Đề Xuất 6/2023 # Giải Sách Bài Tập Tiếng Anh 8 Mới Unit 8: English Speaking Countries (Những Quốc Gia Nói Tiếng Anh) # Top 8 Like | Asianhubjobs.com

Đề Xuất 6/2023 # Giải Sách Bài Tập Tiếng Anh 8 Mới Unit 8: English Speaking Countries (Những Quốc Gia Nói Tiếng Anh) # Top 8 Like

Cập nhật nội dung chi tiết về Giải Sách Bài Tập Tiếng Anh 8 Mới Unit 8: English Speaking Countries (Những Quốc Gia Nói Tiếng Anh) mới nhất trên website Asianhubjobs.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Giải sách bài tập Tiếng Anh 8 mới Unit 8: English speaking countries (Những quốc gia nói tiếng anh)

A. Phonetics (trang 11 SBT Tiếng Anh 8 mới)

1. Nhiệt độ hôm nay chỉ cao hơn ngày hôm qua 1 độ C.

2. Người của nước Nê Pan được gọi là người Nê Pan.

3. Russell là thí sinh cuối cùng được kiểm tra trong lớp tôi hôm nay.

4. Khi con người không tập thể dục đủ, họ trở nên béo phì.

5. Khi bạn không đồng ý, bạn nói “không”.

B. Vocabulary – Grammar (trang 12-13-14 SBT Tiếng Anh 8 mới)

1. Một điểm du lịch cần cái gì đó đặc biệt như là 1 lâu đài bỏ hoang hay 1 mạch phun nước để thu hút du khách.

2. Tôi đã từng cố gắng chơi đàn của mục tử, một loại ống truyền thống của người Scotland. Nó nghe rất buồn cười.

3. Chúng tôi muốn đến tham quan Disneyland, một công viên giải trí nổi tiếng.

4. Có nhiều loại hình du lịch chẳng hạn như: du lịch sinh thái, du lịch thời trang và du lịch văn hóa.

5. Sự biến mất bí ẩn của Amelia Earhart và máy bay của bà ấy năm 1937 đã tạo ra nhiều lý thuyết.

6. Mỏm đá Canyon là một kỳ quan thiên nhiên nổi tiếng ở bang Arizona, Mỹ.

3. Choose the correct answer…(Chọn đáp án đúng A, B, hoặc D để hoàn thành mỗi câu.)

1. Alaska có lẽ là bang đáng kinh ngạc nhất ở Mỹ. Nó có hơn 3 triệu hồ nước.

2. Truyền thống cũ của người xông nhà vẫn còn được thực hiện ngày nay ở Scotland.

3. Ở Canada, việc phục vụ cà phê ở cuối mỗi buổi tối là dấu hiệu cho thấy đã đến lúc các du khách nên rời đi.

4. Người Maori ở New Zealand chào nhau bằng cách chạm vào mũi họ.

5. Châu Úc là sự kết hợp của 7 bang.

6. Có hình lá phong màu đỏ trên quốc kỳ của Canada.

1. Mùa thu ở quê tôi khá đẹp. Tôi yêu chúng khi tất cả lá chuyển thành màu đỏ hay màu vàng.

2. Nhìn vào kangaroo kìa. Nó đang nhảy trên chân sau của nó.

3. Hoa Kỳ kỷ niệm ngày độc lập vào ngày 4 tháng 7.

4. Dân số của Auckland đã tăng tới gần một triệu rưỡi.

5. Walt Disney Studios, công ty điện ảnh nổi tiếng, đã sản xuất hàng trăm phim hoạt hình cho trẻ em.

6. Chúng tôi đang làm việc chăm chỉ vào lúc này để chuẩn bị cho lễ hội văn hóa thường niên của chúng tôi.

1. A. has; B. are having

2. A. have lived; B. live

3. A. celebrates; B. are celebrating

4. A. has attracted; B. attracts

5. A. enjoy; B. is enjoying

1.A. London có dân số khoảng 8 triệu người.

B. Năm nay chúng tôi đang có nhiều khách quốc tế đến tham dự lễ hội âm nhạc của chúng tôi.

2.A. Người Inuity hay người Eskimo, đã sống trong vùng đất của Hoa Kỳ và Canada hàng ngàn năm.

B. Gấu Polar sống ở Arctic.

3. A. Năm nay trường chúng tôi kỷ niệm năm thứ ba mươi vào tháng chín.

B. – Nick, tôi có thể nghe nhạc và giọng hát. Anh đang ở bữa tiệc phải không?

– Vâng. Nicole và tôi đang mừng kỷ niệm 10 năm ngày cưới của chúng tôi.

4. A. Con quái vật huyền thoại của Loch Ness ở Scotland đã thu hút hàng triệu du khách.

B. Hương thơm ngọt của hoa thường thu hút côn trùng, đặc biệt là những con ong.

5. A. Tôi luôn tham gia lễ hội gia đình sinh vật nhỏ ở vườn bách thú Luân Đôn.

B. Tôi chắc rằng anh ta dang thích thú với con tàu hỏa đồ chơi bằng điện mới của anh ta. Anh ta trông rất vui.

C. Speaking (trang 14-15 SBT Tiếng Anh 8 mới)

1. I don’t understand.

3. Absolutely right.

5. Boring, just boring.

– Tôi xin lỗi, tôi không hiểu.

2. – Bạn có biết rằng bạn có thể đặt tour của chúng tôi đến Myanmar không?

3. – Bạn muốn nói rằng bạn sẽ làm một dự án nghiên cứu về những khách đến Sentoza và mình sẽ làm một cái dự án về những người khách đến vườn thú đêm?

– Hoàn toàn đúng.

4. – Bạn đã nghe rằng John đã được bầu làm chủ tịch câu lạc bộ trường chưa?

5. – Kỳ nghỉ của cậu thế nào?

– Chán òm, chỉ có chán thôi. Không có gì thú vị để làm, không có nơi nào thú vị để đi.

6. – Joan, chúng ta sẽ đi đến Trung Quốc mùa hè này và có lẽ chúng ta sẽ đi bộ dọc Vạn Lý Trường Thành.

– Tuyệt vời. Mình luôn muốn làm điều đó.

1. Chào Phong. Bạn đã đi đâu một thời gian dài vậy? Mình không thấy bạn ở đây mấy tuần rồi.

2. Mình đã thăm em trai mình ở Auckland , New Zealand.

3. Thật à? Kể mình nghe nó như thế nào?

4. Ý bạn là sao? Chuyến đi của mình hay Auckland?

6. À Auckland là thành phố lớn nhất ở đảo bắc của New Zealand, nhưng nó không quá đông dân như Hà Nội hay Hồ Chí Minh.

7. Bạn đã làm gì trong khi bạn ở đó?

8. Nhiều lắm. Mình đã thăm làng lịch sử Howick, nơi mà mình có thể xem người ta sống trong quá khứ như thế nào. Mình thậm chí đã ngồi trong một trường học một phòng, với những cái bàn với chiều cao khác nhau và những vết mực trên mặt bàn. Mình cũng đã dành cả một ngày ở MOTAT, một bảo tàng trưng bày lịch sử giao thông ở New Zealand.

9. Nghe thật tuyệt. Mình ước rằng mình…

D. Reading (trang 15-16-17 SBT Tiếng Anh 8 mới)

a. Tìm 3 từ màu đỏ trong bài đọc và viết chúng dưới bức ảnh đúng.

A. floatplanes

B. Midnight Sun

b. Chọn đáp án đúng A, B hay C cho các câu hỏi

c. Đọc lại bài đọc và viết câu trả lời ngắn cho mỗi câu hỏi

1. a state in the USA.

2. at Lake Hood Seaplane Base.

3. because the sun can be seen for three months in summer.

4. they are proud.

Alaska có lẽ là bang thú vị nhất ở Mỹ. Nó có đường bờ biển dối mặt với Bắc Cực và Thái Bình Dương. Bang này có những 3 triệu cái hồ. Cứ 1 người là có tới 4 cái hồ để sống. Nhiều thành phố ở Alaska không thể đi bằng đường bộ, biển hoặc sông. Cách duy nhất để ra vào là bằng đường hàng không, đi bộ hoặc bằng xe trượt chó. Đó là lý do tại sao Alaska có sân bay bận rộng nhất trên thế giới với sân bay mặt biển Lake Hood. Gần 200 máy bay nổi cất cánh trên mặt nước của sân bay này mỗi ngày. Nó thật sự là một cảnh khá hài hước để ta xem qua.

Alaska được gọi là miền đất của “mặt trời nửa đêm” bởi vì vào mùa hè, mặt trời không lặn trong 3 tháng. Nhưng vào mùa đông mặt trời chẳng xuất hiện.

Tất cả người dân Alaska đều tự hào đặc biệt về bang độc đáo và xinh đẹp của họ.

a. Quyết định những câu sau là đúng hay sai.

b. Chọn đáp án đúng A, B hoặc C để hoàn thành các câu.

NHỮNG ĐIỀU NÊN VÀ KHÔNG NÊN LÀM Ở CANADA

Chen lấn được xem là cực kỳ thô lỗ ở nơi công cộng ở Canada. Bạn nên chờ ở cuối hàng, nếu có người, đến lượt của bạn. Điều này cũng đúng đối với các phương tiện giao thông công cộng, nơi mà bạn nên đợi cho đến khi mọi người bước ra khỏi cửa trước khi bạn bước vào.

Khi bạn đi trên làn đường dành cho người đi bộ hoặc lối đi trong cửa hàng tạp hóa, cứ đi bên phải (như khi bạn lái ô tô ở Canada). Không chắn lối đi bằng cách đi dàn hàng song song với bạn đồng hành của mình hoặc để xe mua hàng ngay lối đi.

Khi mở cửa, giữ nó cho người phía sau bạn. Đừng để cửa đóng lại trước mắt họ.

Luôn luôn để lại lượng tiền boa thích hợp cho người phục vụ trong nhà hàng hay khách sạn. Nếu bạn không làm vậy những người khách ăn tối cùng sẽ cảm thấy cực kỳ không thoải mái.

Khi đến chơi nhà ai đó, việc phục vụ tách cà phê ở cuối bữa ăn tối là dấu hiệu cho thấy rằng đã đến lúc vị khách đó chuẩn bị về.

E. Writing (trang 18 SBT Tiếng Anh 8 mới)

1. Pig-racing is often held at a country fair for entertainment.

2. New York is the biggest City in the USA, but not the Capital.

3. English is an official language in Malaysia, India, and many other countries.

4. London is the Capital of England, whereas Edinburgh is the Capital of Scotland.

5. The number of English speakers in the world is increasing fast.

1. Đua lợn thường được tổ chức ở một hội chợ miền quê nhằm mục đích giải trí.

2. New York là thành phố lớn nhất ở Mỹ.

3. Tiếng Anh là ngôn ngữ chính thức ở Malaysia, Ấn Độ và nhiều quốc gia khác.

4. London là thủ đô của Anh, trong khi Edinburgh là thủ đô của Scotland.

5. Số lượng người nổi tiếng Anh trên thế giới đang tăng nhanh.

1. Let’s learn English is on at 8:00. This week it’s about things to do in a city.

2. There is DIY Focus at 9:00 on TV. It’s about how to make unique vases from used things like bottles.

4. There is Day of the Match at 8:30 on TV. It’s about a chance to watch the highlights of the days most exciting sporting events.

5. Animals World is on at 7:30. It’s a documentary about life of wild dolphins at sea.

2. Có chương trình DIY (đồ tự làm, tự sửa) lúc 9 giờ trên ti vi. Nội dung nói về cách làm những lọ hoa độc đáo từ những vật đã sử dụng như những cái chai lọ.

3. Phim hoạt hình được phát sóng lúc 12 giờ 15 phút. Nó nói về cuộc phiêu lưu mới của Aladin ở vùng đất của những buổi trình diễn.

4. Có chương trình “Ngày của trận đấu” trên tivi lúc 8 giờ 30. Nó nói về cơ hội xem những điểm nổi bật của những sự kiện thể thao hào hứng nhất trong ngày.

5. “Thế giới động vật” được phát sóng lúc 7 giờ 30. Nó là một phim tài liệu về cuộc sống của những chú cá heo hoang dã ở biển.

Giải Bài Tập Tiếng Anh Lớp 8 Mới Unit 8: English Speaking Countries

Giải bài tập Tiếng Anh lớp 8 mới Unit 8: English speaking countries

Nick: Trại hè quốc tế của bạn như thế nào vậy Phong?

Phong: Tuyệt, thật tuyệt vời.

Nick: Bạn trông có vẻ rất vui. Bạn thích gì về nó?

Phong: Thật khó để nói. Mọi thứ thật tuyệt vời: những người bạn, những nơi mà mình viếng. Những hoạt động…

Nick: Ồ… Tiếng Anh của cậu đã cải thiện nhiều rồi đấy!

Phong: Chắc rồi. Mình sử dụng tiếng Anh mỗi ngày, với những người từ những nước khác.

Phong: Mọi nơi! Những nơi như Ấn Độ, Canada… Tiếng Anh cũng là ngôn ngữ chính thức ở Singapore.

Nick: Đúng vậy. Bạn có kết bạn với ai ở những nước nói tiếng Anh không?

Phong: Mình trong nhóm với 2 bạn nam từ Úc và một bạn nữ từ Mỹ.

Nick: Bạn có thấy khó khăn khi hiểu họ không?

Phong: Mình thấy thật khó để hiểu họ, lúc đầu là vậy. Có lẽ bởi vì giọng của họ nhưng bây giờ thì ổn rồi.

Nick: Thật tuyệt khi bạn có thể thực hành tiếng Anh với người bản xứ. Khi nào bạn trở về?

Phong: Trại của chúng mình đóng vào ngày 15 tháng 7 và mình bắt chuyến bay đêm trở về cùng ngày.

Nick: Mong rằng gặp được cậu sau. Bảo trọng!

Phong: Cảm ơn cậu. Tạm biệt.

1. nghĩ điều gì là tuyệt vời = awesome/ just awesome

2. đồng ý với ai đó = absolutely/ right

3. không thể quyết định = It’s hard to say

4. không chắc về điều gì = Perhaps

1. Where is Phong now? (Phong đang ở đâu?)

2. Where do the campers come from? (Những người của trại đến từ đâu?)

3. What has Phong done so far? (Cho đến giờ Phong đã làm gì?)

4. Why has he been also to improve his English? (Tại sao anh ấy có thể cải thiện tiếng Anh của mình?)

5. Who are in the same team with Phong? (Ai là người cùng đội với Phong?)

6. When can Nick see Phong? (Khi nào Nick có thể gặp Phong?)

1. Nhà hát Opera Sydney nổi tiếng đã phục vụ như một trung tâm nghệ thuật kể từ năm 1973.

2. Có khoảng 750 triệu người nói tiếng Anh trên thế giới và con số này đang tăng lên nhanh chóng.

3. Tượng Nữ thần Tự do ở New York là đài tưởng niệm mà biểu tượng cho sự tự do.

4. Anh Quốc, Scotland, Wales và Bắc Ireland cùng hình thành nên Vương Quốc Anh.

5. Nước Mỹ tổ chức ngày lễ Tạ ơn vào ngày thứ Năm của tuần thứ 4 tháng 11 kể từ năm 1864.

6. New Zealand được chia thành đảo Bắc và đảo Nam.

California là nhà của công viên biểu tượng thế giới – Disneyland. Hơn 670 triệu người đã viếng nó kể từ khi nó mở cửa vào năm 1950 và con số đang tăng lên nhanh chóng. Một loại hình giải trí khác được cung cấp khắp rông viên. Cuộc diễu hành các nhân vật của chuột Mickey, một sự kiện phổ biến nhất, đã tổ chức âm nhạc từ những bộ phim Disney nổi tiếng. Trong đám diễu hành, những nhân vật nổi tiếng của Disney diễu hành dọc trên đường, hoặc trên xe diễu hành hoặc đi bộ. Chúng nhảy múa theo nhạc, chào khách tham quan, nói chuyện với trẻ con và tạo dáng chụp hình. Mọi người đều được chào đón tham gia trong niềm vui.

1. takes 2. leaves

1. Cuộc thi tranh luận diễn ra ở hội trường chính vào ngày 3 tháng 4.

2. Xe buýt tham quan nhà máy sô-cô-la rời đi lúc 8 giờ sáng ngày 14 tháng 4.

1. What time do the sentences refer to the present or the future? (Các câu đề cập đến thời gian nào: hiện tại hay tương lai?)

2. What tense are the verbs in the sentences? (Những động từ trong câu ở thì nào?)

Mon: Students participate in a sports competition with other schools nearby.

Tue: The school holds an additional course for students to take lessons in music, dance or art.

Wed: Students go to some hospitals to do voluntary work such as looking after elderly people, cooking meals for homeless people…

Thu: The school holds an English-speaking contest for the best students.

Fri: The school has a ceremony to celebrate the 25th anniversary of the school.

Mon: We have a meeting with some native English teachers.

Tue: The football match between our school and Olympiad school takes place.

Wed: There is a photo exhibition in our school.

Thu: The photo exhibition last 2 days from Wednesday to Thursday.

Fri: We have a small party to say thanks and goodbye to some native English teachers.

1. ………… đều được bao quanh bởi biển.

A. Vương quốc Anh và Mĩ

B. Canada và New Zealand

C. Úc và New Zealand

2. Trong số các quốc gia này,…………. là quốc gia trẻ nhất.

A. Úc B. Canada

C. Mĩ D. Vương quốc Anh

3. Thủ đô của New Zealand là…………………

A. Canada B. Thủ đô Washington

C. Wellington D. Ottawa

4. ………….. đa dạng nhất về địa lí và khí hậu.

A. Canada B. Mĩ

C. Vương quốc Anh D. New Zealand

5. Thác Niagara là thác nước biểu trượng ở…………

A. Wales B. Canada

C. Anh D. Úc

A. Mĩ B. Canada

C. New Zealand D. Úc

7. Hình nào bên dưới minh họa cách mà người Maori ở New Zealand chào nhau?

A. chạm ngón chân B. chạm trán

C. chạm mũi D. chạm tay

8. Váy là trang phục truyền thống cho……………

A. đàn ông Scotland B. người Maori ở New Zealand

C. người Mĩ D. người bản địa ở Châu Úc

9. Động vật này,………… là biểu tượng của nước Úc.

A. chuột túi B. gấu túi

C. thỏ D. đà điểu

A. Quảng trường Trafalgar

B. Quảng trường Thời đại

D. Khối đá Ayers

– This country is in the north of Asia. It has the biggest population in the world. It has the 3 rd big square in the world. Its capital is Beijing.

Đây là một quốc gia Bắc Á. Nó có dân số lớn nhắt thế giới. Nó có diện tích lớn thứ 3 thế giới. Thủ đô cùa nó là Bắc Kinh.

– This country is the biggest country in South America. It is the largest country to have Portuguese as an official language. It’s capital is Brasilia.

Đây là quốc gia lớn nhất Nam Mĩ. Nó là quốc gia có tiếng Bồ Đào Nha là ngôn ngữ chính thức lớn nhất thế giới. Thủ đô của nó là Brasilia.

1. cố gắng tìm ra đó là quốc gia nào

2. bình chọn cho bài giới thiệu thú vị và đầy đủ thông tin nhất

Dựa vào phần a ở trên.

1. Where is Scotland? (Scotland là ở đâu?)

2. What is this land famous for? (Vùng đất này nổi tiếng về gì?)

SCOTLAND – VÙNG ĐẤT CỦA NHỮNG TRUYỀN THUYẾT

Những người vĩ đại của vùng đất truyền thuyết này cũng đã đem đến nhiều phát minh quan trọng của thế giới như điện thoại, ti vi, thuốc penicilin và áo mưa. Edinburgh, thủ đô và là thành phố đầu tiên trên thế giới có đội chữa cháy riêng của nó vào năm 1824. Đại học Edinburgh chào đón nữ sinh viên y khoa đầu tiên ở Anh vào năm 1869.

1. Is Scotland famous for its rich culture? (Scotland nổi tiếng về giàu văn hóa phải không?)

2. What might you see while you are exploring a castle? (Bạn có thể thấy gì khi khám phá lâu đài?)

3. What are some activities you can see at the Scottish Hingland Games? (Vài hoạt động mà bạn có thể thấy trò chơi ở cao nguyên Scotland?)

4. What were some of the things invented by the Scots? (Vài thứ được phát minh ở Scotland là gì?)

5. When was the first fire brigade in the world created? (Đội cứu hỏa đầu tiên trên thế giới được lập ra khi nào?)

A: What do you like about Scotland?

B: Because it is one of the most beautiful places in all the world.

C: What do you like about Scotland?

D: I like the Scottish people.

D: Because they are kind, generous, and not afraid to speak their minds.

E: What do you like about Scotland?

F: Because a male in full Scottish dress and kilt is a fantastic thing to see.

G: What do you like about Scotland?

H: Because it is among the world’s most revered spirits.

It is the world’s only country which covers an entire continent. It is the world’s capital of sports and outdoor activities (70% of polupation regularly participate). It is the longest fence (5,400 km) which was built to protect the world’s largest population of sheep (about 175 million) and is claimed to be seen from outer space. It has the world’s largest cattle station (Anna Creek station) and larger than Belgium.

What do you think of when Australia is mentioned? Crocodile Dundee, Nicole Kidman, Hugh Jackman, kangaroos, the Great Barrier Reef, Sydney Opera House, Aborigines, wine, or vegemite? Australia is much more than this. So much more to offer!

The sports capital of the world has 70 percent of its total population participating at least once a week in a particular recreational activity or sport.

The largest cattle station in the world is Anna Creek Station in South Australia at over 34,000 square kilometers. It is even larger than Belgium.

Australia is the biggest island and the smallest continent in the world. Australia is the only nation to govern an entire continent and its outlying islands. The mainland is the largest island and the smallest, flattest continent on Earth.

The Dingo Fence of south-east Australia, 5,614 km (3,488 miles) is the longest fence in the world. It starts at Jimbour in Queensland and continuing on to the Great Australian Bight in South Australia. The fence is built to protect world’s largest population of sheep (about 175 million); claimed to be seen from outer space.

A tour guide is talking about the… (Hướng dẫn viên du lịch đang nói về lịch trình của một ngày tham quan Wanaka, một thị trấn nằm ở phía nam New Zealand.)

Giải Sách Bài Tập Tiếng Anh 8 Unit 8: Country Life And City Life

Unit 8: Country Life and City Life

1. Write the full sentences (expressing future arrangements). Put the verbs in the present progressive tense. (Trang 69 sách Bài tập Tiếng Anh 8)

a. I am visiting my grandparents this Sunday.

b. Liz’s family are coming to stay there this weekend.

c. Is Ba working late tonight, too?

d. We are not coming home this weekend.

e. He’s going to see the dentist this afternoon.

f. They are going back to the USA for 2 months.

2. Complete the sentences, using the correct present progressive form of the verbs in the box to talk about future plans. (Trang 69-70 sách Bài tập Tiếng Anh 8)

a. is leaving b. are studying c. are moving d. am finishing e. is flying f. am seeing

3. Look at Mrs. Lien’s diary for next week. Complete what she says she is doing next week. Use the words in the box. (Trang 70 sách Bài tập Tiếng Anh 8)

am going am working am not doing am meeting am seeing am going are ... doing are ... doing

4. Put the verbs in brackets into the present simple or present progressive. (Trang 71 sách Bài tập Tiếng Anh 8)

a. visits b. is ... going c. are ... going d. play e. am having f. work g. is ironing h. becomes

5. Complete the sentences about the world today using comparative sentences with GET or BECOME. (Trang 71 sách Bài tập Tiếng Anh 8)

a. are becoming more important b. is getting/ becoming bigger c. is getting/ becoming worse d. are becoming polluted e. is becoming automated f. are becoming harder.

6. Read the situations and complete the sentences. Use the comparative forms (-er or more …) or the superlatives ( -est or the most) with given adjectives. (Trang 71-73 sách Bài tập Tiếng Anh 8)

a) The white shirt is cheaper than the yellow one.

– The yellow shirt is more expensive than the white one.

b) is the newest

– is the oldest

– older than … the oldest

c) is the slowest

– is faster than going by bike

– is the fastest.

d) is more popular than the normal style

e) is more comfortable than Mr. Black’s house

f) is larger than a department store

– is smaller than a mall

g) is smaller than the Mall of Canada

– is bigger than the Mall of America

h) more convenient than shopping in a shop

i) is the coldest

– is warmer than Sunday

– is the warmest

j) is the youngest

– is younger than Ha Noi and older than Ho Chi Minh City

– is the oldest city

k) is the least crowded

– is les crowded than Ho Chi Minh City

– is the most crowded

7. Future intention (I) or showing changes (C)? Check the correct column. (Trang 74 sách Bài tập Tiếng Anh 8)

8. What are typical of city and country life? Put the followings in groups. (Trang 74 sách Bài tập Tiếng Anh 8)

9. Read the passage and fill in each gap with a suitable word or phrase. Circle A, B, C or D. (Trang 75-76 sách Bài tập Tiếng Anh 8)

10. Read the passage and answer the multiple-choice questions. (Trang 76-77 sách Bài tập Tiếng Anh 8)

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k7: chúng tôi

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

unit-8-country-life-and-city-life.jsp

Giải Bài Tập Tiếng Anh 8 Unit 8: Country Life And City Life

Work with a partner. Make a list of the differences between the countryside and the city. The words in the box may help you.

kinds of goods: nhiều loại hàng hóa

traffic jam: tắc đường

lack of entertainment forms: ít phương tiện giải trí

Hoa: Chào Na. Bạn vừa mới đi xa về à?

Na: Ừ. Mình về quê nghỉ cuối tuần.

Na: Mình đến làng Kim Liên. Một vài người bà con của mình sống ở đó.

Hoa: Mình nghe nói làng đó rất đẹp.

Na: Đúng thế. Nó rất yên tĩnh và thanh bình. Mình đã có một ngày cuối tuần thật sự vui, nhưng mình không thích sống luôn ở đó.

Na: Nó quá yên tĩnh. Không có gì để làm cả.

Hoa: Đúng vậy, nhưng ở thôn quê nhiều thứ cũng đang thay đổi.

Hoa: Nhiều vùng xa xôi hẻo lánh đang dần có điện. Bây giờ người ta có những thứ như tủ lạnh và …

Hoa: Đúng vậy. Tivi không những mang lại thông tin mà còn để giải trí nữa. Và các phương tiện y học cũng dễ dàng sử dụng hơn. Cuộc sống ở các tỉnh nhất định sẽ thay đổi tốt hơn.

Na: Nhưng thành phố lại có nhiều thứ hơn.

Hoa: Về nhiều phương diện mình vẫn thích thôn quê hơn. Cuộc sống thật giản dị, người dân lại thân thiện và không khí thì trong lành.

1. Practice the dialogue with a partner.

(Hãy luyện hội thoại với bạn em.)

c) What is her opinion of the countryside?

d) Na says, ‘There is nothing to do.’ What does she mean by this?

e) What are some of the changes that Hoa mentions?

f) Do you prefer the city or the countryside? Why?

1. Work with a partner. Look at the two pictures and talk about the changes of the own. The word prompts in the box may help you.

(Hãy làm việc với bạn em. Em hãy quan sát hai bức tranh và nói về những thay đổi của thành phố này. Những từ gợi ý trong khung có thể giúp em.)

busy tall beautiful modern noisy dirty expensive

– The town is becoming busier and noisier.

– The traffic is becoming busy.

– The buildings are becoming taller, more beautiful and modern.

– The streets are getting dirty.

– Things are getting more expensive.

2. Work with a partner. Talk about changes in your hometown.

Nam Dinh, my home town, has changed a lot in some recent years. The city is becoming busier and more modern. The traffic is becoming busy. The streets are getting newer and cleaner. The houses are becoming taller, more beautiful and comfortable. More schools, clinics, hotels and office buildings are being built and modernised. There are more playgrounds for children, and more entertainment and sports centers for all kinds of people. Almost every village has been electrified. Now, every house has electricity. Our life is becoming easier and easier.

Fill in the missing words.

(Điền vào chỗ trống từ còn thiếu.)

Aunt Hang: Hue. I’m calling to tell you uncle Chi and I are (6) coming to visit you next (7) week.

Aunt Hang: On (9) Thursday. We’re arriving in Ha Noi in the (10) late (11) afternoon.

Nhiều dân quê đang bỏ lại đằng sau lối sống truyền thống của họ và chuyển đến thành phố. Họ tin rằng ở thành phố có nhiều công việc được trả lương hậu hĩnh.

Trên nông trại ở quê nhà, sống luôn là là một cuộc vật lộn với thiên nhiên. Bão tố, lụt lội hay hạn hán có thể dễ dàng phá hỏng cả vụ mùa và đẩy nông dân vào cảnh trắng tay cho đến năm sau. Thường thì nông dân kiếm việc khác khi họ cần nhiều tiền hơn để nuôi sống gia đình.

Tuy nhiên sự gia tăng dân số đã dẫn đến tình trạng quá đông đúc ở nhiều thành phố. Điều này gây sức ép rất lớn cho trường học, bệnh viện cũng như các nguồn cung cấp điện và nước. Sự ô nhiễm ngày càng gia tăng là một hậu quả chẳng mấy dễ chịu khác.

Con người cũng góp phần vào bi kịch này. Gia đình đôi lúc phải sống xa nhau. Trong những trường hợp như thế này, trẻ con có thể sống ở nhà với bà con trong lúc bố mẹ chúng đến sống ở thành phố.

Các chính phủ trên thế giới đang cố gắng cung cấp các phương tiện sinh hoạt cho những người dân di cư này, nhưng việc này là cả một vấn đề.

1. Complete the summary. Use information from the passage.

(Hoàn thành tóm tắt sau, dùng thông tin từ đoạn văn trên.)

People from the countryside are (1) leaving their (2) home to go and live in the (3) city. Farming can sometimes be a difficult life and these people from (4) urban areas feel the (5) city offers more opportunities. However, many people coming to the city create (6) problems. There may not be enough (7) schools or (8) hospitals, while water and electricity supplies may not be edequate. This is a (9) problem facing governments around the (10) world.

2. Find the word in the passage that means:

(Hãy tìm từ trong đoạn văn mà có nghĩa là:)

1. Put the outline for an informal letter in the correct order. If you don’t remember, refer to the writing exercises in Unit 5.

(Em hãy xếp đề mục của một bức thư thân mật theo trật tự đúng của nó. Nếu em không nhớ thì hãy xem lại bài tập luyện viết ở bài học 5.)

+ Writer’s address

– Body of letter

2. Write a letter to a friend about your neighborhood. These questions may help you.

(Em hãy viết thư cho bạn em kể về vùng em ở. Những câu hỏi này có thể giúp em.)

Where do you live?

What does your house look like?

What can you see from your bedroom window?

How far is it from your house to school?

How do you get to school?

What kind of facilities are there in your neighborhood?

What things in your neighborhood do you like best?

I live in Hue, a beautiful city in the Central of Viet Nam. Our home town is small and still poor, but it has enough facilities such as schools, hospitals, supermarkets, movie theatres, hotels, restaurants, stadiums, swimming-pools and so on. The thing makes me love my home town best is its charming beauty at night, especially on moon nights. The city looks more peaceful and poetic in the moonlight.

My family and I live in a small house beside the Huong River. My house is small but very comfortable. My room overlooks the river, so it’s very cool in the summer.

My school is the most beautiful and famous of all in Hue. I don’t live far from it, so it takes me only 15 minutes to ride there.

I hope you’ll like Hue as well as my school when you come here next summer. I’ll be your best tourist guide.

Write to me as soon as you can and tell me about your city and your life there.

Please send my best regards to your parents.

(Đọc các đoạn hội thoại sau.)

Mrs. Vui: Is the boat to Dong Hoi leaving at 10.25?

Clerk: I’m very sorry, madam, but it’s been delayed.

Clerk: Now, it’s leaving at 10.40.

Mr. Hung: Is the boat from Hai Phone arriving at 10.30?

Clerk: It’s arriving on time, sir.

Now make similar dialogues. Use the shipping information.

Hãy làm các hội thoại tương tự, sử dụng bảng thông tin về giờ tàu chạy.

You: Excuse me! Is the boat to Quy Nhon leaving at 11.30?

Clerk: I’m sorry but it’s been delayed.

Clerk: Now, it’s leaving at 13.55.

Mrs. Hoa: Excuse me! Is the boat to Nha Trang leaving at 11.40?

Clerk: It’s leaving on time, madam.

You: Is the boat to Ho Chi Minh City leaving at 11.55?

Clerk: I’m sorry, the boy, but it’s been delayed.

Clerk: Now, it’s leaving at 16.20.

Mr. Vu: Is the boat from Ho Chi Minh City arriving at 10.40?

Clerk: I’m sorry, sir, it’s been delayed.

Clerk: It’s arriving at 12.30.

You: Excuse me! Is the boat from Ca Mau arriving at 11.00?

Clerk: It’s arriving on time.

You: Excuse me! Is the boat from Phu Quoc arriving at 12.00?

Clerk: I’m very sorry it’s been delayed.

Clerk: It’s arriving at 18.15.

2. Complete the diologues. Use the verbs in the present progressive tense.

(Hoàn thành các đoạn hội thoại. Dùng động từ ở thì hiện tại tiếp diễn.)

a) Nam: What are you doing tonight?

b) Uncle Thach: Would you and Lan like to go to the movies?

c) Mrs. Vui: Are you watching the seven o’clock news?

d) Hoa: I’m going to the beach on Saturday.

e) Mrs. Thoa: Are you free on Sunday afternoon?

f) Nga: Can you fix my computer on Friday afternoon?

3. Complete the sentences. Use the verbs and adjectives in the boxes.

(Hoàn thành câu. Sử dụng động từ và tính từ cho trong hộp.)

a) The boys are getting tall.

4. Make comparisons between the city and the country about these things. The adjectives in the box will help you.

(Hãy so sánh về thành thị và nông thôn về những điều sau. Các tính từ trong khung sẽ giúp em.)

– The food in the city is more expensive than the food in the countryside.

= The food in the countryside is cheaper than the food in the city.

– The traffic in the city is busier than the traffic in the countryside.

– The transport in the city is easier than the transport in the countryside.

– The air in the countryside is fresher than the air in the city.

= The air in the city is more polluted than the air in the countryside.

– The entertainments in the city are better than the entertainments in the countryside.

= The entertainments in the countryside is poorer than the entertainments in the city.

– The medical facilities in the city are more accessible than those (= the medical facilities) in the countryside.

– The schools in the city are better than the schools in the countryside.

– The electricity in the city is better than the electricity in the countryside.

The house is more expensive than the apartment.

The apartment is smaller than the villa.

The villa is the oldest home.

expensive old small beautiful big hot

– The house is more expensive than the apartment.

– The house is not as expensive as the villa.

– The villa is the most expensive of all.

– The apartment is older than the house.

– The house is not as old as die villa.

– The villa is the oldest of all.

– The apartment is smaller than the villa.

– The villa is smaller than the house.

– The apartment is the smallest of all.

– The villa is more beautiful than the apartment.

– The villa is not as beautiful as the house.

– The house is the most beautiful of all.

– The villa is bigger than the apartment.

– The villa is not as big as the house.

– The house is the biggest of all.

– The apartment is hotter than the villa.

– The villa is hotter than the house.

– The apartment is the hottest of all.

1. Write the full sentences (expressing future arrangements). Put the verbs in the present progressive tense. (Trang 69 sách Bài tập Tiếng Anh 8)

a. I am visiting my grandparents this Sunday.

b. Liz’s family are coming to stay there this weekend.

c. Is Ba working late tonight, too?

d. We are not coming home this weekend.

e. He’s going to see the dentist this afternoon.

f. They are going back to the USA for 2 months.

2. Complete the sentences, using the correct present progressive form of the verbs in the box to talk about future plans. (Trang 69-70 sách Bài tập Tiếng Anh 8)

a. is leaving b. are studying c. are moving d. am finishing e. is flying f. am seeing

3. Look at Mrs. Lien’s diary for next week. Complete what she says she is doing next week. Use the words in the box. (Trang 70 sách Bài tập Tiếng Anh 8)

am going am working am not doing am meeting am seeing am going are ... doing are ... doing

4. Put the verbs in brackets into the present simple or present progressive. (Trang 71 sách Bài tập Tiếng Anh 8)

a. visits b. is ... going c. are ... going d. play e. am having f. work g. is ironing h. becomes

5. Complete the sentences about the world today using comparative sentences with GET or BECOME. (Trang 71 sách Bài tập Tiếng Anh 8)

a. are becoming more important b. is getting/ becoming bigger c. is getting/ becoming worse d. are becoming polluted e. is becoming automated f. are becoming harder.

6. Read the situations and complete the sentences. Use the comparative forms (-er or more …) or the superlatives ( -est or the most) with given adjectives. (Trang 71-73 sách Bài tập Tiếng Anh 8)

a) The white shirt is cheaper than the yellow one.

– The yellow shirt is more expensive than the white one.

– is the oldest

– older than … the oldest

– is faster than going by bike

– is the fastest.

d) is more popular than the normal style

e) is more comfortable than Mr. Black’s house

f) is larger than a department store

– is smaller than a mall

g) is smaller than the Mall of Canada

– is bigger than the Mall of America

h) more convenient than shopping in a shop

– is warmer than Sunday

– is the warmest

– is younger than Ha Noi and older than Ho Chi Minh City

– is the oldest city

– is les crowded than Ho Chi Minh City

– is the most crowded

7. Future intention (I) or showing changes (C)? Check the correct column. (Trang 74 sách Bài tập Tiếng Anh 8)

8. What are typical of city and country life? Put the followings in groups. (Trang 74 sách Bài tập Tiếng Anh 8)

9. Read the passage and fill in each gap with a suitable word or phrase. Circle A, B, C or D. (Trang 75-76 sách Bài tập Tiếng Anh 8)

10. Read the passage and answer the multiple-choice questions. (Trang 76-77 sách Bài tập Tiếng Anh 8)

Bạn đang đọc nội dung bài viết Giải Sách Bài Tập Tiếng Anh 8 Mới Unit 8: English Speaking Countries (Những Quốc Gia Nói Tiếng Anh) trên website Asianhubjobs.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!