu trả lời là không. Trong tương lai chúng ta sẽ chỉ cần mua một quyển sách. Với quyển này chúng ta sẽ cá thế đọc tiểu thuyết, kịch, và thậm chí báo. Nó có thể trông như quyển sách ngày nay, nhưng nó bằng điện tử. Khi chúng ta nhấn nút, những từ sẽ xuất hiện trên trang. Khi chúng ta muốn đọc một câu chuyện khác, chúng ta có thể nhấn nút lại và một truyện mới sẽ xuất hiện ngay.

1. → Lena said that she enjoyed chatting on the phone with her friends.

2. → The teacher said that a communication breakdown might happen due to cultural differences.

3. → Duong asked me what the inhabitants of Jupiter might look like.

4. → Chau asked me if we would still have traffic jams in 30 years time.

5. → Phuc told me that he had read a book about life on other planets.

1. Lena nói rằng cô ấy thích trò chuyện qua điện thoại với bạn bè.

2. Giáo viên nói rằng sự phá hỏng giao tiếp có thể xảy ra do sự khác nhau về văn hóa.

3. Dương hỏi tôi những cư dân của sao Mộc có thể trông như thế nào.

4. Châu hỏi tôi rằng chúng ta sẽ còn kẹt xe trong 30 năm nữa không.

5. Phúc nói với tôi rằng anh ấy đã đọc một quyển sách về sự sống trên những hành tinh khác.

1 – D. Cô ấy từ hành tinh nào?

– Ồ, cô ấy từ sao Hỏa.

2 – F. Người Martians đi lại như thế nào?

– Hầu như bằng xe bay.

3 – E. Chúng ta sẽ sống ở đâu trong năm 2100?

– Có lẽ chúng ta sẽ sống trên sao Hỏa hoặc sao Kim.

4 – G. Phép lịch sự trong giao tiếp trên mạng là gì?

– Nó là một bộ quy tắc của những hành vi giữa những người sử dụng Internet.

5 – A. Bạn có nghĩ người máy sẽ thay thế giáo viên?

– Mình không nghĩ chuyện đó xảy ra.

6 – C. Marie Curie nổi tiếng về gì?

– về khám phá ra chất phóng xạ radium và polonium.

7 – H. Anh ấy đã nói là sẽ đến à?

8 – B. Có rào cản ngôn ngữ khi nào?

– Khi con người không nói cùng một ngôn ngữ.

Skills Review (phần 1-4 trang 69 SGK Tiếng Anh 8 mới – thí điểm)

Nhắn tin là một cách mới để trao đổi thông tin và nó đang trở nên phổ biến hơn giữa những người trẻ. Quả thực, nhắn tin đang ảnh hưởng rõ rệt ngôn ngữ. Không có quy luật cho nó. Chúng ta đang tạo ra một khía cạnh từ vựng mới và mở ra một loại một loại giao tiếp trực tiếp và không nghiêm túc. Theo tự nhiên, nhắn tin vui và ổn, nhưng vài người đang lo lắng về ảnh hưởng của nó lên khả năng của trẻ khi đọc và viết. Nhưng không phải mọi người đều quá lo. Một chuyên gia nói rằng: “Mọi lúc một phương tiện truyền đạt mới đi cùng nó ảnh hưởng lên ngôn ngữ… Nhưng điều này không phá hủy ngôn ngữ đang tồn tại, nó bổ sung thêm.” Trong tin nhắn, nhiều từ đến từ từ viết tắt tạo ra trong email, như CUS (See you soon), và vân vân. Vài người nói: “Hầu hết chúng đều có gốc, nhưng thỉnh thoảng bạn có được một ý sự của xung đột nghĩa. Ví dụ. LOL có thể có 2 nghĩa vừa là Laugh Out Loud và Lots of Love. Điều đó có thể dẫn đến hiểu nhầm.”

1. Không có quy luật cho nhắn tin.

2. Nhắn tin luôn ảnh hưởng đến ngôn ngữ theo cách xấu.

3. Mọi người đều lo lắng về nhắn tin.

4. Một đứa trẻ không nên viết những tin nhắn.

5. Người ta nói rằng nhắn tin làm giàu ngôn ngữ.

6. Thỉnh thoảng, có hơn 1 cách hiểu một tin nhắn.

1. Không có quy luật cho nhắn tin.

2. Nhắn tin luôn ảnh hưởng đến ngôn ngữ theo cách xấu.

3. Mọi người đều lo lắng về nhắn tin.

4. Một đứa trẻ không nên viết những tin nhắn.

5. Người ta nói rằng nhắn tin làm giàu ngôn ngữ.

6. Thỉnh thoảng, có hơn 1 cách hiểu một tin nhắn.

1. Loại giao tiếp nào được dùng rộng rãi nhất ngày nay?

2. Loại giao tiếp nào mà bạn nghĩ là sẽ được dùng nhiều nhất trong năm 2100?

3. Phát minh nào quan trọng nhất trong hàng trăm năm trước?

4. Ai là người vĩ đại nhất trong lịch sử khoa học?

5. Cuộc sống sẽ như thế nào trên sao Hỏa trong 100 năm nữa?

Prepare to talk about one minute … (Chuẩn bị bài nói trong một phút. Lần lượt nói trong nhóm.)

1. Nick đã cố gọi cho anh trai bao nhiêu lần?

2. Mike hỏi Nick Anh ấy muốn nói gì với Tom.

3. Tom ở đâu khi Nick gọi lần cuối? – Anh ấy đi ra ngoài rồi.

4. Nick muốn liên hệ với Tom bởi vì đường dây điện thoại đã bị hỏng.

5. Nick có một sự phá vỡ giao tiếp bởi vì thiếu kênh giao tiếp.

Nick: I had a disastrous morning.

Nick: I couldn’t find my mobile phone so I went out to find a phone box. It took me half an hour to find a phone box that worked – the first three were all out of order. After that, I dialled Tom’s number and heard the- phone ringing, but then there was a silence!

Nick: I dialled again and got a wrong number. The third time, I had a crossed line. I could hear two people having a personal conversation. The fourth time, I managed to speak to Tom, and we exchanged a few words, then we were cut off and we lost the connection. I got very angry.

Nick: When I tried again later, he wasn’t in the office.

Mike: But Nick, tell me, what did you want to tell your brother so urgently?

Nick: That my home telephone is out of order. Tom is the Head of the Telecom Department.

I got an iPad. It is very interesting but also makes me confused. It is also time-consuming because there are much information I would like to know and I spend much time on it. And the battery is flat, I just can use it in 5-6 hours. Sometimes the wifi is not very good and Í will have no connection with Internet. I think I could be due to the problem with the wifi connection output of my iPad. When I open 2-3 applications at the same time, the touch screen is not very sensitive and sometimes the iPad stands by. If I have free time, I will have it repaired in Apple shop.

Mình có một cái iPad đấy. Nó rất thú vị nhưng củng làm mình rối. Nó cũng làm mình tốn thời gian bởi vì có quá nhiều thông tin mà mình muốn biết và mình dành rất nhiều thời gian sử dụng nó. Và pin thì yếu, mình chỉ có thể sử dụng được 5-6 tiếng thôi. Thỉnh thoảng wifi không tốt lắm và mình sẽ không kết nối Internet dược. Mình nghĩ là do đầu kết nối wifi của iPad mình có vấn đề. Khi mình mở 2-3 ứng dụng cùng lúc, màn hình cảm ứng không nhạy lắm và đôi khi còn bị đứng máy. Nếu khi nào rảnh, mình sẽ đi sửa nó ở cửa hàng Apple.

Bạn đang đọc nội dung bài viết Giải Language Review 4 Sgk Tiếng Anh Lớp 8 Mới trên website Asianhubjobs.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!