Đề Xuất 3/2023 # Giải Vở Bài Tập Toán 4 Bài 37: Tìm Hai Số Khi Biết Tổng Và Hiệu Của Hai Số Đó # Top 9 Like | Asianhubjobs.com

Đề Xuất 3/2023 # Giải Vở Bài Tập Toán 4 Bài 37: Tìm Hai Số Khi Biết Tổng Và Hiệu Của Hai Số Đó # Top 9 Like

Cập nhật nội dung chi tiết về Giải Vở Bài Tập Toán 4 Bài 37: Tìm Hai Số Khi Biết Tổng Và Hiệu Của Hai Số Đó mới nhất trên website Asianhubjobs.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Giải vở bài tập Toán 4 tập 1

Giải vở bài tập Toán 4 bài 37

Giải vở bài tập Toán 4 bài 37: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó là lời giải Vở bài tập Toán 4 tập 1 trang 43 có đáp án và lời giải chi tiết giúp các em học sinh hiểu được cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. Mời các em học sinh tham khảo chi tiết.

Hướng dẫn giải bài tập trang 43 Vở bài tập (SBT) Toán lớp 4 tập 1

Giải vở bài tập Toán lớp 4 tập 1 trang 43 – Câu 1

Tuổi mẹ và tuổi con cộng lại bằng 42. Mẹ hơn con 30 tuổi. Hỏi mẹ bao nhiêu tuổi, con bao nhiêu tuổi? (Giải bằng hai cách).

Phương pháp giải:

Áp dụng các công thức :

Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2;

Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2.

Tóm tắt Đáp án Cách 1:

Bài giải:

Hai lần tuổi của con là:

42 – 30 = 12 ( tuổi)

Tuổi của con là:

12 : 2 = 6 (tuổi)

Tuổi của mẹ là:

6 + 30 = 36 (tuổi)

Đáp số: Tuổi của mẹ 36

Tuổi của con 6

Cách 2:

Hai lần tuổi của mẹ là:

42 + 30 = 72 (tuổi)

Tuổi của mẹ là:

72 : 2 = 36 (tuổi)

Tuổi của con là:

36 – 30 = 6 (tuổi)

Đáp số: Tuổi của mẹ 36

Tuổi của con 6

Giải vở bài tập Toán lớp 4 tập 1 trang 43 – Câu 2

Có 30 học sinh đang tập bơi, trong đó số em đã biết bơi ít hơn số em chưa biết bơi là 6 em. Hỏi có bao nhiêu em đã biết bơi, bao nhiêu em chưa biết bơi?

Phương pháp giải:

Áp dụng các công thức :

Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2;

Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2.

Tóm tắt

Có 30 học sinh đang tập bơi

Biết bơi ít hơn chưa biết bơi 6 em

Biết bơi có: ….. em?

Bài giải

Hai lần số học sinh biết bơi là:

30 – 6 = 24 (học sinh)

Số học sinh biết bơi là:

24 : 2 = 12 (học sinh)

Số học sinh chưa biết bơi:

12 + 6 = 18 (học sinh)

Đáp số: Học sinh biết bơi 12 học sinh

Học sinh chưa biết bơi 18 học sinh

Tóm tắt

Thư viện có: 1800 cuốn sách

Sách giáo khoa:….cuốn?

Bài giải

Hai lần số sách giáo khoa là:

1800 + 1000 = 2800 (cuốn)

Số sách giáo khoa là:

2800 : 2 = 1400 (cuốn)

1800 – 1400 = 400 (cuốn)

Đáp số: Sách giáo khoa 1400 cuốn

Bài tập Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó

Toán Lớp 4 Trang 47, 48: Tìm Hai Số Khi Biết Tổng Và Hiệu Của Hai Số Đó

Hướng dẫn giải bài TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ (bài 1, 2, 3, 4 SGK Toán lớp 4 trang 47)

ÔN LẠI LÝ THUYẾT:

Muốn tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó ta có:

Muốn tìm số bé: Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2

Muốn tìm số lớn: Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2

Giải Toán lớp 4 Bài 1 trang 47 SGK Toán 4 tập 1

Tuổi bố và tuổi con cộng lại được 58 tuổi. Bố hơn con 38 tuổi. Hỏi bố bao nhiêu tuổi con bao nhiêu tuổi?

Phương pháp giải

Áp dụng các công thức:

Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2 ; Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2.

Tuổi của con là:

(58 – 38) : 2 = 10 (tuổi)

Tuổi của bố là:

58 – 10 = 48 (tuổi)

Đáp số: 10 tuổi và 48 tuổi

Giải Toán lớp 4 Bài 2 trang 47 SGK Toán 4 tập 1

Một lớp học có 28 học sinh. Số học sinh trai hơn số học sinh gái là 4 em. Hỏi lớp đó có bao nhiêu học sinh trai, bao nhiêu học sinh gái?

Phương pháp giải

Áp dụng các công thức:

Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2 ; Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2.

Lớp đó có số học sinh trai là:

(28 + 4) : 2 = 16 (em)

Lớp đó có số học sinh gái là:

16 – 4 = 12 (em)

Đáp số: 16 em và 12 em

Giải Toán lớp 4 Bài 3 trang 47 SGK Toán 4 tập 1

Cả hai lớp 4A và 4B trồng được 600 cây. Lớp 4A trồng được ít hơn lớp 4B là 50 cây. Hỏi mỗi lớp trồng được bao nhiêu cây?

Lớp 4A trồng được số cây là:

(600 – 50) : 2 = 275 (cây)

Lớp 4B trồng được số cây là:

275 + 50 = 325 (cây)

Đáp số:

Lớp 4A: 275 cây;

Lớp 4B: 325 cây.

Giải Toán lớp 4 Bài 4 trang 47 SGK Toán 4 tập 1

Tính nhẩm: Tổng hai số bằng 8, hiệu của chúng cũng bằng 8. Tìm hai số đó.

Các em có thể nhẩm như sau:

Có thể nhẩm theo hai cách sau:

Cách 1:

Vậy số lớn là: (8 + 8) : 2 = 8.

Số bé là: 8 – 8 = 0

Cách 2:

Số bé là: (8 – 8) : 2 = 0

Số lớn là: 0 + 8 = 8

Vậy số bé là 0 và số lớn là 8.

Hướng dẫn giải bài LUYỆN TẬP (bài 1, 2, 3, 4, 5 SGK Toán lớp 4 tập 1 trang 48)

Giải Toán lớp 4 Bài 1 trang 48 SGK Toán 4 tập 1 – Luyện tập

Tìm hai số biết tổng và hiệu của chúng lần lượt là:

a) 24 và 6

b) 60 và 12

c) 325 và 99

Phương pháp giải

Áp dụng các công thức:

Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2 ; Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2.

a) Số lớn là: (24 + 6) : 2 = 15

Số bé là: 15 – 6 = 9

b) Số lớn là: (60 + 12) : 2 = 36

Số bé là: 36 – 12 = 24

c) Số lớn là: (325 + 99) : 2 = 212

Số bé là: 212 – 99 = 113

Giải Toán lớp 4 Bài 2 trang 48 SGK Toán 4 tập 1 – Luyện tập

Tính tuổi chị và tuổi em cộng lại được 36 tuổi. Em kém chị 8 tuổi. Hỏi chị bao nhiêu tuổi, em bao nhiêu tuổi?

Phương pháp giải

Áp dụng các công thức:

Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2 ; Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2.

Tuổi em là:

(36 – 8) : 2 = 14 (tuổi)

Tuổi chị là:

8 + 14 = 22 (tuổi)

Giải Toán lớp 4 Bài 3 trang 48 SGK Toán 4 tập 1 – Luyện tập

Phương pháp giải

Áp dụng các công thức:

Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2 ; Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2.

Thư viện cho mượn số sách giáo khoa là:

(65 + 17) : 2 = 41 (quyển)

Thư viện cho mượn số sách tham khảo là:

41 – 17 = 24 (quyển)

Giải Toán lớp 4 Bài 4 trang 48 SGK Toán 4 tập 1 – Luyện tập

Hai phân xưởng làm được 1200 sản phẩm. Phân xưởng thứ nhất làm được ít hơn phân xưởng thứ hai 120 sản phẩm. Hỏi mỗi phân xưởng làm được bao nhiêu sản phẩm?

Phân xưởng thứ nhất làm được số sản phẩm là:

(1200 – 120) : 2 =540 (sản phẩm)

Phân xưởng thứ hai làm được số sản phẩm là:

540 + 120 = 660 (sản phẩm)

Giải Toán lớp 4 Bài 5 trang 48 SGK Toán 4 tập 1 – Luyện tập

Thu hoạch từ hai thử ruộng được 5 tấn 2 tạ thóc. Thu hoạch ở thửa ruộng thứ nhất được nhiều hơn thửa ruộng thứ hai 8 tạ thóc. Hỏi thu hoạch ở mỗi thửa ruộng được bao nhiêu ki-lô-gam thóc?

Đổi 5 tấn 2 tạ = 52 tạ

Số thóc thu hoạch ở thửa thứ nhất là:

(52 + 8) : 2 = 30 (tạ)

Đổi: 30 tạ = 3 000kg

Số thóc thu hoạch ở thửa thứ hai là:

30 – 8 = 22 (tạ)

Đổi: 22 tạ = 2200kg

Giải bài tập trang 47, 48 SGK Toán 4: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó – Luyện tập bao gồm lời giải chi tiết các phần và các bài luyện tập cho các em học sinh tham khảo, luyện tập giải dạng Toán tổng hiệu, tìm 2 số chưa biết khi biết tổng và hiệu của 2 số đó, các dạng Toán có lời văn, chuẩn bị cho các bài thi giữa và cuối học kì lớp 4

Tham khảo bài giải bài tập Toán 4 khác:

Hướng Dẫn Giải Bài Toán Lớp 4 Chuyên Đề “Tìm Hai Số Khi Biết Tổng Và Hiệu Của Hai Số Đó”

Phần toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó là dạng toán quan trọng trong chương trình toán lớp 4 và toán lớp 5. Trong phần 2 này, chúng tôi sẽ hướng dẫn các bạn học sinh cách làm các bài toán mà khi đề bài ẩn tổng của hai số. Mời quý phụ huynh, thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo !

– Số bé = số lớn – hiệu (hoặc tổng – số lớn)

– Số lớn = số bé + hiệu (hoặc tổng – số bé)

Chú ý: Để áp dụng được công thức của bài toán tổng hiệu thì ta cần biết được: Tổng của hai số và hiệu của hai số. Đại lượng nào ẩn thì ta phải tìm ra đại lượng đó trước. Ở phần 2 này, các bài tập được đưa ra sẽ ẩn phần tổng, cần phải tìm tổng trước, sau đó mới áp dụng công thức và giải bài.

Bài 1: Tổng của hai số là một số lớn nhất có 3 chữ số chia hết cho 5. Biết nếu thêm vào số bé 35 đơn vị thì ta được số lớn. Tìm mỗi số ? Bài giải:

Số lớn nhất có 3 chữ số chia hết cho 5 là: 995. Vậy tổng hai số là 995

Số lớn là:

(995 + 35) : 2 = 515

Số bé là:

995 – 515 = 480

Đáp số: 480 và 515

Bài 2: Mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi 48m, chiều dài hơn chiều rộng 4m. Hỏi diện tích của mảnh vườn là bao nhiêu m2?

Chu vi hình chữ nhật = (chiều dài + chiều rộng) x 2

Bài giải:

Tổng của chiều dài + chiều rộng = chu vi hình chữ nhật : 2

Nửa chu vi hình chữ nhật là:

48 : 2 = 24 (m)

Chiều dài hình chữ nhật là:

(24 + 4) : 2 = 14 (m)

Chiều rộng hình chữ nhật là:

24 – 14 = 10 (m)

Diện tích hình chữ nhật là:

14 x 10 = 140 (${{m}^{2}}$)

Bài 3: Một phép trừ có tổng của số bị trừ, số trừ và hiệu là 7652. Hiệu lớn hơn số trừ 798 đơn vị. Hãy tìm phép trừ đó ?

Đáp số: 140 ${{m}^{2}}$

Bài giải:

Số bị trừ + số trừ + hiệu = số bị trừ + số bị trừ = 2 x số bị trừ

Số bị trừ là:

7652 : 2 = 3826

Tổng của số trừ và hiệu bằng số bị trừ và bằng 3826

Hiệu là:

(3826 + 798) : 2 = 2312

Số trừ là:

3826 – 2312 = 1514

Bài 4: số thứ nhất hơn số thứ hai là 129. Biết rằng nếu lấy số thứ nhất cộng với số thứ hai rồi cộng với tổng của chúng thì được 2010 ?

Vậy phép trừ đó là: 3826 – 2312 = 1514

Bài giải:

Tổng hai số = số thứ nhất + số thứ hai

Số thứ nhất + số thứ hai + tổng = tổng + tổng = 2 x tổng = 2010

Tổng của hai số là:

2010 : 2 = 1005

Số thứ nhất là:

(1005 + 129) : 2 = 567

Số thứ hai là:

1005 – 567 = 438

Đáp số: 567 và 438

Bài 1: Một phép trừ có tổng của số bị trừ, số trừ và hiệu là 1920. Hiệu lớn hơn số trừ 688 đơn vị. Hãy tìm phép trừ đó ?

Bài 2: Tất cả học sinh của lớp xếp hàng 3 thì được 12 hàng. Số bạn gái ít hơn số bạn trai là 4. Hỏi lớp đó có bao nhiêu bạn trai, bao nhiêu bạn gái ?

Bài 3: Cho một phép trừ hai số mà tổng của số bị trừ, số trừ và hiệu số bằng 1998. Hiệu số lớn hơn số trừ là 135. Hãy tìm số bị trừ và số trừ của phép tính đó ?

Xem video thầy giáo Nguyễn Thành Long hướng dẫn bài toán Tổng hiệu:

Bài 5: Tìm hai số có hiệu bằng 644, biết rằng nếu lấy số thứ nhất cộng với số thứ hai rồi cộng với tổng của chúng thì đ­ược 2584 ?

Hỗ trợ học tập:

Phụ huynh tham khảo khóa toán lớp 4 cho con tại link: https://vinastudy.vn/mon-toan-dc3069.html

********************************

_Kênh Youtube:http://bit.ly/vinastudyvn_tieuhoc

_Facebook fanpage:https://www.facebook.com/767562413360963/

_Hội học sinh Vinastudy Online:https://www.facebook.com/groups/online.vinastudy.vn/

Giải Bài Tập Trang 47, 48 Sgk Toán 4: Tìm Hai Số Khi Biết Tổng Và Hiệu Của Hai Số Đó Giải Bài Tập

Giải bài tập trang 47, 48 SGK Toán 4: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó Giải bài tập Toán lớp 4: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó

Giải bài tập trang 47, 48 SGK Toán 4: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó

Hướng dẫn giải bài TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ (bài 1, 2, 3, 4 SGK Toán lớp 4 trang 47)

ÔN LẠI LÝ THUYẾT:

Muốn tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó ta có:

Muốn tìm số bé: Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2

Muốn tìm số lớn: Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2

BÀI 1. (Hướng dẫn giải bài tập số 1 trang 47/SGK Toán 4)

Tuổi bố và tuổi con cộng lại được 58 tuổi. Bố hơn con 38 tuổi. Hỏi bố bao nhiêu tuổi con bao nhiêu tuổi?

Tuổi của con là:

(58 – 38) : 2 = 10 (tuổi)

Tuổi của bố là:

58 – 10 = 48 (tuổi)

Đáp số: 10 tuổi và 48 tuổi

BÀI 2. (Hướng dẫn giải bài tập số 2 trang 47/SGK Toán 4)

Một lớp học có 28 học sinh. Số học sinh trai hơn số học sinh gái là 4 em. Hỏi lớp đó có bao nhiêu học sinh trai, bao nhiêu học sinh gái?

Lớp đó có số học sinh trai là:

(28 + 4) : 2 = 16 (em)

Lớp đó có số học sinh gái là:

16 – 4 = 12 (em)

Đáp số: 16 em và 12 em

BÀI 3. (Hướng dẫn giải bài tập số 3 trang 47/SGK Toán 4)

Cả hai lớp 4A và 4B trồng được 600 cây. Lớp 4A trồng được ít hơn lớp 4B là 50 cây. Hỏi mỗi lớp trồng được bao nhiêu cây?

Lớp 4A trồng được số cây là:

(600 – 50) : 2 = 275 (cây)

Lớp 4B trồng được số cây là:

275 + 50 = 325 (cây)

Đáp số: 275 cây và 325 cây

BÀI 4. (Hướng dẫn giải bài tập số 4 trang 47/SGK Toán 4)

Tính nhẩm: Tổng hai số bằng 8, hiệu của chúng cũng bằng 8. Tìm hai số đó.

Các em có thể nhẩm như sau:

Cách 1: Số lớn là 8 và số bé là 0 vì 8 + 0 = 8 và 8 – 0 = 8

Cách 2: Hai lần số bé: 8 – 8 = 0. Vậy số bé là 0 và số lớn là 0 + 8 = 8

Hướng dẫn giải bài LUYỆN TẬP (bài 1, 2, 3, 4, 5 SGK Toán lớp 4 trang 48)

BÀI 1. (Hướng dẫn giải bài tập số 1 trang 48/SGK Toán 4)

Tìm hai số biết tổng và hiệu của chúng lần lượt là:

a) 24 và 6

b) 60 và 12

c) 325 và 99

a) Số lớn là: (24 + 6) : 2 = 15

Số bé là: 15 – 6 = 9

b) Số lớn là: (60 + 12) : 2 = 36

Số bé là: 36 – 12 = 24

c) Số lớn là: (325 + 99) : 2 = 212

Số bé là: 212 – 99 = 113

BÀI 2. (Hướng dẫn giải bài tập số 2 trang 48/SGK Toán 4)

Tính tuổi chị và tuổi em cộng lại được 36 tuổi. Em kém chị 8 tuổi. Hỏi chị bao nhiêu tuổi, em bao nhiêu tuổi?

Tuổi em là:

(36 – 8) : 2 = 14 (tuổi)

Tuổi chị là:

8 + 14 = 22 (tuổi)

Thư viện cho mượn số sách giáo khoa là:

(65 + 17) : 2 = 41 (quyển)

Thư viện cho mượn số sách tham khảo là:

41 – 17 = 24 (quyển)

BÀI 4. (Hướng dẫn giải bài tập số 4 trang 48/SGK Toán 4)

Hai phân xưởng làm được 1200 sản phẩm. Phân xưởng thứ nhất làm được ít hơn phân xưởng thứ hai 120 sản phẩm. Hỏi mỗi phân xưởng làm được bao nhiêu sản phẩm?

Phân xưởng thứ nhất làm được số sản phẩm là:

(1200 – 120) : 2 =540 (sản phẩm)

Phân xưởng thứ hai làm được số sản phẩm là:

540 + 120 = 660 (sản phẩm)

BÀI 5. (Hướng dẫn giải bài tập số 5 trang 48/SGK Toán 4)

Thu hoạch từ hai thử ruộng được 5 tấn 2 tạ thóc. Thu hoạch ở thửa ruộng thứ nhất được nhiều hơn thửa ruộng thứ hai 8 tạ thóc. Hỏi thu hoạch ở mỗi thửa ruộng được bao nhiêu ki-lô-gam thóc?

Đổi 5 tấn 2 tạ = 52 tạ

Số thóc thu hoạch ở thửa thứ nhất là:

(52 + 8) : 2 = 30 (tạ)

Đổi: 30 tạ = 3 000kg

Số thóc thu hoạch ở thửa thứ hai là:

30 – 8 = 22 (tạ)

Đổi: 22 tạ = 2200kg

Bạn đang đọc nội dung bài viết Giải Vở Bài Tập Toán 4 Bài 37: Tìm Hai Số Khi Biết Tổng Và Hiệu Của Hai Số Đó trên website Asianhubjobs.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!