Đề Xuất 6/2023 # Giải Skills 2 Unit 9 Tiếng Anh 7 Mới # Top 8 Like | Asianhubjobs.com

Đề Xuất 6/2023 # Giải Skills 2 Unit 9 Tiếng Anh 7 Mới # Top 8 Like

Cập nhật nội dung chi tiết về Giải Skills 2 Unit 9 Tiếng Anh 7 Mới mới nhất trên website Asianhubjobs.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1 Task 1. Look at the pictures below. What kind of festivals do you think it is? Share your ideas with a partner. (Nhìn vào hình bên dưới. Em nghĩ đó là loại lễ hội gì? Chia sẻ ý kiến với bạn học)

Hướng dẫn giải:

There are so many people cheering up, shouting and dancing. Also there is a performer, maybe a singer. So I think it’s a music festival. (Có rất nhiều người đang hò reo và nhảy nhót. Còn có 1 người có thể là ca sĩ. Nên tôi nghĩ đó là 1 lễ hội âm nhạc.)

Bài 2

Task 2. Listen to Nick talk about a music festival he attended. Tick (√) true (T) or false (F). Correct the false sentences.

Tạm dịch:Đảo Wight là lễ hội nổi tiếng nhất trên thế giới.

2. T

Tạm dịch:Khoảng 60 ngàn người đã tham gia lễ hội vào năm rồi.

Tạm dịch: Nick và gia đình anh ấy đã ở một khách sạn gần khu cắm trại.

Tạm dịch:Jon Bon Jovi là ca sĩ yêu thích của Nick.

5. T

Tạm dịch: Ban nhạc của Jon Bon Jovi đã trình diễn gần 3 giờ.

Audio script:

Last summer holiday my family went back to the UK and we went to a music festival on the Isle of Wight. It is one of the most famous music festivals in our country, which takes place every June. When we got there, I was impressed by the huge number of people. You know about sixty thousand people went to the event. We didn’t stay at a hotel but put up a tent in the camp site. It was lots of fun. We listened to a lot of songs by many bands such as The Killers and The Stone Roses. Guess what? We met Jon Bon Jovi! He’s my dad’s favourite singer. He and his band stirred up the crowd in nearly three hours with the hit songs. We also went to the Bohemian Woods, a beautiful woodland down by the river. There we enjoyed a mix of good music from around the world and escaped the busy and noisy festival for a while.

Dịch Script:

Mùa hè năm ngoái, gia đình tôi trở về Anh và chúng tôi đến một lễ hội âm nhạc trên đảo Wight. Đây là một trong những lễ hội âm nhạc nổi tiếng nhất trong nước, diễn ra vào tháng 6 hàng năm. Khi chúng tôi đến đó, tôi đã rất ấn tượng với số lượng người khổng lồ. Bạn biết khoảng sáu mươi nghìn người đã tham dự sự kiện này. Chúng tôi đã không ở tại một khách sạn thay vào đó là ở tại một cái lều trong khu cắm trại. Đó là rất nhiều niềm vui. Chúng tôi đã nghe rất nhiều bài hát của nhiều ban nhạc như The Killers và The Stone Roses. Đoán xem? Chúng tôi đã gặp Jon Bon Jovi! Ông ấy là ca sĩ yêu thích của cha tôi, ông ấy và ban nhạc của ông đã khuấy động đám đông trong gần ba tiếng đồng hồ với những bài hát nổi tiếng. Chúng tôi cũng đã đi đến Rừng Bohemian, một khu rừng tuyệt đẹp bên bờ sông. Ở đó, chúng tôi thưởng thức một buổi hòa nhạc hay từ khắp nơi trên thế giới và thoát khỏi lễ hội đông đúc và ồn ào một lúc.

Bài 3 Task 3. Listen again and answer the questions. (Nghe lại và trả lời các câu hỏi) Hướng dẫn giải:

1. It takes place every June.

Tạm dịch: Khi nào lễ hội diễn ra?

– Nó diễn ra vào mỗi tháng 6.

2. They are music bands.

Tạm dịch: The Killers và the Stone Roses là gì?

– Họ là các ban nhạc.

3. He interested the audience with the hit songs.

Tạm dịch: Jon Bon Jovi đã thu hút khán thính giả như thế nào?

– Ông ấy thu hút khán giả với những bài hit.

4. They also went to the Bohemian Woods.

Tạm dịch:Nick và gia đình anh ấy cũng đi đâu?

– Họ cùng đi đến khu rừng Bohemian.

5. They enjoyed a mix of good music from around the world.

Tạm dịch:Họ làm gì ở đó?

– Họ thưởng thức tuyển tập âm nhạc hay từ khắp thế giới.

Bài 4 Task 4. Think about a festival you attended. Make notes about it below. (Nghĩ về một lễ hội em đã tham gia và ghi chú về nó như bên dưới) Hướng dẫn giải: Name of festival – Tet Holiday Flower Festival

– What was the festival?

They display and decorate Nguyen Hue Street in HCMC with many flowers and lights.

– Who celebrated it?

Ho Chi Minh City People’s Committee.

– Where was it held?

It’s in Nguyen Hue Street, District 1, HCMC.

– How was it held?

People decorate the Street with many kinds of flower for 1 week in Tet Holiday. People come there to enjoy the flowers and take pictures.

– Why was it held?

They do it to welcome the Tet Holiday.

– When was it held?

In Tet Holiday.

Tạm dịch:

Lễ hội hoa xuân

– Lễ hội đó là gì?

Họ trưng bày và trang trí đường Nguyễn Huệ ở Thành phố Hồ Chí Minh với rất nhiều hoa và đèn.

– Ai tổ chức?

Ủy ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh.

– Nó ở đâu?

Nó ở đường Nguyễn Huệ, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh.

– Nó được tổ chức như thế nào?

Người ta trang trí đường Nguyễn Huệ với nhiều loại hoa trong vòng 1 tuần vào dịp Tết. Người ta đến đó để thưởng thức hoa và chụp hình.

– Tại sao nó được tổ chức?

Họ tổ chức để chào mừng dịp Tết.

– Nó được tổ chức khi nào?

Vào dịp Tết.

Bài 5

Task 5. Now write a short paragraph about the festival you attended. Use the notes above

(Viết một đoạn văn ngắn về lễ hội mà em tham gia. Sử dụng những ghi chú bên trên) Hướng dẫn giải:

I used to attend the Tet Holiday Flower festival. It’s called Nguyen Hue Flower street Festival. It is held in Nguyen Hue Street in District 1, Ho Chi Minh City. It takes place every Tet Holiday for 1 week. It is celebrated by Ho Chi Minh City People’s Committee. They display and decorate the street with many kinds of flowers and lights. Many people come there to enjoy the beautiful flowers and take pictures.

Tạm dịch:

Tôi từng tham gia Lễ hội Hoa Tết. Nó được gọi là Lễ hội đường hoa Nguyễn Huệ. Nó được tổ chức ở đường Nguyễn Huệ, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh. Nó diễn ra vào mỗi dịp Tết trong vòng 1 tuần. Nó được ủy ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức. Họ trưng bày và trang trí đường phố với nhiều loại hoa và đèn. Nhiều người đến đó để thưởng thức hoa và chụp hình.

Từ vựng

– Isle (n): đảo

– takes place: diễn ra

– be impressed (adj): bị ấn tượng

– event (n): sự kiện

– put up a tent: dựng lều

– camp site: khu vực cắm trại

– bands (n): ban nhạc

– stirred up: khuấy động

– display (v): trưng bày

chúng tôi

Giải Skills 2 Unit 7 Sgk Tiếng Anh 9 Mới

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1 1. Work in pairs. One of you looks at Picture A, and the other looks at Picture B on page 17. Ask each other questions to find out the differences between your pictures. ( Làm việc theo cặp. Một bạn nhìn vào bức tranh A và bạn còn lại nhìn vào bức tranh B ở trang 17. Hỏi nhau những câu hỏi để tìm ra sự khác biệt giữa tranh của các bạn) Lời giải chi tiết:

Picture A: A boy is eating chocolate. On the table there are junk foods such as crisps, a hamburger, soft drinks, and sweets. The boy looks fat.

Picture B: A girl is having rice. On the table we can see soup, fish, vegetables, and watermelon. The girl looks slim and fit.

Meaning: They show the contrast between healthy eating and unhealthy eating.

Tạm dịch: Bức tranh A: một cậu bé đang ăn sô-cô-la. Trên bàn là thức ăn vặt như khoai tây, hamberger, nước ngọt và đồ ăn ngọt. cậu bé có vẻ béo. Bức tranh B: Một cô bé đang ăn cơm. Trên bàn chúng ta có thể thấy canh, cá, rau củ và dưa hấu. Cô bé trông mảnh mai và thon gọn. Ý nghĩa: họ thể hiện sự tương phản giữa ăn uống tốt cho sức khỏe và ăn không tốt. Bài 2

2. 4 Teen Radio is asking two students about their eating habits. Listen to what they say and decide if the statements are true (T) or false (F).

(4 Teen Radio đang hỏi hai học sinh về thói quen ăn uống của họ. nghe họ nói và quyết định những câu sau đây là đúng hay sai) Lời giải chi tiết:

1.T Nicolas gets up too late to have a real breakfast.

(Thật khó để mua bữa ăn trưa cho anh ấy ở căn tin của trường.)

3.T He’s considering changing his eating habits.

(Cả Maya và anh của cô ấy đều có thói quen ăn uống rất tốt.)

5.T She thinks breakfast should include nutritious food.

(Cô ấy nấu bữa ăn tối cho gia đình) Audio Script:

Nicolas: I don’t have a proper breakfast. I never have time because I always get up late. Normally, my mum buys a packet of biscuits and I have some on the school bus. At lunchtime, I’m always hungry, so I have a hamburger, a packet of crisps, and a cola. I can easily get them at the school canteen. For dinner, I like fried beef, noodles, and eggs, I don’t really eat vegetables because they aren’t tasty. My mum says my eating habits are unhealthy. I’m thinking about changing them. If I continue eating like this, I may become overweight.

Maya: My brother doesn’t have healthy eating habits, but I do. For breakfast, I usually have a bowl of cereal, a glass of milk, and a banana. It’s important to start a new day with a good breakfast, so I tend to have nutritious things. I don’t buy lunch at school; instead, I prepare my lunch box with two slices of bread, a boiled egg, and salad. Sometimes, my mum makes sushi for my lunch. In the evening, my mum and I cook dinner. My favourite is steamed fish. Lean grilled chicken is also a dish I like for dinner.

Dịch Script: Nicolas: Tôi không có một bữa ăn sáng thích hợp. Tôi không bao giờ có thời gian vì tôi luôn thức dậy muộn. Thông thường, mẹ tôi mua một gói bánh quy và tôi mang một ít trên xe buýt. Vào giờ ăn trưa, tôi luôn đói bụng, vì vậy tôi ăn một chiếc bánh hamburger, một gói khoai rán giòn và cola. Tôi có thể dễ dàng ăn ở trường hoặc căng tin. Đối với bữa tối, tôi thích thịt bò chiên, mì và trứng, Tôi thực sự không thích ăn rau vì chúng không ngon. Mẹ tôi nói rằng thói quen như vậy được đánh giá là không lành mạnh. Tôi đang nghĩ về việc thay đổi chúng. Nếu tôi tiếp tục ăn như thế này, tôi có thể bị thừa cân. Maya: Anh tôi không có thói quen ăn uống lành mạnh, nhưng tôi có thói quen lành mạnh. Vào bữa sáng, tôi thường ăn một bát ngũ cốc, một ly sữa và chuối. Điều quan trọng là bắt đầu một ngày mới với bữa sáng tốt, vì vậy tôi có xu hướng ăn những thứ bổ dưỡng. Tôi không mua bữa trưa ở trường; thay vào đó, tôi chuẩn bị hộp ăn trưa với hai lát bánh mì, trứng luộc và salad. Đôi khi, mẹ tôi làm sushi cho bữa trưa. Buổi tối, mẹ tôi và tôi nấu bữa tối. Món yêu thích của tôi là cá hấp. Gà nướng cũng là một món ăn mà tôi thích ăn trong bữa tối. Bài 3 3. Listen again and complete the table. Use no more than three words for each blank. ( Nghe lại lần nữa và hoàn thành bảng. Sử dụng không nhiều hơn 3 từ cho mỗi chõ trống) Lời giải chi tiết: Bài 4 4. Work in pairs. Ask and answer questions about each other’s eating habits. Take notes of your partner’s answers in the table. (Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời câu hỏi về thói quen ăn uống của nhau. Ghi chú lại câu trả lời của bạn vào bảng) Lời giải chi tiết:

⇒ I think An and Linh have healthy eating habits because they eat diverse food and a lot of vegetables; but Binh’s diet is not really healthy because he eats too much meat and rarely vegetables, he should eat more fruit and vegetables.

Tạm dịch: Bạn nghĩ bạn của bạn có thói quen ăn uống tốt cho sức khỏe không? Tại sao có / Tại sao không? Có điều gì mà bạn ấy nên thay đổi nếu bạn ấy muốn khỏe mạnh hơn? Tôi nghĩ An và Linh có thói quen ăn uống lành mạnh vì họ ăn đa dạng thực phẩm và nhiều rau; Nhưng chế độ ăn của Bình không thực sự lành mạnh vì anh ta ăn quá nhiều thịt và hiếm khi ăn rau, anh ta nên ăn nhiều trái cây và rau quả. Bài 5 5.a. Write about your partner’s eating habits. Include information about his/her meals, your opinion about his/her eating habits and possible changes. ( Viết về thói quen ăn uống của bạn bạn. Bao gồm thông tin về những bữa ăn của bạn ấy, ý kiến của bạn về thói quen ăn uống của bạn ấy và những thay đổi nếu có) Hướng dẫn viết:

My friend, Trang, does not have healthy eating habits. She sometimes skips breakfast. When she has it, she usually b uys a hamburger and a soft drink from a café near our school. For lunch, her favourite is fried rice and deep-fried chicken. The good thing is that she prefers to have dinner at home. However, she likes eating a lot of rice and fatty pork for dinner. She rarely eats vegetables, but loves fruits.

I think Trang should change her diet. First, if she wants to have more energy for the day, she should never skip breakfast. Second, she must reduce the amount of fast food she eats. Also, eating more vegetables -vould be good for her. She should also eat less rice for dinner. These changes will definitely keep her fit.

Những thông tin được gạch chân học sinh có thể thay thế để phù hợp với ý kiến của riêng mình.

– fried beef : thịt bò chiên

– tasty (adj): ngon

– unhealthy (adj): không lành mạnh

– overweight (adj): thừa cân

– cereal (n): ngũ cốc

– nutritious (adj): giàu dinh dưỡng

– slices (n): lát

– steamed fish: cá hấp

chúng tôi

Giải Skills 1 Unit 2 Tiếng Anh 7 Mới

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1 Task 1. Quickly read the text. Match the correct headings with the paragraphs (Đọc nhanh bài đọc. Nối những đề mục chính xác với những đoạn văn.) Lời giải chi tiết: 1. Just the right amount (Đúng lượng) (Mỗi người nên nạp khoảng 1.600 – 2.500 calo mỗi ngày để có vóc dáng cân đối. Những môn thể thao và hoạt động như đạp xe và chạy bộ sử dụng nhiều calo. Ngủ và xem ti vi tiêu thụ ít calo hơn. Bạn có nghĩ rằng mình đang nạp nhiều hay ít calo hơn mức cần thiết không?)

People should have between 1,600 and 2,500 calories a day to stay in shape. Sports and activities like riding a bike and running use a lot of calories. Sleeping and watching TV use less. Do you think you are eating more or less calories than you need?

2. What is a calorie? (Calo là gì?)

(Chúng ta cần calo hay năng lượng để làm những công việc hàng ngày như: đi bộ, đạp xe và thậm chí là ngủ! Chúng ta hấp thụ calo từ thức ăn chúng ta ăn. Nếu chúng ta ăn quá nhiều thì chúng ta có thể phát phì. Nếu chúng ta không ăn đầy đủ thì chúng ta sẽ cảm thấy mệt và yếu.)

We need calories or energy to do the things we do every day: walking, riding a bike, and even sleeping! We get calories from the food we eat. If we eat too many, we can get fat. If we don’t eat enough, we feel tired and weak.

3. An expert’s view (Ý kiến của một chuyên gia)

Từ vựng

1. Why do you think some activities use more calories than others?

2. Which activity uses more calories: gardening or walking?

3. How many calories do you use doing aerobics for 2 hours?

4. What do you think happens when we have too few calories, but use too many calories?

(Trình bày bảng của bạn cho cả lớp. Cố gắng bao gồm những thông tin sau:)

chúng tôi

– I usually do gardening at home. I do 4 times a week and 1 hour one time. I plant vegetables and flowers in the garden. Each time, I use 275 calories to do.

Tôi thường làm vườn ở nhà. Tôi làm 4 lần một tuần và một giờ một lần. Tôi trồng rau và hoa ở trong vườn. Mỗi lần, tôi sử dụng 275 calo để làm vườn.

Giải Skills 2 Unit 4 Tiếng Anh 7 Mới

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1 Task 1. Listen to the passage about Picasso and circle the words you hear. (Nghe đoạn văn về Picasso và khoanh tròn từ em nghe được.) Lời giải chi tiết: Bài 2 Task 2. Listen to the passage again and choose the correct answers. (Nghe đoạn văn lần nữa và chọn câu trả lời chính xác.) Lời giải chi tiết: 1. When was Picasso born? (Picasso sinh năm nào?) A. In 1881

B. In 1896

C. In 1973

B. seven

C. thirty

3. How many works of art did Picasso produce? (Picasso đã sáng tác bao nhiêu tác phẩm nghệ thuật?) A. 50,000

B. 1,885

C. 1,973

4. Where did Picasso die? (Picasso đã qua đời tại đâu?)

A. In Malaga

B. In Barcelona

C. In Mougins

Audio script:

Picasso (Pablo Ruiz y Picasso) is one of the greatest artists of the 20th century. He was born on 25th October 1881 in Malaga, Spain. He showed a great love and skill for drawing from an early age, and at the age of seven, Picasso received formal artistic training from his father. At 13, he was admitted to a School of Fine Arts in Barcelona. In 1896, he completed ‘Portrait of Aunt Pepa’, which is considered one of the greatest works of Spain. During his life, he produced an enormous number of works of art: about 50,000 in total, including 1,885 paintings. Several paintings by Picasso rank among the most expensive paintings in the world. Picasso died on 8 April, 1973 in Mougins, France.

Dịch Script:

Picasso (Pablo Ruiz y Picasso) là một trong những nghệ sĩ vĩ đại nhất của thế kỷ 20. Ông sinh ngày 25 tháng 10 năm 1881 tại Malaga, Tây Ban Nha. Ông đã cho thấy một tình yêu và kỹ năng tuyệt vời để vẽ từ khi còn nhỏ, và ở tuổi lên bảy, Picasso được đào tạo nghệ thuật chính thức từ cha mình. Ở tuổi 13, ông được nhận vào trường Mỹ thuật ở Barcelona. Năm 1896, ông hoàn thành ‘Chân dung của dì Pepa’, được coi là một trong những tác phẩm vĩ đại nhất của Tây Ban Nha. Trong suốt cuộc đời, ông đã sáng tác một số lượng lớn các tác phẩm nghệ thuật: tổng cộng khoảng 50.000 tác phẩm, bao gồm 1.885 bức tranh. Một số bức tranh của Picasso được xếp hạng trong số những bức tranh đắt nhất trên thế giới. Picasso qua đời vào ngày 8 tháng 4 năm 1973 tại Mougins, Pháp.

Tạm dịch:

Bài văn được tổ chức theo dòng thời gian.

Bài 4 Task 4. Read the following letter and choose the correct answer. (Đọc thư sau và chọn câu trả lời đúng)

82 Tran Quoc Hoan Rd. Ha Noi

Nov 12, 20…

Dear David,

I‛m happy to hear you are in Ha Noi again. This time, how about watching a water puppet show? I‛m sure you‛ll like it. Is Saturday evening OK for you? It‛s at 57B Dinh Tien Hoang St., Hoan Kiem Dist. The show begins at 8 p.m, so let‛s meet at 7.45 outside the theatre. I hope we‛ll have a happy time together.

Looking forward to seeing you there.

Have a nice day!

Cheers,

Duong

Tạm dịch:

82 Trần Quốc Hoàn, Hà Nội Ngày 12 tháng 11, 20…

Chào David,

Mong gặp bạn ở đó.

Chúc một ngày tốt lành!

Thân chào,

Dương

– Time: 9 o’clock, Saturday morning

Tạm dịch:

– Place: Arts Centre

– Time to meet: 8.15

– Sự kiện: Cuộc triển lãm nghệ thuật hiện đại

– Thời gian: 9 giờ sáng thứ Bảy

Lời giải chi tiết:

– Địa điểm: Trung tâm nghệ thuật

– Thời gian gặp: 8:15

84, Xa Dan Street, Ha Noi

December 2nd, 2015

Hi Nam,

How are you? Are you busy this Saturday?

Well, there is an Exhibition of Modem Art in Arts Centre now. It is the great exhibition of this year. How about going there this Saturday morning? The exhibition often opens at 9:00, so let’s meet at the gate at 8:15 and we will go to the KFC store nearby to have breakfast and then we come back the centre.

Write to me soon. I’m sure that it will be fun

Tạm dịch:

Cheers,

Lan

84 Xã Đàn, Hà Nội

Ngày 2 tháng 12 năm 2015

Chào Nam,

Cậu khỏe không? Thứ Bảy này cậu bận không?

Từ vựng

Thân chào,

Lan

Bạn đang đọc nội dung bài viết Giải Skills 2 Unit 9 Tiếng Anh 7 Mới trên website Asianhubjobs.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!