Đề Xuất 6/2023 # Giải Skills 2 Unit 9 Sgk Tiếng Anh 8 Mới # Top 10 Like | Asianhubjobs.com

Đề Xuất 6/2023 # Giải Skills 2 Unit 9 Sgk Tiếng Anh 8 Mới # Top 10 Like

Cập nhật nội dung chi tiết về Giải Skills 2 Unit 9 Sgk Tiếng Anh 8 Mới mới nhất trên website Asianhubjobs.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

(Một cơn bão nhiệt đới đánh vào Nghệ An tối qua.)

2. Dozens of people were seriously injured in the storm.

(Hàng tá người bị thương nặng trong cơn bão.)

3. There was extensive damage to property in Cua Lo, a coastal town in Nghe An.

(Có thiệt hại lớn về tài sản ở Cửa Lò, một thị trấn ven biển ở Nghệ An.)

4. The storm had already weakened when rescue workers arrived in the area.

(Cơn bão đã yếu đi khi đội cứu hộ đến khu vực.)

5. According to the weather bureau, heavy rain will continue over the next few days.

(Theo Cục thời tiết, mưa lớn sẽ tiếp tục trong vài ngày tới.) Audio script:

Nghe An Province was badly affected again when a typhoon hit the area last night. The storm began at around 11 p.m and raged thoughout the night. Dozens of people were seriously injured and hundreds of others were left homeless. The severe winds caused extensive damage to property, including homes and businesses, particularly in Cua Lo, a coastal town in Nghe An. The storm had already weakened by the time emergency workers arrived in the area. Rescue operations have started and many people trapped in collapsed or damaged buildings have been freed. Workers are now clearing up the debris left behind by the severe storm. The government has already sent rescue equipment to Nghe An, as well as food and medical supplies. People left homeless have been taken to safe areas, where temporary accommodation will be built to house them. The weather bureau has issued flood warning for Nghe An and nearby provinces as heavy rain is expected to continue over the next few days.

A powerful storm with severe (1) winds and heavy rain. (Một cơn bão khủng khiếp với gió mạnh và mưa lớn.)

When and where did the disaster occur? (Thảm họa xảy ra khi nào và ở đâu?)

– At about 11 p.m (Khoảng 11 giờ tối)

– In Nghe An Province (ở tỉnh Nghệ An)

What are the effects of this? (Hậu quả của nó là gì?)

– Dozens of people were seriously injured.

(Rất nhiều người đã bị thương nặng.)

– Hundreds of other became (2) homeless.

(Hàng trăm người khác trở thành người vô gia cư.)(Thiệt hại nghiêm trọng với tài sản, bao gồm nhà cửa và tài sản.)

– Extensive (3) damage was caused to property, including homes and businesses.

(Mưa nặng hạt được cho là tiếp diễn và cảnh báo lũ lụt đã được đưa ra.)

– Heavy rain is expected to continue and (4) flood warnings have been issued.

What has been done to help the victims of the disaster? (Điều gì đã được làm để giúp đỡ các nạn nhân của thảm họa.)

– Rescue workers have freed people trapped in collapsed or damaged homes.

(Những nhân viên cứu hộ đã cứu được những người bị kẹt trong những ngôi nhà đổ nát và bị phá hủy)

– Rescue workers are cleaning up the (5) debris.

(Nhân viên cứu hộ đang dọn sạch những mảnh vụn)

– Rescue equipment, as well as food and medical supplies have already been sent there.

(Các thiết bị cứu hộ, cũng như lương thực và thuốc thang đã được gửi đến.)

– People left homeless have been taken to safe areas. (Những người bị mất nhà đã được đưa đến nơi an toàn)

– Temporary (6) accommodation will be built to house them.

(Chỗ ở tạm thời đã được xây cho họ.)

Bài 3 3. Have you or one of your family members experienced a natural disaster? Make notes about it in the table below. Alternatively, you can write about a natural disaster you have read about. (Em hay ai đó trong gia đình từng trải qua một thảm họa thiên nhiên chưa? Ghi chú nó vào bảng bên dưới. Thay vào đó, em có viết một thảm họa thiên nhiên mà em từng đọc.) Lời giải chi tiết:

What is this disaster?

There was no rain for 6 months and the temperature was over 40 celcius degrees.

When and where did the disaster occur?

in the early of 2013

in Long An province

What are the effects of this disaster?

The trees and animals died without water.

The rice paddies were dry and died.

The soil was broken.

People didn’t have enough water for daily activities.

What has been done to help the victims of the disaster?

The rescue workers brought water tanks to villages to provide water.

People were limited to go out on day.

Tạm dịch: Một đợt hạn hán nghiêm trọng ở tỉnh Long An Một đợt hạn hán nghiêm trọng đã ảnh hưởng nặng nề đến một vùng rộng lớn ở tỉnh Long An đầu năm 2013. Không có mưa trong 6 tháng và nhiệt độ lên đến 40oC. Hạn hán đó đã để lại những hậu quả lớn lao. Trong nhưng khu vực bị hạn hán, cây cối và động vật chết dần vì thiếu nước. Những cánh đồng lúa chết khô và đất đai nứt nẻ. Con người ở khu vực bị ảnh hưởng không có đủ nước cho các hoạt động hang ngày. Để cứu vãn tình hình nguy ngập, hàng trăm nhân viên cứu hộ được gởi đến nơi bị hạn hán. Họ đem các bình chứa nước đến giúp những người dân làng đang chết khát. Hơn thế nữa, dân làng được khuyên giới hạn các hoạt động bên ngoài vào ban ngày. Người ta đang mong đợi tình hình sẽ sớm được cải thiện. 3.b. Swap news reports with a partner and review each other’s drafts. Make revisions and corrections if necessary. Then present your final news report to class. (Trao đổi thông tin với một bạn học và xem lại bản nháp của mỗi người. Ôn lại và sửa nếu cần. Sau đó trình bày báo cáo cuối cùng cho lớp.) Từ vựng

– weather bureau: Cục thời tiết

– Dozen (N): 1 tá

– extensive (adj): lớn, rộng rãi

– coastal town: thị trấn ven biển

– weaken (v): suy yếu

– debris(n): những mảnh vỡ

– property (n): tài sản

– limited (adj): hạn chế

chúng tôi

Giải Skills 2 Unit 2 Sgk Tiếng Anh 9 Mới

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

Listening (Nghe)

Task 1. Does your city, or the one nearest to you, have any of these drawbacks? (Thành phố của bạn hoặc 1 thành phố nào đó gần nhất có hạn chế gì không?) Tạm dịch:

– sự mở rộng đô thị, đô thị hóa

– tiếng ồn

– chi phí sinh hoạt cao

– tắc đường

– ô nhiễm không khí

– thời tiết xấu

– tội phạm

– quá tải dân số, quá đông đúc

Tạm dịch:

1. “Nhiều thành phố gặp vấn đề về ô nhiễm, tội phạm và thời tiết xấu – còn ở đây chúng tôi gặp phải ùn tắc giao thông”.

2. Trước khi đến cơ quan, cô ấy phải đưa con của cô ấy đến trường.

3. Vào buổi tối giao thông rất tệ.

4. Bây giờ có quá nhiều người có ô tô, và không đủ đường trong thành phố.

Tạm dịch:

1. Vấn đề gì đang là lo lắng nhất ở Băng Cốc?

C. Tắc nghẽn giao thông

2. Suzanne đi làm như thế nào?

A. Bằng ô tô.

3. Hàng ngày Suzanne đi đến chỗ làm mất bao lâu?

A. 2 tiếng.

4. Giao thông vào buổi tối thì rất tệ.

5. Tại sao giao thông rất tệ ở Băng Cốc?

Không có đủ đường.

Audio script

Suzanne lives in Bangkok with her husband and two children. Her office is seven km away but it takes her two hours to get there by car every day.

“Some cities have problems with pollution, crime, or bad weather – here we have traffic jams,” she says. Before going to the office, she has to take her children to school – so she sets off at 5 a.m. The children sleep until they arrive at school. Then Suzanne begins her journey to the office

In the evening the traffic is even worse. Traffic moves in the city centre at half a kilometre an hour. In rainy weather it doesn’t move at all.

Tạm dịch:

Suzanne sống ở Băng Cốc với chồng và hai đứa con của cô ấy. Văn phòng của cô ấy ở cách 7km nhưng cô ấy phải mất 2 tiếng đi xe ô tô hằng ngày.

“Nhiều thành phố gặp vấn đề về ô nhiễm, tệ nạn, hoặc thời tiết tệ – ở đây chúng tôi gặp phải tắc nghẽn giao thông”, cô ấy nói. Trước khi tới văn phòng, cô ấy phải đưa những đứa trẻ của cô ấy tới trường – vì vậy cô ấy rời nhà từ 5 giờ sáng. Những đứa trẻ ngủ đến tận khi chúng đến trường. Sau đó Suzanne bắt đầu lịch trịch của cô ấy tới văn phòng.

Vào buổi tối, giao thông rất tệ. Di chuyển giao thông trong trung tâm thành phố nửa km là một giờ. Trời mưa thì hoàn toàn không di chuyển được.

Nhưng tại sao nó lại tệ như vậy? Trước đây, nhiều người ở Băng Cốc di chuyển bằng thuyền. Bây giờ nhiều người có ô tô, và không đủ đường đi trong thành phố. Tàu trên không và tàu điện ngầm có thể giúp được một chút, nhưng chúng có giới hạn trong phạm vi và không bao gồm tất cả các khu vực trong thành phố.

Bài 4 Task 4. Read the paragraph and complete the outline below (Đọc đoạn văn và hoàn thành sơ đồ sau) Hướng dẫn giải:

Outline:

Topic sentence: Living in a city has a number of drawbacks.

Problem 1: traffic jams and traffic accidents

“There is the problem of traffic jams and traffic accidents.”

Problem 2: air pollution

“Air pollution negatively affects people’s health, and it also has a bad influence on the environment.”

Problem 3: noise/noise pollution

“The city is noisy.”

Conclusion: These factors contribute to making city life more difficult for its residents.

Tạm dịch:

Sống trong thành phố có một số nhược điểm. Thứ nhất, có vấn đề ùn tắc giao thông và tai nạn giao thông. Sự gia tăng dân số và số lượng xe ngày càng tăng đã gây ra nhiều tai nạn xảy ra hàng ngày. Thứ hai, ô nhiễm không khí ảnh hưởng tiêu cực đến sức khoẻ con người, và nó cũng có ảnh hưởng xấu đến môi trường. Ngày càng có nhiều người ở thành phố phải chịu đựng những vấn đề về hô hấp. Thứ ba, thành phố ồn ào, thậm chí vào ban đêm. Ô nhiễm tiếng ồn do giao thông và từ các công trình xây dựng. Tòa nhà luôn bị phá hủy và xây dựng lại. Những yếu tố này góp phần làm cho đời sống của người dân thành phố trở nên khó khăn hơn.

Dàn ý:

Vấn đề 1: ùn tắc giao thông và tai nạn giao thông

Vấn đề 2: ô nhiễm không khí

Vấn đề 3: ô nhiễm tiếng ồn

Kết luận: Những yếu tố này làm cho cuộc sống thành phố trở nên khó khăn hơn cho người dân.

– Secondly /Next

– Thirdly /Lastly /Finally

– In conclusion /To conclude

Tạm dịch:

– Đầu tiên

– Thứ hai / Tiếp theo

– Thứ ba / Cuối cùng

– Kết luân / Để kết luận

Hướng dẫn dịch

Có khá nhiều bất lợi khi sống trong một thành phố lớn, và ô nhiễm không khí là một trong các vấn đề nghiêm trọng nhất. Trước tiên, ô nhiễm không khí bắt nguồn từ các nhà máy trong thành phố. Các thành phố lớn thu hút rất nhiều nguồn đầu tư cả bên trong nội thành lẫn ngoại thành, vì thế làm số lượng các nhà máy tăng lên nhanh chóng. Điều này làm cho không khí bị ô nhiễm nghiêm trọng bởi khói từ các nhà máy. Hai là, việc có quá nhiều phương tiện giao thông cũng làm cho vấn đề này trở nên nghiêm trọng. Khí xả từ xe ôtô, xe máy là một trong những nhân tố quan trọng làm ô nhiễm không khí. Tóm lại, ô nhiễm không khí, mà đang góp phần gây ra nhiều bệnh tật quan trọng cho con người, chẳng hạn như ung thư phổi, lao phổi và …, là một hạn chế lớn của cuộc sống đô thị.

chúng tôi

Tiếng Anh 9 Mới Unit 8 Skill 2

Bài học Unit 8 tiếng Anh lớp 9 mới phần skill 2giúp các em có kiến thức về tình hình và hình ảnh cũng như là học từ vựng thông qua các kĩ năng nghe nói đọc viết về Du lịch

Hãy đăng ký kênh Youtube HOC247 TV để theo dõi Video mới

Tóm tắt lý thuyết

1. Unit 8 Lớp 9 Skill 2 Task 1

Work in pairs. Is tourism important to Viet Nam? Give at least one reason. (Làm việc theo cặp. Ngành du lịch có quan trọng với Việt Nam không? Cho ít nhất một lý do.)

Bài dịch và câu trả lời chi tiết:

Yes, it is. Because, tourism is Vietnam’s key economic.(Có, bởi vì ngành du lịch là ngành kinh tế mũi nhọn của Việt Nam.)

2. Unit 8 Lớp 9 Skill 2 Task 2

Listen to the lecture and tick (√) true (T) or false (F). (Nghe bài diễn thuyết và đánh dấu đúng hoặc sai)

1. Tourism plays an important part in the development of many nations.

2. Modern transport promotes tourism.

3. Tourism depends on the income of a country.

4. People’s lives get better with the development of tourism.

5. Tourism helps promote international understanding and cooperation.

6. Young people go to big cities to meet foreign tourists.

Bài dịch và câu trả lời chi tiết:

1. Ngành du lịch đóng vai trò quan trọng với sự phát triển của nhiều quốc gia. 2. Giao thông hiện đại thúc đẩy ngành du lịch. 3. Ngành du lịch phụ thuộc vào thu nhập của quốc gia. 4. Cuộc sống của mọi người tốt hơn với sự phát triển của du lịch. 5. Ngành du lịch giúp thúc đẩy hiểu biết và hợp tác quốc tế. 6. Những người trẻ tuổi đi đến những thành phố lớn để gặp du khách nước ngoài. Audio Script:

Thanks to the widespread use of modern means of transport, people have more choice of holiday restination and can now visit even the remotest parts of the world. Tourism has certainly become an important factor in the development of many countries.

An obvious benefit of tourism is that it plays a key role in economic growth. It contributes greatly to income of a region or country. It also brings job opportunities to all kinds of people, and therefore os promote prosperity in diverse fields. Another positive aspect of tourism is that it helps promote international understanding and cooperation among nations. In addition, tourism can improve the standard of living of local or rural communities, so young people are encouraged to stay in their hometown to build a good life rather than move to big cities. Finally, tourism brings cultural benefits, as rra. ellers learn about the history and culture of a place, and spread them around the world.

In the other hand, the drawbacks of tourism can’t be denied …

Dịch Script: Nhờ sử dụng rộng rãi các phương tiện giao thông hiện đại, người dân có nhiều lựa chọn cho kì nghỉ lễ hơn và bây giờ có thể tới thăm ngay cả những nơi xa xôi nhất của thế giới. Du lịch đã chắc chắn trở thành một yếu tố quan trọng trong sự phát triển của nhiều quốc gia. Một lợi ích rõ ràng của du lịch là nó đóng một vai trò quan trọng trong tăng trưởng kinh tế. Nó đóng góp rất lớn cho thu nhập của một vùng hay quốc gia. Nó cũng mang lại cơ hội việc làm cho tất cả mọi người, và do đó giúp thúc đẩy sự thịnh vượng trong nhiều lĩnh vực khác nhau. Một khía cạnh tích cực khác của du lịch là nó giúp thúc đẩy sự hiểu biết và hợp tác quốc tế giữa các quốc gia. Ngoài ra, du lịch có thể cải thiện mức sống của cộng đồng địa phương hoặc nông thôn, vì vậy người trẻ được khuyến khích ở lại quê hương để xây dựng một cuộc sống tốt hơn là chuyển đến các thành phố lớn. Cuối cùng, du lịch mang lại lợi ích văn hoá, như du khách có thể hiểu biết về lịch sử và văn hoá của một nơi, và truyền bá chúng khắp thế giới. Mặt khác, những hạn chế của du lịch không thể phủ nhận…

3. Unit 8 Lớp 9 Skill 2 Task 3

Listen again and choose the correct answer.( Nghe lại và chọn câu trả lời đúng)

The next part of the lecture probably continues to discuss . A. other benefits of tourism B. the tourism industry in Viet Nam C. the negative effects of tourism

C. the negative effects of tourism

Bài dịch và câu trả lời chi tiết:

4. Unit 8 Lớp 9 Skill 2 Task 4

Work in groups. Talk about the negative effects of tourism on a region or country. The following ideas may be helpful to you.(Làm việc theo nhóm. Nói về những ảnh hưởng tiêu cực của ngành du lịch đối với khu vực hay đất nước. Những ý tưởng sau đây có thể giúp ích cho bạn) Môi trường thiên nhiên bị phá hủy Vẻ đẹp thiên nhiên bị thiệt hại Lối sống truyền thống bị ảnh hưởng Những vấn đề xã hội có thể phát sinh

Natural environment is damaged. Natural beauty is spoiled. Traditional ways of life are affected. Social problems may arise.

Đáp án: pollution from tourism activities tourists are unaware of preservation of natural attraction. tourism changes the life and habits of local people, especially the people in the remote or mountainous areas. sell things for tourists at very high price, crime such as pick-pocket, robbery,…

5. Unit 8 Lớp 9 Skill 2 Task 5

Bài dịch và câu trả lời chi tiết:

One of the drawbacks of tourism is the damage to the environment of a country or area. In the first place, tourists use a lot of local resources such as water, food, energy, etc., and this puts pressure on the environment. Secondly, there is the problem of pollution. Many cities and towns become overcrowded tourists, with all their vehicles causing traffic jams as well as air and noise pollution. Another bad effect of tourism is the destruction of the wildlife in some places. The habitat of wild plants and animals is lost because of the building of tourist resorts, and by visitors’ activities. In short, the development of tourism has bad effects on the environment.

Một trong những hạn chế của du lịch là gây hại cho môi trường của một quốc gia hoặc khu vực. Trước tiên, du khách sử dụng rất nhiều nguồn tài nguyên địa phương như nước, thực phẩm, năng lượng, vv, và điều này gây áp lực lên môi trường. Thứ hai, vấn đề ô nhiễm. Nhiều thành phố và thị trấn trở nên quá tải khách du lịch, với nhiều xe gây ùn tắc giao thông cũng như ô nhiễm không khí và tiếng ồn. Một hiệu ứng xấu khác của du lịch là sự phá hủy động vật hoang dã ở một số nơi. Môi trường sống của các loài thực vật hoang dã bị mất do xây dựng các khu du lịch và các hoạt động của du khách. Tóm lại, sự phát triển của du lịch có những ảnh hưởng xấu đến môi trường.

Tạm dịch:

A. they can enjoy various kinds of seafood

B. it is the third most beautiful beach in Viet Nam

C. they can come to the famous Son Tra Natural Reserve

D. it is considered an ideal place for beach lovers

Câu 3 – Câu 5: Xem trắc nghiệm để thi online

Nếu có gì chưa hiểu các em có thể đặt câu hỏi với cộng đồng Tiếng Anh HỌC247 ở mục Hỏi đáp để được giải đáp nhanh nhất. Sau bài học này các em chuyển qua bài học kế tiếp. Chúc các em học tốt!

Giải Skills 2 Unit 3 Sgk Tiếng Anh 9 Mới

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

2. She is in/no longer in her adolescence.

Lời giải chi tiết:

1. Tạm dịch: Cô Sweetie thích công việc của cô ấy như một nhà tư vấn.)

2. Tạm dịch: Cô ấy không còn ở trong tuổi vị thành niên của cô ấy,

3. Tạm dịch: Cô nghĩ tư vấn cho mọi người là không dễ.

4. Tạm dịch: Cô ấy tốn thời gian để đưa ra một lời khuyên.

5. Tạm dịch: Cô ấy nghĩ để đưa ra được lời khuyên tốt chúng ta cần đồng cảm với mọi người.

Tapescripts:

Interviewer:.. .So how do you like this work?

Miss Sweetie: Oh very much. I feel like I’m living my teenage years again! ( laugh) But really, it’s great that I can help our dear readers in this way

Interviewer: So it’s about being able to empathise…

Tạm dịch:

Người phỏng vấn: … Vậy bạn thích công việc này như thế nào?

Cô Sweetie: Ôi, rất nhiều. Tôi cảm thấy như tôi đang sống những năm thiếu niên của mình một lần nữa![cười]). Nhưng thực sự, thật tuyệt khi tôi có thể giúp độc giả thân yêu của chúng tôi theo cách này.

Người phỏng vấn: Bạn có cảm thấy khó khăn khi đưa ra lời khuyên?

Cô Sweetie: À, vâng … tôi dành thời gian để nghĩ về lời khuyên hữu ích nhất mà tôi có thể đưa ra. Tôi nghĩ điều quan trọng nhất là chúng tôi đặt mình vào vị trí của người khác.

Người phỏng vấn: Vì vậy, đó là về việc có thể cảm thông …

Cô Sweetie: Chính xác. Nhưng ngay cả như vậy, chúng tôi cũng cần phải rất cẩn thận về cách đưa lời khuyên vào lời nói. Chúng ta cần phải nhanh nhạy … Đó không chỉ là giải pháp tốt nhất, mà còn giúp người đó vượt qua những cảm xúc tiêu cực. Ví dụ: tôi thường sử dụng ‘Có thể là một ý tưởng hay…” thay vì ‘Bạn nên…’. Hoặc có lẽ ‘Tôi nghĩ bạn nên …’ với tôi nghe hay hơn nhiều so với ‘Bạn phải…’.

2. ‘I think you should talk to her.’

3. ‘You must talk to her.’

4. ‘You have to talk to her.’

5. ‘It might be a good idea to talk to her.’

Lời giải chi tiết: Tạm dịch:

1. ‘Bạn nên nói chuyện với cô ấy.’

2. ‘Tôi nghĩ bạn nên nói với cô ấy.’

3. ‘Bạn phải nói với cô ấy.’

4. ‘Bạn phải nói với cô ấy.’

5. ‘Đó có thể là một ý tưởng hay khi nói chuyện với cô ấy’

Bạn đang đọc nội dung bài viết Giải Skills 2 Unit 9 Sgk Tiếng Anh 8 Mới trên website Asianhubjobs.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!