Cập nhật nội dung chi tiết về Giải Thích Kí Tự Chữ Viết Và Ký Hiệu Bản Đồ Địa Chính mới nhất trên website Asianhubjobs.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Giải thích kí tự chữ viết và ký hiệu bản đồ địa chính
Tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theoTT 55/2013/TT-BTNMT
1. Mỗi ký hiệu được đánh số thứ tự gọi là mã số ký hiệu. Số thứ tự của phần giải thích ký hiệu trùng với mã số của ký hiệu đó.
2. Kích thước, lực nét vẽ bên cạnh ký hiệu tính bằng milimet. Ký hiệu không có ghi chú lực nét thì dùng lực nét 0,15 – 0,20mm để vẽ. Ký hiệu không chỉ dẫn kích thước thì vẽ theo hình dạng ký hiệu mẫu.
3. Giao điểm lưới ki lô mét: Khi giao điểm lưới ki lô mét đè lên yếu tố nội dung quan trọng khác dẫn tới khó đọc hoặc nhầm lẫn nội dung thì được phép không thể hiện.
4. Nhà:
Ranh giới nhà vẽ bằng các nét gạch đứt, ghi chú loại nhà, số tầng. Khi tường nhà nằm trùng với ranh giới thửa đất thì vẽ nét liền của ranh giới thửa đất.
Các ký hiệu phân loại nhà theo vật liệu xây dựng được quy định như sau:
b – là nhà có kết cấu chịu lực bằng bê tông
s – là nhà có kết cấu chịu lực bằng sắt thép
k – là nhà bằng kính (trong sản xuất nông nghiệp)
g – là nhà có kết cấu chịu lực bằng gạch, đá
go – là nhà có kết cấu chịu lực bằng gỗ
t – là nhà tranh, tre, nứa, lá
Số tầng nhà thể hiện bằng các chữ số ghi kèm theo loại nhà đối với nhà từ 2 tầng trở lên (nhà 1 tầng không cần ghi chú số 1)
Vật liệu để phân biệt loại nhà bê tông, gạch đá, tre gỗ là vật liệu dùng để làm tường, không phân biệt bằng vật liệu dùng để lợp mái.
Khi nhà nằm trên cột chìa ra ngoài mặt nước hoặc có 1 phần nổi trên mặt nước thì phần chìa ra ngoài hoặc nổi trên mặt nước vẽ phân biệt bằng nét đứt, đường bờ và đường mép nước vẽ liên tục cắt qua nhà theo đúng thực tế.
5. Ranh giới thửa đất
Ranh giới thửa đất được vẽ khép kín bằng những nét liền liên tục. Trong trường hợp ranh giới thửa trùng với các đối tượng dạng đường của sông, suối, đường giao thông thì không vẽ ranh giới thửa mà coi các đối tượng đó là ranh giới thửa đất và phải giải thích ký hiệu sông, suối, đường giao thông.
– Đường sắt: Hành lang đường sắt vẽ theo tỷ lệ như quy định vẽ thửa đất. Vẽ ký hiệu quy ước của đường sắt bằng nét đứt đặt vào trục tâm của vị trí đường ray.
– Đường bộ: Giới hạn sử dụng của đường vẽ theo tỷ lệ như quy định vẽ thửa đất. Phần lòng đường (mặt đường, vỉa hè hoặc phần có trải mặt) khi vẽ được theo tỷ lệ thì vẽ bằng ký hiệu nét đứt. Khi độ rộng giới hạn sử dụng của đường nhỏ hơn 1,5mm trên bản đồ thì được phép không vẽ phần lòng đường.
– Cầu: thể hiện (không phân biệt vật liệu xây dựng hay cấu trúc) bằng ký hiệu nửa theo tỷ lệ hoặc không tùy theo tỷ lệ bản đồ và phải ghi chú tên riêng.
– Bến cảng, cầu tầu, bến phà, bến đò: Đối tượng nằm hoàn toàn trong thửa mà không ảnh hưởng tới nội dung khác của thửa đất, khi đó vẽ đầy đủ cả hình dạng mặt bằng và thể hiện ký hiệu quy ước.
– Đê: Được thể hiện bằng ký hiệu 2 nét vẽ theo tỷ lệ hoặc nửa theo tỷ lệ kèm theo ghi chú “đê” để phân biệt với các loại đường giao thông khác. Khi đê là đường ô tô phải ghi chú như đường ô tô.
– Thủy hệ:
+ Đường mép nước, đường bờ và dòng chảy ổn định, kênh, mương… có độ rộng lớn hơn 0,5mm trên bản đồ thì thể hiện bằng 2 nét theo tỷ lệ, có độ rộng nhỏ hơn 0,5mm trên bản đồ được thể hiện bằng 1 nét trùng với vị trí trục chính của yếu tố. Khi thể hiện đối tượng thủy hệ không được ngắt tại vị trí cầu, cống trên bản đồ.
Đối tượng thủy hệ có dòng chảy đều phải vẽ mũi tên chỉ hướng nước chảy, đối tượng thủy hệ kéo dài trên bản đồ phải vẽ nhắc lại khoảng 15 cm một lần để dễ xác định và không nhầm lẫn.
+ Cống, đập trên sông, hồ, kênh, mương…: Thể hiện (không phân biệt loại vật liệu xây dựng) cống, đập quan trọng có ý nghĩa định hướng trên bản đồ và ghi chú tên riêng nếu khoảng hở trên bản đồ cho phép.
– Dáng đất
+ Điểm độ cao, đường bình độ: Các trường hợp dáng đất được đo vẽ hoặc chuyển vẽ chính xác thì dùng các ký hiệu đường bình độ chính xác để thể hiện. Trường hợp đo vẽ không chính xác hay chuyển vẽ dáng đất từ bản đồ địa hình hoặc các tài liệu khác lên bản đồ địa chính mà độ chính xác không cao thì dùng đường bình độ vẽ nháp để thể hiện.
+ Sườn đất dốc: Ký hiệu này dùng chung để thể hiện các sườn đất dốc có độ dài từ 1cm trên bản đồ trở lên mà không thể hiện được bằng đường bình độ, không phân biệt sườn dốc tự nhiên hay nhân tạo.
+ Bãi cát, đầm lầy: Thể hiện các bãi cát tự nhiên và các bãi lầy, đầm lầy không phân biệt lầy ngọt hay lầy mặn khi chúng có diện tích từ 15mm2 trở lên trên bản đồ.
Trên các bản đồ tỷ lệ chính thức của khu đo bên trong phạm vi của mảnh trích đo phải ghi chú tên mảnh trích đo, tỷ lệ trích đo và phiên hiệu mảnh.
7. Khung bản đồ địa chính
7.1. Phần bảng chắp mảnh ngoài khung bản đồ địa chính thể hiện 9 mảnh theo nguyên tắc thể hiện mảnh chính là mảnh chứa đựng nội dung bản đồ ở giữa và 8 mảnh xung quanh. Cách vẽ và đánh số mảnh theo mẫu khung quy định cho bản đồ địa chính.
7.2. Khi chỉnh lý biến động cho bản đồ địa chính cần bố tạo một bảng ghi chú, thống kê các thửa có biến động gọi chung là “Bảng các thửa biến động”. Bảng này có thể bố trí vào các vị trí trống thích hợp bên ngoài hoặc bên trong khung bản đồ địa chính.
Cột TT: Đánh theo thứ tự từ 1 đến hết các thửa mới xuất hiện và thửa đất bỏ đi trên mảnh bản đồ địa chính do biến động.
Cột Số thứ tự thửa đất thêm: Ghi theo số thứ tự thửa mới xuất hiện trên mảnh bản đồ địa chính do biến động theo thứ tự từ nhỏ đến lớn.
Số thứ tự thửa đất lân cận: Ghi theo số thứ tự thửa đất kề cạnh các thửa đất biến động thêm (ưu tiên số thứ tự thửa đất cũ) để dễ tìm vị trí thửa đất biến động trên bản đồ.
Số thứ tự thửa đất bỏ: Ghi số thứ tự thửa đất bị bỏ đi trên mảnh bản đồ địa chính do biến động để theo dõi.”
CÔNG TY TNHH TƯ VẤN PHÁP LUẬT THIÊN MINH
Add: Tòa AQUA 1 109OT12B Vinhomes Golden River, số 2 Tôn Đức Thắng, Phường Bến Nghé, Quận 1
Tel: 0839 400 004 – 0836 400 004
www.luatthienminh.vn
Trân trọng !
Luật Sư Giải Thích Ký Hiệu Các Loại Đất (Luc, Ont, Odt, Cln, Tmd…) Trên Bản Đồ Địa Chính
Các loại đất không phải nộp thuế sử dụng đất hàng năm được quy định tại Điều 3 Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010 và hướng dẫn chi tiết tại Điều 3 Nghị định 53/2011/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp bao gồm:
+ Đất sử dụng vào mục đích công cộng
– Đất giao thông, thủy lợi bao gồn đất sử dụng vào mục đích xây dựng công trình đường giao thông, cầu cống, vỉa hè, đường sắt, đất xây dựng kết cấu hạ tầng cảng hàng không, sân bay, bao gồm cả đất nằm trong quy hoạch xây dựng cảng hàng không, sân bay nhưng chưa xây dựng do được phân kỳ đầu tư theo từng giai đoạn phát triển được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, đất xây dựng các hệ thống cấp nước (không bao gồm nhà máy sản xuất nước), hệ thống thoát nước, hệ thống công trình thủy lợi, đê, đập và đất thuộc hành lang bảo vệ an toàn giao thông, an toàn thủy lợi;
– Đất xây dựng công trình văn hóa, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao phục vụ lợi ích công cộng bao gồm đất sử dụng làm nhà trẻ, trường học, bệnh viện, chợ, công viên, vườn hoa, khu vui chơi cho trẻ em, quảng trường, công trình văn hóa, điểm bưu điện – văn hóa xã, phường, thị trấn, tượng đài, bia tưởng niệm, bảo tàng, cơ sở phục hồi chức năng cho người khuyết tật, cơ sở dạy nghề, cơ sở cai nghiện ma túy, trại giáo dưỡng, trại phục hồi nhân phẩm; khu nuôi dưỡng người già và trẻ em có hoàn cảnh khó khăn;
– Đất có di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh đã được xếp hạng hoặc được Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) quyết định bảo vệ;
– Đất xây dựng công trình công cộng khác bao gồm đất sử dụng cho mục đích công cộng trong khu đô thị, khu dân cư nông thôn; đất xây dựng kết cấu hạ tầng sử dụng chung trong khu công nghiệp, khu công nghệ cao, khu kinh tế theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt; đất xây dựng công trình hệ thống đường dây tải điện, hệ thống mạng truyền thông, hệ thống dẫn xăng, dầu, khí và đất thuộc hành lang bảo vệ an toàn các công trình trên; đất trạm điện; đất hồ, đập thủy điện; đất xây dựng nhà tang lễ, nhà hỏa táng; đất để chất thải, bãi rác, khu xử lý chất thải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép.
+ Đất do cơ sở tôn giáo sử dụng
Bao gồm: đất thuộc nhà chùa, nhà thờ, thánh thất, thánh đường, tu viện, trường đào tạo riêng của tôn giáo, trụ sở của tổ chức tôn giáo, các cơ sở khác của tôn giáo được Nhà nước cho phép hoạt động.
+ Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa.
+ Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng.
+ Đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ tường, nhà thờ họ
Bao gồm: diện tích đất xây dựng công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ theo khuôn viên của thửa đất có các công trình này.
+ Đất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng công trình sự nghiệp
– Đất xây dựng trụ sở cơ quan nhà nước, trụ sở tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức sự nghiệp công lập; trụ sở các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự nước ngoài tại Việt Nam và các tổ chức quốc tế liên chính phủ được hưởng ưu đãi, miễn trừ tương đương cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài tại Việt Nam;
– Đất xây dựng các công trình sự nghiệp thuộc các ngành và lĩnh vực về kinh tế, văn hóa, xã hội, khoa học và công nghệ, ngoại giao của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức sự nghiệp công lập.
+ Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh
– Đất thuộc doanh trại, trụ sở đóng quân;
– Đất làm căn cứ quân sự;
– Đất làm các công trình phòng thủ quốc gia, trận địa và các công trình đặc biệt về quốc phòng, an ninh;
– Đất làm ga, cảng quân sự;
– Đất làm các công trình công nghiệp, khoa học và công nghệ phục vụ trực tiếp cho quốc phòng, an ninh;
– Đất làm kho tàng của các đơn vị vũ trang nhân dân;
– Đất làm trường bắn, thao trường, bãi tập, bãi thử vũ khí, bãi hủy vũ khí;
– Đất làm nhà khách, nhà công vụ, nhà thi đấu, nhà tập luyện thể dục, thể thao và các cơ sở khác thuộc khuôn viên doanh trại, trụ sở đóng quân của các đơn vị vũ trang nhân dân;
– Đất làm trại giam, trại tạm giam, nhà tạm giữ, cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng do Bộ Quốc phòng, Bộ Công an quản lý;
– Đất xây dựng các công trình chiến đấu, công trình nghiệp vụ quốc phòng, an ninh khác do Chính phủ quy định.
+ Đất phi nông nghiệp để xây dựng các công trình của hợp tác xã
Đất phi nông nghiệp để xây dựng các công trình của hợp tác xã phục vụ trong lĩnh vực sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối; đất tại đô thị sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; xây dựng trạm, trại nghiên cứu thí nghiệm nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; xây dựng cơ sở ươm tạo cây giống, con giống; xây dựng kho, nhà của hộ gia đình, cá nhân để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ sản xuất nông nghiệp.
Giải Bài Tập Sgk Địa Lý Lớp 6 Bài 5: Kí Hiệu Bản Đồ. Các Biểu Hiện Địa Hình Trên Bản Đồ
Giải bài tập SGK Địa lý lớp 6 bài 5: Kí hiệu bản đồ. Các biểu hiện địa hình trên bản đồ
Giải bài tập SGK Địa lý lớp 6 bài 5
Địa lý lớp 6 bài 5: Kí hiệu bản đồ. Các biểu hiện địa hình trên bản đồ
. Đây là tài liệu tham khảo hay được chúng tôi sưu tầm nhằm giúp quá trình ôn tập và củng cố kiến thức chuẩn bị cho kì thi học kì mới môn Địa lý của các bạn học sinh lớp 6 trở nên thuận lợi hơn. Mời các bạn tham khảo Bài 5: Kí hiệu bản đồ. Các biểu hiện địa hình trên bản đồ A. Kiến thức trọng tâm 1. Các loại kí hiệu bản đồ.
* Khái niệm kí hiệu bản đồ: Kí hiệu bản đồ là những hình vẽ, màu sắc…dùng để thể hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ.
* Phân loại kí hiệu bản đồ: Gồm có 3 loại
– Kí hiệu điểm: Thể hiện chính xác đối tượng là dạng hình học hoặc tượng hình.
– Kí hiệu đường: Đúng với tỉ lệ bản đồ
– Kí hiệu diện tích: Tương đối đúng với tỉ lệ bản đồ.
* Phân dạng kí hiệu: Gồm có 3 dạng
– Các kí hiệu dùng cho bản đồ rất đa dạng và có tính quy ước
– Bảng chú giải là bảng giải thích nội dung và ý nghĩa của các kí hiệu có trên bản đồ.
2. Cách biểu hiện địa hình trên bản đồ
– Ngoài sử dụng thang màu người ta còn sử dụng đường đồng mức để biểu hiện địa hình.
– Khi các đường đồng mức càng gần thì địa hình càng dốc.
– Đối với cách thể hiện địa hình thang màu thì người ta quy định như sau:
Từ 0 đến 200m là màu xanh lá cây
Từ 200 đến 500m là màu vàng hay hồng nhạt
Từ 500 đến 1000m là màu đỏ
Từ 2000m trở lên là màu nâu….
B. BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI Câu 1: Trang 18 – sgk Địa lí 6: Quan sát hình 14, hãy kể tên một số đối tượng địa lí được biểu hiện bằng các loại kí hiệu: Điểm, đường và diện tích? Trả lời:
– Dựa vào hình 14, ta có thể dễ dàng kể tên một số đối tượng địa lí biểu hiện bằng các loại kí hiệu như sau:
Kí hiệu điểm gồm có: Sân bay, cảng biển; nhà máy thủy điện, nhà máy nhiệt điện.
Kí hiệu đường gồm có: Ranh giới quốc gia, ranh giới tình và đường ô tô.
Kí hiệu diện tích gồm có: Vùng trồng lúa, vùng trồng cây công nghiệp.
Câu 2: Trang 19 – sgk Địa lí 6: Quan sát hình 16 cho biết:
+ Mỗi lát cắt cách nhau bao nhiêu mét?
+ Dựa vào khoảng cách các đường đồng mức ở hai sườn phía Đông và phía Tây, hãy cho biết sườn nào có độ dốc lớn hơn?
Trả lời:
Quan sát hình 16 ta thấy:
– Mỗi lát cắt cách nhau 100m
– Dựa vào khoảng cách giữa các đường đồng mức ta thấy phía sườn Tây (bên trái) dốc hơn sườn Đông (bên phải) bởi vì: Như ta biết các đường đồng mức càng gần thì độ dốc càng lớn. Do đó, giữa hai sườn Tây và Đông rõ ràng ta thấy ở sườn Tây các đường đồng mức có khoảng cách gần nhau hơn.
Câu 3: Trang 19 – sgk Địa lí 6: Tại sao khi sử dụng bản đồ, trước tiên chúng ta phải xem bảng chú giải? Trả lời:
Khi sử dụng bản đồ, chắc chắn bạn đang cần phải tìm một địa chỉ, địa danh hay địa điểm nào đó. Vậy trên một bản đồ lớn như vậy, với hàng trăm các kí hiệu khác nhau, liệu bạn có biết đâu là cái mà bạn cần tìm và muốn tìm. Vì vậy, trước tiên bạn cần phải xem bảng chú giải. Bởi bảng chú giải sẽ giúp bạn biết được nội dung và ý nghĩa của các kí hiệu trên bản đồ.
Như vậy, khi biết được cái bạn muốn tìm là kí hiệu như thế nào thì việc tìm kiếm của bạn sẽ dễ dàng và nhanh chóng hơn bao giờ hết.
Câu 4: Trang 19 – sgk Địa lí 6: Người ta thường biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ bằng các loại kí hiệu nào? Trả lời:
– Khi biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ, người ta thường sử dụng các loại kí hiệu sau:
Kí hiệu điểm (ví dụ: Cảng biển)
Kí hiệu đường (ví dụ: Đường ranh giới quốc gia)
Kí hiệu diện tích( ví dụ: Vùng trồng lúa)
Câu 5: Trang 19 – sgk Địa lí 6: Khi quan sát các đường đồng mức, biểu hiện độ dốc của hai sườn núi ở hình 16, tại sao người ta lại biết sườn nào dốc hơn? Trả lời:
Ngoài sử dụng thang màu thì người ta còn thể hiện độ dốc của địa hình bằng đường đồng mức. Đường đồng mức càng nằm gần nhau thì càng dốc và ngược lại đường đồng mức xa nhau thì dốc càng thoải. Vì vậy, sẽ rất dễ dàng để nhận biết được, giữa hai sườn núi sườn nào dốc hơn sườn nào.
Giải Thích Ký Hiệu Trên Thùng Carton Và Ý Nghĩa Của Chúng
1. Các ký hiệu trên thùng carton? Ý nghĩa từng ký hiệu
Các ký hiệu, biểu tượng trên thùng carton là các thông tin hướng dẫn về cách vận chuyển và bảo quản. Vì vậy, khi sử dụng thùng carton đòi hỏi bạn phải biết được hết tất cả các ký hiệu và đọc được ý nghĩa của chúng.
Các hướng dẫn xử lý nhãn hiệu sẽ giúp bạn biết được cách vận chuyển đối với hàng hóa bên trong thùng carton.
Ví dụ: Ký hiệu trên thùng carton có thể cho bạn biết được sản phẩm đựng bên trong thùng là hãng dễ vỡ hay không, nếu có ký hiệu dễ vỡ thì cần phải được xử lý một cách cẩn thận, hay nếu có ký hiệu tránh ẩm thì cần phải bảo quản thùng carton ở những nơi khô ráo, tránh độ ẩm cao,…
Video giải thích các ký hiệu được in trên thùng carton:
Giải thích ký hiệu
Bên cạnh các ký hiệu hướng dẫn xử lý thì trên thùng carton còn có các ký hiệu cung cấp thông tin khác như:
Nguồn gốc xuất xứ.
Trọng lượng.
Kích thước (cm).
Số lô trong lô hàng, số nhận dạng.
Dấu hiệu nhận dạng.
Địa điểm và cảng đến của lô hàng.
Tổng số mặt hàng,….
STT Ý nghĩa của biểu tượng Ký hiệu Chức năng
1.
Hàng dễ vỡ
Hàng dễ vỡ, xử lý cẩn thận
2.
Không sử dụng móc
Không sử dụng móc hàng để vận chuyển hàng hóa này
ISO 7000, số 0622
3.
Dựng theo chiều này
Cho biết vị trí chính xác, thẳng đứng của bao bì.
4.
Tránh xa nhiệt
Tránh nhiệt độ
ISO 7000, số 0624
5.
Bảo vệ khỏi nguồn phóng xạ
Kiện hàng có thể bị phân hủy hoặc mất hiệu quả do phóng xạ.
ISO 7000, số 2401
6.
Giữ khô ráo
Bao bì phải được giữ trong môi trường khô ráo.
ISO 7000, số 0626
7.
Trọng tâm gói hàng
Chỉ ra trọng tâm của một gói hàng sẽ được xử lý như một đơn vị duy nhất.
8.
Không được lăn
Không được cuộn tròn.
ISO 7000, số 2405
9.
Không sử dụng xe đẩy
Hàng hóa không được sử dụng xe đẩy để vận chuyển
ISO 7000, số 0629
10.
Không sử dụng xe nâng hàng
Hàng hóa không được xử lý bằng xe nâng.
ISO 7000, số 2406
11.
Kẹp ở đây
Kẹp phải được áp dụng cho các cạnh được chỉ định để xử lý bao bì.
ISO 7000, số 0631
12.
Đừng kẹp ở đây
Không có kẹp có thể được áp dụng cho các bên được chỉ định để xử lý các gói.
ISO 7000, số 2404
13.
Giới hạn trọng lượng xếp chồng
Tải trọng tối đa được đặt trên bao bì
ISO 7000, số 0630
14.
Giới hạn xếp chồng
Số lượng tối đa của các gói giống hệt nhau có thể được xếp chồng lên nhau, trong đó n là viết tắt của số gói được phép.
ISO 7000, số 2403
15.
Đừng chồng chéo
Không được xếp chồng lên các bao bì và không được xếp vào bao bì.
ISO 7000, số 2402
16.
Treo ở đây
Thiết bị kéo phải được áp dụng như thể hiện để nâng gói.
ISO 7000, số 0625. Ví dụ:
17.
Dải nhiệt độ cho phép
Chỉ ra phạm vi nhiệt độ trong đó gói phải được lưu giữ và xử lý.
ISO 7000, số 0632. Ví dụ
18.
Thiết bị nhạy cảm điện
Tránh tiếp xúc với bao bì có ký hiệu này
19.
Không mở niêm phong
Một lớp rào cản (hầu như) không thấm qua hơi nước và chứa chất làm khô để bảo vệ chống ăn mòn được đặt bên dưới bao bì ngoài. Bảo vệ này sẽ không hiệu quả nếu lớp rào cản bị hư hỏng.
Vì biểu tượng này chưa được chấp thuận bởi ISO, việc trám vỏ bên ngoài phải được tránh đối với bất kỳ bao bì nào có chứa từ “Đóng gói với chất làm khô”.
20.
Mở ra ở đây
Biểu tượng này chỉ dành cho người nhận.
21.
Không để tiếp xúc với từ trường
22.
Chỉ vận chuyển trên lớp trên
hoặc là:
Lớp trên cùng
hoặc là:
Đừng chồng chéo
2. Vì sao cần phải đánh dấu các ký hiệu trên thùng carton rõ ràng và chính xác?
Việc đánh dấu các ký hiệu, các biểu tượng trên thùng carton sẽ tạo điều kiện thuận lợi nhất cho việc vận chuyển và giao nhận hàng hóa. Không những thế, nếu đánh dấu ký hiệu không rõ hoặc thiếu có thể sẽ gây nên những rủi ro nhất định, cụ thể là:
Khiến cho hàng hóa bị tổn thất nặng về mặt số lượng lẫn chất lượng do xử lý và vận chuyển không đúng cách
Giao hàng không chính xác với điểm đến gây mất nhiều thời gian, có nhiều trường hợp phải bồi thường do giao hàng không đúng thời gian quy định
Bị cơ quan Hải quan phạt tiền,…
Vậy đánh dấu ký hiệu như thế nào để đảm bảo rõ ràng và chính xác? Để làm được điều này bạn cần phải tuân thủ các nguyên tắc sau:
Nguyên tắc 1: Về màu sắc
Màu sắc của các ký hiệu in trên thùng carton phải tương phản và nổi bật hơn so với thùng carton để trong quá trình vận chuyển người vận chuyển có thể dễ dàng đọc được thông tin trên thùng.
Theo kinh nghiệm của chúng tôi, bạn nên sử dụng màu đen hoặc màu đỏ cho các ký hiệu.
Bên cạnh màu sắc thì đường nét của các ký hiệu cũng phải đảm bảo rõ nét, không bị mờ và đặc biệt là không bị thiếu nét.
Nguyên tắc 2: Đánh dấu đầy đủ các ký hiệu cần thiết
Như các bạn đã biết, ý nghĩa ký hiệu trên thùng carton vô cùng quan trọng. Vì vậy, khi đánh dấu ký hiệu bạn phải đảm bảo được sự đầy đủ, không được thiếu bất cứ một ký hiệu nào cần thiết đối với đơn hàng.
Muốn đảm bảo sự đầy đủ các ký hiệu cần thiết bạn nên đánh dấu chúng theo 3 phần, phần thứ nhất là thông tin cung cấp, phần thứ hai là thông tin vận chuyển và phần thứ ba là hướng dẫn xử lý.
Nguyên tắc 3: In ký hiệu lên thùng carton
Các ký hiệu cần phải được in ít nhất hai mặt của một thùng carton để đảm bảo thuận lợi cho việc vận chuyển và xử lý hàng hóa, tránh tình trạng mất thời gian để tìm kiếm ký hiệu, thông tin.
Nguyên tắc 4: Ký hiệu ISO 780 và DIN 55 402
ISO 780 và DIN 55 402 là 2 ký hiệu hướng dẫn cho việc xử lý trọn gói được tiêu chuẩn quốc tế tự nhằm giải thích và khắc phục vấn đề ngôn ngữ. Vì vậy, bạn không được bỏ qua 2 ký hiệu này khi thực hiện trong các hoạt động vận tải quốc tế.
Có thể bạn sẽ bỏ lỡ bài hay này: Nơi in thùng carton giá rẻ nhất hiện nay
Bạn đang đọc nội dung bài viết Giải Thích Kí Tự Chữ Viết Và Ký Hiệu Bản Đồ Địa Chính trên website Asianhubjobs.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!