Cập nhật nội dung chi tiết về Giải Sách Giáo Khoa Tiếng Anh 9 Mới Unit 2: City Life (Đời Sống Thành Thị) mới nhất trên website Asianhubjobs.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Giải sách giáo khoa Tiếng Anh 9 mới Unit 2: City life (Đời sống thành thị)
* Từ vựng Tiếng Anh 9 mới Unit 2: City life (Đời sống thành thị)
* Getting started (phần 1 → 3 trang 16-17 SGK Tiếng Anh 9 mới) 1. Listen and read (Nghe và đọc)Bài nghe:
Hướng dẫn dịch Dương: Paul! Mình ở đây. Paul: Chào Dương! Thế nào rồi? Cậu đã hết mệt sau chuyến bay chưa? Dương: Cả tối qua mình ngủ khá tốt. À, cảm ơn cậu nhiều vì dẫn mình đi thăm quanh đây hôm nay. Paul: Không sao đâu, vui mà. Dương: Cậu sống ở quanh khu này à? Paul: Mình á? Đúng vậy, mình sinh ra và lớn lên ở đây – Sydney là quê hương của mình. Dương: Thật tuyệt vời. Nó là một thành phố cổ phải không? Paul: Không, nó không cổ lắm, nhưng là thành phố lớn nhất ở Úc và lịch sử đất nước mình bắt đầu ở thành phố này. Dương: Wow! Vậy những điểm hấp dẫn nhất ở Syney là gì? Paul: Điểm tham quan tự nhiên là Cảng Sydney, Công viên Quốc gia Hoàng gia và bãi biển Bondi. Các điểm tham quan nhân tạo như Thảo cầm viên hoàng gia, Nhà hát Sydney, Cầu Cảng cũng rất thu hút khách du lịch. Dương: Thế còn giao thông thì sao? Paul: Giao thông công cộng ở đây rất tiện lợi và đáng tin. Cậu có thể đi xe buýt, đi tàu hoặc tàu điện. Taxi ở đây tất nhiên là khá đắt. Dương: Mua sắm ở Sydney có tốt không? Paul: Ồ tất nhiên rồi! Cậu biết mà, Sydney là một thành phố đô thị và đa văn hóa, vậy nên có rất nhiều đồ và món ăn từ các quốc gia khác nhau. Nếu cậu thích, lát nữa mình sẽ đưa cậu tới chợ Paddington. Dương: Tuyệt vời! Thế còn giáo dục thì sao? Có nhiều trường đại học không? Paul: Sydney có 5 trường đại học lớn và một vài trường nhỏ. Trường cổ nhất thành lập từ năm 1850, mình nhớ là thế. Dương: Ồ, nghe có vẻ là một nơi tốt cho giáo dục đại học. Mình thích nơi này quá!
a. Complete the sentences with information … (Hoàn thành câu với những thông tin từ đoạn hội thoại.) b. Find words in the conversation to match … (Tìm từ trong đoạn hội thoại thích hợp với các định nghĩa sau.) c. Answer the questions. (Trả lời câu hỏi.) 1. Sydney. 2. Sydney. 3. Public transport in Sydney is convenient and reliable. 4. Because Sydney is a metropolitan and multicultural city. 5. In 1850. d. Think of other ways to say these expressions … (Nghĩ các cách khác để diễn đạt những cụm sau.) 1. “How”s it going?” ⇔ How are you? / How are you doing? / How are things? 2. “Getting over the jet lag?” ⇔ Recovering from the jet lag? / Overcoming the jet lag? 3. “I slept pretty well” ⇔ I slept quite well. / I had a good sleep. 4. “No worries” ⇔ No problem. / Nevermind. / Don’t bother.
2. Replace the word(s) in italics with one of the words from the box. (Thay thế những từ in nghiêng bàng các từ sau.) 3. Work in pairs to do the quiz. (Làm việc theo nhóm để giải câu đố.)
b. Now underline all the other adjectives in the letter. (Bây giờ hãy gạch chân tất cả những tính từ còn lại trong bức thư.) fabulous, sunny, small, friendly, affordable, good.
3 Put a suitable adjective from 2 in each blank. (Đặt một tính từ phù hợp từ bài 2 vào trong chỗ trống.)
Hướng dẫn dịch 1. Cô ấy sống ở khu vực sang trọng nhất của thành phố: có rất nhiều cửa hàng xa xỉ phẩm ở đó. 2. Thật là phiền phức làm sao! Những con đường đông nghịt và tôi thì bị kẹt ở đây. 3. Bạn có thể dừng ở đây. Đường này bị cấm đậu xe. 4. Thành phố này là thành phố quốc tế, con người ở đây đến từ khắp nơi trên thế giới. 5. Khu trưng bày trên phố thường có triển lãm nghệ thuật hiện đại. 6. Kênh Nhiêu Lộc ở Thành phố Hồ Chí Minh ít ô nhiễm hơn nhiều so với trước đây.
4. Listen and repeat, paying attention … (Nghe và nhắc lại, chú ý tới những sự khác biệt trong những đại từ được gạch chân. Khoanh các đại từ được phát âm mạnh.)Bài nghe:
5a. Listen and mark the underlined words as W( weak) of S( strong). (Nghe và đánh dấu xem những từ gạch chân phát âm nhẹ(W) hay mạnh (S))Bài nghe:
* A closer look 2 (phần 1 → 6 trang 19-20 SGK Tiếng Anh 9 mới)1. Match the beginning to the correct endings. (Nối đoạn mở đầu với phần phần còn lại.) 2. Complete the text with the most suitable form of the … (Hoàn thành đoạn văn với dạng thích hợp của các tình từ trong ngoặc. Thêm the nếu cần.) Hướng dẫn dịch London là một trong những thành phố lớn nhất trên thế giới. Cư dân thành phố ít hơn nhiều so với Tokyo hay Thượng Hải nhưng nó là địa điểm thu hút khách du lịch nổi tiếng hơn cả. London hầu như nổi tiếng bởi những viện bảo tàng, phòng triển lãm, cung điện và những cảnh đẹp khác nhưng nó cũng bao gồm nhiều chủng tộc, loại hình văn hóa và tôn giáo hơn nhiều nơi khác. Người ta đã từng nói rằng đó cũng là thành phố bẩn nhất nhưng ngày nay nó đã sạch hơn trước nhiều. Nhiều người chắc hẳn sẽ bất ngờ, bây giờ nó cũng đã có các nhà hàng tốt nhất ở châu Âu. Đôi với một số người, điều này làm cho London trở thành thành phố thú vị nhất ở châu Âu.
3. Look at the conversation in GETTING STARTED … (Nhìn vào đoạn hội thoại trong phần Getting Started. Tìm và gạch chân các cụm động từ.)
4. Underline the corect particle to complete each phrasal verb. (Gạch chân giới từ thích hợp cho mỗi cụm động từ.)
5. Underline the phrasal verbs in the sentences …. (Gạch chân những cụm động từ trong câu và nối chúng với nghĩa trong bảng.) 1. turn it off → press the switch 2. turn it down → refuse 3. go over → examine 4. go on with → continue doing 5. take off → remove 6. put it down in → make a note
* Communication (phần 1 → 5 trang 21 SGK Tiếng Anh 9 mới)1a. Which of the following features do you like best about a city? … (Đặc điểm nào sau đây bạn thích nhất ở 1 thành phố? Chọn 3 điều trong danh sách sau.) Gợi ý: chọn 1 trong 3 đặc điểm, chẳng hạn: 1. It is busy and exciting. 2. It is cosmopolitan. 3. It has a lot of fashionable shops.Hướng dẫn dịch 1. Nó bận rộn và náo nhiệt. 2. Nó là một thành phố quốc tế. 3. Nó có rất nhiều cửa hàng thời trang. 4. Nó là một thành phố giàu văn hóa. Ở đó có những rạp chiếu phim, nhà hát, phòng tranh và viện bảo tàng. 5. Nó rất tiện lời. Nó có hệ thống giao thông tốt. 6. Ở đó có nhiều quán café và nhà hàng tốt. 7. Ở đó có nhiều công viên và không gian mở. 8. Ở đó có nhiều công trình nổi tiếng và khu vực xung quanh thì tuyệt đẹp.
b. Work in groups. Discuss your choices. Give reasons. (Làm việc nhóm. Tranh luận về các sự lựa chọn và giải thích lí do.) The three features I like best about a city are: a lot of fashionable shops, it is cultural (there are cinemas, theatres and museums) and good transport system. The first feature is fashion shops because I like going shopping very much. I usually go shopping to buy clothes twice a month. Besides shopping, I also like watching film and enjoying music. Therefore, I want my city to have cinemas, theatres and museum. These places of interest not only give me chance to relax but also provide me with knowledge about many fields. The last feature I choose is good transport system. I’m really afraid of accidents and hate traffic jam so much so a good transport system is among my priorities when choosing a city to live in.
2. Read the passage and, in your group, answer the questions below. (Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi sau theo nhóm.)Hướng dẫn dịch Singapore là một thành quốc nhỏ ở Đông Nam Á. Đó là một nơi đáng yêu để đến thăm. Những điểm tham quan nổi tiếng rất gần nhau vì vậy việc di chuyển qua lại giữa chúng rất tiện lợi. Đồ ăn ở đây thì đa dạng – gồm tất cả các loại thức ăn của châu Á. Các khu chợ bán thức ăn ngoài trời thì khá vui và giá cả phải chăng. Khi bạn gọi thức ăn, nó sẽ được nấu ngay trước mặt bạn. Sau đó bạn lấy nó và ăn ở một cái bàn đặt bên ngoài. Đó là cách rất tuyệt để gặp gỡ mọi người. Nhưng điều mà tôi thích nhất ở Singapore đó là nó có đa văn hóa – Trung Quốc, Malay, Ấn Độ, châu Âu và Việt Nam. Đối với tôi, đó là điều tuyệt nhất ở Singapore. What is the best attraction in Singapore according to the writer? ⇒ According to the writer, the best attraction in Singapore is that it is multicultural. Would you like to go there? Why? ⇒ Yes, I would because people say that it is one of the cleanest countries in the world, I would like to see it.
3. Read the information about three cities and try to find them on a map. (Đọc thông tin về 3 thành phố sau và tìm chúng trên bản đồ.)Hướng dẫn dịch Vũng Tàu Vị trí: Đông Nam Việt Nam. Đặc điểm chính:. – bờ biển dài. – núi đồi. – yên tĩnh và sạch sẽ. Điểm thu hút:. – nhiều đền, chùa. – hải đăng cổ (xây dựng năm 1907). – viện bảo tàng vũ khí thế giới. Thành phố New York Vị trí: phía Đông Bắc nước Mỹ. Đặc điểm chính:. – trung tâm tài chính và thời trang. – nhà chọc trời. – thành phố quốc tế. Điểm thu hút:. – tượng nữ thần tự do. – công viên quốc gia. – viện bảo tàng và phòng triển lãm. Thành phố Melbourne Vị trí: Đông Nam Úc. Đặc điểm chính:. – đa văn hóa. – số lượng du học sinh lớn. – hệ thống tàu điện lớn nhất thế giới. Điểm thu hút:. – viện bảo tàng Melbourne. – trung tâm mua sắm Nữ hoàng Victoria. – thủy cung Melbourn.
5. Work in groups. Talk about the city you choose. (Làm việc theo nhóm. Nói về thành phố mà bạn chọn.) The city I’d like to visit most is New York. There are many things to see and to do there. You can go shopping all day since New York is one of the biggest fashion center. There are a lot of famous of fashion brands there for you to choose. If shopping is not your cup of tea, there are many amazing and well-know places of interest for you to visit. You can go and see the Statue of Liberty or wander around in Central Park. New York also has many museums and galleries worth seeing.
* Skills 1 (phần 1 → 4 trang 22 SGK Tiếng Anh 9 mới) 1. Work in pairs. What features are important to you in a city? Put the following … (Làm việc theo cặp. Theo bạn đặc điểm nào quan trọng nhất ở 1 thành phố? Xếp theo thứ tự từ 1-8 (1 là cái quan trọng nhất))Gợi ý: 2. Read the passage quickly and find the information to fill the blanks. (Đọc đoạn văn và tìm thông tin điền vào chỗ trống.) 1. The Economist Intelligence Unit (EIU) 2. 2014. 3. The best city: Melbourne The worst cities: Dhaka, Tripoli, and DoualaHướng dẫn dịch Thành phố nào là thành phố đáng sống nhất trên thế giới? Hằng năm, tổ chức EIU đều tiến hành một cuộc điều tra thú vị để xem những thành phố nào trên toàn thế giới “cung cấp chất lượng cuộc sống tốt nhất và tệ nhất”. Người ta sử dụng các đặc điểm như khí hậu, giao thông vận tải, giáo dục, an ninh và cơ sở hạ tầng giải trí trong các thành phố. Người ta cho điểm cho mỗi tiêu chí và xếp loại thành phố theo thứ tự, từ tôt nhất đến tệ nhất. Trong năm 2014, 10 thành phố tốt nhất đến từ Úc, Canada, châu Âu và New Zealand. Thành phố Melbourne ở Australia có điểm số cao nhất, có nghĩa đó là thành phố “đáng sống” nhất. Một vài thành phố nổi tiếng nhất lọt top 20 như Tokyo (thứ 19), và Paris (thứ 17). Có lẽ ngạc nhiên hơn là Osaka (thứ 13) đạt điểm số cao nhất ở khu vực châu Á. Các thành phố xảy ra xung đột lớn thường có xu hướng có điểm số thấp nhất. Ở các quốc gia này, điều kiện sống là khó khăn hoặc nguy hiểm nhất. Trong số các thành phố lọt danh sách tồi tệ nhất có Dhaka ở Bangladesh, Tripoli ở Lybia và Douala ở Cameroon. Tuy nhiên, một số cá nhân và tổ chức khác muốn thêm các yếu tố khác vào danh sách đặc điểm. Họ cho rằng không gian xanh của thành phố, vùng mở rộng của thành phố, các đặc điểm tự nhiên, điểm thu hút văn hóa, sự tiện lợi và sự ô nhiễm nên được thêm vào danh sách.
3. Read the passage again and answer questions. (Đọc lại đoạn văn và trả lời câu hỏi.) 1. What factors are used by the EIU to rank the world’s cities? ⇒ The factors that are used by EIU to rank the world’s cities are climate, transport, education, safety, and recreational facilities in cities. 2. Where were some famous cities on the list? ⇒ They are among the top 20. 3. Why were Dhaka, Tripoli and Douala ranked among the worst cities? ⇒ Because the living conditions there were the most difficult or dangerous. 4. Which was the most “livable” city in Asian? ⇒ Osaka was. 5. What are some factors that should be added to the index? ⇒ They are a city”s green space, urban sprawl, natural features, cultural attractions, convenience, and pollution.
4a. Work in groups of five or six. Conduct a survey to rank …. (Làm việc theo nhóm 5-6 người. Thực hiện một cuộc khảo sát để xếp loại thành phố của bạn hoặc 1 thành phố mà bạn biết. Tối đa là 10 điểm ( 1 điểm là thấp nhất với mỗi đặc điểm)) Ask each student in your group the question: “How many points do you give to factor 1 – safety? “(Hỏi mỗi bạn trong nhóm câu hỏi ” Bạn cho đặc điểm 1 bao nhiêu điểm?”) Then write the points in the table.(Sau đó viết điểm vào bảng)
b. Work out the final result of your group. Then present it …? (Tiến hành khảo sát rồi thuyết trình cho cả lớp cùng nghe. Kết quả của nhóm bạn giống hay khác các nhóm khác.)
* Skills 2 (phần 1 → 5 trang 23 SGK Tiếng Anh 9 mới)1. Does your city, or the one nearest to you, have any of these drawbacks? (Thành phố của bạn hoặc 1 thành phố nào đó gần nhất có hạn chế gì không?) urban sprawl: sự bành trướng đô thị air pollution: ô nhiễm không khí noise: tiếng ồn bad weather: thời tiết xấu high cost of living: sinh hoạt đắt đỏ crime: tội phạm traffic jams: tắc đường overcrowding: quá đông đúc
2. Listen and write the missing word in each gap. (Nghe và viết những từ còn thiếu.)Bài nghe:
3. Listen again and choose the correct answer. (Nghe lại và chọn đáp án đúng.)Bài nghe:
4. Read the paragraph and complete the outline below (Đọc đoạn văn và hoàn thành sơ đồ sau)Hướng dẫn dịch Sống ở thành phố có một số điều bất lợi. Đầu tiên, đó là vấn đề tắc đường và tai nạn giao thông. Sự gia tăng dân số và các phương tiện giao thông là nguyên nhân của nhiều vụ tai nạn xảy ra mỗi ngày. Thứ hai, ô nhiễm không khí ảnh hưởng tiêu cực đến sức khỏe con người và cũng ảnh hưởng xấu với môi trường. Ngày càng nhiều cư dân thành phố mắc phải vấn đề về hô hấp và ho. Thứ ba, thành phố ồn ào ngay cả khi về đêm. Ô nhiễm tiếng ồn đến từ các phương tiện giao thông và các công trình xây dựng. Các tòa nhà thường bị phá đổ và xây lại. Các yếu tố này góp phần làm cho cuộc sống thành thị của các cư dân khó khăn hơn. Outline Topic sentence: Living in a city has a number of drawbacks Problem 1: There is the problem of traffic jams and traffic accidents. Problem 2: Air pollution negatively affects people’s health, and it also has a bad influence on the environment. Problem 3: The city is noisy. Conclusion: These factors contribute to making city life more difficult for its residents
Giải Sách Giáo Khoa Tiếng Anh 8 Unit 2: Life In The Countryside (Cuộc Sống Ở Vùng Nông
* Từ vựng Unit 2: Life in the countryside (Cuộc sống ở vùng nông thôn)
Getting Started (phần 1→4 trang 16-17 SGK Tiếng Anh 8 mới)
Bài nghe:
Nick: Chào Nguyên,, ở chỗ cậu thế nào rồi?
Nguyên: Chào Nick. À, thú vị hơn tớ nghĩ
Nick: Cậu đang làm gì đấy?
Nguyên: Nhiều thứ lắm. Bây giờ đang là mùa thu hoạch, vì vậy chúng tớ giúp chất lúa lên xe bò, đưa lúa về và phơi lúa. Cậu đã đi một chiếc xe kéo bao giờ chưa?
Nick: Chưa, nhưng tớ muốn lắm.
Nguyên: Và thi thoảng tớ đi chăn trâu với mấy đứa bạn.
Nick: Cậu có thêm bạn mới à?
Nguyên: Đúng thế – ngay hôm đầu tiên luôn. Họ đến và chúng tớ cùng nhau đi thả diều.
Nick: Ở quê cậu có thể mua diều ở đâu?
Nguyên: Người dân ở đây không đi mua diều. Họ tự làm diều. Ông nội tớ đã làm chiếc diều lớn nhất, nhiều màu sắc nhất cho tớ. Trông nó rất tuyệt khi bay lên trời
Nick: Ôi, tớ ghen tị với cậu quá!
Nguyên: Ha… ha… tớ chắc là vậy. Ở đây tớ sống vui vẻ hơn và có nhiều thứ để khám phá nữa.
Nguyên: Và ở đây mọi thứ có vẻ chậm hơn ở trên thành phố.
Nick: Tớ ước tớ có thể ở đó cùng cậu …
a. Are these sentences true (T) or falss (F)? (Các câu sau là đúng hay sai?)
b. Answer the following questions. (Trả lời các câu hỏi sau.)
1. Where is Nguyen now? (Bây giờ Nguyên ở đâu?)
2. When was he able to make new friend? (Khi nào anh ấy đã có thể kết bạn mới?)
3. What is Nguyen”s kite like? (Con diều cua Nguyên như thế nào?)
4. Who is Nguyen probably staying with? (Nguyên có thể ở với ai?)
5. Does Nick want to be there with Nguyen? (Nick có có muốn ở đó với Nguyên không?)
“… it”s more exciting than I expected.”
“It looks great up there in the sky.”
2. Match the activities with the pictures. (Nối hoạt động với tranh.)
“I live more happily here, and there”s still a lot more to explore.”
3. Can you think of some more things … (Bạn có thể nghĩ thêm một số thứ mà trẻ em ở miền quê thường làm không? Tạo danh sách.)
1 – e: flying a kite (thả diều)
2 – f: hearding buffaloes (chăn trâu)
3 – a: riding a horse (cưỡi ngựa)
4 – c: collecting water (lấy nước)
5 – d: drying the rice (phơi lúa)
6 – b: loading the rice (tải lúa)
– They climb trees. (Họ trèo cây)
– They go swimming in the river. (Họ đi tắm sông)
– They feed fowls and ducks. (Họ cho gà vịt ăn)
– They go fishing. (Họ đi câu cá)
– They play on the field. (Họ vui chơi trên đồng ruộng
4. GAME: COUNTRYSIDE CHARADES (TRÒ CHƠI ĐỐ CHỮ VỀ MIỀN QUÊ)
– They play folk games such as blind man”s buff, bamboo jacks, Mandarin square capturing … (Họ chơi các trò chơi dân gian như bịt mắt bắt dê, banh đũa, ô ăn quan,…)
1. 1. Listen and repeat the words. (Nghe và lặp lại các từ.) A Closer Look 1 (phần 1→7 trang 18-19 SGK Tiếng Anh 8 mới) 2. Put the words in 1 into the … (Xếp các từ trong bài 1 vào đúng mục. Một số từ có thể dùng được ở nhiều mục) 3. Match the nouns/ noun phrases … (Ghép các danh từ/ cụm danh từ trong hộp với mỗi động từ.)
Chơi trò đố chữ, chia lớp theo 2 đội và sử dụng các hoạt động ở vùng quê trong bài 3. giáo viên thì thầm tên một hoạt động cho một người trong đội. người này dung điệu bộ diễn tả hoạt động cho đội của họ đoán. Nếu đội của họ đoán sai, đội 2 có thể thử. Các đội luân phiên cho đến khi các hoạt động này đều được thực hiện. Đội nào nhiều điểm nhất sẽ thắng.
5. Listen and repeat the words. Pay … (Nghe và lặp lại các từ. Chú ý đến những phụ âm đôi đứng đầu.) 6. Listen and circle the words you hear. (Nghe và khoanh tròn từ bạn nghe được.) 7. Listen to the sentences and repeat. (Nghe các câu sau và lặp lại.)
1. slow (chậm)
6. boring (buồn chán)
2. colorful (đầy màu sắc)
7. inconvenient (bất tiện)
3. friendly (thân thiện)
8. vast (rộng lớn, bát ngát)
4. hard (chăm chỉ)
9. peaceful (yên tĩnh, thanh thản)
5. brave (can đảm)
10. nomadic (thuộc về du mục)
ride – a horse, a camel (cưỡi ngựa, lạc đà) put up – a tent, a pole (dựng lều, cột) collect – hay, water (đi lấy cỏ khô, nước) herd – the buffaloes, the cattle (chăn trâu, gia súc) pick – wild flowers, apples (hái hoa dại, táo)4. Use the words in 1 and 3 to complete … (Sử dụng những từ trong phần 1 và 3 để hoàn thành các câu. Nhớ sử dụng hình thức đúng của động từ.)
1. Gió đang thổi rất mạnh.
2. Những người này đã leo đến đỉnh núi.
3. Cây nở đầy hoa.
1. Complete the passage below … (Hoàn thành đoạn văn bên dưới với hình thức so sánh phù hợp của tính từ được cho.) A Closer Look 2 (phần 1→5 trang 19-20 SGK Tiếng Anh 8 mới)
4. Nhìn vào bầu trời xanh trong.
2. Complete the sentences with … (Hoàn thành các câu với dạng so sánh đúng với các tính từ và trạng từ trong bảng.)
5. Người mù có thể đọc được với chữ Braille.
4. Underline the correct comparative … (Gạch dưới những hình thức so sánh đúng để hoàn thành các câu.) 5. Write the answers to the questions below. (Viết câu trả lời cho những câu hỏi bên dưới.)
Thỉnh thoảng tôi nghe những người lớn quanh tôi nói rằng tốt hơn là để trẻ lớn lên ở thành phố hơn là ở miền quê. Họ nói rằng thành phố đem đến cho một đứa trẻ nhiều cơ hội về giáo dục bậc đại học hơn và dễ tiếp cận đến những cơ sở vật chất tốt hơn. Cuộc sống ở đó thú vị và tiện lợi hơn.
Họ có lẽ đúng, nhưng có một điều mà họ có lẽ không biết. Tôi cảm thấy vui hơn khi ở đây hơn là ở một thành phố ồn ào đông đúc. Người dân ở miền quê thân thiện hơn người dân ở thành phố. Tôi biết mọi cậu con trai trong làng tôi. Cuộc sống ở đây không nhanh như ở trên thành phố và tôi cảm thấy an toàn hơn. Có lẽ nơi tốt nhất để lớn lên là nơi mà bạn cảm thấy như ở nhà.
3. Finish the sentences below with a suitable … (Hoàn thành những câu bên dưới với một hình thức so sánh thích hợp của hard, early, late, fast, well và badly.)
1. Which place is more peaceful, the city or the countryside? (Nơi nào bình yên hơn, thành phố hay miền quê?)
2. Which works faster at calculus, a computer or a human being? (Cái gì làm việc tính toán nhanh hơn, máy tính hay con người?)
3. Which one is harder, life in a remote area or life in a modern town? (Cái nào vất vả hơn, cuộc sống ở khu vực xa xôi hay một thị trấn hiện đại?)
4. Which city is more expensive, Ho Chi Minh City or Hue? (Thành phố nào đắt đỏ hơn, Thành phố Hồ Chí Minh hay Huế?)
5. Who can smell better, animals or human beings? (Ai có thể ngửi tốt hơn, động vật hay con người?)
Không gian thật rộng quá! Chúng tớ có thể chạy quanh các cánh đồng và gào thét thật lớn mà không làm phiền bất cứ ai.
Tắm sông, hái quả mâm xôi, thu hoạch mật ong từ các tổ ong… Tớ chưa bao giờ có một kì nghỉ thú vị hơn thế.
Không có nước máy. Không có điện. Còn trung tâm giải trí duy nhất thì cách xa hàng dặm. Không thể ở đây thêm nữa.
2. What are the attitudes of these … (Thái độ của ngững người này về những trải nghiệm của họ như thế nào. Đánh dấu (v) vào ô đúng.)
Tớ thích không gian rộng, không khí trong lành và cảm giác tự do ở vùng quê. Đó là những trải nghiệm mà tớ không bao giờ có ở Seoul.
3. Work in groups. Reply to the post … (Làm việc theo nhóm. Trả lời các bài đăng trong bài 1. Viết ra các câu trả lời của bạn.)
Tớ không ngại việc đi chợ trời, nơi mà những người dân địa phương bán các sản phẩm mà họ tự sản xuất. Tuy vậy, cuộc sống thành phố vẫn thú vị hơn.
Tuần trước tớ đi nghỉ ở quê và lần đầu có những trải nghiệm ở trang trại: đào hố, trồng cây và thu hoạch cà chua. Thật không thể quên được.
Cuộc sống vùng quê không khiến tớ hào hứng lắm. Thật là chán và bất tiện.
@ Bob: Theo ý kiến tôi, miền quê có nhiều lợi ích mà một người nhàm chán không bao giờ khám phá được.
@ Bob: Tôi nghĩ đây là một trong những lý do cho việc đô thị hóa.
@Phirun: I think you should enjoy the fresh air and the simple lifestyle in the countryside instead of complaining. It is also a unique experience.
1. Quickly read the passage and choose … (Đọc nhanh các đoạn văn và chọn tiêu đề A, B hay C phù hợp cho mỗi đoạn.) Skills 1 (phần 1→5 trang 22-23 SGK Tiếng Anh 8 mới) CUỘC SỐNG DU MỤC TRÊN CAO NGUYÊN GOBI
@Julie: Wow! I wish I can experience such an amazing summer vacation like you did.
@Dennis: You must be in the countryside, there is no place like this in a city.
@Emi: I totally agree with you. Life in the city is more convenient and suitable for youngsters like us.
@Lan: Wow! It sounds really interesting! Where did you go to?
Hướng dẫn dịch và đặt tiêu đề:
1 – B Tầm quan trọng của gia súc đối với những người du mục
2. Match the descriptions with … (Nối những miêu tả với những từ/ cụm từ từ đoạn văn.)
Chúng tôi không sống một cuộc sống bình thường như nhiều người khác. Chúng tôi sống cuộc sống du mục. Điều này có nghĩa là chúng tôi di chuyển hai hay ba lần trong một năm để tìm kiếm những đồng cỏ mới cho đàn gia súc. Đàn gia súc này cung cấp cho chúng tôi hầu hết các nhu cầu cơ bản: sản phẩm từ sữa ,thịt, và vải vóc.
2 – C Ngôi nhà của những người du mục
Chúng tôi sống trong “ger”, đó là căn lều truyền thống hình tròn của chúng tôi. Nó giúp chúng tôi mát mẻ vào mùa hè và ấm áp vào màu đông, thậm chí khi nhiệt độ giảm xuống âm 50 độ C. Căn lều này có thể được dựng lên, dỡ xuống và mang theo bên mình.
3 – A Cuộc sống của trẻ em vùng du mục
Hầu như quanh năm, xung quanh chúng tôi đều là đồng cỏ, sông suối và núi non. Chúng tôi ít gặp người ngoài. Khi chúng tôi còn nhỏ, chúng tôi chơi với những con thú trên mảnh đất của mình. Ngựa là bạn thân nhất của chúng tôi. Bất cứ đứa trẻ du mục nào cũng đều biết cưỡi ngựa. Chúng tôi học giúp đỡ gia đình từ sớm, từ các công việc vặt trong nhà đến các công việc nặng như chăn dắt gia súc. Chúng tôi cần học cách dũng cảm.
3. Read the passage again and choose … (Đọc lại đoạn văn và chọn câu trả lời đúng A, B, C, hoặc D.)
1 – b: một căn lều hình trụ mà người du mục Mông Cổ sống trong đó
2 – d: sản phẩm từ sữa – sữa, bơ, pho mai
3 – e: gia súc – bò, dê, trâu
4 – a: cuộc sống du mục – cuộc sống di chuyển
5 – c: đồng cỏ – cánh đồng cỏ
B: I like that they produce their own food for themselves, they must have no worries about food sanitary.
A: And what don’t you like about it?
B: They have just a few people living together, they cannot know a lot of people.
– 2 điều mà bạn thích về cuộc sống ở miền quê
A: What do you like about life in the countryside?
B: People can live in the fresh atmosphere in the countryside. They can go fishing in the river for food.
b. Report your findings to the class. (Thông báo những phát hiện của bạn trước lớp.) 1. Listen to a boy talking about changes … (Nghe một cậu con trai nói về những thay đổi trong làng của cậu ấy và đánh dấu (v) vào những thay đổi mà cậu ấy nhắc đến.) Skills 2 (phần 1→6 trang 23 SGK Tiếng Anh 8 mới)
or B: The air is fresher and the traffic isn”t so heavy.
– 2 điều mà bạn không thích về cuộc sống ở miền quê
A: What don”t you like about life in the countryside?
B: It is inconvenient without shopping centers, supermarket. There is also no running water and electricity.
2. Listen again and say if the sentences … (Nghe lại và nói xem các câu sau là đúng hay sai.)
or B: There are few interesting things to do in the free time. In addition, young people can”t find high-paying jobs.
Both of us love the air and the traffic in the countryside. The air is fresher and the traffic isn”t so heavy.
B. ∨ electrical appliances in the homes (thiết bị điện trong nhà)
C. ∨ means of transport (phương tiện giao thông)
F. ∨ visitors (khách tham quan, du khách)
I live in a mountainous village. My parents often tell me stories about their life in the past. It’s not much like the village I can see nowadays. Some villagers now live in brick houses instead of earthen ones. Our houses are better equipped with electric fans and TVs. Thanks to the TV, we now know more about life outside our village. We don’t use oil lamps any more. We have electric lights which are much brighter. More villagers are using motorcycles for transport instead of riding a horse or walking. We – village children – no longer have to waik a long way and cross a stream to get to school, which is dangerous in the rainy season. Now there’s a new school nearby. We also have more visitors from the city. They come to experience our way of life.
Tôi sống ở một ngôi làng miền núi. Cha mẹ tôi thường kể cho tôi những câu chuyện về cuộc sống trong quá khứ. Nó không giống như ngôi làng mà tôi có thể nhìn thấy ngày nay. Một số dân làng hiện đang sống trong những ngôi nhà gạch thay vì những ngôi nhà bằng đất. Nhà của chúng tôi được trang bị tốt hơn với quạt điện và TV. Nhờ có TV, giờ đây chúng tôi biết nhiều hơn về cuộc sống bên ngoài ngôi làng của chúng tôi. Chúng tôi không dùng đèn dầu nữa. Chúng tôi có đèn điện sáng hơn nhiều. Nhiều dân làng đang sử dụng xe máy để vận chuyển thay vì cưỡi ngựa hoặc đi bộ. Chúng tôi – trẻ em làng – không còn phải đi một chặng đường dài và băng qua suối để đến trường, điều này rất nguy hiểm vào mùa mưa. Bây giờ có một ngôi trường mới gần đó. Chúng tôi cũng có nhiều du khách hơn từ thành phố. Họ đến để trải nghiệm lối sống của chúng tôi.
3. Listen again and answer the questions … (Nghe lại và trả lời câu hỏi với không quá 4 TỪ.)
1. Who often tells the boy stories about the party? (Ai thường kể cho chàng trai những câu chuyện về quá khứ?)
2. What do the villagers now know more about? (Bây giờ những người trong làng biết nhiều hơn về gì?)
3. Where is the new school? (Trường mới ở đâu?)
4. What do the visitors want to experience in the village? (Khách tham quan muốn trả qua điều gì trong làng?)
4. What do you think? … (Bạn nghĩ gì? Thay đổi nào trong bài nghe mà em thấy tích cực? Em thấy gì là tiêu cực? Ủng hộ ý kiến của em bằng một lý do. Viết nó ra.)
– It”s good for the villagers to have TVs. Now, they can have more fun and learn more about different people and different places.
– I think electric light plays a very important part in the life of the villagers. It helps people see everything clearly at night so they can do more work.
– A nearby school is very helpful to people here because they don”t have go to a long way to school, which very dangerous in rainy seasons. It will help develop the village.
– I believe that more peopl
Giải Bài Tập Tiếng Anh Lớp 9 Mới Unit 2: City Life
Paul: Chào Dương! Thế nào rồi? Cậu đã hết mệt sau chuyến bay chưa?
Dương: Cả tối qua mình ngủ khá tốt. À, cảm ơn cậu nhiều vì hôm nay đã dẫn mình đi thăm quanh đây.
Paul: Không sao đâu, vui mà.
Dương: Cậu sống ở quanh khu này à?
Paul: Mình á? Đúng vậy, mình sinh ra và lướn lên ở đây- quê hương Sydney của mình.
Dương: Thật kì diệu. Nó là một thành phố cổ phải không?
Paul: Không, nó không cổ lắm, nhưng là thành phố lớn nhất ở Úc và lịch sử đất nước mình bắt đầu ở thành phố này.
Dương: Wow! Vậy những điểm hấp dẫn nhất ở Syney là gì?
Paul: Điểm hấp dẫn tự nhiên là Cảng Sydney, Công viên Quốc gia Hoàng gia và bãi biển Bondi. Nhân tạo thì có Thảo cầm viên hoàng gia, Nhà hát Sydney, Cầu Cảng cũng rất thu hút khách du lịch.
Dương: Thế còn giao thông thì sao?
Paul: Giao thông công cộng ở đây rất tiện lợi và đáng tin. Bạn có thể đi xe buýt, đi tàu hoặc tàu điện. Taxi ở đây tất nhiên là khá đắt.
Dương: Mua sắm ở Sydney có tốt không?
Paul: Ồ tất nhiên rồi. Cậu biết mà Sydney là một thành phố đô thị và đa văn hóa, vậy nên có rất nhiều đồ và món ăn từ các quốc gia khác nha. Nếu cậu thích, lát nữa mình sẽ đưa cậu tới chợ Paddington.
Dương: Tuyệt vời! Thế còn giáo dục thì sao? Có nhiều trường đại học không?
Paul: Sydney có 5 trường đại học lớn và một vài trường nhỏ. Trường cổ nhất thành lập từ năm 1850, mình nhớ là thế.
Dương: Ồ, nghe có vẻ là một nơi tốt cho giáo dục đại học. Mình thích nơi này quá.
3. Puplic transport in Sydney is convenient and reliable.
4. Because Sydney is a metropolitan and multicultural city.
2. “Getting over the jet lag?”
Oggy thân mến,
Chúng tôi đang có một khoảng thời gian thật khó tin ở Hội An. Bạn biết không, đó là một phố cổ cách Đà Năng 30km. Thời tiết ấm áp và nhiều nắng. Khách sạn của chúng tôi nhỏ nhưng thoải mái. Nhân viên phục vụ thân thiện và giúp ích nhiều.
Chúng tôi đã đi tham quan nhiều cảnh ở phố cổ. Đời sông đường phố ở đây rất quyến rũ. Chúng tôi đã dành nhiều thời gian để đi lang thang xung quanh và xem những ngôi đền, cầu và nhà cổ. Chúng tôi cũng đã mua rất nhiều quần áo, sản phẩm thủ công và quà lưu niệm địa phương. À, ẩm thực đường phố ở Hội An thì ngon và giá cả phải chăng. Tôi ước gì bạn ở đây với chúng tôi.
fabulous, sunny, small, friendly, affordable, good.
1. Cô ấy sống ở khu vực sang trọng nhất của thành phố: có rất nhiều cửa hàng xa xỉ phẩm ở đó.
2. Thật là phiền phức làm sao! Những con đường đông nghịt và tôi thì bị kẹt ở đây.
3. Bạn có thể dừng ở đây. Đường này bị cấm đậu xe.
4. Thành phố này là thành phố quốc tế, con người ở đây đến từ khắp nơi trên thế giới.
5. Khu trưng bày trên phố thường có triển lãm nghệ thuật hiện đại.
6. Kênh Nhiêu Lộc ở Thành phố Hồ Chí Minh ít ô nhiễm hơn nhiều so với trước đây.
1. A: Can you come and give me a hand? (“me” yếu).
2. A: Did you come to the party last night? (“you” yếu).
B: Yes. But I didn’t see you. (“you” mạnh).
3. A: Look – it’s him! (“him” mạnh).
B: Where? I can’t see him.(“him” yếu).
4. A: They told us to go this way. (“us” yếu).
B: Well, they didn’t tell us!(“us” mạnh).
A: Are you going to talk to him (W)?
B: No, I think he (S) should talk to me (S) first.
B: No. Everybody else is, but he’s (S) gone home!
2. A: Do you know that woman?
B: Her (S)? Er… No. I don’t recognise her (W).
3. A: I’m afraid we (W) can’t stay any longer.
B: What do you mean “we” (S)? I’ve (S) got plenty of time.
4. A: Look! Everybody’s leaving.
B: What about us (S)? Shall we (W) go, too?
the largest smaller the most popular the most popular wider the dirtiest cleaner the best the most exciting
Luân Đôn là một trong những thành phố lớn nhất trên thế giới. Cư dân thành phố ít hơn nhiều so với Tokyo hay Thượng Hải nhưng nó là nơi có lượng khách du lịch đông đảo nhất. Luân Đôn hầu như nổi tiếng bởi những viện bảo tàng, phòng triển lãm, cung điện và những cảnh đẹp của nó nhưng nó cũng bao gồm nhiều chủng tộc, văn hóa và tôn giáo rộng lớn hơn nhiều nơi khác. Người ta đã từng nói rằng đó cũng là một thành phố bẩn nhất nhưng ngày nay nó đã sạch hơn trước đây nhiều. Gây ngạc nhiên cho nhiều người, bây giờ nó cũng đã có các nhà hàng tốt nhất ở châu Âu. Đôi với một số người, điều này làm cho Luân Đôn trở thành thành phố thú vị nhất ở châu Âu.
to show someone around.
set up gets on with take your hats off grown up shown around pull down
dress up = put on smart clothes.
turn up = arrive.
find out = discover.
go on = continue.
get on = make progress.
think over = consider.
apply for = ask for (a job).
cheer up = make someone feel happier.
1. It is busy and exciting.
3. It has a lot of fashionable shops.
Singapore là một thành quốc nhỏ ở Đông Nam Á. Đó là một nơi đáng yêu để đến. Những điểm hấp dẫn rất gần nhau vì vậy việc di chuyển giữa chúng thật tiện lợi. Thức ăn đa dạng – gồm tất cả các loại thức ăn của châu Á. Các khu chợ bán thức ăn bên ngoài thì vui và vừa túi tiền. Bạn gọi thức ăn và nó sẽ được nấu ngay trước mặt bạn. Sau đó bạn đi và ăn ở một cái bàn đặt bên ngoài. Đó là cách rất tuyệt để gặp gỡ mọi người. Nhưng điều mà tôi thích nhất ở Singapore đó là nó đa văn hóa – Trung Quốc, Malay, Ấn Độ, châu Âu và Việt Nam. Đối với tôi, đó là điều tốt nhất về Singapore.
1. To the writer, the best attraction in Singapore is multicultural.
2. Yes, I would. Because people say that it is one of the cleanest countries in the world, I would like to see it.
Vung Tau is a small city in Southeast Vietnam. It is a beautiful city to visit. It has a long beach with a lot of small moutains. At weekend, people love coming here for relaxing because it’s pretty quiet and clean. The attraction is old lighthouse, it was built in 1907, from here, you can see most of the sights of the city. The seafood here is fresh, delicious and affordable. You can order your food and it is cooked right before you. But for me, what I like most about Vung Tau is temples and pagodas, I can spend a lot of time wandering around and look at them.
1. The Economist Intelligence Unit (EIU)
3. The best city: Melbourne
The worst cities: Dhaka, Tripoli, and Douala
1. Tên tổ chức thực hiện khảo sát: Economist Intelligence Unit (EIU) (một doanh nghiệp độc lập thuộc Tập đoàn Economist cung cấp những dịch vụ dự đoán và cố vấn qua nghiên cứu và phân tích)
2. Năm khảo sát: 2014
3. Tên thành phố tốt nhất và các thành phố tệ nhất: the best city is Melbourne in Australia, the worst cities are Dhaka in Bangladesh. Tripoli in Lybia and Douala in Cameroon (thành phố tôt nhất là Melbourne Ở Australia, các thành phố tệ nhất là Dhaka ở Bangladesh, Tripoli ở Lybia và Douala ở Cameroon)
Thành phố nào là thành phố tốt nhất trên thế giới để sinh sống? Hằng năm, tổ chức EIU đều tiến hành một cuộc khảo sát thú vị để xác định các thành phố nào trên toàn thế giới “cung cấp chất lượng cuộc sống tốt nhất và tệ nhất”. Người ta sử dụng các đặc điểm như khí hậu, giao thông vận tải, giáo dục, an ninh và cơ sở hạ tầng giải trí trong các thành phố. Người ta cho điểm cho mỗi tiêu chí và xếp loại thành phố theo thứ tự. Từ tôt nhất đến tệ nhất.
Trong năm 2014, 10 thành phố tốt nhất đến từ Úc, Canada, châu Âu và New Zealand. Thành phố Melbourne ở Australia có điểm số cao nhất, điều này có ý nghĩa đó là thành phố “đáng sống” nhất. Một vài thành phố nổi tiếng nhất lọt top 20 như Tokyo (thứ 19), và Paris (thứ 17). Có lẽ ngạc nhiên hơn là Osaka (thứ 13) đạt điểm số cao nhất ở khu vực châu Á.
Các thành phố thường xảy ra mâu thuẫn có xu hướng có điểm số thấp nhất. Ở các quốc gia này, điều kiện sống khó khăn hoặc nguy hiểm nhất. Trong số các thành phố lọt danh sách tồi tệ nhất có Dhaka ở Bangladesh, Tripoli ở Lybia và Douala ở Cameroon.
Tuy nhiên, một số cá nhân và tổ chức khác muốn thêm các yếu tố khác vào danh sách đặc điểm. Họ cho rằng không gian xanh của thành phố, vùng mở rộng của thành phố, các đặc điểm tự nhiên, sự thu hút văn hóa, sự tiện lợi và sự ô nhiễm nên được thêm vào danh sách.
1. Climate, transport, education, safety, and recreational facilities in cities (are used).
3. Because the living conditions there were the most difficult or dangerous.
5. They are a city’s green space, urban sprawl, natural features, cultural attractions, convenience, and pollution.
Ask each student in your group the question: “How many points do you give to factor 1 – safety? “(Hỏi mỗi bạn trong nhóm câu hỏi ” Bạn cho đặc điểm 1 bao nhiêu điểm?”)
Then write the points in the table.(Sau đó viết điểm vào bảng)
urban sprawl
air pollution
bad weather
high cost of living
traffic jams
overcrowding
Audio script
Suzanne lives in Bangkok with her husband and two children. Her office is seven km away but it takes her two hours to get there by car every day.
“Some cities have problems with pollution, crime, or bad weather – here we have traffic jams,” she says. Before going to the office, she has to take her children to school – so she sets off at 5 a.m. The children sleep until they arrive at school. Then Suzanne begins her journey to the office, r :ne evening the traffic is even worse. Traffic moves in the city centre at half a kilometre an hour. In rainy weather it doesn’t move at all.
Sống ở thành phố có một số tiêu cực. Đầu tiên, đó là vấn đề kẹt xe và tai nạn giao thông. Sự gia tăng dân số và các phương tiện giao thông là nguyên nhân của nhiều vụ tai nạn xảy ra mỗi ngày. Thứ hai, ô nhiễm không khí ảnh hưởng tiêu cực đến sức khỏe con người và là một ảnh hưởng xấu đối với môi trường. Ngày càng nhiều cư dân thành phố phải chịu vấn đề về hô hấp và ho. Thứ ba, thành phố ồn ào ngay cả khi về đêm. Ô nhiễm tiếng ồn đến từ các phương tiện giao thông và các công trình xây dựng. Các tòa nhà thường bị phá đổ và xây lại. Các yếu tố này góp phần làm cho cuộc sống thành thị của cư dân khó khăn hơn.
Topic sentence: Living in a city has a number of drawbacks
Problem 1: There is the problem of traffic jams and traffic accidents.
Problem 2: Air pollution negatively affects people’s health, and it also has a bad influence on the environment.
Problem 3: The city is noisy.
Conclusion: These factors contribute to making city life more difficult for its residents
Có rất nhiều điều tiêu cực khi sống ở thành phố lớn, nhưng ô nhiễm không khí, kẹt xe và điều kiện sống cao là 3 bất lợi chính. Đầu tiên, ô nhiễm không khí là bất lợi lớn nhất mà người dân sống ở các thành phố lớn phải đối mặt. Thành phố lớn thu hút nhiều nguồn đầu tư trong và ngoài nước, vì vậy số lượng nhà máy tăng nhanh. Điều này làm cho không khí cực kỳ ô nhiễm bởi khói nhà máy, xe tải và xe máy. Kết quả là ngày càng nhiều người mắc các căn bệnh nguy hiểm như ung thu phổi, lao… Kế tiếp là nạn kẹt xe. Có rất nhiều người và phương tiện giao thông ở những thành phố lớn, vì vậy kẹt xe là vấn đề không thể tránh khỏi. Người dân không thể đi làm đúng giờ bởi vì họ luôn bị kẹt vào giờ cao điểm. Bên cạnh đó, hệ thống giao thông ùn tắc sẽ gây ra nhiều vấn đề nghiêm trọng. Ví dụ như xe cứu thương và cứu hỏa không thể đến kịp giờ để hoàn thành nhiệm vụ, gây ra thất thoát về người và tài sản. Nó củng tiêu tốn nhiều tiền bạc của nhà sản xuất khi sản phẩm của họ không kịp đáp ứng. Cuối cùng, điều kiện sống ở thành phố lớn rất cao. Ngày nay, sự phát triển của các thành phố lớn ngày càng nhanh hơn, vì thế những thành phố này trở thành các trung tâm kinh tế lớn của quốc gia. Vì thế, dịch vụ công cộng như dịch vụ y tế, bưu diện… có chi phí cao. Điều này sẽ là khó khăn đối với những người nghèo, công nhân sống ở thành phố lớn vì họ phải trả quá nhiều cho dịch vụ công cộng trong khi đồng lương quá thấp. Nói tóm lại, thật không dễ dàng để sống ở một thành phố lớn.
Nouns: skyscraper, dweller, index, asset, metro, variety, factor, conflict.
Adjectives: cosmopolitan, metropolitan, multicultural, urban, downtown, stuck, affordable, packed.
1. Turn off the lights when you leave the classroom.
2. Mai grew up in a small town in the south.
3. Kathy looked up the restaurant on her mobile phone.
4. My grandmother has got over her operation.
5. We are looking forward to seeing you again.
Đội 1: Thành phố Hải Dương.
Đội 2: Nó nổi tiếng về bánh đậu xanh.
Đội 2: Thành phố Đà Năng.
Đội 1: Nó có Ngũ Hành Sơn (núi đá cẩm thạch).
A. QUIET PLEASE
Exam in progress
Group 9B + 9D to Gym
Classes as normal tomorrow
B. ENGLISH CONVERSATION LESSONS
Offered by native teachers
Language exchange also a possibility
Town Hall every evening
Ring Dylan on 42564039
Where are you most likely to find these notices?
VENDING MACHINE
Tea and coffee, 10p and 50p coins only
No more canned drinks
Machine to be repair soon
SEMINAR ABOUT FEATURES OF CITY LIFE
Monday Nov 10th in town hall
All teenage girls are welcome
For futher detail, ring Trang – 098456789
Giải Sách Giáo Khoa Tiếng Anh 8 Unit 12: Life On Other Planets (Cuộc Sống Trên Các Hành Tinh Khác)
What could happen to Earth?(Điều gì có thể xảy ra với Trái Đất?)* Getting Started (phần 1-4 trang 58-59 SGK Tiếng Anh 8 mới)1. Listen and read.Bài nghe:
Hướng dẫn dịch:Dương: Bạn biết không, Trang và mình đã xem một bộ phim rất hấp dẫn ngày hôm qua đấy!Nhi: Nó là gì vậy?Dương: Star Trek into Darkness.Nhi: Ồ, mình thích loạt phim này, nhưng mình chỉ xem Star Trek 2009. Into Darkness nói về gì?Dương: À, sau cuộc phiêu lưu của họ trong chuyến hành trình đến hành tinh Nibiru trong Star Trek 2009, Thuyền trưởng James Kirk và đội anh ta trở lại Trái đất trên chiếc Enterprise trong năm 2259. Tuy nhiên, sau đó họ lại có một cuộc chiến chống tên khủng bố nguy hiểm John Harrises, người muốn phá hủy Trái đất.Nhi: Nghe thật ly kỳ!Dương: Đúng vậy. Thật ra Kirk chết khi cố gắng ngăn hắn, nhưng may là anh ấy đã sống lại. Sau cùng thì nó chỉ là phim thôi!Nhi: Một kết thúc vui! Nhưng nó làm mình nghĩ về thế giới thật… Trái đất có thể bị nguy hại như vậy không?Dương: Nghe buồn cười quá, Trang cũng hỏi mình rằng mình có nghĩ là điều gì sẽ xảy ra với Trái đất trong tương lai không?Nhi: Cậu trả lời như thế nào?Dương: Mình nói rằng mình không biết nhưng Trái đất có thể bị xâm chiêm bởi người ngoài hành tinh.Nhi: Ha! Đúng vậy, không ai biết được.
2. Use the words/ phrases in the … (Sử dụng từ/cụm từ trong khung để đặt vào bên dưới các bức tranh. Sau đó lắng nghe và lặp lại.)3. Use the words/ phrases in 2 to … (Sử dụng từ/cụm từ trong phần 2 để điền vào chỗ trống.) Bài nghe:
1. aliens (người ngoài hành tinh)
2. space buggy (toa không gian)
3. UFO (vật thể bay không xác định)
4. weightless (không trọng lực)
5. galaxy (thiên hà)
6. spaceship (tàu không gian)
7. solar system (hệ mặt trời)
8. planet (hành tinh)
Hướng dẫn dịch:1. Những người ngoài hành tinh màu xanh lá và họ có đầu to và mắt to.2. Những người ngoài hành tinh ra khỏi một vật thể bay không định, mà trông như một cái đĩa.3. Một tàu không gian là một phương tiện được dùng để di trên mặt trăng.4. Một mặt trăng di chuyển quanh một hành tinh và một hành tinh chuyển quanh một mặt trăng.5. Trong một môi trường không trọng lực, mọi thứ bay không kiểm soát.6. Có 8 hành tinh mà di chuyển quanh Mặt trời trong hệ mặt trời của chúng ta.7. Chúng ta không biết có bao nhiêu hệ mặt trời trong mỗi thiên hà.8. Vostok 1 là tên của phi thuyền mà trong đó Yuri Gagarin đã bay vào không gian.
4. GAME: WHAT AND WHEREListen and follow the teacher’s … (Nghe và theo hướng dẫn giáo viên để chơi trò chơi.)* A Closer Look 1 (phần 1-6 trang 60 SGK Tiếng Anh 8 mới)Vocabulary1. Use the names of the plannets … (Sử dụng tên của những hành tinh trong khung để gọi tên hệ mặt trời.)
2. Now scan the passage and … (Bây giờ đọc lướt qua đoạn văn và kiểm tra câu trả lời của bạn.)Hướng dẫn dịch:Những hành tinh trong hệ mặt trời được gọi theo những vị thần La Mã. Sao Thủy là hành tinh nhỏ nhất và gần mặt trời nhất. Nó được gọi theo tên của thần Mercury La Mã, là người đưa tin tức nhanh như bay của những vị thần, bởi vì nó di chuyển rất nhanh. Sao Kim là hành tinh thứ hai của mặt trời. Nó được đặt theo tên của thần tình yêu và sắc đẹp La Mã. Sao Hỏa là hành tinh thứ tư của mặt trời và là hành tinh nhỏ thứ hai. Nó được gọi tên theo thần chiến tranh La Mã. Hành tinh thứ 5 từ mặt trời là sao Mộc. Nó cũng là hành tinh lớn nhất. Những người La Mã đặt nó theo tên của thần sấm chớp La Mã. Sao Thổ là hành tinh thứ 6 của mặt trời và là hành tinh lớn thứ hai. Nó được đặt theo tên của thần nông nghiệp La Mã. Sao Hải Vương là hành tinh thứ 8 của hệ mặt trời. Nó được đặt theo tên của thần biển La Mã.
3. Write the names of the plannets … (Viết tên của các hành tinh mà nối với các vị Thần La Mã. )1. Neptune — God of sea (Thần biển)2. Saturn — God of agriculture (Thần nông)3. Mars — God of war (Thần chiến tranh)4. Jupiter — God of thunder and lighting (Thần sấm chớp)5. Venus — God of love and beauty (Thần tình yêu và sắc đẹp – thần Vệ Nữ)
Pronunciation5. Put the stress in the correct … (Đặt trọng âm vào đúng chỗ trong những từ sau. Sau đó nghe và kiểm tra.)6. Read the following sentences and … (Đọc những câu sau và đánh dấu trọng âm vào những âm tiết được nhấn ở những từ in nghiêng. Sau đó nghe và lặp lại.)Bài nghe: Bài nghe:
4.a Add suffixes -ful or -less … (Thêm hậu tố -ful hoặc -less vào những từ trong khung. Lưu ý rằng vài từ có thể sử dụng cả hai hậu tố.)
Hướng dẫn dịch:1. Bài nói của cô ấy về môi trường thật ý nghĩa.2. Giáo viên của tôi rất hay giúp đỡ khi chúng tôi không hiểu điều gì.3. Tôi chẳng giúp gì được để ngăn con chó cắn.4. Từ điển này rất hữu dụng.5. Có nhiều nước cho sự sống trên Trái đất.
* A Closer Look 2 (phần 1-5 trang 61-62 SGK Tiếng Anh 8 mới)Grammar1. Use may/might to fill each … (Sử dụng may/might để điền vào mỗi chỗ trống.)
Hướng dẫn dịch:1. Bạn có thể có khó khăn một chút trong việc lái xe vào buổi tối.2. Tôi có lẽ có dị ứng với tôm. Tôi chưa bao giờ thử nó.3. Chúng ta có thể sẽ đi Luân Đôn nghỉ lễ, nếu chúng ta vẫn đủ tiền để chi trả.4. Những người kiểm tra nói rằng chúng tôi có thể rời đi khi đã làm xong.5. Tôi không biết, nhưng tôi có lẽ sẽ đi đến buổi học về vật thể bay không xác định.6. Những học sinh chỉ có thể được mượn 4 quyển sách cùng một lúc.7. Có thể có sự sống trên hành tinh khác.8. Những học sinh hơn 15 tuổi có thể mang một điện thoại đến trường.
2. Nick claimed that he had seen a UFC … (Nick khẳng định rằng bạn ấy đã nhìn thấy một vật thể bay không xác định. Đọc bài phỏng vấn giữa phát thanh viên và Nick, và hoàn thành những câu sau.)Hướng dẫn dịch:Phóng viên: Vậy, chính xác thì cháu đã thấy gì?Nick: Cháu đã thấy một vật thể bay không xác định. Nó đã hạ cánh một bãi cỏ.Phóng viên: Cháu đang làm gì thì thấy nó?Nick: Cháu đang đi dạo.Phóng viên: Nó trông như thế nào?Nick: Nó rất to và sáng và nó trông như một cái đĩa lớn trên bầu trời.Phóng viên: Và cháu có thấy thấy gì khác không?Nick: Cháu đã thấy một người ngoài hành tinh bước ra khỏi vật thể bay không xác định (UFO).Phóng viên: Người ngoài hành tinh có thấy cháu không?Nick: Cháu không biết. Khi cháu thấy nó, cháu đã trốn sau một cây to.Gợi ý:
Hướng dẫn dịch:1. Người phỏng vấn đã hỏi Nick chính xác anh ấy đã thấy gì.2. Nick đã trả lời rằng anh ấy đã thấy một vật thể bay không xác định (UFO). Anh ấy đã nói nó hạ cánh trên một bãi cỏ.3. Người phỏng vấn hỏi Nick đã đang làm gì khi thấy vật thể bay không xác định (UFO).4. Nick nói rằng anh ấy lúc đó đang đi dạo.5. Người phỏng vấn hỏi nó trông như thế nào.6. Nick nói rằng nó to và sáng và nó như một cái đĩa trên bầu trời.7. Người phỏng vấn cũng hỏi thử rằng người ngoài hành tinh có thấy anh ấy không.8. Nick nói với người phỏng vấn rằng anh ấy đã nấp vào sau một cái cây.
Hướng dẫn dịch:1. Từ tường thuật trong câu hỏi tường thuật là ask.2. Chúng ta sử dụng if khi chúng ta tường thuật câu hỏi Yes/ No.3. Trong câu hỏi tường thuật, chủ ngữ đứng trước động từ.4. Thì khác nhau giữa câu trực tiếp và câu tường thuật.
4. Read other questions by the interview … (Đọc những câu hỏi khác của người phỏng vấn. Viết chúng trờ lại thành câu hỏi tường thuật.)1. → The interviewer asked if he went for a walk every day.2. → He asked how Nick had felt when he had seen the alien.3. → He asked what the alien had looked like.4. → He asked why Nick hadn’t taken a photo of the alien.5. → The interviewer asked how long the UFO had stayed there.6. → The interviewer asked if Nick had seen any UFO since then.Hướng dẫn dịch:1. Người phỏng vấn hỏi rằng anh ấy có đi dạo mỗi ngày không.2. Anh ấy hỏi Nick cảm thấy như thế nào khi thấy người ngoài hành tinh.3. Anh ấy hỏi người ngoài hành tinh trông như thế nào.4. Anh ấy hỏi vì sao Nick không chụp hình người ngoài hành tinh.5. Người phỏng vấn hỏi vật thể bay không xác định (UFO) ở đó bao lâu.6. Người phỏng vấn hỏi Nick đã thấy bất kỳ vật thể bay không xác định (UFO) kể từ đó chưa.
5. Work in groups of three. One is Nick … (Thực hành theo các nhóm 3 người. Một bạn là Nick và những người khác là bạn của Nick. Hỏi và trả lời những câu hỏi về những gì Nick đã nhìn thấy. Sau đó tường thuật câu hỏi của các bạn và câu trả lời của Nick trước lớp.)Gợi ý:Nick: I saw a UFO.A: What were you doing when you saw it?Nick: I was going for a walk.A: Do you go for a walk every day?Nick: Yes, I do.A: How did you feel when you saw the alien?Nick: I feel really scared.A: What did the alien look like?Nick: It is about 2m tall, its skin is green and it has a big head with 3 eyes.A: Why didn’t you take a photo of the alien?Nick: I’m afraid that it can find me out and kill me.A: How long did the UFO stay three?Nick: Just about 5 to 10 minutes.
2. Work in groups to decide if … (Thực hành theo nhóm để quyết định liệu bạn đồng ý hoặc không đồng ý với môi ý kiến trong phần 1. Nêu lí do tại sao bạn đồng ý hoặc không đồng ý.)Hướng dẫn dịch:– Tôi không chắc là có tôi đồng ý với Anh không bởi vì tên của hành tinh không nói cho chúng ta bất kỳ điều gì về những điều kiện sống.Gợi ý:1. I disagree with Nhi because the inhabitants there may be able to live in high temperatures. They may have bodies which can resist heat. Or they may have a special machine to cool down the atmosphere of the place where they live.2. I disagree with Due because inhabitants there may be able to extract liquid from underground to survive. Their bodies may be adapted to the environment there. They may not need oxygen but hydrogen or nitrogen to breathe.3. I disagree with Anh. Any planet can be powerful. Any inhabitant is proud of his/her own planet.4. I totally agree with Duong because Mercury is too close to the sun. If humans lived on Mercury, they would be burned to death.5. I partly agree with Due because NASA has found two planets that are very similar to Earth. That means there may be such life on other planets as on Earth. However, if there were aliens from other planets, why couldn’t we contact them?6. I am afraid that I cannot agree with Anh. Although Venus is close to the Earth, it is still not an ideal planet to live because of its harsh natural conditions.Dịch theo thứ tự:1. Tôi không đồng ý với Nhi bởi vì những cư dân ở đó có lẽ có thể sống trong nhiệt độ cao. Chúng có lẽ có cơ thể chịu được sức nóng. Hoặc chúng có một bộ máy để làm mát không khí nơi chúng sống.2. Tôi không đồng ý với Đức bởi vì những cư dân ở đó có thể tách nước từ mặt đất để sống sót. Những cơ thể của chúng có lẽ thích nglú với môi trường ở đó. Chúng có lẽ không cần ôxi nhưng cần hi-drô hoặc ni-tơ để thở.3. Tôi không đồng ý với Anh. Bất kỳ hành tinh nào có thể có sức mạnh. Bất kỳ cư dân nào cũng cùng tự hào về hành tinh của họ.4. Mình hoàn toàn đồng ý với Dương vì Sao Thủy quá gần mặt trời. Nếu con người sống trên Sao Thuỷ, ắt hẳn họ bị thiếu chất đến chết.5. Mình đồng ý một phần với Đức vì NASA đã tìm thay hai hành tinh rất giống với Trái đất. Điều đó có nghĩa là có thể có sự sống trên các hành tinh khác như trên trái đất. Tuy nhiên, nếu có người ngoài hành tinh như vậy, sao ta lại không thể tiếp xúc được với họ?6. Mình e là không thể đồng ý với Anh. Dù cho Sao Kim gần trái đất thì nó cũng không phái là hành tinh lí tưởng để sống vì điểu kiện thiên nhiên khắc nghiệt của nó.
3.a Work in pairs. Imagine you are going … (Thực hành theo cặp. Tưởng tượng các bạn sắp đi vào không gian. Cùng nhau quyết định các bạn sẽ mang theo cái gì. Bạn có thể thêm bất kỉ vật dụng nào mà bạn nghĩ là cân thiết. Nhớ đưa ra lí do.)Hướng dẫn dịch:A: Tôi sẽ mặc bộ đồ không gian bởi vì ở đó có thể rất lạnh và tôi sẽ không thể thở được.B: Tôi sẽ mang theo dung dịch rửa tay để làm sạch tay.Gợi ý:I would like to bring space suit to protect my body, oxygen tank so that I can breathe, boots and gloves to protect my feet and hands, space buggy to get move, food tablets to be alternatives for real food. In addition, I also bring water tablet to stay hydrated.b. Report your decisions to another … (Tường thuật quyết định của bạn với cặp khác hoặc tới cả lớp.)
2. Listen to Tom’s imagined description … (Lắng nghe mô tả tưởng tượng của Tom về một người ngoài hành tinh đến từ một hành tinh khác. Điền vào mỗi chỗ trống với không hơn 3 từ từ bài nghe.)3. Listen again and tick (v) … (Nghe lại và đánh dấu vào câu đúng (T), sai (F) hoặc không có thông tin (NG).)Bài nghe: Bài nghe:
2. Find words in the text that have … (Tìm những từ trong bài đọc có nghĩa tương tự với những từ hoặc cụm từ này.)Dịch và gợi ý:1. gây chết hoặc gây bệnh → poisonous2. hai lần → twice3. có, trải qua → experiences4. dấu hiệu hoặc kí hiệu cho thấy một thứ gì đó đã xảy ra → traces5. lớp ngoài hoặc trên cùng của một thứ gì đó → surface6. điều kiện thời tiết của một nơi đặc biệt → climate7. cung cấp một nơi để sống → accommodate
2. Fill each gap with a suitable … (Điền vào chỗ trống với một từ thích hợp từ trong khung.)
3. Mark the headings with the … (Nối tiêu đề với các đoạn văn (1-3). Có một tiêu đề thừa.)Hướng dẫn dịch:A. Lí do tại sao chúng ta có thể sống trên sao Hỏa.B. Lí do tại sao chúng ta không thể sống trên sao Hỏa.C. Giải thích tên của sao Hỏa.D. Lí do khám phá sao Hỏa.Gợi ý:1. C 2. B 3. A
Speaking5. Work in pairs. One is a human and the … (Thực hành theo cặp. Một bạn là người Trái đất và bạn kia là người Sao Hỏa. Sử dụng những gợi ý bên dưới để hỏi và trả lời về cuộc sống trên Trái đât và cuộc sống trên sao Hỏa.)Gợi ý:A:: So what kind of food do you eat?B:: Well, we eat things like rice, bread, cooked meat. And you?A:: We eat tablets, rocks… What do you drink?B:: We drink water, juice… And you?A:: We drink liquid from inder the rock… How long do you sleep?B:: We sleep for 6-8 hours/night. And you?A:: We sleep 2-3 hours /night. How do you travel?B:: We travel by bicycle, car… And you?A:: We travel by flying cars, space buggies, UFOs… How is your environment?B:: The environment has forests, lakes, oceans, moutains, cities… And you?A:: We have dry dessert, rocky landspace, caves… What problem do you have?B:: We have diseases, pollution, overpopulation… And you?A:: We have survival, lonliness…
6. Now swap pairs. The human of one pair works … (Bây giờ đổi cặp. Người Trái đất của một cặp làm việc với người Sao Hỏa của cặp khác. Lần lượt thông báo cho bạn kết đôi mới những gì bạn kết đôi trước đã nói về cuộc sống trên hành tinh của họ để xem liệu cậu ấy/cô ấy có nói điều tưorng tự hay không.)Gợi ý:New human: What kind of food did the human say she ate?New Martian: She said that she ate rice, bread, meat and fruit and vegetables.New human: Yes, that’s right!
Nội dung bài nghe:I think the inhabitants of Jupiter may be very different to human beings. This is how imagine them: They may be much bigger and more powerful than humans. Jupiterians may have eight legs and be able to move very fast. They may have a lot of hair all over their bodies and their skin might be very thin so they can live in temperatures of around – 145 degrees Celsius. They may have four eyes and be able to see very far. They may also have a very good sence of smell and they may even be able to sense others’ feelings like happiness or fear. And I don’t think they eat and drink like us. Instead, they get all their energy from the rocks. They may charge their bodies by plugging their feet into the rock, just like charging a battery. That way, they don’t even need to breathe air.The only way they may be similar to us is they live in family units of parents and children. They may also use language to communicate wizn each other.Hướng dẫn dịch:Tôi nghĩ rằng cư dân của sao Mộc có thể rất khác với con người. Có thể tưởng tượng thế này: Họ có thể lớn hơn và mạnh hơn con người. Dân cư trên Sao Mộc có thể có tám chân và có thể di chuyển rất nhanh. Họ có thể có rất nhiều tóc trên khắp cơ thể và làn da của họ có thể rất mỏng để họ có thể sống ở nhiệt độ khoảng -145o C. Họ có thể có bốn mắt và có thể nhìn thấy rất xa. Họ cũng có thể có mùi thơm và thậm chí họ có thể cảm nhận được cảm xúc của người khác như hạnh phúc hay sợ hãi. Và tôi không nghĩ họ ăn và uống như chúng ta. Thay vào đó, họ nhận được tất cả năng lượng từ những tảng đá. Họ có thể sạc cơ thể bằng cách cắm chân vào tảng đá, giống như sạc pin. Bằng cách đó, họ thậm chí không cần hít thở không khí.Cách duy nhất họ có thể giống với chúng ta là họ sống trong các gia đình của cha mẹ và con cái. Họ cũng có thể sử dụng ngôn ngữ để giao tiếp với nhau.
5. Now use the notes to write … (Bây giờ sử dụng các ghi chú để viết một miêu tả về người ngoài hành tinh.)Gợi ý 1:– I think that the alien also may have 2 eyes. His skin may be green and thick and he may have a lot of hair. He may eat rocks. He may wear spacesuit regularly. He may be different to us that he can feel happy and fearful and he may be different from humans in that he can’t speak.Gợi ý 2:– I think that an alien may be very different from a human being. He has a head almost twice as big as ours with 3 eyes and no hair. His/Her eyes are not as round as ours, but oval and large. He has grayish skin, a thin neck and a long nose. He is very tall, as tall as 10 feet. Unlike a human being, He might eat soil, rock and leaves. He may wear a spacesuit. He may be similar to US in that he/she can feel happy and fearful. He may be different from humans in that he/she can’t speak.Gợi ý 3:– I sometimes dream about meeting an alien from Mars. He looks very strange. He has big eyes and he is a little bigger and more violent than me. His skin is black . He has no hair on his head but he has an antenna. He wears clothing but it is made of metal. It’s very strong. He looks really powerful and he tells me that he always has to fight for the freedom of his planet. There are a lot of invaders from the Galaxy who want to control his planet. He loves peace and he will do everything to protect his planet.
6. Swap your work with your partner. How … (Trao đổi bài của bạn với một người bạn. Bài miêu tả của bạn khác với của bạn kia như thế nào?)Các bạn tự làm và tự tìm ra sự khác nhau.
* Looking Back (phần 1-6 trang 66-67 SGK Tiếng Anh 8 mới)Vocabulary1. Rearrange the letters to label … (Sắp xếp lại các chữ cái để đặt tên cho các bức tranh.)Gợi ý:
Hướng dẫn dịch:1. Trái đất dường như quá nhỏ đến nỗi mà không thể chứa hết dân số đang tăng lên.2. Nước bao phủ 70% bề mặt trái đất.3. Những nỗ lực đã được thực hiện để tìm ra dấu vết của người ngoài hành tinh.4. Những nhà du hành vũ trụ đã trải qua những khó khăn khi họ lần đầu tiên đặt chân lên mặt trăng.5. Khí hậu trên những hành tinh khác rất khác với trái đất.6. NASA là từ viết tắt của Cơ quan Không gian và Vũ trụ Quốc gia (Mỹ).
Grammar3. Underline the correct answer. (Gạch chân câu trả lời đúng.)Gợi ý:
Hướng dẫn dịch:1. Anh ấy hỏi thử rằng có người sống trên sao Kim không.2. Họ muốn biết khi nào tàu không gian lần đầu tiên được phóng lên.3. Cô ấy hỏi họ ai là người đầu tiên đặt chân lên mặt trăng.4. Họ hỏi tôi tàu không gian nào lần đầu tiên khám phá sao Hỏa.5. Những học sinh hỏi làm cách nào những nhà khoa học khám phá ra những hành tinh khác.6. Anh ấy hỏi tôi con người trên những hành tinh khác ăn thực phẩm nào.7. Cô ấy hỏi giáo viên cô ấy UFO thay thế cho từ gì.
4. Put the words/phrases in the … (Đặt các từ/cụm từ theo đúng thứ tự để tạo thành câu hỏi tường thuật.)1. He asked me how I would react if I saw an alien.2. The teacher asked me which planet was most suitable for human life.3. My friend asked me when humans had first landed on the moon.4. She asked me what the difference between a planet and a star was.5. They asked if there was water on Mars.Hướng dẫn dịch:1. Anh ấy hỏi tôi phản ứng của tôi như thể nào nếu thấy một người ngoài hành tinh.2. Giáo viên hỏi tôi hành tinh nào phù hợp nhất cho sự sống của con người.3. Bạn tôi hỏi tôi khi nào con người lần đầu tiên đặt chân lên mặt trăng.4. Cô ấy hỏi tôi là sự khác nhau giữa một hành tinh với một ngôi sao là gì.5. Họ hỏi thử là có nước trên sao Hỏa không.
5. Change the following questions into … (Chuyển các câu hỏi sau thành câu hỏi tường thuật.)1. The teacher asked her students what the essential conditions for human life were.2. Samuel asked the scientists if humans had been able to communicate with people on other planets.3. Nick asked the journalist if the Roswell UFO incident had taken place in the US in June 1947.4. Vanessa asked her uncle who was the witness in the Roswell UFO incident had been.5. The son asked his father when humans would be able to travel from one planet to another more easily.6. Diane asked her mother why people couldn’t move to Mars immediately.Hướng dẫn dịch:1. Giáo viên hỏi học sinh của cô ấy những điều kiện cần cho sự sống con người.2. Samuel hỏi nhà khoa học rằng con người đã có thể giao tiếp với người trên hành tinh khác không.3. Nick hỏi phóng viên rằng vụ UFO Roswell đã diễn ra ở Mỹ vào tháng 6 năm 1974.4. Vanessa hỏi chú cô ấy ai là nhân chứng trong vụ UFO Roswell.5. Người con trai hỏi ba cậu ấy khi nào con người sẽ có thể đi từ một hành tinh đến một hành tinh khác dễ dàng hơn.6. Diane hỏi mẹ cô ấy tại sao con người không để chuyển đến sao Hỏa ngay tức thì.
Communication6. Choose the right sentences (A-E) to … (Chọn câu đúng (A-E) để đặt vào bài hội thoại.)Gợi ý:(1) – B; (2) – D; (3) – A; (4) – C; (5) – EHướng dẫn dịch:Phóng viên: UFO có thật sự tồn tại không giáo sư Kent?Giáo sư Kent: À, đã có nhiều người kể lại là thấy UFO.Phóng viên: Vâng. UFO được thấy ở Mỹ lần đầu tiên khi nào vậy?Giáo sư Kent: Vào ngày 24 tháng 6 năm 1947. Kenneth Arnold, một phi công đã công bố 9 chiếc đĩa bay bay qua núi Rainier.Phóng viên: Ồ! Cách đây đã rất lâu. Vậy còn về những việc đáng ghi nhận vào thế kỷ 21?Giáo sư Kent: Vào năm 2001, ít nhất 15 người bao gồm 2 phi công đã thấy UFO trên bầu trời đêm ở New Jersey.Phóng viên: Vậy tất cả cảnh này này đều được thấy ở Mỹ?Giáo sư Kent: Không phải tất cả. Ngày 23 tháng 4 2007, thuyền trưởng Ray Bowyer và hành khách của ông ta đã chứng kiến 2 UFO khi họ bay qua một con kênh ở Anh.Phóng viên: Thật không thể tin được!Giáo sư Kent: Đúng vậy và năm 2008, theo báo cáo truyền thông, một trực thăng cảnh sát đã va chạm với một UFO…
4. Present the information to the class. Vote … (Trình bày thông tin trước lớp. Bình chọn bài thuyết trình hay nhất.)Hướng dẫn dịch:Good morning teacher and friends,Today, on behalf of my team, I would like to present to you the information of a vehicle for space exploration.This vehicle is called “Moon buggy” or the Lunar Roving Vehicle (LRV). It was used on the Moon in the last three missions of the American Apollo program (15, 16 and 17) during 1971 and 1972. It uses battery for providing power so you need to charge it like you charge your mobile phone before using it. This vehicle is quite complex so it can only be controlled by NASA’s astronauts since they are trained to do so. Lastly, an interesting feature of this vehicle is that it can endure the freezing-cold temperature of the Moon at night. All the above amazing features enable this vehicle to complete its mission to help human to explore the space.Thank you for listening!
Bạn đang đọc nội dung bài viết Giải Sách Giáo Khoa Tiếng Anh 9 Mới Unit 2: City Life (Đời Sống Thành Thị) trên website Asianhubjobs.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!