Cập nhật nội dung chi tiết về Lời Giải Hay Toán 10 Nâng Cao ), Sách Bài Tập Toán 10 Nâng Cao mới nhất trên website Asianhubjobs.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
SÁCH / VỞ BÀI TẬP
Vật lý SÁCH GIÁO KHOA SÁCH / VỞ BÀI TẬP
Hóa học SÁCH GIÁO KHOA SÁCH / VỞ BÀI TẬP
Ngữ văn SÁCH GIÁO KHOA SÁCH / VỞ BÀI TẬP
Lịch sử SÁCH GIÁO KHOA SÁCH / VỞ BÀI TẬP
Địa lí SÁCH GIÁO KHOA SÁCH / VỞ BÀI TẬP
Tiếng Anh SÁCH GIÁO KHOA SÁCH / VỞ BÀI TẬP
Sinh học SÁCH GIÁO KHOA SÁCH / VỞ BÀI TẬP
Giáo dục công dân SÁCH GIÁO KHOA SÁCH / VỞ BÀI TẬP
Công nghệ SÁCH GIÁO KHOA
Tin học SÁCH GIÁO KHOA
Đang xem: Lời giải hay toán 10 nâng cao
Sách bài tập Toán 10 Nâng cao
Giải bài tập Sách bài tập Toán 10 Nâng cao – Lời Giải bài tập Sách bài tập Toán 10 Nâng cao – Tổng hợp lời giải cho các bài tập trong Sách bài tập Toán 10 Nâng cao
PHẦN ĐẠI SỐ 10 Sách bài tập NÂNG CAO CHƯƠNG I. MỆNH ĐỀ – TẬP HỢP Bài 1. Mệnh đề và mệnh đề chứa biến Bài 2. Áp dụng mệnh đề vào suy luận toán học Bài 3. Tập hợp và các phép toán trên tập hợp Bài 4. Số gần đúng và sai số Bài tập Ôn tập chương I – Mệnh đề – Tập hợp CHƯƠNG II. HÀM SỐ Bài 1. Đại cương về hàm số Bài 2. Hàm số bậc nhất – Sách bài tập Toán 10 Nâng cao Bài 3. Hàm số bậc hai Bài tập Ôn tập chương II – Hàm số CHƯƠNG III. PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT VÀ BẬC HAI Bài 1. Đại cương về phương trình Bài 2. Phương trình bậc nhất và bậc hai một ẩn Bài 3. Một số phương trình quy về phương trình bậc nhất hoặc bậc hai Bài 4. Phương trình và hệ phương trình bậc nhất nhiều ẩn Bài 5. Một số ví dụ về hệ phương trình bậc hai hai ẩn Bài tập Ôn tập chương III – Phương trình bậc nhất và bậc hai CHƯƠNG IV. BẤT ĐẲNG THỨC VÀ BẤT PHƯƠNG TRÌNH Bài 1. Bất đẳng thức và chứng minh bất đẳng thức Bài 2. Đại cương về bất phương trình Bài 3. Bất phương trình và hệ bất phương trình bậc nhất một ẩn Bài 4. Dấu của nhị thức bậc nhất Bài 5. Bất phương trình và hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn Bài 6. Dấu của tam thức bậc hai Bài 7. Bất phương trình bậc hai Bài 8. Một số phương trình và bất phương trình quy về bậc hai Bài tập Ôn tập chương IV – Bất đẳng thức và bất phương trình CHƯƠNG V. THỐNG KÊ Bài 1+2. Một vài khái niệm mở đầu. Trình bày một mẫu số liệu Bài 3. Các số đặc trưng của mẫu số liệu Bài tập Ôn tập chương V – Thống kê CHƯƠNG VI. GÓC LƯỢNG GIÁC VÀ CÔNG THỨC LƯỢNG GIÁC Bài 1 + 2. Góc và cung lượng giác.
Toán Lớp 2 Nâng Cao Có Lời Giải
Tổng hợp các bài toán lớp 2 nâng cao có lời giải được biên soạn chi tiết nhất của kênh youtube : Học Toán Online.
Bài 1. Nhà Hà có số con gà bằng số con chó, tổng số chân gà và chó là 48 chân. Hỏi nhà Hà có bao nhiêu con gà, bao nhiêu con chó.
Bài giải
Một cặp gồm 1 con gà và 1 con chó có số chân là :
2 + 4 = 6 (chân)
Do số gà bằng số chó nên nhà Hà có số cặp gà và chó là :
48 : 6 = 8 (cặp)
Vậy nhà Hà có 8 con gà và 8 con chó.
Đáp số : Gà : 8 con ; Chó : 8 con.
Xem toàn bộ toán nâng cao lớp 2
Bài 2. Có 8 can dầu mỗi can chứa 5 lít. Hỏi với số dầu đó mà đựng vào các can, mỗi can 4 lít thì cần bao nhiêu can?
Bài 3. Toán nâng cao lớp 2 có lời giải – tính tuổi.
Hiện nay anh 22 tuổi, em 16 tuổi. Tính tổng số tuổi của hai anh em khi em bằng tuổi anh hiện nay?
Xem video học toán lớp 2 sách giáo khoa. Gợi ý :
-Hiện nay anh hơn em : 22 – 16 = 6(tuổi).
-Khi em bằng tuổi anh hiện nay, tức là em 22 tuổi, thì anh vấn hơn em là 6 tuổi.
-Lúc đó tuổi của anh là : 22 + 6 = 28 (tuổi)
-Vậy tổng số tuổi của hai anh em lúc đó là : 22 + 28 = 50 (tuổi)
Bài giải
Anh hơn em số tuổi là :
22 – 16 = 6 (tuổi)
Khi em bằng tuổi anh hiện nay (khi em 22 tuổi) thì tuổi của anh lúc đó là :
22 + 6 = 28 (tuổi)
Tổng số tuổi của hai anh em lúc đó là :
22 + 28 = 50 (tuổi)
Đáp số : 50 tuổi.
Bài 4. Hãy tìm số có ba chữ số mà hiệu của chữ số hàng chục và chữ số hàng trăm bằng 1, còn hiệu của chữ số hàng chục và hàng đơn vị bằng 9
Bài giải
-Hiệu của hai chữ số bằng 9 chỉ có thể là : 9 – 0 = 9
-Vậy chữ số hàng chục bằng 9, chữ số hàng đơn vị bằng 0
-Hiệu của chữ số hàng chục và chữ số hàng trăm bằng 1
vậy chữ số hàng trăm là :
9 – 1 = 8
Số cần tìm là : 890
Câu 5. Dùng 31 chữ số để viết các số liền nhau thành dãy số : 1 ; 2 ; 3 ; … ; b.
b là số cuối cùng. Hỏi b là số bao nhiêu?
Các Dạng Bài Tập Toán 10 Cơ Bản Và Nâng Cao
Trong chương trình môn Toán lớp 10, các em đã được học rất nhiều các dạng toán về đại số và hình học. Tuy nhiên, lượng bài tập trong sách giáo khoa không đủ để các em tự luyện ở nhà. Do đó, hôm nay Kiến Guru xin được giới thiệu các dạng bài tập toán 10 với đầy đủ và phong phú các dạng bài tập đại số và hình học. Trong đó, bài tập được phân loại thành các dạng cơ bản và nâng cao phù hợp với nhiều đối tượng học sinh : khá, giỏi, trung bình. Hy vọng, đây sẽ là nguồn tài liệu tự học hữu ích cho các em.
I. Các dạng bài tập toán 10 cơ bản
1. Bài tập toán lớp 10 đại số
Các bài tập toán 10 đại số xoay quanh 5 chương đã học trong sách giáo khoa gồm : mệnh đề – tập hợp, hàm số, pt và hpt, bđt và bpt, lượng giác.
Bài 1. Xác định tập hợp A ∩ B, A ∪ B, A B, C R Avới:
Bài 3. Tìm TXĐ hs sau:
Bài 4. Lập BBT và vẽ đồ thị hs sau:
a. y = x 2 – 4x + 3
b. y = -x 2 +2x – 3
c. y = x 2 + 2x
d. y = -2x 2 -2
Bài 5. Tìm Parabol y = ax2 – 4 x + c, biết rằng Parabol :
Đi qua hai điểm A(1; -2) và B(2; 3).
Có đỉnh I(-2; -2).
Có hoành độ đỉnh là -3 và đi qua điểm P(-2; 1).
Có trục đối xứng là đường thẳng x = 2 và cắt trục hoành tại điểm (3; 0).
Bài 6. Giải các phương trình sau:
Bài 7. Biết X 1, X 2 là nghiệm của phương trình 5x 2 – 7x + 1 = 0. Hãy lập phương trình bậc hai có các nghiệm
Bài 8.
Bài 9. Tìm điều kiện của bất phương trình:
Bài 10. Xét dấu f(x) = x 2 – 4x -12
Bài 11. Giải các bất phương trình sau:
Bài 12. Giải các bất phương trình sau
Bài 14.
II. Bài tập toán lớp 10 hình học
Các bài tập toán 10 hình học bao gồm kiến thức của 3 chương: vectơ, tích vô hướng của 2 vectơ và ứng dụng, mặt phẳng tọa độ Oxy.
Bài 1. Gọi I, J lần lượt là trung điểm các cạnh AB, CD của tứ giác ABCD. Gọi G là trung điểm của đoạn thẳng IJ.
Bài 2.
Bài 3.
Cho tam giác ABC với J là trung điểm của AB, I là trung điểm của JC. M, N là hai điểm thay đổi trên mặt phẳng sao cho Chứng minh M, N, I thẳng hàng.
Bài 4. Cho a = (3;2), b = (4;-5), c = (-6;1)
a. Tính tọa độ của u = 3a + 2b -4c
b. Tính tọa độ của x sao cho x + a = b – c
c. Phân tích vectơ c theo hai vectơ a và b.
Bài 5. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho A(-5 ; -2) , B(-5 ; 3) , C(3 ; 3)
Tính tọa độ 3 vectơ
Tìm tọa độ I của đoạn thẳng BC và tọa độ trọng tâm G của tam giác ABC.
c) Tìm tọa D để tứ giác ABCD là hình bình hành.
Bài 6. Cho tam giác ABC có A(-1;1); B(1;3); C(1;-1).
Tìm chu vi của tam giác ABC.
Chứng minh tam giác ABC vuông cân. Từ đó suy ra diện tích của tam giác ABC.
Bài 7. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho tam giác ABC với A(0;2), B(-2;0), C(-2;2).
Tính tích vô hướng . Từ đó suy ra hình dạng của tam giác ABC.
Tìm tọa D sao cho tứ giác ACBD là hình bình hành.
Bài 8. Cho ba điểm A(-1; 1), B(5; -2), C(2; 7).
CMR : 3 điểm A, B, C lập thành 3 đỉnh của một tam giác.
Tìm tọa độ I sao cho .
Tìm tọa độ trọng tâm, trực tâm, tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC.
Tính chu vi tam giác ABC.
Tính cosin các góc của tam giác ABC.
Bài 9. Cho A(1,-1); B(-2,5)
a. Viết phương trình tổng quát đường thẳng đi qua A và B.
b. Tìm góc giữa và đường thẳng d: x – y + 3 = 0.
Bài 10. CMR trong một tam giác ABC
a/ a = chúng tôi + chúng tôi
b/ sinA = chúng tôi + chúng tôi
II. Các dạng bài tập toán 10 nâng cao
Đặc biệt, vì đây là các bài toán khó mà đa số các bạn học sinh không làm được nên các bài tập mà chúng tôi chọn lọc đều là các bài tập toán 10 nâng cao có đáp án để các em dễ dàng tham khảo cách giải những dạng toán này
Câu 1:
Đáp án
Ta có:
Câu 2: Giải Bất phương trình :
Ta có:bai-tap-toan-10
Câu 3:
Cho phương trình : mx 2 + 2(m-2)x + m – 3 = 0 (1)
a/ Giải và biện luận phương trình (1) theo m.
b/ Tìm m để phương trình (1) có hai nghiệm x 1, x 2 sao cho : .
* Khi m = 0 thì (1) trở thành : .
* Khi m ≠ 0 thì (1) là phương trình bậc hai có Δ = 4 – m.
+ Nếu m ≤ 4 thì pt (1) có 2 nghiệm : .
Kết luận :
+ m = 0 : .
+ m ≤ 4 và m ≠ 0: Phương trình (1) có hai nghiệm : .
* Khi m ≤ 4 và m ≠ 0 thì phương trình (1) có hai nghiệm x 1, x 2.
*
* Thay vào và tính được : thoả mãn điều kiện m ≤ 4 và m ≠ 0 .
Câu 4:
Trong Oxy cho ΔABC với A(1;-2), B(5;-2),C(3;2). Tìm toạ độ trọng tâm G, trực tâm H và tâm đường tròn ngoại tiếp I của ΔABC.
Đáp án :
Toạ độ trọng tâm G :.
Toạ độ trực tâm H :
* .
* H (3 ; – 1 ).
Toạ độ tâm đường trong ngoại tiếp I :
Câu 5: Chứng minh rằng nếu x,y,z là số dương thì .
Tìm giá trị lớn nhất của hàm số y=(-2x+3)(x-1), với Câu 6:
Ta c ó y=(-2x+3)(x-1)=½(-2x+3)(2x-2),
Câu 7:
Cho A(-4;2);B(2;6);C(0;-2)
a).Hãy tìm toạ độ điểm D sao cho tứ giác ABCD là hình bình hành
b) Xác định toạ độ trọng tâm G của tam giác ABC
c) Xác định toạ độ trực tâm H của tam giác ABC
Giải
a) Tứ giác ABCD là hình bình hành nên (1)
Vậy D(-6;-2) 0,25
b) Gọi G là trọng tâm của tam giác.Khi đó
c) Gọi H là trực tâm của tam giác ABC. Khi đó:
Ta có
Kiến Guru vừa giới thiệu xong các dạng bài tập toán 10 cơ bản và nâng cao. Tài liệu được biên soạn với mục đích giúp cho các em học sinh lớp 10 rèn luyện kĩ năng giải bài tập, ôn lại những kiến thức từ những bài tập cơ bản đến nâng cao trình độ ở các bài tập nâng cao. Hy vọng, các em học sinh sẽ chăm chỉ giải hết các dạng bài tập trong bài và theo dõi những bài viết tiếp theo của Kiến Guru về những chuyên đề toán khác. Chúc các em học tập tốt và đạt điểm tốt trong những bài kiểm tra trong năm học lớp 10 này.
Giải Bài Tập Toán 11 Nâng Cao
Hai quy tắc đếm cơ bản là bài học đầu tiên trong chương tổ hợp và xác suất của chương trình toán lớp 11. Nhằm giúp các em hệ thống được lý thuyết và có thể giải được các bài tập toán 11 nâng cao phần này, chúng tôi đã tổng hợp lý thuyết và sẽ hướng dẫn các em giải các bài tập phần hai quy tắc đếm cơ bản. Hy vọng đây là một tài liệu bổ ích có thể giúp đỡ các em học tốt.
I. Các lý thuyết cần nắm để giải được các bài tập toán 11 nâng cao bài hai quy tắc đếm cơ bản
1. Quy tắc cộng
Để thực hiện công việc có k phương án A1, A2, A3,…Ak, trong đó có:
+ n1 cách thực hiện cho phương án A1,
+ n2 cách thực hiện cho phương án A2,
….
+ nk cách thực hiện cho phương án Ak
Khi đó, ta có số cách thực hiện công việc là: n1 + n2 + …+ nk cách
Ví dụ: Một lớp học có 18 học sinh nam và 17 học sinh nữ. Hỏi có bao nhiêu cách chọn một học sinh làm lớp trưởng?
Hướng dẫn giải:
Có 2 phương án chọn lớp trưởng là học sinh nam hoặc học sinh nữ.
– Có 18 cách chọn lớp trưởng là học sinh nam.
– Có 17 cách chọn lớp trưởng là học sinh nữ.
Theo quy tắc cộng: số cách để chọn một lớp trưởng là: 18 + 17 = 35 (cách chọn).
2. Quy tắc nhân
Để thực hiện công việc có k giai đoạn A1, A2, A3,…Ak, trong đó có:
+ n1 cách thực hiện cho giai đoạn A1,
+ n2 cách thực hiện cho giai đoạn A2,
….
+ nk cách thực hiện cho giai đoạn Ak
Khi đó, ta có số cách thực hiện công việc là: n1. n2…… nk cách
Ví dụ: Trên giá sách có 8 quyển sách toán, 9 quyển sách lý và 10 quyển sách hóa. Cho rằng các quyển sách này khác nhau. Hỏi có bao nhiêu cách chọn ba quyển sách thuộc ba môn khác nhau?
Hướng dẫn giải:
Việc chọn ba quyển sách thuộc ba môn khác nhau khác nhau có 3 giai đoạn:
– Có 8 cách chọn cho giai đoạn chọn sách toán
– Có 9 cách chọn cho giai đoạn chọn sách lý
– Có 10 cách chọn cho giai đoạn chọn sách hóa.
Theo quy tắc nhân, có tất cả: 8.9.10 = 720 cách chọn ba quyển sách thuộc ba môn khác nhau.
3. Phân biệt về quy tắc cộng và quy tắc nhân
– Nếu bỏ 1 giai đoạn nào đó ta vẫn hoàn thành được công việc thì ta sẽ dùng quy tắc cộng.
– Nếu bỏ 1 giai đoạn nào đó ta không hoàn thành được công việc thì ta sẽ dùng quy tắc nhân.
II. Một số bài tập toán 11 nâng cao – bài hai quy tắc đếm cơ bản
Bài 1/trang 54 SGK Đại số và giải tích 11 nâng cao
Hướng dẫn giải:
Đề bài: Bạn muốn mua một áo sơ mi cỡ 39 hoặc 40. Áo sơ mi cỡ 39 có 5 màu khác nhau, áo sơ mi cỡ 40 có 4 màu khác nhau. Hỏi bạn có bao nhiêu sự lựa chọn (về màu và cỡ áo) cho bạn?
Với bài tập này, ta sẽ dùng quy tắc cộng. Có tất cả : 5 + 4 = 9 cách chọn áo sơ mi.
Bài 2/trang 54 SGK Đại số và giải tích 11 nâng cao:
Hướng dẫn giải:
Đề bài: Có tất cả bao nhiêu số tự nhiên có hai chữ số, mà cả hai chữ số này đều chẵn?
Số có hai chữ số gồm chữ số hàng chục và chữ số hàng đơn vị.
Với chữ số hàng chục có thể chọn trong các chữ số: 2, 4, 6, 8, như vậy có 4 cách chọn chữ số hàng chục
Với chữ số hàng đơn vị có thể chọn trong các chữ số: 0, 2, 4, 6, 8, như vậy có 5 cách chọn chữ số hàng đơn vị.
Áp dụng quy tắc nhân có 4.5 = 20 cách chọn số có hai chữ số mà cả hai chữ số đều chẵn.
Bài 3/trang 54 SGK Đại số và giải tích 11 nâng cao:
Đề bài: Khối 11 của một trường THPT có 280 học sinh nam và 325 học sinh nữ.
a) Nhà trường sẽ chọn 1 học sinh của khối 11 đi dự đại hội của học sinh thành phố. Hỏi nhà trường sẽ có bao nhiêu cách chọn?
Hướng dẫn giải:
b) Nhà trường sẽ chọn 2 học sinh trong đó sẽ có 1 nam, 1 nữ đi dự trại hè của học sinh thành phố. Hỏi nhà trường sẽ có bao nhiêu cách chọn?
a) Áp dụng quy tắc cộng, nhà trường sẽ có tất cả: 280 + 325 = 605 cách chọn học sinh đi dự trại hè.
b) Áp dụng quy tắc nhân, nhà trường sẽ có tất cả: 280. 325 = 91000 cách chọn học sinh đi dự trại hè.
Bài 4/trang 54 SGK Đại số và giải tích 11 nâng cao:
Đề bài: Từ các chữ số 1,5,6,7 có thể lập được tất cả bao nhiêu số tự nhiên mà?
a) Có 4 chữ số (không nhất thiết khác nhau)?
Hướng dẫn giải:
b) Có 4 chữ số khác nhau?
a) Đặt số tự nhiên thỏa mãn yêu cầu đề bài là:
– a sẽ có 4 cách chọn
– b sẽ có 4 cách chọn
– c sẽ có 4 cách chọn
– d sẽ có 4 cách chọn ( do 4 chữ số không yêu cầu khác nhau)
Áp dụng quy tắc nhân có: 4.4.4.4 = 256 cách chọn số có 4 chữ số mà các chữ số không nhất thiết phải khác nhau.
b) Đặt số tự nhiên thỏa mãn yêu cầu đề bài là:
– a sẽ có 4 cách chọn
– b sẽ có 3 cách chọn
– c sẽ có 2 cách chọn
– d sẽ có 1 cách chọn ( do 4 chữ số khác nhau)
Áp dụng quy tắc nhân có: 4.3.2.1 = 24 cách chọn số có 4 chữ số mà các chữ số không nhất thiết phải khác nhau.
Bạn đang đọc nội dung bài viết Lời Giải Hay Toán 10 Nâng Cao ), Sách Bài Tập Toán 10 Nâng Cao trên website Asianhubjobs.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!