Cập nhật nội dung chi tiết về Hướng Dẫn Vẽ Đồ Thị Hàm Số Và Giải Bài Tập Sách Giáo Khoa Trang 71 mới nhất trên website Asianhubjobs.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
A. Hướng dẫn vẽ đồ thị hàm số :
Hàm số y = f(x) :
a) Viết tập hợp {(x ;y)} được xác định hàm số trên ;b) Vẽ trục tọa độ Oxy và đánh dấu các điểm ở câu a
a) Viết tập hợp {(x ;y)} được xác định hàm số trên ;b) Vẽ trục tọa độ Oxy và đánh dấu các điểm ở câu a
Lời giải
a) A(-2; 3) ; B(-1 ; 2) ; C(0 ; -1) ; D(0,5 ; 1) ; E(1,5 ; -2)
a) A(-2; 3) ; B(-1 ; 2) ; C(0 ; -1) ; D(0,5 ; 1) ; E(1,5 ; -2)
b)
B. Giải một số bài tập toán lớp 7
Toán lớp 7: Tập 1 Bài 7 trang 70
Hàm số : y = 2x
a) Viết hết năm cặp số (x ; y) với x = -2 ; -1 ; 0 ; 1 ; 2b) Biểu diễn các cặp số ở câu a trên mặt phẳng tọa độ Oxy ;c) Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm (-2 ; -4) ; (2 ; 4). Sau đó tra bằng thước thẳng xem các điểm còn lại nằm trên đường thẳng đó không ?
a) Viết hết năm cặp số (x ; y) với x = -2 ; -1 ; 0 ; 1 ; 2b) Biểu diễn các cặp số ở câu a trên mặt phẳng tọa độ Oxy ;c) Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm (-2 ; -4) ; (2 ; 4). Sau đó tra bằng thước thẳng xem các điểm còn lại nằm trên đường thẳng đó không ?
Lời giải
a) 5 cặp số :
a) 5 cặp số :
(-2 ; -4) ;
(-1 ; -2) ;
(0 ; 0) ;
(1 ; 2) ;
( 2 ; 4) ;
b)
Toán lớp 7: Tập 1 Bài 7 trang 70:
Xét hàm số đã cho y = 0,5x
a) Hãy tìm một điểm A khác với điểm gốc O thuộc đồ thị của hàm số ở trênb) Trên đồ thị của hàm số y = 0,5x có đường thẳng OA nằm trên hay không ?
a) Hãy tìm một điểm A khác với điểm gốc O thuộc đồ thị của hàm số ở trênb) Trên đồ thị của hàm số y = 0,5x có đường thẳng OA nằm trên hay không ?
Lời giải
Ta có :
a) Điểm A( 2 ; 1)b) OA là đồ thị hàm số y = 0,5x.
a) Điểm A( 2 ; 1)b) OA là đồ thị hàm số y = 0,5x.
Vì O(0 ;0) cũng thuộc đồ thị của hàm số y = 0,5x
Bài 39 SGK trang 71 Toán lớp 7 tập 1:
Vẽ ở trên một hệ trục tọa độ Oxy đồ thị của các hàm số sau:
a) y = xb) y = 3xc) y = -2xd) y = -x
a) y = xb) y = 3xc) y = -2xd) y = -x
Lời giải:
– Phương pháp giải :
Đồ thị hàm số y = ax (a ≠ 0) sẽ có một đường thẳng đi qua gốc tọa độ.
Sau đó ta lấy một điểm x bất kỳ tìm tọa độ y để tìm được tọa độ điểm thứ 2 mà đồ thị đó đi qua.
Sau đó vẽ đường thẳng đi qua O và điểm đó ta được đồ thị mà ta cần tìm
Suy ra được đáp án:
– Vẽ hệ trục tọa độ Oxy:
a) Ta có x = 1 tìm được y = 1; điểm A(1 ;1) sẽ thuộc đồ thị hàm số y = x
Vậy đường thẳng OA sẽ là đồ thị hàm số y = x
b) Ta có x = 1 tìm được y = 3.1 = 3; điểm B(1 ;3) sẽ thuộc đồ thị hàm số y = 3x
Vậy đường thẳng OB sẽ là đồ thị hàm số y = 3x
c) Ta có x = -1 tìm được y = -2 . (-1) = 2; điểm C(-1 ; 2) sẽ thuộc đồ thị của hàm số y = -2x
Vậy đường thẳng OC sẽ là đồ thị hàm số y = -2x
d) Ta có x = -1 tìm được y = -1 . (-1) = 1; điểm D(-1 ; 1) sẽ thuộc đồ thị của hàm số y = -x
Vậy đường thằng OD sẽ là đồ thị hàm số y = -x
Bài 40 SGK (trang 71 Toán lớp 7 Tập 1):
Lời giải:
Bài 41 SGK (trang 72 Toán lớp 7 Tập 1):
Lời giải:
Ta có y = -3x.
Có :nên thuộc đồ thị hàm số
nên không thuộc đồ thị hàm số y = -3x
0 = (-3).0
C(0 ; 0) thuộc đồ thị hàm số y = -3x.
Kiến thức áp dụng
Điểm A(x0; y0) thuộc đồ thị hàm số y = ax chỉ khi tọa độ (x0;y0) thỏa mãn điều kiện y = a.x, tức là y0 = a. x0.
Ngược lại khi y0 = a. x0 thì điểm A(x0; y0) thuộc đồ thị hàm số y = ax.
Bài 42 SGK trang 72 Toán lớp 7 Tập 1:
Lời giải:
a) Ta có A(2; 1) hàm số y = ax
a) Ta có A(2; 1)hàm số y = ax
Ta được tọa độ của điểm A thỏa mãn y = ax.
Tức là sẽ 1 = a.2 suy ra a =1:2.
b) Điểm trên đồ thị có hoành độ bằng tức là suy ra .
Vậy điểm cần biểu diễn có tọa độ .
c) Điểm trên đồ thị có tung độ bằng -1, tức là y = -1 suy ra .
Vậy điểm cần biểu diễn có tọa độ (-2 ; -1).
Bài 43 SGK trang 72 Toán lớp 7 Tập 1:
Lời giải:
a) Thời gian chuyển động của người đi bộ là t1= 4 giờ , của người đi xe đạp là t2= 2 giờb) Người đi bộ đi được quãng đường là s1= 2.10 = 20km, của người đi xe đạp là s2= 3.10 = 30km.
c) Công thức để tính vận tốc là :
– Người đi bộ có vận tốc là :
– Người đi xe đạp có vận tốc là :
Toán 12 Ôn Tập Chương 1 Ứng Dụng Đạo Hàm Để Khảo Sát Và Vẽ Đồ Thị Hàm Số
Tóm tắt lý thuyết
Sự đơn điệu của hàm số.
Cực trị của hàm số.
Giá trị lớn nhất – Giá trị nhỏ nhất của hàm số.
Tiệm cận của đồ thị hàm số.
Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số.
Dạng 1: Xét tính đơn điệu của hàm số
Dạng 2: Định giá trị của tham số m để hàm số đồng biến (nghịch biến) trên TXĐ.
Dạng 1: Tìm các điểm cực trị của hàm số: Dùng quy tắc 1 hoặc quy tắc 2.
Dạng 2: Định giá trị tham số m để hàm số đạt cực trị tại (x_0.)
Phương pháp:
Tìm tập xác định.
Tính (y’ Rightarrow y’left( {{x_0}} right).)
Lập luận: Hàm số đạt cực đại tại ({x_0} Rightarrow y’left( {{x_0}} right) = 0), giải phương trình tìm được m.
Với từng giá trị m vừa tìm được ta dùng quy tắc 1 hoặc quy tắc 2 kiểm tra lại xem có thỏa điều kiện đề bài không.
Kết luận giá trị m thỏa điều kiện.
Dạng 3:Định giá trị của tham số m để các hàm số (y = a{x^3} + b{x^2} + cx + d,,(a ne 0)) và (y = frac{{a{x^2} + bx + c}}{{mx + n}},,(a,m ne 0))cực đại, cực tiểu:
Phương pháp:
Tìm tập xác định D.
Tính (y’).
Tính (Delta _{y’}).
Dạng 4: Định giá trị của tham số m để các hàm số (y = a{x^3} + b{x^2} + cx + d,,(a ne 0)) và (y = frac{{a{x^2} + bx + c}}{{mx + n}},,(a,m ne 0)) không có cực đại, cực tiểu:
Phương pháp:
Tìm tập xác định D.
Tính (y’).
Tính (Delta _{y’}).
Lập luận: Hàm số không có CĐ, CT khi và chỉ khi phương trình (y’=0) vô nghiệm hoặc có nghiệm kép. Phương trình (y’=0) có hai nghiệm phân biệt khi và chỉ khi (Delta _{y’}leq 0) giải tìm m.
Dạng 5: Chứng minh với mọi giá trị của tham số m hàm số (y = a{x^3} + b{x^2} + cx + d,,(a ne 0)) luôn luôn có cực đại, cực tiểu.
Phương pháp:
Tìm tập xác đinh D.
Tính (y’).
Tính (Delta _{y’}) (nếu y’ là tam thức bậc 2 theo x).
Tìm GTLN – GTNN của hàm sô trên một khoảng, nửa khoảng.
Tìm GTLN – GTNN của hàm số trên một đoạn.
Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số bậc ba.
Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số bậc bốn (trùng phương)
Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số phân thức bậc nhất/bậc nhất (hàm nhất biến).
Tìm số giao điểm của hai đường ((C_1):y=f(x)) và ((C_2):y=g(x).)
Biện luận theo m nghiệm của phương trình (f(x)=m.)
Giải Sbt Toán 12 Ôn Tập Chương 1: Ứng Dụng Đạo Hàm Để Khảo Sát Và Vẽ Đồ Thị Của Hàm Số
VnDoc xin giới thiệu tới bạn đọc tài liệu Giải SBT Toán 12 ôn tập chương 1: Ứng dụng đạo hàm để khảo sát và vẽ đồ thị của hàm số, chắc chắn nội dung tài liệu sẽ là nguồn thông tin hữu ích để giúp các bạn học sinh đạt kết quả cao hơn trong học tập.
Giải SBT Toán 12 ôn tập chương 1
Bài 1.49 trang 36 Sách bài tập (SBT) Giải tích 12
Cho hàm số: y = 4x 3 + mx (m là tham số) (1)
a) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị (C) của hàm số ứng với m = 1.
b) Viết phương trình tiếp tuyến của (C) song song với đường thẳng y = 13x + 1.
Hướng dẫn làm bài:
Bảng biến thiên:
Đồ thị:
b) Giả sử tiếp điểm cần tìm có tọa độ (x 0; y 0) thì f′(x 0)=12x 20+1=13 (vì tiếp tuyến song song với đường thẳng (d): y = 3x + 1). Từ đó ta có: x 0=±1
Vậy có hai tiếp tuyến phải tìm là y=13x±8
c) Vì y’ = 12x 2 + m nên: m≥0:y′′=−6(m 2+5m)x+12m
Vậy hàm số (1) luôn luôn đồng biến khi m≥0:y′′=−6(m 2+5m)x+12m
+) Với m < 0 thì y=0⇔x=±√−m/12
Từ đó suy ra:
y’ < 0 với −√−m/12<x<√−m/12
Vậy hàm số (1) đồng biến trên các khoảng (−∞;−√−m/12),(√−m/12;+∞) và nghịch biến trên khoảng (−√−m/12;√−m/12)
Bài 1.50 trang 37 Sách bài tập (SBT) Giải tích 12
a) Xác định m để hàm số (1) luôn luôn có cực đại, cực tiểu.
b) Chứng minh rằng phương trình: x 3 + mx 2 – 3 = 0 (2) luôn luôn có một nghiệm dương với mọi giá trị m thuộc R.
c) Xác định m để phương trình (2) có một nghiệm duy nhất.
Hướng dẫn làm bài:
Hàm số y=x 3+mx 2 −3 xác định và có đạo hàm trên R.
y′=3x 2+2mx=x(3x+2m)
Để hàm số có cực đại, cực tiểu thì phương trình y’ = 0 phải có hai nghiệm phân biệt:
Muốn vậy phải có m≠0
Vậy với mọi m, phương trình x 3 + mx 2 – 3 = 0 luôn luôn có nghiệm dương.
c) Phương trình f(x) = x 3 + mx 2 – 3 = 0 có duy nhất một nghiệm khi và chỉ khi cực đại và cực tiểu của hàm số y = f(x) cùng dấu, tức là:
⇔4m 3<81⇔m=(m≠0)
Bài 1.51 trang 37 Sách bài tập (SBT) Giải tích 12
a) Xác định m để hàm số đơn điệu trên R. Khi đó, hàm số đồng biến hay nghịch biến? Tại sao?
b) Với giá trị nào của m thì hàm số đạt cực đại tại x = 1?
Hướng dẫn làm bài:
a)
Hàm số đơn điệu trên R khi và chỉ khi y’ không đổi dấu.
Ta xét các trường hợp:
+) m 2+5m=0⇔ m=0;m=−5
– Với m = 0 thì y’ = 6 nên hàm số luôn đồng biến.
– Với m = -5 thì y’ = -60x + 6 đổi dấu khi x đi qua.
+) Với m 2+5m≠0 Khi đó, y’ không đổi dấu nếu
⇔3m 2+5m≤0⇔−5/3≤m≤0
Vậy với điều kiện −5/3≤m≤0 thì hàm số đồng biến trên R.
b) Nếu hàm số đạt cực đại tại x = 1 thì y'(1) = 0. Khi đó:
y′(1)=−3m 2 −3m+6=0⇔m=1;m=−2
Mặt khác, y′′=−6(m 2+5m)x+12m
+) Với m = 1 thì y” = -36x + 12. Khi đó, y”(1) = -24 < 0, hàm số đạt cực đại tại x = 1.
Vậy với m = 1 thì hàm số đạt cực đại tại x = 1.
Bài 1.52 trang 37 Sách bài tập (SBT) Giải tích 12
Cho hàm số y=(a−1)x 3/3+ax 2+(3a−2)x
a) Xác định a để hàm số luôn luôn đồng biến.
b) Xác định a để đồ thị của hàm số cắt trục hoành tại ba điểm phân biệt.
c) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị (C) của hàm số ứng với a=3/2
Hướng dẫn làm bài:
a) Ta có:
y′=(a−1)x 2+2ax+3a−2.
+) Với a = 1, y’ = 2x + 1 đổi dấu khi x đi qua −1/2. Hàm số không luôn luôn đồng biến.
+) Với a≠1 thì với mọi x mà tại đó y′≥0
(y’ = 0 chỉ tại x = -2 khi a = 2)
Vậy với a≥2 hàm số luôn luôn đồng biến.
b) Đồ thị cắt trục hoành tại ba điểm phân biệt khi và chỉ khi phương trình y = 0 có ba nghiệm phân biệt. Ta có:
y=0⇔x[(a−1)x 2/3+ax+3a−2]=0
⇔x[(a−1)x 2+3ax+9a−6]=0
y = 0 có ba nghiệm phân biệt khi và chỉ khi phương trình:
(a−1)x 2+3ax+9a−6=0 có hai nghiệm phân biệt khác 0.
Muốn vậy, ta phải có:
a−1≠0
9a−6≠0
Giải hệ trên ta được:
10−√28/9<a<2/3;2/3<a<1;1<a<10+√28/9
c) Khi a=3/2 thì y=x 3/6+3x 2/2+5x/2
y′=0⇔x 2+6x+5=0⇔x=−1;x=−5
Bảng biến thiên:
Đồ thị
Vì
Bài 1.53 trang 37 Sách bài tập (SBT) Giải tích 12
a) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số đã cho.
b) Tìm các giá trị của tham số m để phương trình: x 3 – 3x 2 – m = 0 có ba nghiệm phân biệt.
(Đề thi tốt nghiệp THPT năm 2008).
Hướng dẫn làm bài:
a) TXĐ: D = R
Sự biến thiên:
y′=3x 2 −6x=3x(x−2)
y′=0⇔x=0;x=2
Hàm số đồng biến trên mỗi khoảng (−∞;0),(2;+∞)
Hàm số nghịch biến trên khoảng (0; 2).
Hàm số đạt cực đại tại x = 0 ; y CĐ = y(0) = 0
Hàm số đạt cực tiểu tại x = 2; y CT = y(2) = -4.
Giới hạn: lim x→±∞ y=±∞
Điểm uốn: y′′=6x−6,y′′=0⇔x=1;y(1)=−2
Suy ra đồ thị có điểm uốn I(1; -2)
Bảng biến thiên:
Đồ thị:
Đồ thị cắt trục hoành tại O(0; 0), A(3; 0). Đồ thị đi qua điểm B(-1; -4); C(2; -4).
Phương trình (*) có 3 nghiệm phân biệt khi và chỉ khi đường thẳng y = m cắt (C) tại 3 điểm phân biệt. Từ đó suy ra:
– 4 < m < 0.
Bài 1.54 trang 38 Sách bài tập (SBT) Giải tích 12
a) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị (C) của hàm số đã cho.
b) Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị (C) biết tiếp tuyến vuông góc với đường thẳng: y=1/6x−1
(Đề thi tốt nghiếp THPT năm 2010)
Hướng dẫn làm bài:
a) Học sinh tự giải
b) Ta có: y′=−4x 3 −2x
Vì tiếp tuyến vuông góc với đường thẳng y=1/6x−1 nên tiếp tuyến có hệ số góc là – 6. Vì vậy:
⇔2(x 3 −1)+(x−1)=0
⇔(x−1)(2x 2+2x+3)=0
Ta có: y(1) = 4
Phương trình phải tìm là: y – 4 = -6(x – 1) ⇔ y = -6x +10
Bài 1.55 trang 38 Sách bài tập (SBT) Giải tích 12
a) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số khi m = 1.
b) Xác định m để đồ thị (Cm) của hàm số đã cho tiếp xúc với trục hoành tại hai điểm phân biệt.
Hướng dẫn làm bài:
a)
y′=0⇔x=−1;x=0;x=1
Bảng biến thiên:
Đồ thị
Để (C m) tiếp xúc với trục hoành tại hai điểm phân biệt thì điều kiện cần và đủ là phương trình y’ = 0 có hai nghiệm phân biệt khác 0 và y CT = 0.
+) Nếu m≤0 thì x 2 −m≥0 với mọi x nên đồ thị không thể tiếp xúc với trục Ox tại hai điểm phân biệt.
⇔m 2(m−2)=0⇔m=2
Vậy m = 2 là giá trị cần tìm.
Bài 1.56 trang 38 Sách bài tập (SBT) Giải tích 12
Cho hàm số y=3(x+1)/x−2
a) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị (C) của hàm số.
b) Viết phương trình các đường thẳng đi qua O(0;0) và tiếp xúc với (C).
c) Tìm tất cả các điểm trên (C) có tọa độ là các số nguyên.
Hướng dẫn làm bài:
a) Học sinh tự giải
b) Cách 1.
Phương trình tiếp tuyến tại điểm M 0(x 0; y 0) là:
Để đường thẳng đó đi qua O(0; 0), điều kiện cần và đủ là:
+) Với x 0=−1+√3, ta có phương trình tiếp tuyến: y=−3/2(2+√3)x
+) Với x 0=−1−√3, ta có phương trình tiếp tuyến: y=−3/2(2−√3)x
Cách 2.
Phương trình đường thẳng đi qua gốc tọa độ O có dạng y = kx.
Để xác định tọa độ tiếp điểm của hai đường: y=3(x+1)/x−2 và y = kx, ta giải hệ:
Giải phương trình thứ nhất ta được: x=−1±√3
Thay vào phương trình thứ hai ta có:
Từ đó có hai phương trình tiếp tuyến là: y=−3/2(2+√3)x và y=−3/2(2−√3)x
c) Để tìm trên (C) các điểm có tọa độ nguyên ta có:
y=3(x+1)/x−2⇔y=3+9/x−2y=3(x+1)x−2⇔y=3+9x−2
Điều kiện cần và đủ để M(x,y)∈(C) có tọa độ nguyên là:
{x∈Z;9/x−2∈Z
tức (x – 2) là ước của 9.
Khi đó, x – 2 nhận các giá trị ±1;±3;±9 hay x nhận các giá trị 1; 3; -1; 5; -7; 11.
Do đó, ta có 6 điểm trên (C) có tọa độ nguyên là: (1; -6), (3; 12), (-1; 0), (5; 6), (-7; 2), (11; 4).
Bài 1.57 trang 38 Sách bài tập (SBT) Giải tích 12
a) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị (C) của hàm số.
y=x+2/x−3
b) Chứng minh rằng giao điểm I của hai tiệm cận của (C) là tâm đối xứng của (C).
c) Tìm điểm M trên đồ thị của hàm số sao cho khoảng cách từ M đến tiệm cận đứng bằng khoảng cách từ M đến tiệm cận ngang.
Hướng dẫn làm bài:
a) Học sinh tự giải
b) Tiệm cận đứng là đường thẳng x = 3.
Tiệm cận ngang là đường thẳng y = 1.
Do đó, giao điểm của hai đường tiệm cận là I(3; 1). Thực hiện phép biến đổi:
{x=X+3;y=Y+1
Ta được Y+1=X+5/X⇔Y=X+5/X−1⇔Y=5/X
Vì Y=5/X là hàm số lẻ nên đồ thị (C) của hàm số này có tâm đối xứng là gốc tọa độ I của hệ tọa độ IXY.
c) Giả sử M(x 0;y 0)∈(C). Gọi d 1 là khoảng cách từ M đến tiệm cận đứng và d 2 là khoảng cách từ M đến tiệm cận ngang, ta có:
Có hai điểm thỏa mãn đầu bài, đó là hai điểm có hoành độ x 0=3±√5
Bài 1.58 trang 38 Sách bài tập (SBT) Giải tích 12
Chứng minh rằng phương trình: 3x 5 + 15x – 8 = 0 chỉ có một nghiệm thực.
Hướng dẫn làm bài:
Hàm số 3x 5 + 15x – 8 = 0 là hàm số liên tục và có đạo hàm trên R.
Giải Bài Tập Sgk Ôn Tập Chương Ii: Hàm Số Và Đồ Thị
Chương II: Hàm Số Và Đồ Thị – Đại Số Lớp 7 – Tập 1
Ôn Tập Chương II: Hàm Số Và Đồ Thị
Nội dung ôn tập chương II hàm số và đồ thị đại số lớp 7 tập 1. Bài học giúp bạn hệ thống hóa kiến thức của chương về đại lượng tỉ lệ thuận. đại lượng tỉ lệ nghịch. Hàm số đồ thị hàm số y = ax + b (a ≠ 0). Rèn luyện kĩ năng giải bài tập trong sách giáo khoa, thấy rõ ý nghĩa thực tế của toán học trong đời sống.
Nội dung câu hỏi ôn tập chương II hàm số và đồ thị giúp bạn biết khi nào hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau, biết được đồ thị của hàm số y = ax (a ≠ 0) có dạng như thế nào.
Bài Tập 1 Trang 76 SGK Đại Số Lớp 7 – Tập 1
a. Khi nào thì hai đại lượng y và x tỉ lệ thuận với nhau? Cho ví dụ.
b. Khi nào thì hai đại lượng y và x tỉ lệ nghịch với nhau? Cho ví dụ.
Bài Tập 2 Trang 76 SGK Đại Số Lớp 7 – Tập 1
Gọi x và y theo thứ tự là độ dài cạnh và chu vi của tam giác đều. Đại lượng y tỉ lệ thuận hay tỉ lệ nghịch với đại lượng x?
Bài Tập 3 Trang 76 SGK Đại Số Lớp 7 – Tập 1
Các kích thước của hình hộp chữ nhật thay đổi sao cho thể tích của nó luôn bằng ()(36m^3). Nếu gọi diện tích đáy và chiều cao của hình hộp đó là y ((m^2)) và x(m) thì hai đại lượng y và x tỉ lệ thuận hay tỉ lệ nghịch với nhau?
Bài Tập 4 Trang 76 SGK Đại Số Lớp 7 – Tập 1
Đồ thị của hàm số y = ax (a ≠ 0) có dạng như thế nào?
Bài Tập
Phần bài tập ôn tập chương II hàm số và đồ thị giúp bạn rèn luyện kĩ năng giải bài tập, vẽ đồ thị hàm số, biết cách chứng minh tam giác và tính thể tích…
Bài Tập 48 Trang 76 SGK Đại Số Lớp 7 – Tập 1
Một tấn nước biển chứa 25kg muối. Hỏi 250g nước biển đó chứa bao nhiêu gam muối?
Bài Tập 49 Trang 76 SGK Đại Số Lớp 7 – Tập 1
Hai thanh sắt và chì có khối lượng bằng nhau. Hỏi thanh nào có thể tích lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu lần, biết rằng khối lượng riêng của sắt là ()(7,8 (g/cm^3)) và của chì là (11,3 (g/cm^3)).
Bài Tập 50 Trang 77 SGK Đại Số Lớp 7 – Tập 1
Ông Minh dự định xây một bể nước có thể tích là V. Nhưng sau đó ông muốn thay đổi kích thước so với dự định ban đầu như sau: Cả chiều dài và chiều rộng đáy bể đều giảm đi một nửa. Hỏi chiều cao phải thay đổi như thế nào để bể xây được vẫn có thể tích là V?
Bài Tập 51 Trang 77 SGK Đại Số Lớp 7 – Tập 1
Viết tọa độ điểm A, B, C, D, E, F, G trong hình 32.
Trong mặt phẳng tọa độ vẽ tam giác ABC với các đỉnh A (3; 5); B(3; -1); C(-5; -1). Tam giác ABC là tam giác gì?
Bài Tập 53 Trang 77 SGK Đại Số Lớp 7 – Tập 1
Một vận động viên xe đạp đi được quãng đường 140km từ TP Hồ Chí Minh đễn Vĩnh Long với vận tốc 35km/h. Hãy vẽ đồ thị của chuyển động trên trong hệ trục tọa độ Oxy (với một đơn vị trên trục hoành) biểu thị 1 giờ và một đơn vị trên trục tung biểu thị 20km.
Bài Tập 54 Trang 77 SGK Đại Số Lớp 7 – Tập 1
Vẽ trên cùng một hệ trục tọa độ đồ thị của các hàm số sau:
()(a. y = -x)
(b. y = frac{1}{2}x)
(c. y = -frac{1}{2}x)
Bài Tập 55 Trang 77 SGK Đại Số Lớp 7 – Tập 1
Những điểm nào sau đây không thuộc đồ thị của hàm số y = 3x – 1.
()(A(frac{-1}{3}; 0))
(B(frac{1}{3}; 0))
(C(0; 1))
(D(0; -1))
Bài Tập 56 Trang 78 SGK Đại Số Lớp 7 – Tập 1
Xem hình 33 sách giáo khoa đố em biết được
a. Trẻ em trên 5 tuổi (60 tháng) cân nặng bao nhiêu là bình thường, là suy dinh dưỡng vừa, là suy dinh dương nặng, là suy dinh dưỡng rất nặng.
b. Một em bé cân nặng 9,5kg khi tròn 24 tháng tuổi thuộc loại bình thường, suy dinh dưỡng vừa, suy dinh dưỡng nặng, suy dinh dưỡng rất nặng.
Trên là toàn bộ nội dung ôn tập chương II hàm số và đồ thị đại số lớp 7 tập 1. Ôn tập giúp bạn nắm các định nghĩa, khái niệm từ đó tham khảo các ví dụ minh họa và hoàn thành các bài tập trong sách giáo khoa theo nhiều cách khác nhau.
Các bạn đang xem Ôn Tập Chương II: Hàm Số Và Đồ Thị thuộc Chương II: Hàm Số Và Đồ Thị tại Đại Số Lớp 7 Tập 1 môn Toán Học Lớp 7 của chúng tôi Hãy Nhấn Đăng Ký Nhận Tin Của Website Để Cập Nhật Những Thông Tin Về Học Tập Mới Nhất Nhé.
Bạn đang đọc nội dung bài viết Hướng Dẫn Vẽ Đồ Thị Hàm Số Và Giải Bài Tập Sách Giáo Khoa Trang 71 trên website Asianhubjobs.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!