Đề Xuất 3/2023 # Giải Sách Giáo Khoa Tiếng Anh 8 Unit 9: Natural Disasters (Thảm Họa Tự Nhiên) # Top 11 Like | Asianhubjobs.com

Đề Xuất 3/2023 # Giải Sách Giáo Khoa Tiếng Anh 8 Unit 9: Natural Disasters (Thảm Họa Tự Nhiên) # Top 11 Like

Cập nhật nội dung chi tiết về Giải Sách Giáo Khoa Tiếng Anh 8 Unit 9: Natural Disasters (Thảm Họa Tự Nhiên) mới nhất trên website Asianhubjobs.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Giải sách giáo khoa Tiếng Anh 8 Unit 9: Natural disasters (Thảm họa tự nhiên)* Getting Started (phần 1-4 trang 26-27 SGK Tiếng Anh 8 mới)* A Closer Look 1 (phần 1-6 trang 28 SGK Tiếng Anh 8 mới)* A Closer Look 2 (phần 1-7 trang 29-30 SGK Tiếng Anh 8 mới)* Communication (phần 1-4 trang 31 SGK Tiếng Anh 8 mới)* Skills 1 (phần 1-4 trang 32 SGK Tiếng Anh 8 mới)* Skills 2 (phần 1-4 trang 33 SGK Tiếng Anh 8 mới)* Looking Back (phần 1-6 trang 34-35 SGK Tiếng Anh 8 mới)* Project (phần 1-3 trang 35 SGK Tiếng Anh 8 mới)

* Từ vựng Tiếng Anh 8 Unit 9: Natural disasters (Thảm họa tự nhiên)

* Getting Started (phần 1-4 trang 26-27 SGK Tiếng Anh 8 mới)1. Listen and read.Bài nghe:

Hướng dẫn dịch:Dương: Bạn đã xem tin tức tối qua chưa?Nick: Chưa. Chuyện gì xảy ra vậy?Dương: Có một cơn bão nhiệt đới ở tỉnh Nam Định.Nick: Chính xác thì bão nhiệt đới là gì? Chúng mình không có chúng ở Anh.Dương: Nó là một cơn bão vùng nhiệt đới rất nghiêm trọng.Nick: Ồ không! Thật khủng khiếp! Nó đổ bộ vào khu vực đó khi nào?Dương: Họ nói rằng vào khoảng 10 giờ sáng.Nick: Có ai bị thương không?Dương: Chỉ vài người bị thương theo như tường thuật. Hầu hết mọi người đã di chuyển đến những khu vực an toàn khi bão ập đến.Nick: Thật nhẹ nhõm. Nó có gây nên bất kỳ thiệt hại tài sản nào không?Dương: Nhiều ngôi nhà, tòa nhà công cộng dường như bị phá hủy hoặc bị lụt lội và hàng ngàn người bị mất nhà cửa.Nick: Thật tệ! Mặc dù tất cả công nghệ hiện đại có sẵn quanh ta, chúng ta vẫn bất lực trước những thảm họa thiên nhiên. Chính phủ đang giúp những người dân ở đó như thế nào?Dương: Họ đã cử đội cứu hộ đến giải cứu những người bị kẹt trong những ngôi nhà bị lụt. Khi những cơn mưa nặng hạt dừng lại, họ sẽ bắt đầu dọn dẹp những tàn dư. Việc cung cấp y tế, thực phẩm và thiết bị cứu hộ đang được gửi đến.Nick: Tuyệt! Vậy những người mà không có nhà thì sao?Dương: Họ được đưa đến một nơi an toàn mà chỗ ở tạm thời sẽ được cung cấp cho họ.a. Read the conversation again … (Đọc lại bài hội thoại và điền vào chỗ trống vói không quá ba từ.)Hướng dẫn dịch:1. Tỉnh Nam Định đã bị một cơn bão nhiệt đới đánh vào.2. Chỉ vài người bị thương.3. Cơn bão gây nên thiệt hại ở diện rộng về tài sản.4. Lính cứu hộ đã giải phóng những người bị kẹt trong những ngôi nhà bị lụt.5. Chính phủ đã đưa thiết bị cứu hộ, thực phẩm và thiết bị y tế đến.6. Người mà không có nhà sẽ được cung cấp chỗ ở tạm thời.b. Responding to news (Phản ứng trước tin tức)Nick uses the expression ‘That’s terrible!’ to react … (Nick sử dụng cách biểu đạt ‘Thật kinh khủng!’ để phản ứng trước tin tức về cơn bão nhiệt đới. Đọc bài đàm thoại lần nữa và tìm ra những cách biểu đạt tương tự.)Similar responses: – Oh no! (Ồ không!) – That’s relief! (Thật nhẹ nhõm!) – That’s awful! (Thật tệ!)

2.a Write the responses into … (Viết các sự phản ứng vào cột thích hợp. Sau đó lắng nghe, kiểm tra và lặp lại.)Bài nghe:

b. Match the sentences (1-6) to the … (Nối các câu (1-6) với câu đáp lại tương tứng (a-f). Sau đó thực hành trao đổi với một bạn học.)1 – b: Mary và Tom sẽ kết hôn vào tháng 7. – Thật tuyệt vời!2 – d: Tôi đã xoay xở vượt qua kỳ thi. – Thật là nhẹ nhõm!3 – f: Nhiều người đã chết trong tai nạn. – Thật tệ!4 – c: Họ đã phát minh ra một chiếc xe bay. – Ôi tuyệt!5 – a: Nhà chúng tôi đã bị phá hủy bởi cơn bão. – Ồ không!6 – e: Những bệnh viện đã từ chối nhận thêm người bị thương. – Thật chấn động!

3. Match the natural disasters with … (Nối các thảm họa tự nhiên với những bức tranh. Sau đó lắng nghe, kiểm tra câu trả lời của bạn và lặp lại. Bạn có thể bổ sung thêm không?)Bài nghe:

1 – C. flood (lũ lụt)

2 – D. forest fire (cháy rừng)

3 – F. tsunami (sóng thần)

4 – B. tornado (lốc xoáy)

5 – G. mudslide (lũ bùn)

6 – A. volcanal eruption (phun trào núi lửa)

7 – H. drought (khô hạn)

8 – E. earthquake (động đất)

4. Work in pairs. Ask and … (Thực hành theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi về những thảm họa tự nhiên phổ biến ở một số vùng ở Việt Nam.)Hướng dẫn dịch:A: Thảm họa thiên nhiên nào phổ biến nhất ở Thanh Hóa?B: Bão nhiêt đới và lũ lut.A: Chúng xảy ra ở đó thường xuyên như thế nào?B: Bão nhiệt đới xảy ra ở đó khoảng 3-4 lần một năm, và lũ lụt thì khoảng 2 lần 1 năm.Gợi ý:A: Which are the most common natural disasters in South of Vietnam?B: Droughts are pretty popular.A: How often do they happen there?B: Droughts happens about one or two times a year in the summer.A: What damages do they bring?B: They cause crops to die and the farmers cannot harvest so they might end up with unemployment and hunger.

* A Closer Look 1 (phần 1-6 trang 28 SGK Tiếng Anh 8 mới)Vocabulary1. Fill each blank with a suitable verbs … (Điền vào mỗi chỗ trống với dạng đúng của 1 động từ thích hợp ở khung bên dưới. Sau đó nghe, kiểm tra và lặp lại.)Bài nghe:

Hướng dẫn dịch:1. Hôm qua, một cơn bảo khủng khiếp đã đánh vào khu vực nông thôn của tỉnh Hà Giang.2. Người dân làng chạy tháo vào những nơi trú ẩn công cộng ngay khi núi lửa phun trào.3. Hàng trăm tòa nhà hoàn toàn bị phá hủy khi trận động đất làm rung chuyển thành phố.4. Lũ bùn đã chôn vùi cả ngôi làng trong khi người ta vẫn đang ngủ trong nhà.5. Cháy rừng diễn ra ác liệt trong 8 giờ và vài động vật đã bị thương nặng hoặc bị giết.6. Chúng tôi đã xoay xở chạy ra khỏi nhà ra đường trước khi những bức tường đổ sụp.

5. Listen and mark the stress … (Nghe và đánh dấu trọng âm vào âm tiết được nhấn ờ những từ bên dưới. Chú ý đến -logy và -graphy. )6. Read the following sentences and mark … (Đọc những câu sau và đánh dấu trọng âm (‘) vào đúng âm tiết được nhấn ở những từ được gạch dưới. Sau đó nghe và lặp lại các câu.)Bài nghe: 2. Complete the sentences using … (Hoàn thành câu sử dụng dạng bị động đúng của những động từ trong ngoặc.) Bài nghe:

2. Match the verbs in column A to … (Nối động từ trong cột A với danh từ trong cột B. Sau đó nghe, kiểm tra và lặp lại.)Bài nghe:

5. Complete the sentences by putting … (Hoàn thành những câu sau bằng cách đặt những động từ trong ngoặc đơn thành thì quá khứ đơn hoặc quá khứ hoàn thành.)

1 – b: scatter debris (rãi mảnh vụn)2 – d: take shelter (kiếm chỗ trú ẩn)3 – a: evacuate the village (sơ tán làng)4 – e: provide aid (cung cấp viện trợ)5 – c: put out the forest fire (chữa cháy rừng)

3. Now use the phrases in 2 … (Bây giờ sử dụng những cụm từ trong phần 2 với dạng đúng để hoàn thành các câu.)1. provide aid 2. put out the forest fire3. took shelter 4. scattered debris5. evacuate the village Hướng dẫn dịch:1. Những người cứu hộ dựng một trại để cung cấp viện trợ cho những nạn nhân bị lũ lụt.2. Vào ngày thứ hai, có một trận mưa bão mà giúp dập tắt trận cháy rừng.3. Khi cơn bão bắt đầu, họ tìm đến nơi trú ẩn trong một hang động.4. Khi cơn lốc xoáy di chuyển qua thị trấn, những cơn gió mang theo những mảnh vở vụn khắp đường phố.5. Cảnh sát phải sơ tán ngôi làng đến nơi trú ẩn công cộng trước khi núi lừa bắt đầu phun trào.

Pronunciation4. Listen and repeat the words … (Nghe và lặp lại những từ này. Chú ý đến trọng âm.)Bài nghe:

Hướng dẫn dịch:1. Chúng tôi đang học về địa lí châu Á.2. Tôi có môn sinh vật học vào chiều nay.3. Họ có chung sở thích nhiếp ảnh.4. Hồi kí là một cuốn sách kể câu chuyện về cuộc đời của một người nào đó, được viết bởi một người khác.5. Động vật học là nghiên cứu khoa học về động vật và hành vi của chúng.

* A Closer Look 2 (phần 1-7 trang 29-30 SGK Tiếng Anh 8 mới)Grammar1. Read the conversation in GETTING STARTED … (Đọc bài hội thoại ở phần Mở đầu và gạch dưới những câu ở thể bị động mà bạn có thể tìm thấy. Kiểm tra kết quả với bạn học.)– Was any one injured?– Only a few minor injuries were reported.– It seems many houses and public buildings were destroyed or flooded, ind thousands of people were left homeless.– They’ve sent rescue workers to free people were trapped in flooded homes. Medical supplies, food and rescue equipment have also been sent.– They’ve been taken to a safe place where temporary accommodation will be provided for them.

Hướng dẫn dịch:1. Những mảnh vụn được mang đến khắp miền quê bởi những cơn gió mạnh tối qua.2. Mười ngôi nhà mới được xây ở thị trấn mỗi năm.3. Cư dân của những ngôi làng bị lũ lụt được đưa đến một nơi an toàn tối qua.4. Trong tương lai, các thảm họa thiên nhiên được dự đoán chính xác với sự giúp đỡ của công nghệ.5. Thực phẩm và thiết bị y tế được phân phát vào chiều muộn hôm nay.

3. Rewrite the following sentences using … (Viết lại câu bởi sử dụng hình thức bị động đúng.)1. → Food and blankets have been given out to homeless people.2. → Ten people trapped in collapsed buildings have been freed.3. → Was the whole village destroyed?4. → If the area is hit by the storm, a lot of damage will be caused.5. → A garden party is going to be organised to raise money for the victims of the flood.Hướng dẫn dịch:1. Thực phẩm và mền đã được mang đến cho những người vô gia cư.2. Mười người bị kẹt trong những tòa nhà sụp đổ đã được giải phóng.3. Cả ngôi làng đã bị phá hủy phải không?4. Nếu khu vực bị cơn bão đánh vào, nhiều thiệt hại sẽ bị gây ra.5. Một bữa tiệc vườn sẽ được tổ chức để quyên tiền cho nạn nhân của cơn lũ lụt.

4.a Read part of the conversation … (Đọc một phần bài hội thoại ở phần Mở đầu. Chú ý đến phần được gạch dưới.)Hướng dẫn dịch:Nick: Có ai bị thương không?Dương: Theo tường thuật thì chỉ vài người bị thương nhẹ. Hầu hết mọi người đã sơ tán đến những khu vực an toàn khi bão ập đến.b. When do we use the past perfect? … (Khi nào chúng ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành? Bạn có thể nghĩ ra quy luật nào không?)Hướng dẫn dịch:– Chúng ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành để miêu tả một hành động trước một khoảng thời gian bắt đầu trong quá khứ.Ví dụ: Người ta dã xoay xở rời khỏi những ngôi làng bị lũ lụt vào 11 giờ tối qua.– Chúng ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành để miêu tả một hành động mà xảy ra trước khi một hành động khác trong quá khứ.Ví dụ: Người ta đã rời khỏi những ngôi làng bị lũ lụt khi đội cứu hộ đến.

4. Work in pairs. Now compare … (Làm việc theo cặp. Bây giờ so sánh các quan điểm riêng của bạn với bạn khác. Các bạn có cùng quan điểm không?)

Hướng dẫn dịch:1. Hầu hết mọi người rời khỏi trước khi núi lửa phun trào.2. Khi chúng tôi đến hẽm núi, trời ngừng có tuyết.3. Họ đã trải qua cả buổi tối ở khu vực lũ lụt trước khi sự giúp đỡ đến.4. Simon đã bị lạc bởi vì anh ấy không mang theo bản đồ.5. Tôi đã tìm ra cây viết của tôi sau khi tôi mua một cây mới.

6. Work in pairs. Ask and answer … (Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi về bạn.)Hướng dẫn dịch và gợi ý:A: Bạn đã học cách làm những gì trước lúc bạn bắt đầu học tiểu học?B: Trước lúc bắt đầu học tiểu học, tôi đã học cách cưỡi xe đạp.1. Mẹ bạn đã làm những gì khi bạn thức dậy Chủ nhật vừa rồi?→ She had left home to grandmother’s house.2. Bạn đã làm gì trước khi bạn đi ngủ tối hôm qua?→ I had watched TV.3. Điều gì đã xảy ra khi bạn đến trường hôm nay?→ I had seen an accident on the way to school.4. Bạn đã làm gì trước khi bạn rời trường hôm qua?→ I had played badminton with Hoang.5. Chuyện gì đã xảy ra trước lúc bạn hoàn thành bài tập về nhà vào hôm qua?→ Nam had called me about the homework.

7. GAME Work in two teams. Take turns to … (Thực hành theo hai nhóm. Lần lượt đưa ra lí do tại sao bạn hài lòng/bực bội/vui vẻ/tức giận…. Sử dụng thì quá khứ hoàn thành cho sự viêc đã xảy ra. Mỗi câu đúng sẽ được 1 điểm. Đội nào nhiều điểm hơn sẽ chiến thắng.)Hướng dẫn dịch:Vào bữa tiệc sinh nhật của mình, mình rất hài lòng bởi vì mình đã nhận được một món quà đẹp.Thứ Ba vừa rồi mình rất bực bội vì đã lỡ chuyến xe buýt đến trường.Gợi ý:

4.a Make a list of things to do … (Lập danh sách những việc cần làm trước, trong và sau mỗi thảm họa trong khu vực của ban. Ban có thể đọc lại bài báo ở phần 1 để tìm ý. )

Upset

I got a bad mark on the exam.

Happy

My mother took me to the shopping mall last weekend.

Angry

My brother broke my bike.

Pleased

I got compliments from teacher because I solved a difficult maths problems.

Depressed

I had a fight with my best friend.

* Communication (phần 1-4 trang 31 SGK Tiếng Anh 8 mới)QUAN ĐIỂM CỦA BẠN VỀ THẢM HỌA TỰ NHIÊN1. Listen to radio programme … (Nghe một chương trình phát thanh trên 4Teen News. Sau đó điền những từ bạn nghe được vào chỗ trống.)Bài nghe:

Hướng dẫn dịch:Chào mừng đến với “Thiên nhiên và bạn”. Hôm nay chúng tôi đã yêu cầu thính giả của chúng tôi khắp thế giới gọi cho chúng tôi để thể hiện quan điểm của họ về những câu hỏi này:– Ngày nay có nhiều thảm họa thiên nhiên hơn trong quá khứ phải không?– Chúng ta có được chuẩn bị để đương đầu với những thảm họa thiên nhiên chưa?Sarah – Mình nghĩ rằng có nhiều thảm họa thiên nhiên vào ngày nay hơn trước đây. Bất cứ khi nào mình xem tin tức trên ti vi, mình đều thấy nơi mà bị lũ lụt hoặc bị ảnh hưởng bởi hạn hán. Mình chắc chắn chắn điều này là kết quả của sự biến đổi khí hậu và ấm lên toàn cầu.Peter – Mình không nghĩ rằng có nhiều thảm họa thiên nhiên vào ngày “ơn so với trong quá khứ. Nhưng ngày càng nhiều thảm họa được tường trên tin tức trong khoảng thời gian ngắn hơn. Chúng mình đã xem chúng quá thường xuyên trên tin tức đến nỗi mà chúng ta trở nên quen thuộc với chúng.Nubita – Mình nghĩ rằng những trận động đất và sóng thần gần đây chỉ thể hiện việc chúng ta chưa chuẩn bị để đương đầu với chúng như thế nào. Mặc dù tất cả công nghệ và kiến thức quanh ta ngày nay, nhưng nhiều người trở thành nạn nhân của những thảm họa thiên nhiên.Linh – Mình không nghĩ chúng ta có thể chuẩn bị cho những thảm họa thiên nhiên khi mà không ai biết khi nào hoặc nơi đâu mà chúng sẽ đánh vào. Nó là cách nhắc nhở của tự nhiên đối với chúng ta những người mà chịu trách nhiệm và chúng ta nên thể hiện sự tôn trọng môi trường tự nhiên nhiều hơn.

2. Read the listeners’ views on natural disasters … (Đọc các quan điểm của thính giả về thảm họa thiên nhiên và quyết định bạn đồng ý và không đồng ý với ai.)– I agreed with Linh’s, Nubita’s and Sarah’s view.– I disagree with Peter’s view.

* Skills 1 (phần 1-4 trang 32 SGK Tiếng Anh 8 mới)Reading1. Read an article about how to prepare … (Đọc bài báo về cách chuẩn bị cho một thảm họa thiên nhiên. Nhìn vào những từ trong khung, sau đó tìm chúng trong bài báo và gạch dưới chúng. Chúng có nghĩa gì?)Hướng dẫn dịch:Những thảm họa thiên nhiên có thể có sức tàn phá; chúng có thể tàn phá những khu vực rộng lớn và gây nên sự mất mát cuộc sống hoặc thiệt hại cho tài sản. Chúng ta không thể ngăn những thảm họa thiên nhiên, nhưng chúng ta có thể chuẩn bị cho chúng. Bước đầu tiên là học về những rủi ro trong khu vực của bạn và đọc thông tin về những thảm họa thiên nhiên trên những trang tin chính quyền địa phương. Lần tới, hãy tìm ra những điều mà đội cứu hộ và cấp cứu khuyên. Những người này đã được huấn luyện để đương đầu với thảm họa, đã trải qua nhiều thảm họa và biết cách để giúp đỡ. Hãy chắc rằng bạn có tất cả những số liên lạc cấp cứu vào điện thoại di động của bạn. Nó cũng quan trọng để có một bộ nhu yếu phẩm đi kèm. Bộ nhu yếu phẩm nên bao gồm thực phẩm, nước, thuốc, vật dụng vệ sinh cá nhân, bản sao giấy tờ cá nhân và ít tiền. Bạn cũng có thể cần thêm vài bộ quần áo nếu bạn sống trong thời tiết giá lạnh. Những thảm họa thiên nhiên có thể làm cho con người phải rời bỏ nhà cửa vì vậy bạn nên trở nên quen với những hướng dẫn cho việc sơ tán. Lên kế hoạch những nơi an toàn để gặp gia đình bạn và biết chặng đường sơ tán và chỗ trú ẩn.– wreak havoc: làm điều gì có hại hoặc gây hại cho ai đó/ cái gì đó– essential = necessary: cần thiết– destructive: gây ra thiệt hại lớn– guidelines: quy luật hoặc hướng dẫn nói bạn cách làm gì, đặc biệt cái gì khó– emergency: một sự kiện hoặc tình huống nguy hiểm và đột ngột nghiêm trọng

Speaking3.a Read the news reports (A-C) … (Đọc các bản tin (A-C) và nối vào mỗi hình (1-3) thích hợp.)Hướng dẫn dịch và gợi ý:1 – C: Núi Sinabung ở Indonesia lại phun trào cách đây 2 ngày. Từ nơi mà chúng ta đang đứng, chúng ta có thể thấy một đám mây bụi lớn đến từ đỉnh núi. Khi dung nham chảy xuống chân núi lửa, nó phá hủy mọi thứ trên đường đi. Sáng hôm sau, vài ngôi làng quanh núi Sinabung đã bị chôn vùi trong tro và mảnh vụn.2 – B: Một trận động đất đánh vào Đông Bắc Nhật Bản lúc 4 giờ chiều thứ Hai tuần vừa qua. Mặc dù Nhật có hệ thống cảnh báo tiên tiến nhất, nhưng đã không có cảnh báo sớm cho trận dộng đất này và mọi người chưa được chuẩn bị. Đột nhiên mặt đất bắt đầu di chuyển, rung lắc tiếp tục trong vài phút và trở nên mạnh hơn. Người ta bắt đầu chạy ra khỏi những tòa nhà khi những bức tường bắt đầu đổ sụp.3 – A: Một cơn lốc xoáy dánh vào một thị trấn nhỏ ở Missouri lúc 9 giờ sáng hôm qua. Người ta nói rằng bầu trời nhanh chóng đen kịt. Gió rất manh đến nỗi mà cây, xe hơi và thậm chí nhà cửa đã bị thổi bay lên và mang đi hàng dặm. Bởi vì truyền hình địa phương và đài phát thanh đưa ra cảnh báo sớm, hầu hết cư dân đã có thời gian tìm chỗ trú ẩn dưới lòng đất hoặc trong tầng hầm.b. Work in pairs. Each pair can choose … (Thực hành theo cặp. Mỗi cặp có thể chọn một trong các bản tin ở phần 3a. Đóng vai kể tin tức cho nhau nghe. Sử dụng ví dụ bên dưới.)A: Did you watch the news last night?B: No, I missed it. What’s happened?A: There is a tornado at 9 a.m yesterday.B: What a shocking news! Where was it?A: It hit a small town in Missouri.B: Did anyone got injuries?A: Luckily, local TV and radio stations had issued an early warning so most of the residents had had time to take shelter underground or in basements.B: I wish them well…

* Skills 2 (phần 1-4 trang 33 SGK Tiếng Anh 8 mới)Listening1. Listen to the news report and … (Nghe bản tin và sửa các câu sau cho đúng.)Bài nghe:

Phần sửa là phần in đậm:1. A typhoon hit Nghe An Province last night.2. Dozens of people were seriously injured in the storm.3. There was extensive damage to property in Cua Lo, a coastal town in Nghe An.4. The storm had already weakened when rescue workers arrived in the area.5. According to the weather bureau, heavy rain will continue over the next few days.Hướng dẫn dịch:1. Một cơn bão nhiệt đới đánh vào Nghệ An tối qua.2. Hàng tá người bị thương nặng trong cơn bão.3. Có thiệt hại lớn về tài sản ở Cửa Lò, một thị trấn ven biển ở Nghệ An.4. Cơn bão vừa yếu đi khi đội cứu hộ đến khu vực.5. Theo Cục thời tiết, mưa lớn sẽ tiếp tục trong vài ngày tới.Nội dung bài nghe:Nghe An Province was badly affected again when a typhoon hit the area last night. The storm began at around 11 p.m. and raged thoughout the night. Dozens of people were seriously injured and hundreds of others were left homeless. The severe winds caused extensive damage to property, including homes and businesses, particularly in Cua Lo, a coastal town in Nghe An. The storm had already weakened by the time emergency workers arrived in the area. Rescue operations have started and many people trapped in collapsed or damaged buidings have been freed. Workers are now clearing up the debris left behind by the severe storm. The government has already sent rescue equipment to Nghe An, as well as food and medical supplies. People left homeless have been taken to safe areas, where temporary accommodation will be built to house them. The weather bureau has issued flood warning for Nghe An and nearby provinces as heavy rain is expected to continue over the next few days.Hướng dẫn dịch:Tỉnh Nghệ An lại bị ảnh hưởng nghiêm trọng khi một cơn bão lớn đổ bộ vào khu vực này tối hôm qua. Cơn bão bắt đầu lúc khoảng 11 giờ tối và tiếp tục dữ dội suốt đêm. Hàng tá người bị thương nghiêm trọng và hàng trăm người trở thành vô gia cư. Những cơn gió mạnh gây ra thêm những thiệt hại lớn về của cải trong đó có các gia đình và các cơ sở kinh doanh, đặc biệt ở Cửa Lò, một thị trấn ven biển của Nghệ An. Cơn bão đã suy yếu trước khi đội cứu hộ đến khu vực này. Các hoạt động cứu hộ đã bắt đầu và nhiều người bị mắc kẹt trong các tòa nhà sụp đổ hoặc bị phá hoại đã được giải thoát. Các công nhân đang dọn dẹp những đống đổ nát sau cơn bão nghiêm trọng. Chính phủ đã gửi các thiết bị cứu hộ đến Nghệ An cùng với thực phẩm và các trang thiết bị y tế. Những người vô gia cư đã được di chuyển đến khu vực an toàn và được hỗ trợ nhà. Cục dự báo thời tiết đã phát đi các cảnh báo lũ cho Nghệ An và các tỉnh lân cận vì mưa lớn có thể sẽ tiếp tục trong một vài ngày tiếp theo.

Communication6. Read the news headlines. In pairs, use … (Đọc các tiêu đề tin tức. Thực hành theo cặp, sử dụng những cách diễn đạt trong khung ở phần Mở đầu để phản ứng trước các tin tức.)Hướng dẫn dịch:

2. Listen again and complete the data chart. (Nghe lại và hoàn thành bảng dữ liệu.)Bài nghe:

Type of natural disaster

Drought (Hạn hán)

What is this disaster?

There had been no rain for 6 months and the temperature was over 40 degrees Celsius.

When and where did the disaster occur?

– In early 2013

– In Long An province

What are the effect of this disaster?

– The trees and animals died for lack of water.

– The rice paddies withered.

– The soil was broken.

– People didn’t have enough water for daily activities.

What has been done to help the victims of the disaster?

– The rescue workers brought water tanks to the villagers

– People should limit their activities by day.

* Looking Back (phần 1-6 trang 34-35 SGK Tiếng Anh 8 mới)Vocabulary1. Match the words (1-6) to their … (Nối từ với định nghĩa của chúng.)

Hướng dẫn dịch:1 – C: drought – một giai đoạn dài khi không có mưa và không đủ nước cho con người, động vật và cây trồng.2 – F: mudslide – một lượng lớn mùn chảy xuống núi, thường phá hủy những tòa nhà và làm hại hoặc giết người dân bên dưới.3 – D: flood – một lượng lớn nước bao phủ một khu vực mà thường khô hạn.4 – B: tsumina – một cơn sóng lớn mà có thể phá hủy những thị trấn gần biển.5 – A: tornado – một cơn bão lớn với gió mạnh mà di chuyển thành vòng tròn.6 – E: earthquake – một sự rung lắc bề mặt trái đất mạnh và đột ngột.

Hướng dẫn dịch:1. Đội cấp cứu đã di tản ngôi làng khi mà dòng sông làm lụt lội cả khu vực.2. Đội cứu hộ vẫn đang cố gắng dập tắt đám cháy.3. Gió mạnh làm cho những người leo núi phải tìm chỗ trú ẩn.4. Nhiều quốc gia đã cung cấp thực phẩm và trợ cấp vật dụng khác cho những người dân bị nạn trong cơn bão cuồng phong.5. Những mảnh vụn từ những tòa nhà sụp đổ đã được vung vãi khắp biển.

Grammar3. Decide which of the sentences … (Quyết định câu nào có thể chuyển sang thể bị động. Viết chúng xuống. Giải thích tại sao có 2 câu không thể chuyển sang thể bị động.)Câu 3 và 6 không thể chuyển sang dạng bị động vì động từ chính is và arrived không phải là ngoại động từ.1. → The tickets will be collected by Mr. Smith.2. → A play was put on by students at the end of term.4. → The message was taken by Julie.5. → The picture was painted by a local artist.

4. Match the two parts to make … (Nối 2 phần để hoàn thành câu.)Nối và dịch:1 – d: Sau khi máy bay chúng tôi hạ cánh, chúng tôi đã chờ một giờ để lấy hành lý.2 – f: Chúng tôi nhận ra tàu hỏa rời đi, 10 phút trước khi chúng tôi đến ga.3 – a: Khi chúng tôi đến khách sạn, chúng tôi đã biết họ đã làm lạc mất đặt phòng của chúng tôi.4 – b: Tôi đã chưa bao giờ thật sự đi du lịch, cho đến khi tôi quyết định đi du học.5 – c: Người phục vụ đã lấy dĩa của tôi, trước khi tôi ăn xong.6 – e: Khi tôi bước lên xe buýt, tôi mới chú ý rằng tôi đã để lại hộ chiếu của mình ở nhà.

5.a Imagine five bad things that happended … (Hãy tường tượng 5 điều xấu đã xảy ra với bạn hôm qua, và viết chúng xuống.)Gợi ý:– My bike broke down on the way to school.– I went to school late.– My mother shouted at me about my study.– I lost my purse.b. Work in groups. Add time clauses to … (Thực hành theo nhóm. Thêm mệnh đề chỉ thời gian vào các câu của bạn như ví dụ sau. Nhớ sử dụng thì quá khứ hoàn thành.)Gợi ý:– When I went to school, my bike broke down.– When my teacher came to class, she knew that I had gone to school late.– When my father came home, my mother shouted at me about my study.– When I paid for the meal, I realized that I had lost my purse.

Đứa bé 6 tuổi được chú chó nuôi cứu khỏi cháy rừng.

Chỗ ở tạm thời đã được dựng nên cho những nạn nhân vụ núi lửa.

Hàng trăm ngôi nhà bị thiệt hại hoặc phá hủy ở Haiti bởi lốc xoáy.

Một triệu đô la được quyên cho những nạn nhân vụ bão nhiệt đới ở Philippines gần đây.

Những người sông sót trong trận động đất đã được tìm thấy dưới mảnh vụn sau 10 ngày.

Những mảnh vụn cuối cùng được dọn dẹp bởi đội cứu hộ.

A: Người ta nói rằng cô bé 6 tuổi đã được chú chó nuôi của cô ấy cứu khỏi đám cháy rừng.B: Ôi! Thật tuyệt!Gợi ý từ cột trái sang phải:– Hundreds of homes …A: It says here that hundreds of homes were damaged or destroyed in Haiti by tornado.B: That’s awful!– Earthquake …C: It says here that earthquake survivors were found under debris after ten days.D: That’s shocking!– Temporary …E: It says here that earthquake survivors were found under debris after ten days.F: That’s shocking!– One million …G: It says here that one million dollars was raised for typhoon victims in the Philippines so far.H: How wonderful!– Debris finally …I: It says here that debris finally was cleared by rescue teams.K: That’s great!

* Project (phần 1-3 trang 35 SGK Tiếng Anh 8 mới)A Helping Hand(Sự giúp đỡ)1. These are activities aiming to .. (Đây là những hoạt động nhằm mục đích cung cấp sự trợ giúp cho những nạn nhân của những thảm họa thiên nhiên. Viết một cụm từ để miêu tả mỗi bức tranh.)1. providing food, medical aid supplies2. clearing up debris3. freeing trapped people4. setting up temporary accommodation for the victims of a disaster5. repairing houses/ buildings6. evacuating the village/ town… to a safe place

2. Work in groups. Imagine you are … (Làm theo nhóm. Tưởng tượng các bạn là thành viên của đội tình nguyện trợ giúp cho những nạn nhân của một thảm họa thiên nhiên. Vạch ra kế hoạch cho đội em.)Gợi ý:Organize a school fundraiserTalk with your teacher or school administrators about starting school-based activities to raise money or supplies.Organize a community eventTalk to your place of worship or a local community center (like the YMCA) about organizing a walk, run, bake sale, or other activity to raise money.Donate clothes, food, or other itemsCheck with your local community center or place of worship to find out whether you can drop off donations or if there’s another way you can contribute. (Again, it’s a good idea to check with the organizations listed above to be sure they need the things you plan to send.)

3. Share your plan with other … (Chia sẻ kế hoạch với nhóm khác. Bầu cho kế hoạch tốt nhất.)Chọn từ một trong 3 kế hoạch ở trên.

Giải Sbt Tiếng Anh 9 Unit 9: Natural Disasters

Giải SBT Tiếng Anh 9 Unit 9: Natural disasters

1. (trang 86 sbt Tiếng Anh 9): Which postcard do you like? Which postcard do you dislike? Use that or which in your answers.

Suggested answers:

a. I like the postcard which shows a beautiful sunrise.

b. I dislike the postcard which shows terrifying lightnings.

c. I dislike the postcard which shows a violent eruption.

d. I like the postcard which shows a cloudy sky.

e. I like the postcard which shows a glorious sunset.

f. I like the postcard which shows a sunny day in Ha Long.

2. (trang 87 sbt Tiếng Anh 9): What do you know about Viet Nam? Complete each sentence below with a non-defining clause that gives additional information about a province or a City in Viet Nam.

Suggested answers:

a. Last year Mrs. Nelson taught English in Ho Chi Minh City, which is the largest City in Viet Nam.

b. We last visited Da Nang, which is one of the major port cities in Viet Nam

c. Tourism is thriving in Quang Ninh, which is home to Ha Long Bay, a World Heritage Site.

d. Khanh Hoa, whose Capital is Nha Trang, was 300 years old in 2003 Khanh Hoa, which is located in the South Central Coast, was 300 years old in 2003.

e. Mr. and Mrs. Anderson can neyer forget their trip to Hue, which is famous for its beauty spots and royal tombs.

f. In 2002, many foreign investors started their business in Binh Duong, which is considered to be good cropland and is also home to a signiíĩcant manuiacturing industry.

g. The tourists wanted to go to Bac Ninh, which is a City in the Northern part of Viet Nam, before they left Viet Nam.

h. It is 90 kilometers from Ha Noi to Nam Dinh, which is a City in the Red River Delta of northem Viet Nam.

3. (trang 88 sbt Tiếng Anh 9): Fill in the gap in each sentence with one suitable word.

a. Have you ever been struck by lightning?

b. The Amazon river basin has the world’s largest tropical rainforest.

c. Scientists are very interested in tidal power. They are thinking of how to use the rise and fall of the tide to produce electricity.

d. The girl fell into the river but a passer-by saved hẹr from drowning.

e. Only the female mosquito can suck blood and transmit malaria.

f. Some species of turtle can stay underwater for 24 hours.

4. (trang 88 sbt Tiếng Anh 9): What are the words? Find the words which describe natural disasters and weather conditions in the puzzle. You can find 12 more words.

5. (trang 89 sbt Tiếng Anh 9): Look at the weather forecast and write sentences.

a. Ha Noi, which is the capital city of Viet Nam, will be partially cloudy.

b. Tokyo, which is the capital city of Japan, will be sunny.

c. Bangkok, which is the capital city of the United States, will be cloudy.

d. Canberra, which is the capital city of Australian, will experience thunderstorms.

e. Moscow, which is the capital city of Russia, will be rainy.

6. (trang 90 sbt Tiếng Anh 9): Study the state map of the United States and read the descriptions. Match the name of the state with the right description given.

Now write the description of the above states, following the example.

1. North Carolina is the state which is bordered by Virginia to the north.

2. Rhode Island is the state which is bordered by Massachusetts to the north.

3. Kansas is the state which is north of Texas and is bordered by Maryland to the east.

4. Indiana is the state which is bordered by Ohio to the east, Illinois to the west, Michigan to the north and Kentucky to the south.

5. California is the state which is bordered by the Pacific to the west and Arizona to the southeast.

6. Tennessee is the state which is bordered by nine other states of the United States.

7. Montana is the state which is northeast of Nevada and is bordered by Canada to the north.

8. Florida is the state which is bordered by Georgia to the north and Alabama to the northwest.

7. (trang 92 sbt Tiếng Anh 9): Fill in each gap with ONE suitable word.

8. (trang 92 sbt Tiếng Anh 9): Use a word from the box to start each paragraph below.

9. (trang 93 sbt Tiếng Anh 9): What to do during an earthquake? Read the following and decide what one should do during an earthquake. Check YES or NO.

10. (trang 94 sbt Tiếng Anh 9): Read the passage and answer the multiple-choice questions. Circle A, B, C or D.

Các bài giải sách bài tập Tiếng Anh 9 khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k6: chúng tôi

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Giải Bài Tập Sgk Tiếng Anh Lớp 8 Chương Trình Mới Unit 9: Natural Disasters

Để học tốt Tiếng Anh 8 Thí điểm Unit 9

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 8 Unit 9 thí điểm: Natural Disasters

Đề thi học kỳ 1 môn Tiếng Anh lớp 8 Phòng GD-ĐT Thành phố Móng Cái, Quảng Ninh năm học 2016 – 2017 có đáp án Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 8 Unit 9: A First-Aid Course Bài tập tiếng Anh lớp 8 Unit 9: A First Aid Course có đáp án – Số 1

Tin chấn động

1. Hãy lắng nghe và đọc.

Dương: Bạn có xem tin tức tối qua không?

Nick: Không. Chuyện gì xảy ra vậy?

Dương: Có một con bão nhiệt đới xảy ra ở tỉnh Nam Định.

Nick: Chính xác thì bão nhiệt đới là gì? Chúng mình không có chúng ở Anh.

Dương: Nó là một con bão nhiệt đới rất nghiêm trọng.

Nick: Ồ không! Thật kinh khủng! Nó đánh vào khu vực đó khi nào?

Dương: Họ nói vào khoảng 10 giờ sáng.

Nick: Có ai bị thương không?

Dương: Theo tường thuật thì chỉ vài người bị thưong nhẹ. Hầu hết mọi người đã sơ tán đến những khu vực an toàn khi bão ập đến.

Nick: Thật nhẹ nhõm. Nó có gây thiệt hại nào cho tài sản không?

Dương: Dường như nhiều ngôi nhà và công trình công cộng bị phá hủy hoặc bị ngập lụt và hàng ngàn người bị mất nhà cửa.

Nick: Thật khủng khiếp! Mặc dù tất cả công nghệ hiện đại có sẵn cho chúng ta, nhưng chúng ta vẫn bất lực trước những thảm họa thiên nhiên. Chính phủ đang giúp những người dân ở đó như thế nào?

Dương: Họ đã cử lực lượng cứu hộ đến giải cứu những người bị mắc kẹt trong những ngôi nhà ngập lụt. Khi những cơn mưa nặng hạt dừng lại, họ sẽ bắt đầu dọn dẹp những mảnh vụn. Thuốc men, thực phẩm và thiết bị cứu hộ cũng đã được gửi đến.

Nick: Thật tuyệt! Vậy còn những người mất nhà cửa thì sao?

Dương: Họ được đưa đến một nơi an toàn nơi họ sẽ có chỗ ở tạm thời,

a. Đọc bài đàm thoại một lần nữa và điền vào chỗ trống vói không quá ba từ.

1. Tỉnh Nam Định đã bị một …………. nghiêm trọng đánh vào.

2. Chỉ một vài người …………….

3. Cơn bão gây ………………. về tài sản trên diện rộng.

4. Lực lượng cứu hộ đã giải cứu những người bị ……………. trong những ngôi nhà ngập lụt.

5. Chính phủ đã gửi thiết bị cứu hộ, thực phẩm và ……………..

6. Những người không còn nhà sẽ được cung cấp …………….

Giải:

1. tropical storm 2. injured

3. damage 4. trapped

5. medical supplies 6. temporary accommodation

b. Phản ứng trước tin tức.

Nick sử dụng cách biểu đạt ‘Thật kinh khủng!’ để phản ứng trước tin tức về cơn bão nhiệt đới. Đọc bài đàm thoại lần nữa và tìm ra những cách biểu đạt tương tự.

Giải:

1. Oh no! (Ồ không!)

2. That’s relief! (Thật nhẹ nhõm!)

3. That’s awful! (Thật khủng khiếp!)

2 a. Viết những biểu đạt phản ứng vào cột thích hợp. Sau đó lắng nghe, kiểm tra và lặp lại.

Ôi chao! Thật tệ!

Thật tuyệt! Thật tuyệt vời!

Ôi trời ơi! Ồ không!

Thật nhẹ nhõm! Thật sốc!

Thật khủng khiếp! Điều đó thật tuyệt!

b. Nối các câu (1-6) với câu đáp lại tương tứng (a-f). Sau đó thực hành trao đổi với một bạn học.

Giải: 1.b; 2.d; 3.f; 4.c; 5.a; 6.e

3. Nối các thảm họa tự nhiên với những bức hình. Sau đó lắng nghe, kiểm tra câu trả lời của bạn và lặp lại. Bạn có thể bổ sung thêm không?

A. phun trào núi lửa B. lốc xoáy C. lụt lội D. cháy rừng

E. động đất F. sóng thần G. lở bùn H. hạn hán

Giải:

1.C; 2. D 3.F; 4.B; 5.G; 6.A; 7.H; 8. E

4. Thực hành theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi về những thảm họa tự nhiên phổ biến ở một số vùng ở Việt Nam.

Ví dụ:

A: Thảm họa thiên nhiên nào phổ biến nhất ở Thanh Hóa?

B: Bão nhiêt đới và lũ lut.

A: Chúng xảy ra ở đó thường xuyên như thế nào?

B: Bão nhiệt đới xảy ra ở đó khoảng 3-4 lần một năm, và lũ lụt thì khoảng 2 lần 1 năm.

Ngữ pháp

Bị động: ôn tập

GHI NHỚ!

Chúng ta hình thành thể bị động bằng động từ to be ở thì và thể thích hợp, và past participle (quá khứ phân từ) của động từ chính. Chỉ những ngoại động từ (có tân ngữ) mới có thể được sử dụng ở thể bị động.

1. Đọc bài đàm thoại ở phần Mở đầu và gạch dưới những câu ở thể bị động mà bạn có thể tìm thấy. Kiểm tra kết quả với bạn học.

Giải:

Was anyone injured? (Có ai bị thương không?)

Only a few minor injuries were reported. (Chi vài trường hợp bị thương nhẹ được báo cáo)

It seems many houses and public buildings were destroyed or flooded, and thousands of people were left homeless.

(Dường như nhiều ngôi nhà và công trình công cộng bị phú huỷ hoặc bị ngập úng, hàng người vô gia cư)

They’ve sent rescue workers to free people were trapped in flooded homes.

(Họ đã gởi lực lượng cứu hộ tới để giải cứu những người mắc kẹt trong những ngôi nhà bị ngập)

Medical supplies, food and rescue equipment have also been sent.

(Thuoc men, thực phẩm và đồ cứu hộ đã được gởi đến.)

They’ve been taken to a safe place where temporary accommodation will be provided for them.

(Họ được đem tới những nơi an toàn nơi mà chỗ ở tạm sẽ được cung cấp cho họ)

2. Hoàn thành các câu sử dụng hình thức bị động đúng của những động từ trong ngoặc.

1. Những mảnh vụn (rơi vãi) khắp miền quê bởi những cơn gió mạnh tối qua.

2. Mười ngôi nhà mới (xây) ở thị trấn mỗi năm.

3. Cư dân của những ngôi làng bị lũ lụt (đưa) đến một nơi an toàn tối qua.

4. Trong tương lai, các thảm họa thiên nhiên (dự đoán) chính xác với sự giúp đỡ của công nghệ.

5. Thực phẩm và thiết bị y tế (phân phát) vào chiều muộn hôm nay.

Giải:

1. was scattered 2. are built 3. were taken

4. will be predicted 5. will be delivered

3. Viết lại những câu sau sử dụng thể bị động.

1. Các tình nguyện viên phân phát thực phẩm và mền cho những người vô gia cư.

2. Cho đến nay, lực lượng cứu hộ đã giải cứu được 10 người mắc kẹt trong các tòa nhà bị sập.

3. Cơn bão có phá hủy toàn bộ ngôi làng không?

4. Nếu cơn bão quét qua khu vực này, nó sẽ gây ra rất nhiều thiệt hại.

5. Họ sẽ tổ chức một bữa tiệc ngoài vườn để quyên góp tiền cho các nạn nhân lũ lụt.

Giải:

1. Food and blankets have been given out to homeless people (by volunteers).

2. Ten people trapped in collapsed buildings have been freed (by the rescue workers) so far.

3. Was the whole village destroyed (by the storm)?

4. If the area is hit by the storm, a lot of damage will be caused.

5. A garden party is going to be organised to raise money for the victims of the flood.

Thì quá khứ hoàn thành

4a. Đọc một phần bài đàm thoại ở phần Mờ đầu. Chú ý đến phần được gạch dưới.

Nick: Có ai bị thương không?

Dương: Theo tường thuật thì chỉ vài người bị thương nhẹ. Hầu hết mọi người đã sơ tán đến những khu vực an toàn khi bão ập đến.

(+) Thể khẳng định

Subject + had + past participle

Ví dụ: I had left when they came. (Tôi đã rời đi khi họ đến.)

(-) Thể phủ định

Subject + had not/hadn’t + past participle

Vídụ: I hadn’t left when they came. (Tôi chưa rời đi khi họ đến.)

(-) Nghi vấn

Had + subject + past participle

Had + subject + not + past participle

Hadn’t + subject + past participle

Ví dụ: Had you left when they came? (Khi họ đến bạn đã rời đi chưa?)

Had you not left when they came? (Khi họ den bạn chưa rời đi à?)

Hadn’t you left when they came? (Khi họ đến bạn chưa rời đi à?)

* Trả lời ngắn cho các câu hỏi Yes/No:

(+) Yes, subject + had

(-) No, subject + hadn’t

Ví dụ: Had you left when they came?

Yes, I had./No, I hadn’t

a. Khi nào chúng ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành? Bạn có thể nghĩ ra quy luật nào không?

Chúng ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành để mô tả một hành động xảy ra trước một thời điểm xác định trong quá khứ.

Ví dụ: Người ta cố gắng rời những ngôi làng bị ngập lụt trước 11 giờ tối qua.

Chúng ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành để mô tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ.

Ví dụ: Người ta vừa rời những ngôi làng bị ngập lụt khi lực lượng cứu hộ đến.

5. Hoàn thành các câu bằng cách đưa những động từ trong ngoặc về thì quá khứ đơn hoặc quá khứ hoàn thành.

1. Hầu hết mọi người (rời đi) ……….. trước khi núi lửa (phun trào) ………..

2. Trước lúc chúng tôi (đến) ………. hẻm núi, tuyết (ngừng) ………….. rơi.

3. Họ (trải qua) …………. cả đêm ở khu vực bị ngập lụt trước khi sự giúp đỡ (đến) ……………

4. Simon (bị) ………… lạc bởi vì anh ấy (không mang theo) ………….. bản đồ.

5. Tôi (tìm thấy) ………….. cây viết của tôi sau khi tôi (mua) …………… một cây bút mới.

Giải:

1. had left; erupted 2. arrived; had stopped

3. had spent, arrived 4. got; hadn’t taken 5. found; had bought

6. Thực hành theo cặp. Hỏi và trả lời những câu hỏi sau về các bạn.

Ví dụ:

A: Bạn đã học cách làm những gì trước lúc bạn bắt đầu học tiểu học?

B: Trước lúc bắt đầu học tiểu học, tôi đã học cách cưỡi xe đạp.

1. Mẹ bạn đã làm những gì khi bạn thức dậy Chủ nhật vừa rồi?

2. Bạn đã làm gì trước khi bạn đi ngủ tối hôm qua?

3. Điều gì đã xảy ra khi bạn đến trường hôm nay?

4. Bạn đã làm gì trước khi bạn rời trường hôm qua?

5. Chuyện gì đã xảy ra trước lúc bạn hoàn thành bài tập về nhà vào hôm qua?

Giải:

1. She had left home to grandmother’s house.

(Mẹ tôi đã rời khôi nhà để tới nhà bà ngoại)

2. I had watched TV.

(Tôi đã xem ti vi)

3. I had seen an accident on the way to school.

(Tôi đã thấy một vụ tai nạn trên đường đến trường)

2. I had played badminton with Mai.

(Tôi đã chơi cầu lỏng với Mai.)

3. Lan had called me about the homework.

(Mai đã gọi điện cho tôi về bài tập về nhà.)

Hướng Dẫn Giải Unit 9: Natural Disasters Trang 26 Sgk Tiếng Anh 8 Tập 2

Hướng dẫn giải Unit 9: Natural disasters trang 26 sgk Tiếng Anh 8 tập 2 bao gồm đầy đủ nội dung bài học kèm câu trả lời (gợi ý trả lời), phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập có trong sách giáo khoa tiếng anh lớp 8 tập 2 (sách học sinh) với 4 kĩ năng đọc (reading), viết (writting), nghe (listening), nói (speaking) cùng cấu trúc ngữ pháp, từ vựng, closer look, communication, looking back, project, … để giúp các em học tốt môn tiếng Anh.

Vocabulary (Phần Từ vựng)

1. accommodation (n) /əˌkɒməˈdeɪʃn/: chỗ ở

2. bury (v) /ˈberi/: chôn vùi, vùi lấp

3. collapse (v) /kəˈlæps/: đổ, sập, sụp, đổ sập

4. damage (n) /ˈdæmɪdʒ/: sự thiệt hại, sự hư hại

5. disaster (n) /dɪˈzɑːstə/: tai họa, thảm họa

6. drought (n) /draʊt/: hạn hán

7. earthquake (n) /ˈɜːθkweɪk/: trận động đất

8. erupt (v) /ɪˈrʌpt/: phun (núi lửa)

9. eruption (n) /ɪˈrʌpʃn/: sự phun (núi lửa)

10. evacuate (v) /ɪˈvækjueɪt/: sơ tán

11. forest fire (n) /ˈfɒrɪst faɪər/: cháy rừng

12. homeless (adj) /ˈhəʊmləs/: không có nhà cửa, vô gia cư

13. mudslide (n) /ˈmʌdslaɪd/: lũ bùn

14. put out (v) /pʊt aʊt/: dập tắt (lửa..)

15. rage (v) /reɪdʒ/: diễn ra ác liệt, hung dữ

16. rescue worker (n) /ˈreskjuː ˈwɜːkə/: nhân viên cứu hộ

17. scatter (v) /ˈskætə/: tung, rải, rắc

18. shake (v) /ʃeɪk/: rung, lắc, làm rung, lúc lắc

19. tornado (n) /tɔːˈneɪdəʊ/: lốc xoáy

20. trap (v) /træp/: làm cho mắc kẹt

21. tsunami (n) /tsuːˈnɑːmi/: sóng thần

22. typhoon (n) /taɪˈfuːn/: bão nhiệt đới

23. victim (n) /ˈvɪktɪm/: nạn nhân

24. volcanic (adj) /vɒlˈkænɪk/: thuộc núi lửa

25. volcano (n) /vɒlˈkeɪnəʊ/: núi lửa

GETTING STARTED trang 26 sgk Tiếng Anh 8 tập 2

1. Listen and read Tạm dịch:

Shocking news (Tin tức chấn động (sốc))

Dương: Bạn đã xem tin tức tối qua chưa?

Nick: Chưa. Chuyện gì xảy ra vậy?

Dương: Có một cơn bão nhiệt đới ở tỉnh Nam Định.

Nick: Chính xác thì bão nhiệt đới là gì? Chúng mình không có chúng ở Anh.

Dương: Nó là một cơn bão vùng nhiệt đới rất nghiêm trọng.

Nick: Ồ không! Thật khủng khiếp! Nó đổ bộ vào khu vực đó khi nào?

Dương: Họ nói rằng vào khoảng 10 giờ sáng.

Nick: Có ai bị thương không?

Dương: Chỉ vài người bị thương theo như tường thuật. Hầu hết mọi người đã di chuyển đến những khu vực an toàn khi bão ập đến.

Nick: Thật nhẹ nhõm. Nó có gây nên bất kỳ thiệt hại tài sản nào không?

Dương: Nhiều ngôi nhà, tòa nhà công cộng dường như bị phá hủy hoặc bị lụt lội và hàng ngàn người bị mất nhà cửa.

Nick: Thật tệ! Mặc dù tất cả công nghệ hiện đại có sẵn quanh ta, chúng ta vẫn bất lực trước những thảm họa thiên nhiên. Chính phủ đang giúp những người dân ở đó như thế nào?

Dương: Họ đã cử đội cứu hộ đến giải cứu những người bị kẹt trong những ngôi nhà bị lụt. Khi những cơn mưa nặng hạt dừng lại, họ sẽ bắt đầu dọn dẹp những tàn dư. Việc cung cấp y tế, thực phẩm và thiết bị cứu hộ đang được gửi đến.

Nick: Tuyệt! Vậy những người mà không có nhà thì sao?

Dương: Họ được đưa đến một nơi an toàn mà chỗ ở tạm thời sẽ được cung cấp cho họ.

a) Read the conversation again and fill the blank with no mỏe than three words. (Đọc bài đàm thoại lần nữa và điền vào chỗ trống với không quá 3 từ) Answer: (Trả lời)

1. tropical storm

2. injured

3. damage

4. trapped

5. medical supplies

6. temporary accommodation

Tạm dịch:

1. Tỉnh Nam Định đã bị một cơn bão nhiệt đới đánh vào.

2. Chỉ vài người bị thương.

3. Cơn bão gây nên thiệt hại ở diện rộng về tài sản.

4. Lính cứu hộ đã giải phóng những người bị kẹt trong những ngôi nhà bị lụt.

5. Chính phủ đã đưa thiết bị cứu hộ, thực phẩm và thiết bị y tế đến.

6. Người mà không có nhà sẽ được cung cấp chỗ ở tạm thời.

b) Reasponding to news (Trả lời tin tức.)

Nick sử dụng thành ngữ “That’s terrible! Thật khủng khiếp!” để phản ứng lại tin tức về bão nhiệt đới. Đọc bài đàm thoại lần nữa và tìm câu trả lời tương tự.

– Oh no! (Ồ không!)

Answer: (Trả lời)

– That’s relief! (Thật nhẹ nhõm!)

– That’s awful! (Thật tệ!)

2.a) Write the responses into the corect columns. Then listen, check and repeat. (Viết câu trả lời vào cột chinh xác. Sau đó nghe, kiểm tra và lặp lại) Answer: (Trả lời) b) Match the sentences (1-6) to the responses (a-f). Then practise the exchanges with a parrtner. (Nối câu với câu trả lời. Sau đó thực hành trao đổi với người bạn.)

1 – b: Mary và Tom sẽ kết hôn vào tháng 7. – Thật tuyệt vời!

2 – d: Tôi đã xoay xở vượt qua kỳ thi. – Thật là nhẹ nhõm!

Answer: (Trả lời)

3 – f: Nhiều người đã chết trong tai nạn. – Thật tệ!

4 – c: Họ đã phát minh ra một chiếc xe bay. – Ôi tuyệt!

5 – a: Nhà chúng tôi đã bị phá hủy bởi cơn bão. – Ồ không!

6 – e: Những bệnh viện đã từ chối nhận thêm người bị thương. – Thật chấn động!

3. Match the natural disasters with the pictures. Then listen, check your answers and repeat. Can you add more? (Nối những thảm họa thiên nhiên với hình ảnh. Sau đó nghe, kiểm tra câu trả lời của em và lặp lại. Em có thể thêm vào không?) Answer: (Trả lời)

A: Thảm họa thiên nhiên nào phổ biến nhất ở Thanh Hóa?

4. Work in pairs. Ask ans answer questions about common natural disaster in some areas in Viet Nam.

B: Bão nhiệt đới và lũ lụt.

(Làm theo cặp. Hỏi và trả lời những câu hỏi về những thảm họa thiên nhiên ở vài khu vực ở Việt Nam.)

A: Chúng xảy ra thường xuyên như thế nào?

Tạm dịch:

B: Bão nhiệt đới xảy ra ở đó khoảng 3-4 lần một năm và lũ lụt thì khoảng 2 lần 1 năm.

A: Which are the most common natural disasters in South of Vietnam?

B: Droughts are pretty popular.

A: How often do they happen there?

Answer: (Trả lời)

B: Droughts happens about one or two times a year in the summer.

A: What damages do they bring?

B: They cause crops to die and the farmers cannot harvest so they might end up with unemployment and hunger.

A: Những thảm họa thiên nhiên phổ biến nhất ở miền Nam Việt Nam là gì?

B: Hạn hán khá phổ biến.

A: Bao lâu thì chúng xảy ra ở đó?

Tạm dịch:

B: Hạn hán xảy ra khoảng một hoặc hai lần một năm vào mùa hè.

A: Những thiệt hại nào họ mang lại?

B: Họ làm cho cây trồng bị chết và nông dân không thể thu hoạch để họ có thể bị thất nghiệp và đói.

A CLOSER LOOK 1 trang 28 sgk Tiếng Anh 8 tập 2

Vocabulary trang 28 sgk Tiếng Anh 8 tập 2

1. Fill each blank with a suitable verb in the correct form from the box below. Then listen, check and repeat. (Điền vào chỗ trống với 1 động từ thích hợp theo hình thức chính xác từ khung bên dưới. Sau đó nghe, kiểm tra và lặp lại.)

1. Hôm qua, một cơn bảo khủng khiếp đã đánh vào khu vực nông thôn của tỉnh Hà Giang

2. Người dân làng chạy tháo vào những nơi trú ẩn công cộng ngay khi núi lửa phun trào.

3. Hàng trăm tòa nhà hoàn toàn bị phá hủy khi trận động đất làm rung chuyển thành phố.

Answer: (Trả lời)

4. Lũ bùn đã chôn vùi cả ngôi làng trong khi người ta vẫn đang ngủ trong nhà.

Tạm dịch:

5. Cháy rừng diễn ra ác liệt trong 8 giờ và vài động vật đã bị thương nặng hoặc bị giết.

6. Chúng tôi đã xoay xở chạy ra khỏi nhà ra đường trước khi những bức tường đổ sụp.

1 – b: scatter debris (rãi mảnh vụn)

2. Match the verb in column A to the nouns in column B. Then listen, check and repeat.

2 – d: take shelter (kiếm chỗ trú ẩn)

(Nối những động từ trong cột A với những danh từ trong cột B. Sau đó nghe, kiểm tra và lặp lại.)

3 – a: evacuate the village (sơ tán làng)

4 – e: provide aid (cung cấp viện trợ)

5 – c: put out the forest fire (chữa cháy rừng)

Answer: (Trả lời)

1. provide aid

2. put out the forest fire

3. Now use the phrases in 2 in the correct form to complete the sentences.

3. took shelter

(Bây giờ sử dụng những cụm từ trong phần 2 theo hình thức đúng để hoàn thành các câu.)

4. scattered debris

5. evacuate the village

Answer: (Trả lời)

1. Những người cứu hộ dựng một trại để cung cấp viện trợ cho những nạn nhân bị lũ lụt.

2. Vào ngày thứ hai, có một trận mưa bão mà giúp dập tắt trận cháy rừng.

3. Khi cơn bão bắt đầu, họ tìm đến nơi trú ẩn trong một hang động.

4. Khi cơn lốc xoáy di chuyển qua thị trấn, những cơn gió mang theo những mảnh vở vụn khắp đường phố,

5. Cảnh sát phải sơ tán ngôi làng đến nơi trú ẩn công cộng trước khi núi lừa bắt đầu phun trào.

Pronunciation trang 28 sgk Tiếng Anh 8 tập 2

Tạm dịch: 4. Listen and repeat these words. Pay attention to the stressed syllables (Nghe và lặp lại những từ này. Chú ý đến âm được nhấn.) Answer: (Trả lời) 5. Listen and mark the stress on the correct syllable in the words below. Pay attention to -logy and -graphy. (Nghe và nhấn vào âm trong những từ bên dưới. Chú ý -logy và – graphy.) Answer: (Trả lời)

1. Chúng tôi đang học về địa lí châu Á.

2. Tôi có môn sinh vật học vào chiều nay.

3. Họ có chung sở thích nhiếp ảnh.

6. Read the following sentences and mark (‘) the stressed syllable in the underlined words. Then listen and repeat the sentences.

4. Hồi kí là một cuốn sách kể câu chuyện về cuộc đời của một người nào đó, được viết bởi một người khác.

(Đọc những câu sau và đánh dấu nhấn âm trong những từ gạch dưới. Sau đó nghe và lặp lại các câu.)

5. Động vật học là nghiên cứu khoa học về động vật và hành vi của chúng.

A CLOSER LOOK 2 trang 29 sgk Tiếng Anh 8 tập 2

Grammar trang 29 sgk Tiếng Anh 8 tập 2

Answer: (Trả lời) Tạm dịch:

Was any one injured?

Only a few minor injuries were reported.

It seems many houses and public buildings were destroyed or flooded, ind thousands of people were left homeless.

They’ve sent rescue workers to free people were trapped in flooded homes. Medical supplies, food and rescue equipment have also been sent.

They’ve been taken to a safe place where temporary accommodation will be provided for them.

1. Read the conversation in GETTING STARTED and underline any sentences in the passive voice that you can find. Check your findings with a partner. (Đọc bài đàm thoại phần bắt đầu và gạch dưới bất kỳ câu nào ở thể bị động mà em có thể tìm ra. Kiểm tra với bạn học.)

Có ai bị thương không?

Chỉ có một vài điểm nhỏ nhỏ được báo

Answer: (Trả lời)

Có vẻ như nhiều ngôi nhà và công trình công cộng đã bị phá hủy hoặc bị ngập lụt, và hàng ngàn người đã bị mất nhà cửa.

Họ đã gửi các nhân viên cứu hộ để giải phóng những người bị mắc kẹt trong các ngôi nhà bị ngập lụt. Khi mưa lớn dừng lại, chúng sẽ bắt đầu làm sạch các mảnh vụn. Thiết bị y tế, thực phẩm và cứu hộ cũng đã được gửi đi.

Họ đã được đưa đến một nơi an toàn, nơi chỗ ở tạm thời sẽ được cung cấp cho họ.

Tạm dịch:

1. Những mảnh vụn được mang qua miền quê bởi những cơn gió mạnh tối qua.

2. Mười ngôi nhà mới được xây ở thị trấn mỗi năm.

3. Dân cư những ngôi làng bị lũ lụt được đưa đến một nơi an toàn tối qua.

4. Trong tương lai, những thảm họa thiên nhiên được dự đoán chính xác với sự giúp đỡ của công nghệ.

2. Complete the sentences using the correct passive form of the verb in brackets.

5. Thực phẩm và thiết bị y tế sẽ được giao sau trưa nay.

(Hoàn thành các câu sử dụng hình thức bị động chính xác của những động từ trong ngoặc đơn.) Answer: (Trả lời) Tạm dịch:

1. Food and blankets have been given out to homeless people.

2. Ten people trapped in collapsed buildings have been freed.

3. Was the whole village destroyed?

4. If the area is hit by the storm, a lot of damage will be caused.

5. A garden party is going to be organised to raise money for the victims of the flood.

3. Rewrite the following sentences using the correct passive voice.

1. Thực phẩm và màn đã được mang đến cho những người vô gia cư.

(Viết lại những câu sau bằng việc sử dụng thể bị động chính xác.)

2. Mười người bị kẹt trong những tòa nhà sụp đổ đã được giải phóng.

3. Cả ngôi làng đã bị phá hủy phải không?

4. Nếu khu vực bị cơn bão đánh vào, nhiều thiệt hại sẽ bị gây ra.

Answer: (Trả lời)

5. Một bữa tiệc vườn sẽ được tổ chức để quyên tiền cho nạn nhân của cơn lũ lụt.

Nick: Có ai bị thương không?

Dương: Theo tường thuật thì chỉ vài người bị thương nhẹ. Hầu hết mọi người đã sơ tán đến những khu vực an toàn khi bão ập đến.

Tạm dịch:

– Chúng ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành để miêu tả một hành động trước một khoảng thời gian bắt đầu trong quá khứ.

Người ta dã xoay xở rời khỏi những ngôi làng bị lũ lụt vào 11 giờ tối qua.

4.a) Read part of the conversation from GETTING STARTED. Pay attention to the underlined part.

– Chúng ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành để miêu tả một hành động mà xảy ra trước khi một hành động khác trong quá khứ.

(Đọc phần đàm thoại từ Bắt đầu. Chú ý phần gạch chân.)

Người ta đã rời khỏi những ngôi làng bị lũ lụt khi đội cứu hộ đến.

Tạm dịch: b) When do we use the past perfect? Can you think of any rule? (Khi nào chúng ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành? Em có thể nghĩ về bất kỳ quy luật nào không?)

1. has left; erupted

2. arrived; had stopped

3. had spent; arrived

Tạm dịch:

4. got; hadn’t taken

5. found; had bought

1. Hầu hết mọi người rời khỏi trước khi núi lửa phun trào.

2. Khi chúng tôi đến hẻm núi, trời ngừng có tuyết.

5. Complete the sentences by putting the verbs in brackets into the simple past or past perfect.

3. Họ đã trải qua cả buổi tối ở khu vực lũ lụt trước khi sự giúp đỡ đến.

(Hoàn thành những câu sau bằng cách đặt những động từ trong ngoặc đơn thành thì quá khứ đơn hoặc quá khứ hoàn thành.)

4. Simon đã bị lạc bởi vì anh ấy không mang theo bản đồ.

5. Tôi đã tìm ra cây viết của tôi sau khi tôi mua một cây mới.

Answer: (Trả lời)

1. She had left home to grandmother’s house.

2. I had watched TV.

3. I had got an accident on the way to school.

4. I had play badminton with Mai.

Tạm dịch:

5. Mai had called me about the homework.

1. Mẹ bạn đã làm gì khi bạn dậy vào Chủ nhật rồi? ⇒ Mẹ tôi đã rời nhà đi đến nhà bà ngoại.

2. Bạn đã làm gì trước khi bạn đi ngủ vào tối qua? ⇒ Tôi đã xem ti vi.

3. Điều gì vừa xảy ra khi bạn đến trường hôm nay. ⇒ Tôi bị một tai nạn trên đường đến trường.

4. Bạn đã làm gì trước khi bạn rời trường hôm qua? ⇒ Tôi đã chơi cầu lông cùng Mai.

6. Work in pairs. Ask and answer the following questions about you.

5. Chuyện gì đã xảy ra khi bạn hoàn thành bài tập về nhà vào hôm qua? ⇒ Mai gọi cho tôi hỏi về bài tập về nhà.

(Làm theo cặp. Hỏi và trả lời những câu hỏi sau về em.) Answer: (Trả lời)

( Làm theo hai đội. Lần lượt đưa ra lý do tại sao bạn hài lòng/ bực bội/ vui vẻ/ tức giận… sử dụng thì quá khứ hoàn thành cho sự kiện mà đã xảy ra. Mỗi câu đúng nhận 1 điểm. Đội nào nhiều câu đúng nhất thì thắng.)

Oh my birthday party, I was very pleased because I had received a nice present.

Last Tuesday, I was annoyed because I had missed my school bus.

Vào bữa tiệc sinh nhật của mình, mình đã rất hài lòng bởi vì mình đã nhận được một món quà đẹp.

Thứ Ba tuần rồi mình đã bực bội bởi vì mình lỡ chuyến xe buýt đến trường.

Tạm dịch:

Upset

I got a bad mark on the exam.

Happy

My mother took me to the shopping mall last weekend.

Angry

My brother broke my bike.

Pleased

I got compliments from teacher because I solved a difficult maths problems.

Depressed

I had a fight with my best friend.

Buồn bã

Tôi bị điểm kém trong kỳ thi.

Vui mừng

Mẹ tôi đưa tôi đến trung tâm mua sắm cuối tuần trước.

Giận dữ

Anh tôi phá xe đạp của tôi.

Hài lòng

Tôi nhận được lời khen từ giáo viên vì tôi đã giải được một bài toán khó.

Suy sụp

Tôi đã có một cuộc chiến với người bạn thân nhất của tôi.

COMMUNICATION trang 31 sgk Tiếng Anh 8 tập 2

Work in two teams. Take turns to give reasons why you were pleased/ upset/ happy/ angry, etc. Use the past perfect for the event that had happened. Each correct sentence gets one point. The team with the most points wins. Tạm dịch:

Chào mừng đến với “Thiên nhiên và bạn”. Hôm nay chúng tôi đã yêu cầu thính giả của chúng tôi khắp thế giới gọi cho chúng tôi để thể hiện quan điểm của họ về những câu hỏi này:

– Ngày nay có nhiều thảm họa thiên nhiên hơn trong quá khứ phải không?

– Chúng ta có được chuẩn bị để đương đầu với những thảm họa thiên nhiên chưa?

Answer: (Trả lời)

Sarah – Mình nghĩ rằng có nhiều thảm họa thiên nhiên vào ngày nay hơn trước đây. Bất cứ khi nào mình xem tin tức trên ti vi, mình đều thấy nơi mà bị lũ lụt hoặc bị ảnh hưởng bởi hạn hán. Mình chắc chắn chắn điều này là kết quả của sự biến đổi khí hậu và ấm lên toàn cầu.

Peter – Mình không nghĩ rằng có nhiều thảm họa thiên nhiên vào ngày “ơn so với trong quá khứ. Nhưng ngày càng nhiều thảm họa được tường trên tin tức trong khoảng thời gian ngắn hơn. Chúng mình đã xem chúng quá thường xuyên trên tin tức đến nỗi mà chúng ta trở nên quen thuộc với chúng.

Tạm dịch:

Nubita – Mình nghĩ rằng những trận động đất và sóng thần gần đây chỉ thể hiện việc chúng ta chưa chuẩn bị để đương đầu với chúng như thế nào. Mặc dù tất cả công nghệ và kiến thức quanh ta ngày nay, nhưng nhiều người trở thành nạn nhân của những thảm họa thiên nhiên.

Linh – Mình không nghĩ chúng ta có thể chuẩn bị cho những thảm họa thiên nhiên khi mà không ai biết khi nào hoặc nơi đâu mà chúng sẽ đánh vào. Nó là cách nhắc nhở của tự nhiên đối với chúng ta những người mà chịu trách nhiệm và chúng ta nên thể hiện sự tôn trọng môi trường tự nhiên nhiều hơn.

1. Listen to a radio programme on 4TeenNews. Then fill the gaps with the words you hear. (Nghe một chương trình phát thanh trên 4Teen News. Sau đó điền vào chỗ trống với những từ bạn nghe được.) Answer: (Trả lời)

I agreed with Linh’ s view.

Tạm dịch:

I don’t agree with Peter’s view.

Tôi đồng ý với quan điểm của Linh.

Tôi không đồng ý với quan điểm của Peter.

2. Read the listeners’ views on natural disasters again and decide who you agree with and who you disagree with.

– Are there more natural disasters now than there were in the past?

(Nghe quan điểm của các thính giả về những thảm họa thiên nhiên lần nữa và quyết định em đồng ý với quan điểm của ai. Không đồng ý với quan điểm của ai.)

→ My answer is a pretty clear YES. According to the World Meteorological Organization, humanity experienced nearly five times as many natural disasters (3,496) in the first decade of this century as we did during the 1980s (743). That said, the increase in the sheer number of events isn’t as simple as it seems.

– Are we prepared to deal with natural disasters?

→ I think the difficulty is keeping people aware and prepared for natural disasters. But, we still can use the technology and knowledge available to reduce risks to an acceptable level.

Answer: (Trả lời)

– Có nhiều thảm họa thiên nhiên bây giờ hơn so với trước đây không?

→ Câu trả lời của tôi là khá rõ ràng CÓ. Theo Tổ chức Khí tượng Thế giới, loài người đã trải qua gần gấp năm lần thiên tai (3.496) trong thập kỷ đầu tiên của thế kỷ này như chúng ta đã làm trong những năm 1980 (743). Điều đó nói rằng, sự gia tăng số lượng sự kiện tuyệt đối không đơn giản như nó có vẻ.

Tạm dịch:

– Chúng ta đã chuẩn bị để đối phó với thiên tai?

→ Tôi nghĩ rằng khó khăn là giữ cho mọi người nhận thức và chuẩn bị cho thảm họa thiên nhiên. Nhưng, chúng ta vẫn có thể sử dụng công nghệ và kiến thức có sẵn để giảm rủi ro xuống mức chấp nhận được.

SKILLS 1 trang 32 sgk Tiếng Anh 8 tập 2

3. Answer the two questions. Express your own views and write them down below.

Reading trang 32 sgk Tiếng Anh 8 tập 2

(Trả lời hai câu hỏi. Thể hiện quan điểm riêng của em và viết chúng.) Answer: (Trả lời)

– wreak havoc: làm điều gì có hại hoặc gây hại cho ai đó / cái gì đó

– essential = necessary: cần thiết

– destructive = cause major damage, from the verb destroy: gây ra thiệt hại lớn

– guidelines: rules or instructions telling you how to do something. especially somehting difficult: quy luật hoặc hướng dẫn nói bạn cách làm gì, đặc biệt cái gì khó

Tạm dịch:

– emergency: a suddenly serious and dangerous event or situation: một sụ kiện hoặc tình huống nguy hiểm và đột ngột nghiêm trọng

Những thảm họa thiên nhiên có thể tiêu cực; chúng có thể trút giận sự tàn phá qua những khu vực rộng lớn và gây nên sự mất mát cuộc sống hoặc gây hại cho tài sản. Chúng ta không thể ngăn những thảm họa thiên nhiên. nhưng chúng ta có thể chuẩn bị với chúng. Bước đầu tiên là học về những rủi ro trong khu vực của bạn và đọc thông tin về những thảm họa thiên nhiên trên những trang tin chính quyền địa phương. Lần tới, tìm ra điều gì mà đội cứu hộ và cấp cứu khuyên. Những người này đã được huấn luyện để đương đầu với thảm họa, đã trải qua nhiều thảm họa và biết cách để giúp. Hãy chắc rằng bạn có tất cả những số liên lạc cấp cứu vào điện thoại di động của bạn. Nó cũng quan trọng rằng bạn đặt chung một bộ đồ cấp cứu. Bộ đồ cấp cứu nên bao gồm thực phẩm, nước, thuốc, vật dụng vệ sinh cá nhân, bản sao giấy tờ cá nhân và ít tiền. Bạn cũng có thể cần thêm vài quần áo nếu bạn sống trong thời tiết giá lạnh. Những thảm họa thiên nhiên có thể làm cho con người rời bỏ nhà cửa vì vậy bạn nên trở nên quen với những hướng dẫn cho việc sơ tán. Lên kế hoạch những nơi an toàn để gặp gia đình bạn và biết chặng đường sơ tán và chỗ trú ẩn.

1. Read an article about how to prepare for a natural disaster. Look at the words in the box, then find them in the article and underline them. What do they mean?

1. Because they can wreak havoc across large areas and cause loss of life or damage to property.

(Đọc bài báo về cách chuẩn bị cho một thảm họa thiên nhiên. Nhìn vào những từ trong khung, sau đó tìm chúng trong bài và gạch dưới chúng. Chúng có nghĩa gì? )

2. Learn about about the risks in your area and read the information about natural disasters on local govemment sites.

3. Enter all the emergency contact numbers in your mobile phone so you can call the rescue and emergency workers if necessary.

4. Your emergency supply kit should include food, water, medications, personal hygiene items, copies of personal documents and some money.

Answer: (Trả lời)

5. We need to know the evacuation routes and shelters.

1. Tại sao những thảm hoạ thiên nhiên lại gây hại? Bởi vì chúng có thể gây hại trên khắp khu vực rộng lớn và gây chết người và thiệt hại cho tài sản.

2. Cái gì là điều đầu tiên để chuẩn bị cho những thẩm họa thiên nhiên? Học về những rủi ro trong khu vực của bạn và đọc thông tin về những thảm họa thiên nhiên trên những trang tin chính quyền địa phương.

3. Bạn nên bỏ gì vào điện thoại di động của bạn? Tại sao? Thêm số liên lạc cấp cứu vào điện thoại di động của bạn để mà bạn có thể gọi cho đội cứu hộ và cấp cứu nếu cần.

4. Bộ cấp cứu nên bao gồm những gì? Bộ cấp cứu của bạn nên bao gồm thực phẩm, nước, thuốc, vật dụng vệ sinh cá nhản, bản sao giấy tờ cá nhân và ít tiền.

Tạm dịch:

5. Bạn cần biết gì trong trường hợp sơ tán? Chúng ta cần biết lộ trình sơ tán và nơi trú ẩn.

Speaking trang 32 sgk Tiếng Anh 8 tập 2

2. Read the article again and answer the questions. (Đọc bài báo lần nữa và trả lời câu hỏi.) Answer: (Trả lời)

1 – C: Núi Sinabung ở Indonesia lại phun trào cách đây 2 ngày. Từ nơi mà chúng ta đang đứng, chúng ta có thể thấy một đám mây bụi lớn đến từ đỉnh núi. Khi dung nham chảy xuống chân núi lửa, nó phá hủy mọi thứ trên đường đi. Sáng hôm sau, vài ngôi làng quanh núi Sinabung đã bị chôn vùi trong tro và mảnh vụn.

2 – B: Một trận động đất đánh vào Đông Bắc Nhật Bản lúc 4 giờ chiều thứ Hai tuần vừa qua. Mặc dù Nhật có hệ thống cảnh báo tiên tiến nhất, nhưng đã không có cảnh báo sớm cho trận dộng đất này và mọi người chưa được chuẩn bị. Đột nhiên mặt đất bắt đầu di chuyển, rung lắc tiếp tục trong vài phút và trở nên mạnh hơn. Người ta bắt đầu chạy ra khỏi những tòa nhà khi những bức tường bắt đầu đổ sụp.

3 – A: Một cơn lốc xoáy dánh vào một thị trấn nhỏ ở Missouri lúc 9 giờ sáng hôm qua. Người ta nói rằng bầu trời nhanh chóng đen kịt. Gió rất manh đến nỗi mà cây, xe hơi và thậm chí nhà cửa đã bị thổi bay lên và mang đi hàng dặm. Bởi vì truyền hình địa phương và đài phát thanh đưa ra cảnh báo sớm, hầu hết cư dân đã có thời gian tìm chỗ trú ẩn dưới lòng đất hoặc trong tầng hầm.

Tạm dịch:

A: Did you watch the news last night?

B: No, I didn’t. What happened?

A: There was a powerful earthquake on Monday?

B: That’s shocking! Where was it?

A: Bạn đã xem tin tức tối qua chưa?

3.a) Read the news reports (A-C) and match each one to the correct picture (1-3).

B: Chưa. Chuyện gì đã xảy ra?

(Đọc báo cáo tin tức (A-C) và nối một cái với hình chính xác (1-3).)

A: Có một trận động đất khủng khiếp vào Thứ Hai ấy.

B: Thật chấn động! Nó ở đâu?

Answer: (Trả lời) Tạm dịch: b) Work in pairs. Each pair can choose one of the reports in 3a. Role-play telling each other about the news. Use the example below.

– Learn about the risk and read information about natural disaster, prepare the emergency supply kit. (Học về rủi ro và đọc thông tin về thảm họa thiến nhiên. Chuẩn bị bộ đồ cứu hộ.)

(Làm theo cặp. Mỗi cặp có thể chọn một báo cáo trong phần 3a. Đóng vai nói với nhau về tin tức. Sử dụng ví dụ bên dưới)

– Contact the rescue workers, know the evacuation routes, find shelter. (Liên hệ đội cứu hộ, biết lộ trình cứu di tản, tìm chổ trú ẩn.)

Answer: (Trả lời)

– Check the damage, clean the debris. (Kiểm tra thiệt hại, lau dọn mảnh vụn.)

A: What should you do to prepare for floods in your area?

B: First, I’ll make sure I have a disaster plan…

Tạm dịch:

A: What should you do during a flood?

B: During a flood, I should try to get to higher grounds as quickly as possible…

A: Bạn nến làm gì để chuẩn bị cho những trận lũ trong khu vực bạn ?

B: Đầu tiên, mình sẽ đảm bảo rằng mình có một kế hoạch cho thảm họa…

4.a) Make a list of things to do before, during and after each of the disasters in your area. You can read the article in 1 again for ideas.

A: Bạn nên làm gì trong một cơn lũ?

(Lập danh sách những thứ mà làm trước, trong và sau mỗi thảm họa trong khu vực em. Em có thể đọc phần 1 lại để lấy ý. )

B: Trong cơn lũ, mình nên cô gắng đến chỗ đất cao hơn càng nhanh càng tốt…

Answer: (Trả lời)

A: What should you do to prepare for a tornado in your area?

B: First, I’ll make sure I have a disaster plan, I will watch the local TV or listen to emergency radio and will familiarize yourself with the warning signs.

A: What should you do during a tornado?

Earthquake (Động đất)

B: If I am indoors, shelter in a basement, storm cellar, or the lowest building level. If I am driving when a warning is issued, try to drive to the closest place you can take shelter.

A: What should you do after a tornado?

B: I will help the people were injuried or buried under the debirs and keep monitoring emergency radio, and check with your local authorities before determining if an area you evacuated from is safe to return to…

b) Discuss what you should do in the event of a natural disaster in your area. Use the information from the table above.

A: Bạn nên làm gì để chuẩn bị cho một cơn lốc xoáy trong khu vực của bạn?

A: Bạn nên làm gì trong cơn lốc xoáy?

B: Nếu tôi ở trong nhà, trú ẩn trong tầng hầm, hầm chứa bão hoặc tầng thấp nhất của tòa nhà. Nếu tôi đang lái xe khi có cảnh báo, hãy cố lái xe đến nơi gần nhất mà bạn có thể trú ẩn.

A: Bạn nên làm gì sau cơn lốc xoáy?

B: Tôi sẽ giúp mọi người bị thương hoặc chôn vùi dưới những con nợ và tiếp tục theo dõi đài phát thanh khẩn cấp, và kiểm tra với chính quyền địa phương của bạn trước khi xác định xem một khu vực bạn sơ tán có an toàn để quay lại …

Tạm dịch:

SKILLS 2 trang 33 sgk Tiếng Anh 8 tập 2

Listening trang 33 sgk Tiếng Anh 8 tập 2

Answer: (Trả lời)

1. A typhoon hit Nghe An Province last night.

2. Dozens of people were seriously injured in the storm.

3. There was extensive damage to property in Cua Lo, a coastal town in Nghe An.

4. The storm had already weakened when rescue workers arrived in the area.

5. According to the weather bureau, heavy rain will continue over the next few days.

Tạm dịch:

1. Một cơn bão nhiệt đới đánh vào Nghệ An tối qua.

2. Hàng tá người bị thương nặng trong cơn bão.

3. Có thiệt hại lớn về tài sản ở Cửa Lò, một thị trấn ven biển ở Nghệ An.

4. Cơn bão vừa yếu đi khi đội cứu hộ đến khu vực.

5. Theo Cục thời tiết, mưa lớn sẽ tiếp tục trong vài ngày tới.

Nghe An Province was badly affected again when a typhoon hit the area last night. The storm began at around 11 p.m. and raged thoughout the night. Dozens of people were seriously injured and hundreds of others were left homeless. The severe winds caused extensive damage to property, including homes and businesses, particularly in Cua Lo, a coastal town in Nghe An. The storm had already weakened by the time emergency workers arrived in the area. Rescue operations have started and many people trapped in collapsed or damaged buidings have been freed. Workers are now clearing up the debris left behind by the severe storm. The government has already sent rescue equipment to Nghe An, as well as food and medical supplies. People left homeless have been taken to safe areas, where temporary accommodation will be built to house them. The weather bureau has issued flood warning for Nghe An and nearby provinces as heavy rain is expected to continue over the next few days.

Tỉnh Nghệ An lại bị ảnh hưởng nghiêm trọng khi một cơn bão lớn đổ bộ vào khu vực này tối hôm qua. Cơn bão bắt đầu lúc khoảng 11 giờ tối và tiếp tục dữ dội suốt đêm. Hàng tá người bị thương nghiêm trọng và hàng trăm người trở thành vô gia cư. Những cơn gió mạnh gây ra thêm những thiệt hại lớn về của cải trong đó có các gia đình và các cơ sở kinh doanh, đặc biệt ở Cửa Lò, một thị trấn ven biển của Nghệ An. Cơn bão đã suy yếu trước khi đội cứu hộ đến khu vực này. Các hoạt động cứu hộ đã bắt đầu và nhiều người bị mắc kẹt trong các tòa nhà sụp đổ hoặc bị phá hoại đã được giải thoát. Các công nhân đang dọn dẹp những đống đổ nát sau cơn bão nghiêm trọng. Chính phủ đã gửi các thiết bị cứu hộ đến Nghệ An cùng với thực phẩm và các trang thiết bị y tế. Những người vô gia cư đã được di chuyển đến khu vực an toàn và được hỗ trợ nhà. Cục dự báo thời tiết đã phát đi các cảnh báo lũ cho Nghệ An và các tỉnh lân cận vì mưa lớn có thể sẽ tiếp tục trong một vài ngày tiếp theo.

1. Listen to the news report and correct the following statements. (Nghe báo cáo tin tức và sửa những câu sau.) Answer: (Trả lời)

Writing trang 33 sgk Tiếng Anh 8 tập 2

2. Listen again and complete the data chart. (Nghe lần nữa và hoàn thành bảng thông tin.)

Một đợt hạn hán nghiêm trọng đã ảnh hưởng nặng nề đến một vùng rộng lớn ở tỉnh Long An đầu năm 2013. Không có mưa trong 6 tháng và nhiệt độ lên đến 40 o C. Hạn hán đó đã để lại những hậu quả lớn lao. Trong nhưng khu vực bị hạn hán, cây cối và động vật chết dần vì thiếu nước. Những cánh đồng lúa chết khô và đất đai nứt nẻ. Con người ở khu vực bị ảnh hưởng không có đủ nước cho các hoạt động hang ngày. Để cứu vãn tình hình nguy ngập, hàng trăm nhân viên cứu hộ được gởi đến nơi bị hạn hán. Họ đem các bình chứa nước đến giúp những người dân làng đang chết khát. Hơn thế nữa, dân làng được khuyên giới hạn các hoạt động bên ngoài vào ban ngày. Người ta đang mong đợi tình hình sẽ sớm được cải thiện.

Answer: (Trả lời)

LOOKING BACK trang 34 sgk Tiếng Anh 8 tập 2

Tạm dịch:

Vocabulary trang 34 sgk Tiếng Anh 8 tập 2

3. Have you or one of your family members experienced a natural disaster? Make notes about it in the table below. Alternatively, you can write about a natural disaster you have read about. (Em hay ai đó trong gia đình từng trải qua một thảm họa thiên nhiên chưa? Ghi chú nó vào bảng bên dưới. Thay vào đó, em có viết một thảm họa thiên nhiên mà em từng đọc.) Answer: (Trả lời)

1 – C: drought – một giai đoạn dài khi không có mưa và không đủ nước cho con người, động vật và cây trồng.

Tạm dịch:

2 – F: mudslide – một lượng lớn mùn chảy xuống núi, thường phá hủy những tòa nhà và làm hại hoặc giết người dân bên dưới.

4.a) Use your notes in 3 to write a news report.

3 – D: flood – một lượng lớn nước bao phủ một khu vực mà thường khô hạn.

(Sử dụng chú ý trong bài 3, viết 1 tin tức)

4 – B: tsumina – một cơn sóng lớn mà có thể phá hủy những thị trấn gần biển.

Answer: (Trả lời)

5 – A: tornado – một cơn bão lớn với gió mạnh mà di chuyển thành vòng tròn.

Tạm dịch:

6 – E: earthquake – một sự rung lắc bề mặt trái đất mạnh và đột ngột.

b) Swap news reports with a partner and review each other’s drafts. Make revisions and corrections if necessary. Then present your final news report to class. (Trao đổi thông tin với một bạn học và ôn lại bản nháp của mỗi người. Ôn lại và sửa nếu cần. Sau đó trình bày báo cáo cuối cùng cho lớp.) Answer: (Trả lời) A severe drought in Long An Province

1. Đội cấp cứu đã di tản ngôi làng khi mà dòng sông làm lụt lội cả khu vực.

Tạm dịch:

2. Đội cứu hộ vẫn đang cố gắng dập tắt đám cháy.

Một đợt hạn hán nghiêm trọng ở tỉnh Long An

3. Gió mạnh làm cho những người leo núi phải tìm chỗ trú ẩn

4. Nhiều quốc gia đã cung cấp thực phẩm và trợ cấp vật dụng khác cho những người dân bị nạn trong cơn bão cuồng phong.

5. Những mảnh vụn từ những tòa nhà sụp đổ đã được vung vãi khắp biển.

Grammar trang 34 sgk Tiếng Anh 8 tập 2

1. Match the words (1-6) to their definitions (A-F). (Nối những từ với định nghĩa của chúng.) Answer: (Trả lời)

Câu 3 và 6 không thể chuyển sang dạng bị động vì động từ chính is và arrived không phải là ngoại động từ.

Tạm dịch:

1. → The tickets will be collected by Mr. Smith.

2. → A play was put on by students at the end of term.

4. → The message was taken by Julie.

5. → The picture was painted by a local artist.

1. Vé được thu bởi ông Smith.

2. Một vở kịch được dựng bởi những học sinh vào cuối kỳ.

2. Use the words from the box in the correct form to complete the sentences.

4. Tin nhắn được gửi bởi Julie.

(Sử dụng những từ trong khung cho chính xác để hoàn thành câu.)

5. Bức tranh được một họa sĩ địa phương vẽ.

Answer: (Trả lời) Tạm dịch:

1 – d: Sau khi máy bay chúng tôi hạ cánh, chúng tôi đã chờ một giờ để lấy hành lý.

2 – f: Chúng tôi nhận ra tàu hỏa rời đi, 10 phút trước khi chúng tôi đến ga.

3 – a: Khi chúng tôi đến khách sạn, chúng tôi đã biết họ đã làm lạc mất đặt phòng của chúng tôi.

4 – b: Tôi đã chưa bao giờ thật sự đi du lịch, cho đến khi tôi quyết định đi du học.

5 – c: Người phục vụ đã lấy dĩa của tôi, trước khi tôi ăn xong.

3. Decide which of the sentences can be changed to passive voice. Write them down. Explain why two of them cannot.

6 – e: Khi tôi bước lên xe buýt, tôi mới chú ý rằng tôi đã để lại hộ chiếu của mình ở nhà.

(Quyết định câu nào có thể bị thay đổi thành thể bị động. Viết chúng xuống. Giải thích tại sao 2 câu không thể.) Answer: (Trả lời)

– Someone stole my bike.

– My sister broke my computer.

– My bike broke down on the way to school.

– I went to school late.

– My mother shouted at me about my study.

Tạm dịch:

– Ai đó đã trộm cái xe đạp của tôi.

– Em tôi đã làm vỡ cái máy vi tính của tôi.

– Xe đạp của tôi bị hư trên đường đến trường.

– Tôi đã dậy trễ và đi đến trường trễ.

– Mẹ tôi giận tôi về chuyện học.

4. Match the two parts to make complete sentences. (Nối 2 phần để hoàn thành câu.) Answer: (Trả lời)

When I woke up yesterday morning, someone had stolen my bike.

When I got home yesterday, my sister had broken my computer

When I went to school, my bike broke down.

When my teacher came to class, she knew that I had gone to school late.

When my father came home, my mother shouted at me about my study.

5.a) Imagine five bad things that happened to you yesterday, and write them down.

Khi tôi dậy vào sáng hôm qua, ai đó đã trộm cái xe đạp của tôi.

(Tưởng tượng 5 điều xấu mà đã xảy ra cho em hôm qua, viết chúng xuống.)

Khi tôi về nhà vào hôm qua, em tôi đã làm vỡ cái máy vi tính của tôi.

Answer: (Trả lời)

Khi tôi đến trường, xe đạp của tôi bị hư

Khi giáo viền đến lớp, cô ấy đã biết tôi đi học trễ.

Khi cha tôi về nhà, mẹ đã mắng tôi về việc học.

Communication trang 35 sgk Tiếng Anh 8 tập 2

Tạm dịch:

Đứa bé 6 tuổi được chú chó nuôi cứu khỏi cháy rừng.

Hàng trăm ngôi nhà bị thiệt hại hoặc phá hủy ở Haiti bởi lốc xoáy.

Những người sông sót trong trận động đất đã được tìm thấy dưới mảnh vụn sau 10 ngày.

Chỗ ở tạm thời đã được dựng nên cho những nạn nhân vụ núi lửa.

b) Work in groups. Add time clauses to yoursentences as the following examples.

Một triệu đô la được quyên cho những nạn nhân vụ bão nhiệt đới ở Philippines gần đây.

(Làm theo nhóm. Thêm mệnh đề chỉ thời gian cho câu của em như ví dụ.)

Những mảnh vụn cuối cùng được dọn dẹp bởi đội cứu hộ.

Answer: (Trả lời)

A: Người ta nói rằng cô bé 6 tuổi đã được chú chó nuôi của cô ấy cứu khỏi đám cháy rừng.

B: Wow! Thật tuyệt!

– Hundreds of homes …

A: It says here that hundreds of homes were damaged or destroyed in Haiti by tornado.

B: That’s awful!

Tạm dịch:

– Earthquake …

C: It says here that earthquake survivors were found under debris after ten days.

D: That’s shocking!

– Temporary …

E: It says here that earthquake survivors were found under debris after ten days.

F: That’s shocking!

– One million …

6. Read the news headlines. In pairs, use the expressions from the box in GETTING STARTED to respond to them.

G: It says here that one million dollars was raised for typhoon victims in the Philippines so far.

(Đọc tựa đề tin tức. Làm theo cặp, sử dụng những thành ngữ trong phần Bắt đầu để trả lời.)

H: How wonderful!

– Debris finally …

I: It says here that debris finally was cleared by rescue teams.

Tạm dịch:

K: That’s great!

– Hàng trăm ngôi nhà …

A: Ở đây có hàng trăm ngôi nhà bị hư hại hoặc bị phá hủy ở Haiti bởi cơn lốc xoáy.

B: Thật kinh khủng!

– Động đất …

C: Nó nói ở đây rằng những người sống sót sau trận động đất đã được tìm thấy dưới các mảnh vỡ sau mười ngày.

D: Điều đó gây sốc!

– Tạm thời …

Answer: (Trả lời)

E: Nó nói ở đây rằng những người sống sót sau trận động đất đã được tìm thấy dưới những mảnh vỡ sau mười ngày.

F: Điều đó gây sốc!

– Một triệu …

G: Nó nói ở đây rằng một triệu đô la đã được huy động cho các nạn nhân bão ở Philippines cho đến nay.

H: Thật tuyệt vời!

– Mảnh vỡ cuối cùng …

I: Nó nói ở đây rằng các mảnh vỡ cuối cùng đã được các đội cứu hộ dọn sạch.

K: Thật tuyệt!

PROJECT trang 35 sgk Tiếng Anh 8 tập 2

A HELPING HAND (MỘT BÀN TAY GIÚP ĐỠ)

1. providing food, medical aid supplies

2. clearing up debris

Tạm dịch:

3. freeing trapped people

4. setting up temporary accommodation for the victims of a disaster

5. repairing houses/ buildings

6. evacuating the village /town… to a safe place

1. cung cấp thực phẩm, thiết bị trợ cấp y tế

2. dọn dẹp mảnh vụn

3. giải phóng người bị kẹt

4. lập chỗ ở tạm thời cho những nạn nhân của một thảm họa

5. sửa chữa nhà cửa / tòa nhà

6. di tản làng đến nơi an toàn

Talk with your teacher or school administrators about starting school-based activities to raise money or supplies.

Talk to your place of worship or a local community center (like the YMCA) about organizing a walk, run, bake sale, or other activity to raise money.

1. These are activities aiming to provide aid for victims of natural disasters. Write a phrase to describe each picture. (Có những hoạt động nhằm mục đích cung cấp sự trợ giúp cho những nạn nhân của những thảm họa thiên nhiên. Viết một cụm từ để miêu tả mỗi bức hình.)

Check with your local community center or place of worship to find out whether you can drop off donations or if there’s another way you can contribute. (Again, it’s a good idea to check with the organizations listed above to be sure they need the things you plan to send.)

Answer: (Trả lời)

Nói chuyện với giáo viên hoặc quản trị viên của trường về việc bắt đầu các hoạt động tại trường để quyên tiền hoặc đồ dùng.

Nói chuyện với nơi thờ phượng của bạn hoặc một trung tâm cộng đồng địa phương (như YMCA) về việc tổ chức đi bộ, chạy, bán bánh hoặc hoạt động khác để quyên tiền.

Kiểm tra với trung tâm cộng đồng địa phương hoặc nơi thờ cúng để tìm hiểu xem bạn có thể bỏ các khoản đóng góp hoặc nếu có một cách khác bạn có thể đóng góp. (Một lần nữa, nên kiểm tra với các tổ chức được liệt kê ở trên để chắc chắn rằng họ cần những thứ bạn dự định gửi.)

“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com”

2. Work in groups. Imagine you are members of a volunteer team who are going to provide aid for the victims of a natural disaster. Work out a plan for your team. (Làm theo nhóm, tưởng tượng em là thành viên của đội tình nguyện mà sẽ cung cấp sự trợ giúp cho những nạn nhân của một thảm họa thiên nhiên. Vạch ra kế hoạch cho đội em.) Answer: (Trả lời) Organize a school fundraiser Organize a community event Donate clothes, food, or other items Tạm dịch: Tổ chức gây quỹ trường Tổ chức một sự kiện cộng đồng Quyên góp quần áo, thực phẩm hoặc các mặt hàng khác 3. Share your plan with other groups. Vote for the best plan. (Chia sẻ kế hoạch của em với các nhóm. Bầu ra kế hoạch hay nhất.)

Bạn đang đọc nội dung bài viết Giải Sách Giáo Khoa Tiếng Anh 8 Unit 9: Natural Disasters (Thảm Họa Tự Nhiên) trên website Asianhubjobs.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!