Đề Xuất 5/2023 # Giải Sách Bài Tập Vật Lí Lớp 8 # Top 11 Like | Asianhubjobs.com

Đề Xuất 5/2023 # Giải Sách Bài Tập Vật Lí Lớp 8 # Top 11 Like

Cập nhật nội dung chi tiết về Giải Sách Bài Tập Vật Lí Lớp 8 mới nhất trên website Asianhubjobs.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Giải Sách Bài Tập Vật Lí Lớp 8

Cuốn sách Giải Sách Bài Tập Vật Lí Lớp 8 giúp các em học sinh lớp 8 bộ môn Vật lí theo chương trình mới.

Hệ thống câu hỏi và bài tập trong sách bài tập Vật lí lớp 8 được giải chi tiết nhằm giúp các em có điều kiện tự học ở nhà và chuẩn bị bài trước khi đến lớp.

Lời giải các bài tập này phù hợp với từng đối tượng học sinh, lời giải xúc tích giúp các em có thể hiểu một cách nhanh chóng trong việc ôn tập hiệu quả.

Quí phụ huynh có thể sử dụng quyển sách này để giúp con em mình tự học ở nhà.

Giải Sách Bài Tập Vật Lí 10

Giải Sách Bài Tập Vật Lí 10 – Bài 33 : Các nguyên lí của nhiệt động lực học giúp HS giải bài tập, nâng cao khả năng tư duy trừu tượng, khái quát, cũng như định lượng trong việc hình thành các khái niệm và định luật vật lí:

Bài 33.1, 33.2, 33.3 trang 79 Sách bài tập Vật Lí 10:

33.1. Công thức nào sau đây mô tả đúng nguyên lí I của NĐLH ?

A. ΔU = A – Q. B. ΔU = Q-A.

C. A = ΔU – Q. D. ΔU = A + Q.

33.2. Quy ước về dấu nào sau đây phù hợp với công thức AU = A + Q của nguyên lí I NĐLH ?

A. Vật nhận công : A < 0 ; vật nhận nhiệt: Q < 0.

33.3. Với quy ước dấu đúng trong câu trên thì công thức nào sau đây mô tả không đúng quá trình truyền nhiệt giữa các vật trong hệ cô lập ?

Lời giải:

33.1: Chọn đáp án D

33.2: Chọn đáp án B

33.3: Chọn đáp án A

Bài 33.4, 33.5 trang 80 Sách bài tập Vật Lí 10:

33.4. Nếu thực hiện công 676 J để nén đẳng nhiệt một lượng khí thì độ biến thiên nội năng của khí và nhiệt lượng khí toả ra trong quá trình này là :

A. ΔU = 676 J ; Q’ = 0. B. ΔU = 0 ; Q’ = 676 J.

C. ΔU = 0 ; Q’ = -676 J. D. ΔU = -676 J ; Q’ = 0.

33.5. Ta có ΔU = Q – A, với ΔU là độ tăng nội năng, Q là nhiệt lượng hệ nhận được, -A là công hệ thực hiện được. Hỏi khi hệ thực hiện một quá trì đẳng áp thì điều nào sau đây là đúng ?

A. Q phải bằng 0.

B. A phải bằng 0.

C. ΔU phải bằng 0.

D. Cả Q, A và ΔU đều phải khác 0.

Lời giải:

33.4: Chọn đáp án B

33.5: Chọn đáp án D

Bài 33.6 trang 80 Sách bài tập Vật Lí 10: Hình 33.1 biểu diễn một quá trình biến đổi trạng thái của khí lí tưởng. Hỏi trong quá trình này Q, A và ΔU phải có giá trị như thế nào ?

Lời giải:

Chọn đáp án A

Bài 33.7 trang 80 Sách bài tập Vật Lí 10: Một lượng không khí nóng được chứa trong một xilanh cách nhiệt đặt nằm ngang có pit-tông có thể dịch chuyển được. Không khí nóng dãn nở đẩy pit-tông dịch chuyển.

a) Nếu không khí nóng thực hiện một công có độ lớn là 4 000 J, thì nội năng của nó biến thiên một lượng bằng bao nhiêu ?

b) Giả sử không khí nhận thêm được nhiệt lượng 10 000 J và công thực hiện thêm được một lượng là 1 500 J. Hỏi nội năng của không khí biến thiên một lượng bằng bao nhiêu ?

Lời giải:

a) Vì xilanh cách nhiệt nên Q = 0. Do đó :

ΔU = A = -4 000 J

b) ΔU = A’ + Q’= -(4 000 + 1 500) + 10 000

ΔU = 4 500 J

Bài 33.8 trang 80 Sách bài tập Vật Lí 10: Một bình nhiệt lượng kế bằng thép khối lượng 0,1 kg chứa 0,5 kg nước ở nhiệt độ 15oC. Người ta thả một miếng chì và một miếng nhôm có tổng khối lượng 0,15 kg và nhiệt độ 100oC vào nhiệt lượng kế. Kết quả là nhiệt độ của nước trong nhiệt lượng kế tăng lên đến 17oC. Xác định khối lượng của miếng chì và miếng nhôm.

Cho biết nhiệt dung riêng của chì là 127,7 J/(kg.K), của nhôm là 836 J/(kg.K), của sắt là 460 J/(kg.K), của nước là 1 280 J/(kg.K). Bỏ qua sự mất mát nhiệt ra bên ngoài.

Lời giải:

Độ lớn của nhiệt lượng toả ra và nhiệt lượng thu vào :

Từ (1) và (2) dễ dàng tính được :

m 1 = 0,104 kg = 104 g ; m 2 = 0,046 kg = 46 g.

Bài 33.9 trang 81 Sách bài tập Vật Lí 10: Một viên đạn bằng đồng bay với vận tốc 500 m/s tới xuyên qua một tấm gỗ. Khi vừa ra khỏi tấm gỗ, vận tốc của viên đạn là 300 m/s. Hỏi nhiệt độ của viên đạn tăng lên bao nhiêu khi nó bay ra khỏi tấm gỗ.

Biết nhiệt dung riêng của đồng là 386 J/(kg.K). Coi toàn bộ cơ năng khi va chạm đều chuyển hoá thành nhiệt làm nóng viên đạn.

Lời giải:

Khi bay qua tấm gỗ, viên đạn sinh công A’ để thắng công cản của tấm gỗ và chuyển thành nhiệt Q làm nóng viên đạn :

Q = A’ (1)

Từ (1), (2), (3) tính được : Δt ≈ 207 o C.

Bài 33.10 trang 81 Sách bài tập Vật Lí 10: Một lượng khí lí tưởng chứa trong một xilanh có pit-tông chuyển động được. Các thông số trạng thái ban đầu của khí là : 0,010 m3; 100 kPa ; 300 K. Khí được làm lạnh theo một quá trình đẳng áp tới khi thể tích còn 0,006 m3.

a) Vẽ đường biểu diễn quá trình biến đổi trạng thái trong hệ toạ độ (p,V).

b) Xác định nhiệt độ cuối cùng của khí.

c) Tính công của chất khí.

Lời giải:

a) Xem hình 33.1G.

c) A = pΔV = 10 5(0,01 – 0,006)

A = 400 J.

Bài 33.11 trang 81 Sách bài tập Vật Lí 10: Người ta cung cấp nhiệt lượng 1,5 J cho chất khí đựng trong một xilanh đặt nằm ngang. Chất khí nở ra, đẩy pit-tông đi một đoạn 5 cm. Tính độ biến thiên nội năng của chất khí. Biết lực ma sát giữa pit-tông và xilanh có độ lớn là 20 N.

Lời giải:

Độ lớn của công chất khí thực hiện để thắng lực ma sát: A = Fl

Vì chất khí nhận nhiệt lượng và thực hiện công nên :

ΔU = Q – Fl = 1,5 – 20.0,05 = 0,5 J

Giải Sách Bài Tập Vật Lí 6

Giải Sách Bài Tập Vật Lí 6 – Bài 26-27: Sự bay hơi và sự ngưng tụ giúp HS giải bài tập, nâng cao khả năng tư duy trừu tượng, khái quát, cũng như định lượng trong việc hình thành các khái niệm và định luật vật lí:

Bài 26-27.1. Trong các trường hợp sau đây, đặc điểm nào không phải là của sự bay hơi?

A. Xảy ra ở bất kì nhiệt độ nào của chất lỏng

B. Xảy ra trên mặt thoáng của chất lỏng

C. Không nhìn thấy được

D. Xảy ra ở một nhiệt độ xác định của chất lỏng

Lời giải: Chọn D

Sự bay hơi xảy ra ở một nhiệt độ bất kì trên mặt thoáng của chất lỏng chứ không phải xảy ra ở một nhiệt độ xác định của chất lỏng.

Bài 26-27.2. Nước đựng trong cốc bay hơi càng nhanh khi:

A. Nước trong cốc càng nhiều

B. Nước trong cốc càng ít

C. Nước trong cốc càng nóng

D. Nước trong cốc càng lạnh

Lời giải: Chọn C

Tốc độ bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc vào nhiệt độ, vì vậy nước trong cốc càng nóng thì nước đựng trong cốc bay hơi càng nhanh.

Bài 26-27.3. Hiện tượng nào sau đây không phải là sự ngưng tụ?

A. Sương đọng trên lá cây

B. Sự tạo thành sương mù

C. Sự tạo thành hơi nước

D. Sự tạo thành mây

Lời giải: Chọn C

Sự tạo thành hơi nước là từ quá trình bay hơi hoặc sôi của nước lỏng chứ không phải sự ngưng tụ.

Bài 26-27.4. Tại sao vào mùa lạnh, khi hà hơi vào mặt gương ta thấy mặt gương mờ đi rồi sau một thời gian mặt gương lại sáng trở lại?

Lời giải:

Trong hơi thở của người có hơi nước. Khi gặp mặt gương lạnh, hơi nước này ngưng tụ thành những giọt nước nhỏ làm mờ gương. Sau một thời gian những giọt nước này lại bay hơi hết vào không khí và mặt gương sáng trở lại

Bài 26-27.5. Sương mù thường có vào mùa lạnh hay mùa nóng? Tại sao khi Mặt Trời mọc sương mù lại tan ?

Lời giải:

Sương mù thường có vào mùa lạnh. Khi Mặt Trời mọc sương mù lại tan, vì nhiệt độ tăng làm cho tốc độ bay hơi tăng

Bài 26-27.6. Tại sao sấy tóc lại làm cho tóc mau khô?

Lời giải:

Vì nhiệt độ của máy sấy tóc làm tăng tốc độ bay hơi của nước trên tóc làm cho tóc mau khô.

Bài 26-27.7. Các bình trong hình 26-27.1 đều đựng một lượng nước. Để cả ba bình vào trong phòng kín, hỏi sau một tuần, bình nào còn ít nước nhất, bình nào còn nhiều nước nhất

Lời giải:

Bình B còn ít nước nhất; bình A còn nhiều nước nhất vì tốc độ bay hơi phụ thuộc vào diện tích mặt thoáng của chất lỏng. Bình B có diện tích mặt thoáng lớn nhất, tốc độ bay hơi nhanh nhất nên bình còn ít nhất nước. Bình A có diện tích mặt thoáng nhỏ nhất, bay hơi chậm nhất nên còn nhiều nước nhất.

Bài 26-27.8*. Để tìm mối quan hệ giữa tốc độ bay hơi và diện tích mặt thoáng người ta làm thí nghiệm sau đây:

– Rót đầy nước vào một ống nghiệm nhỏ rồi đổ nước này vào một cái đĩa thủy tinh dùng trong phòng thí nghiệm. Lại rót đầy nước vào ống nghiệm trên rồi để ống nghiệm và đĩa có nước vào một nơi không có gió để theo dõi sự bay hơi của nước

– Ghi ngày, giờ bắt đầu làm thí nghiệm: ngày, giờ nước trong đĩa, trong ống nghiệm bay hơi hết; đo đường kính trong của miệng ống nghiệm và đường kính mặt đĩa, người ta được bảng sau đây:

Bắt đầu thí nghiệm

Khi nước trong đĩa bay hơi hết

Khi nước trong ống bay hơi hết

Đường kính miệng ống nghiệm

Đường kính mặt đĩa

Hãy dựa vào bảng trên để xác định gần đúng mối quan hệ giữa tốc độ bay hơi và diện tích mặt thoáng

Lời giải:

Thời gian nước trong đĩa bay hơi: t 1 = 11 giờ – 8 giờ = 3 giờ

Thời gian nước trong ống nghiệm bay hơi hết:

t 2 = (13 – 1) x 24 giờ + (18 giờ – 8 giờ) = 198 giờ

Diện tích mặt thoáng của nước trong đĩa:

Diện tích mặt thoáng của nước trong ống nghiệm:

Với cùng một lượng nước cho bay hơi, thời gian bay hơi càng nhỏ chứng tỏ tốc độ bay hơi càng lớn. Do đó nếu gọi v 1 là tốc độ bay hơi của nước ở đĩa và v 2 là tốc độ bay hơi của nước trong ống nghiệm.

Ta có:

Vậy một cách gần đúng, ta thấy tốc độ bay hơi tỉ lệ với diện tích mặt thoáng.

Bài 26-27.9*. Giơ hai ngón tay hình chữ V (H.26-27.2). Nhúng một ngón tay vào nước, để một ngón khô khi thổi vào hai ngón tay ta sẽ có cảm giác hai ngón tay không mát như nhau

1. Ngón tay nào mát hơn ?

2. Từ đó có thể rút ra nhận xét gì về tác động của sự bay hơi đối với môi trường xung quanh ? Hãy tìm thêm ví dụ về sự tác động này ?

Lời giải:

1. Ngón tay nhúng vào nước mát hơn

2. Khi bay hơi nước làm lạnh môi trường xung quanh.

Ví dụ: Hệ thống bay hơi làm mát, có thể làm mát đáng kể một tòa nhà đơn giản bằng cách thổi không khí khô qua một bộ lọc với nước.

Bài 26-27.10. Trong quá trình tìm hiểu một hiện tượng vật lí, người ta thường phải thực hiện các hoạt động sau đây :

a. Rút ra kết luận

b. Đưa ra dự đoán về tính chất của hiện tượng

c. Quan sát hiện tượng

d. Dùng thí nghiệm để kiểm tra dự đoán

A. b, c, d, a

B. d, c , b, a

C. c, b, d, a

D. c, a , d, b

Lời giải: Chọn C

Vì trong quá trình tìm hiểu một hiện tượng vật lí, người ta thường phải thực hiện các hoạt động sau đây:

+ Đầu tiên là: Quan sát hiện tượng.

+ Sau đó là: Đưa ra dự đoán về tính chất của hiện tượng.

+ Tiếp theo là: Dùng thí nghiệm để kiểm tra dự đoán.

+ Cuối cùng là: Rút ra kết luận.

Bài 26-27.11. Sự bay hơi

A. Xảy ra ở bất kì nhiệt độ nào của chất lỏng

B. Chỉ xảy ra ở trong lòng chất lỏng

C. Xảy ra với tốc độ như nhau ở mọi nhiệt độ

D. Chỉ xảy ra với một số ít chất lỏng

Lời giải: Chọn A

Sự bay hơi xảy ra ở bất kì nhiệt độ nào của chất lỏng.

A. Lượng nước để trong chai đậy kín không bị giảm

B. Mưa

C. Tuyết tan

D. Nước đọng trong nắp vung của ấm đun nước, khi dùng ấm đun nước sôi rồi để nguội

Bài 26-27.13. Những quá trình chuyển thể nào của đồng được vận dụng trong việc đúc tượng đồng?

A. Nóng chảy và bay hơi

B. Nóng chảy và đông đặc

C. Bay hơi và đông đặc

D. Bay hơi và ngưng tụ

Lời giải: Chọn B

Những quá trình chuyển thể của đồng được vận dụng trong việc đúc tượng đồng là: nóng chảy và đông đặc.

Bài 26-27.14. Việc làm nào sau đây không đúng khi thực hiện thí nghiệm kiểm tra xem tốc độ bay hơi của một chất lỏng có phụ thuộc vào nhiệt độ hay không?

A. Dùng hai đĩa giống nhau

B. Dùng cùng một loại chất lỏng

C. Dùng hai loại chất lỏng khác nhau

D. Dùng hai nhiệt độ khác nhau

Lời giải: Chọn C

Muốn kiểm tra tốc độ bay hơi của một chất lỏng có phụ thuộc vào nhiệt độ hay không ta cần giữ nguyên các đại lượng khác và chỉ thay đổi nhiệt độ. Nên trong khi thực hiện thí nghiệm dùng hai loại chất lỏng khác nhau là không đúng.

Bài 26-27.15. Tại sao muốn nước trong cốc nguội nhanh người ta đổ nước ra bát lớn rồi thổi trên mặt nước?

Lời giải:

Để tăng diện tích mặt thoáng chất lỏng dẫn đến tốc độ bay hơi nhanh hơn, thổi trên mặt nước tạo ra gió làm cho tốc độ bay hơi nhanh hơn

Bài 26-27.16. Để tìm hiểu ảnh hưởng của gió đến tốc độ bay hơi, Nam làm thí nghiệm như sau:

– Đặt cốc nước giống nhau, một cốc trong nhà và một cốc ngoài trời nắng

– Cốc trong nhà được thổi bằng quạt máy còn cốc ngoài trời thì không

– Sau một thời gian, Nam đem so sánh lượng nước còn lại ở hai cốc để xem gió có làm cho nước bay hơi nhanh lên không.

Hãy chỉ ra sai lầm của Nam

Lời giải:

Nam sai vì đã cho yếu tố nhiệt độ thay đổi

Bài 26-27.17. Trong hơi thở của người bao giờ cũng có hơi nước. Tại sao ta chỉ có thể nhìn thấy hơi của người vào những ngày trời rất lạnh?

Lời giải:

Vì sự ngưng tụ xảy ra nhanh hơn khi nhiệt độ thấp

Sách Bài Tập Vật Lí 9

Bài 1: SỰ PHỤ THUỘC CỦA CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀ HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU DÂY DẪN

1. Hiệu điện thế U tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện I trong mạch. Nghĩa là, nếu U tăng (giảm) bao nhiêu lần thì I tăng (giảm) bấy nhiêu lần. 2 . Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ (U=0, I=0)

Khi đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 12V thì cường độ dòng điện chạy qua nó là 0,5 A. Nếu hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn đó tăng lên đến 36V thì cường độ dòng điện chạy qua nó là bao nhiêu?.

Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn là 1,5 A khi nó được mắc vào hiệu điện thế 12V. Muốn dòng điện chạy qua dây dẫn đó tăng thêm 0,5A thì hiệu điện thế phải là bao nhiêu?.

Một dây dẫn được mắc vào hiệu điện thế 6V thì cường độ dòng điện chạy qua nó là 0,3A. Một bạn học sinh nói rằng: Nếu giảm hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn 2V thì dòng điện chạy qua dây khi có cường độ là 0,15A. Theo em kết quả này đúng hay sai? Vì sao?

Đáp án: Nếu I = 0,15 A là sai vì đã nhầm là hiệu điện thế giảm đi 2 lần. Theo đầu bài, hiệu điện thế giảm đi 2 V tức là còn 4 V. Khi đó cường độ dòng điện là 0,2 A.

Khi đặt hiệu điện thế 12V vào hai đầu một dây dẫn thì dòng điện chạy qua nó có cường độ 6mA. Muốn dòng điện chạy qua dây dẫn đó có cường độ giảm đi 4mA thì hiệu điện thế là:

A. 3V B. 8V C. 5V D. 4V

A. Không thay đổi khi thay đổi thiệu điện thế.

B. Tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế.

C. Tỉ lệ thuận với hiệu điện thế.

Dòng điện đi qua một dây dẫn có cường độ I 1 khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây là 12V. Để dòng điện này có cường độ I 2 nhỏ hơn I 1 một lượng là 0,6I 1 thì phải đặt giữa hai đầu dây này một hiệu điện thế là bao nhiêu?

Cường độ dòng điện đi qua một dây dẫn là I 1 khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn này là U 1=7,2V. Dòng điện đi qua dây dẫn này sẽ có cường độ I 2 lớn gấp I 1 bao nhiêu lần nếu hiệu điện thế giữa hai đầu của nó tăng thêm 10,8 V?

Bạn đang đọc nội dung bài viết Giải Sách Bài Tập Vật Lí Lớp 8 trên website Asianhubjobs.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!