Cập nhật nội dung chi tiết về Lời Giải Nghĩa Trong Tiếng Tiếng Anh mới nhất trên website Asianhubjobs.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Hay “từ lời giải nghĩa riêng”.
Lit., “such a voice.”
jw2019
18 Bây giờ, anh em hãy nghe lời giải nghĩa của minh họa về người gieo giống.
18 “Now listen to the illustration of the man who sowed.
jw2019
Giả thiết này được Các địa danh Oregon tán thành như “lời giải nghĩa hợp lý nhất”.
This theory was endorsed in Oregon Geographic Names as “the most plausible explanation“.
WikiMatrix
Lời giải nghĩa: Ba-by-lôn sụp đổ (26-31)
Interpretation: Babylon to fall (26-31)
jw2019
+ Giấc mơ đó là thật và lời giải nghĩa của nó là đáng tin cậy”.
+ The dream is true, and its interpretation is trustworthy.”
jw2019
15 Ngay khi nghe kể về giấc mơ cùng lời giải nghĩa,+ Ghi-đê-ôn sấp mình xuống thờ lạy Đức Chúa Trời.
15 As soon as Gidʹe·on heard him relate the dream and its interpretation,+ he bowed down to worship.
jw2019
Vua nói với người: ‘Hỡi Ben-tơ-sát-xa, đừng để giấc mơ và lời giải nghĩa của nó khiến ngươi sợ hãi’.
“The king said, ‘O Bel·te·shazʹzar, do not let the dream and the interpretation frighten you.’
jw2019
26 Còn đây là lời giải nghĩa: MÊ-NÊ nghĩa là Đức Chúa Trời đã đếm những ngày của vương quốc bệ hạ và chấm dứt nó.
26 “This is the interpretation of the words: MEʹNE, God has numbered the days of your kingdom and brought it to an end.
jw2019
Ben-tơ-sát-xa đáp: ‘Thưa chúa của hạ thần, nguyện giấc mơ ấy dành cho những kẻ ghét ngài và lời giải nghĩa của nó ứng nghiệm trên kẻ thù của ngài.
“Bel·te·shazʹzar answered, ‘O my lord, may the dream apply to those hating you, and its interpretation to your enemies.
jw2019
5) Khi bạn đọc các sách từ Xuất Ê-díp-tô Ký đến Phục-truyền Luật-lệ Ký, hãy đọc lá thư viết cho người Hê-bơ-rơ để biết lời giải nghĩa về nhiều hình bóng tiên tri.
(5) Along with your reading of Exodus through Deuteronomy, read the letter to the Hebrews to get an explanation of many of the prophetic patterns.
jw2019
11 Ai có thể giải nghĩa lời tiên tri?
11 Who Can Interpret Prophecy?
jw2019
Ai có thể giải nghĩa lời tiên tri?
Who Can Interpret Prophecy?
jw2019
Ngược lại, nhiều người chưa tìm được lời giải đáp về ý nghĩa của đời sống.
Still, many are left with unanswered questions about the purpose of life.
jw2019
Bạn có biết làm thế nào để “giải nghĩa” Lời Đức Chúa Trời không?
Do you know how to ‘put meaning into’ God’s Word?
jw2019
Lời phán của Ngài còn hơn một lời nhắc nhở; đó cũng còn là một định nghĩa và lời giải thích.
His statement is more than a reminder; it is also a definition and an explanation.
LDS
Hopkins cho lời giải đáp: “Định nghĩa chính thức sau cùng của thuyết Chúa Ba Ngôi phần lớn là vấn đề chính trị của giáo hội”.
Hopkins answers: “The final orthodox definition of the trinity was largely a matter of church politics.”
jw2019
GIẢI NGHĨA: Lời đảm bảo là lời nói thật hay lời hứa rằng một điều chắc chắn sẽ xảy ra.
EXPRESSION EXPLAINED: An assurance is a truthful statement or a promise that something is definitely going to happen.
jw2019
Là người dạy Lời Đức Chúa Trời, chúng ta “giải nghĩa” Lời ấy bằng cách phát âm rõ ràng, nhấn giọng và bằng cách giải thích chính xác cũng như làm rõ sự áp dụng của các câu Kinh Thánh.
As teachers of God’s Word, we ‘put meaning into it’ by using good enunciation and oral emphasis and by expounding on the Scriptures correctly, making clear their application.
jw2019
Những ấn phẩm và các buổi họp của tín đồ đấng Christ cũng là để “giải nghĩa” Lời của Đức Chúa Trời.
Christian publications and meetings also serve to ‘put meaning into’ God’s Word.
jw2019
Không người nào có khả năng phi thường để giải nghĩa các lời tiên tri.
The interpretation does not come miraculously through any humans.
jw2019
Danh sách này thường được phân chia giữa lời tiên tri thứ 74 và 75, dựa trên ý nghĩa cốt lõi là các phương châm đã được giải thích bởi Wion và các lời tiên tri chưa được giải nghĩa.
The list has most commonly been divided between mottos 74 and 75, based on the mottos that were explained by Wion and those that were not.
WikiMatrix
Và đây lời giải đáp đầy ý nghĩa: “Ấy là Đấng khiến các cơ-binh ra theo số nó, và đặt tên hết thảy” (Ê-sai 40:26).
The answer given makes sense: “It is the One who is bringing forth the army of them even by number, all of whom he calls even by name.”
jw2019
Có ai thật sự giải nghĩa được các lời tiên tri trong Kinh Thánh không?
Can anyone really interpret Bible prophecies?
jw2019
Tôi hiểu lời nhạc từ giai điệu và giải nghĩa chúng theo cách của tôi”.
I get the lyrics of a tune and interpret them my way”.
WikiMatrix
Lời Giải Trong Tiếng Tiếng Anh
Hãy xem lời giải đáp cho các câu hỏi này trong sách Khải huyền.
Note how those questions are answered in the book of Revelation.
jw2019
Đọc lời giải thích sau đây về ân điển của Chúa:
Read the following explanation of the Lord’s grace:
LDS
Những khoa học gia tài giỏi đã chiếm giải Nobel nhờ khám phá ra các lời giải đáp.
Brilliant scientists have won Nobel prizes for uncovering the answers.
jw2019
Tạp chí này cung cấp lời giải đáp thỏa đáng từ Kinh Thánh”.
This magazine gives the Bible’s enlightening answers to those questions.”
jw2019
Tìm lời giải đáp dựa trên Kinh Thánh về nhiều câu hỏi như:
Find Bible-based answers to dozens of questions, including:
jw2019
Thì còn có những lời giải thích và chứng cứ.
There’s explaining and there’s showing.
OpenSubtitles2018.v3
Bạn sẽ tìm được lời giải đáp trong quyển sách đầy sức thu hút này.
You will find answers to such questions in this fascinating 192-page book.
jw2019
Đó là lời giải thích duy nhất.
That’s the only explanation.
QED
Các lời giải thích này mâu thuẫn với bằng chứng khoa học.
These interpretations fly in the face of scientific fact.
jw2019
Tại sao cháu lại muốn tìm một lời giải đáp.
Why would you want to find an explanation?
OpenSubtitles2018.v3
Khi ôn lại lịch sử chúng ta tìm được một lời giải đáp đầy hy vọng.
A look at history suggests a hopeful answer.
jw2019
Lời giải đáp nằm trong bộ lông được thiết kế một cách phi thường.
The answer lies in their remarkably designed plumage.
jw2019
Con người luôn khát khao lời giải tìm kiếm trật tự trong hỗn loạn.
Human beings are wired to solve, to make order out of chaos.
ted2019
Ta nghĩ ta xứng đáng có được một lời giải thích.
I think I deserve an explanation.
OpenSubtitles2018.v3
Nhưng tôi không nghĩ đó là một lời giải thích đủ tốt.
But I don’t think that explanation is good enough.
ted2019
Có lời giải đáp, như chúng ta sẽ thấy trong bài tới.
As we shall see in the next article, there is an answer.
jw2019
(b) Câu hỏi nào được nêu ra, và chúng ta có thể tìm lời giải đáp ở đâu?
(b) What question arises, and where can we find the answer?
jw2019
Lời giải đáp cho cả hai câu hỏi này là có.
The answer to both these questions is yes.
jw2019
Và chìa khóa chỉ là một lời giải.
And the only key is the key.
OpenSubtitles2018.v3
Bởi vậy lời giải đáp cho các câu hỏi đó liên can nhiều đến cá nhân bạn.
The issues thus involve you in a profoundly personal way.
jw2019
Họ cần biết lời giải đáp.
They demand an answer.
jw2019
Bởi vậy, để tự thỏa mãn, anh muốn nghe lời giải đáp cho câu hỏi đó.
So, to satisfy himself he wanted an answer to that question.
jw2019
May mắn thay, sự tiến hóa cho chúng ta lời giải đáp, đúng không?
Well fortunately, evolution has given us an answer, right?
ted2019
Điều đó để lại duy nhất một lời giải thích
That leaves only one explanation.
OpenSubtitles2018.v3
Chúng ta nên tìm lời giải đáp ở đâu?
Where should we look for answers?
jw2019
Lời Chú Giải Trong Tiếng Tiếng Anh
Có phải chỉ người Do Thái chịu ảnh hưởng của lời chú giải của Rashi không?
jw2019
” Văn bản mang lời chú giải. ”
” The legend writ. “
OpenSubtitles2018.v3
LDS
Lời chú giải và chìa khoá…
The legend and the key…
OpenSubtitles2018.v3
Lời chú giải trở nên cần thiết.
jw2019
Có hơn 200 lời phụ chú trực tiếp luận giải lời chú giải của Rashi về Ngũ Thư”.
jw2019
Tại sao lại cần lời chú giải?
Why Was a Commentary Needed?
jw2019
Bản đồ có lời chú giải và chìa khoá.
Maps have legends, maps have keys.
OpenSubtitles2018.v3
Những lời chú giải như thế góp phần quan trọng vào sự hiểu biết cú pháp và văn phạm tiếng Hê-bơ-rơ.
jw2019
Kế đến, hãy mở sách nơi các trang 28, 29 và đọc lời chú giải dưới hình vẽ máy điện toán và cuốn tự điển.
Then turn to page 122 and read the caption below the picture of a watch.
jw2019
Vào tháng 8 năm 1523, họ bác bỏ các bản dịch tiếng bản địa và những lời chú giải Kinh Thánh, xem đó là “độc hại cho Giáo hội”.
jw2019
Để làm sáng tỏ nghĩa của một từ, lời chú giải của ông về Ngũ Thư thường nói đến bản dịch A-ram (Bản Targum của Onkelos).
jw2019
Sách Talmud—sách ghi lại những lời chú giải của các thầy đạo Do Thái về luật truyền khẩu—cũng bị ảnh hưởng bởi tư tưởng Hy Lạp.
jw2019
Sách Mishnah là một tập gồm những lời chú giải của các thầy ra-bi dựa trên những điều mà người Do Thái cho là luật truyền khẩu.
jw2019
Mặc dù nhiều người không nhận thấy, nhưng lời chú giải của Rashi về Kinh Thánh phần tiếng Hê-bơ-rơ đã ảnh hưởng đến việc dịch Kinh Thánh trong nhiều thế kỷ.
jw2019
Chính nhóm thánh thư thường chứa đựng lời chú giải làm sáng tỏ để có thể giúp các học viên nắm được ý nghĩa của một câu nói về giáo lý hay nguyên tắc.
LDS
Trong khi ẩn náu và trốn tránh những người Hồi giáo bắt bớ ông, ông biên soạn phần lớn tác phẩm quan trọng đầu tiên là Commentary on the Mishnah (Lời chú giải về Mishnah).
While fleeing Muslim persecution, in hiding and on the run, he compiled much of his first major work, Commentary on the Mishnah.
jw2019
Bạn có thể phóng to ô lời thoại hoặc hộp chú giải lời thoại với Bubble Zoom.
You can make speech bubbles or speech balloons bigger with Bubble Zoom.
support.google
Một nét nổi bật về lời chú giải của Rashi là cách ông cho thấy sự liên hệ với chính những bài Midrash mà ông thấy thường làm lu mờ nghĩa đen của văn bản Kinh Thánh.
jw2019
jw2019
10 Theo lời chú giải nằm trong ngoặc đơn nơi câu 14, Ê-sai nói: “Mặt-mày người xài-xể [“méo mó”, “NW”] lắm hơn kẻ nào khác, hình-dung xài-xể [“méo mó”, “NW”] hơn con trai loài người”.
jw2019
Cuốn tương tự có tên Treatise on the Astrolabe, được cho là không phải của Chaucer, bên cạnh một lời chú giải ghi tên Chaucer trong bản viết tay là bằng chứng chủ yếu để ghi công Chaucer.
The similar Treatise on the Astrolabe, not usually doubted as Chaucer’s work, in addition to Chaucer’s name as a gloss to the manuscript are the main pieces of evidence for the ascription to Chaucer.
WikiMatrix
‘Bản Dịch Thế Giới Mới’ của quý vị là bản dịch từng chữ có phẩm chất cao, tránh được những lời chú giải sai lầm thường thấy, đồng thời vẫn trung thực theo sát bản tiếng Hy Lạp.
Your ‘New World Translation’ is a high quality, literal translation that avoids traditional glosses in its faithfulness to the Greek.
jw2019
Cháu của Harington là John Chetwind về sau đã cho xuất bản những lời chú giải này vào năm 1653 dưới tiêu đề A Briefe View of the State of the Church (Một góc nhìn ngắn về Nhà nước của Giáo hội).
Harington’s grandson, John Chetwind later published these annotations in 1653, under the title of A Briefe View of the State of the Church.
WikiMatrix
Cách Đọc Hiểu &Amp; Đoán Nghĩa Trong Tiếng Anh
Phần 1: Kỹ năng đoán nội dung của từ
Để đi sâu vào các kỹ năng đọc hiểu tiếng Anh, bạn cần nắm một số khái niệm căn bản như sau:
1. Word context – Ngữ cảnh
Là ngữ cảnh của một chữ nào đó, vị trí của chữ trong câu, cách kết hợp của nó với các chữ và các nhóm từ ở những câu gần đó.
2. Context analysis – Phân tích bối cảnh
Đoán nghĩa của một chữ hoàn toàn mới bằng cách phân tích tương quan giữa nó với các chữ, câu và cụm từ khác gần đó.
3. Context clues – Manh mối bối cảnh
Là những đầu mối, dấu hiệu giúp cho chúng ta hiểu, đoán nghĩa của một từ hoàn toàn mới mà không cần từ điển.
Thông thường trong một đoạn văn có những từ mới khó hiểu, luôn sẽ có những cách gợi ý đầu mối để chúng ta phân tích từ này. Có rất nhiều cách để phân tích đầu mối:
3.1 Explaination by details – Giải thích chi tiết
Giải thích bằng cách cho nhiều chi tiết. Bằng cách này, tác giả cho hàng loạt chi tiết vào, giải thích nhiều hơn về một sự việc nào đó để từ những chi tiết hoặc lời giải thích này, chúng ta nắm vững ngữ cảnh. Mà từ việc nắm vững ngữ cảnh, chúng ta đoán được nghĩa của từ mới.
Ví dụ:
Mary did satisfactory work. Mr John told her how pleased he was. At the end of the month, the boss gave her a pay raise.
Cho rằng trong câu này chúng ta không hiểu nghĩa của từ “satisfactory” là gì, chúng ta phân tích như sau:
Phân tích từ loại: đây là một tính từ mô tả cho động từ “
work
”, cho nên từ này nói về bản chất công việc của Mary. ➜ Việc phân tích từ loại giúp cho chúng ta loại bỏ được những nghĩa không cần thiết.
Chúng ta đọc 2 câu tiếp theo, chúng ta có chữ “
pleased
” và “
pay raise
” là những từ mang nghĩa tốt lành.
Xác định tương quan giữa “
satisfactory
” và “
pleased, payraise
” ➜ các chữ này nằm trong tương quan nguyên nhân, kết quả.
Kết quả tốt lành ➜ nguyên nhân tốt lành.
Do đó chúng ta kết luận việc làm của Mary vừa làm hài lòng người khác, vừa có lợi cho bản thân.
➜ SATISFACTORY = thỏa đáng.
➜ Mary đã làm công việc thỏa đáng. Ông John nói với cô rằng ông đã hài lòng như thế nào. Vào cuối tháng, ông chủ đã tăng lương cho cô.
3.3 Example – Ví dụ:
Đôi khi một chữ có nhiều nghĩa. Bằng cách cho ví dụ, người viết có thể hướng chúng ta hiểu theo nghĩa mà họ mong muốn.
Ví dụ:
Bob has to use different alias in every States. For example in New York he called himself John, for Virginia he called himself Michael and in Florida he called himself Arthur. (Bob phải sử dụng bí danh khác nhau ở mỗi tiểu bang. Ví dụ ở New York, anh tự gọi mình là John, đối với Virginia anh tự gọi mình là Michael và ở Florida, anh tự gọi mình là Arthur.)
3.3 Comparison – So sánh:
Chúng ta có thể đoán một từ thông qua phương pháp so sánh (thường đi kèm từ “as” hoặc “like”). Phương pháp so sánh này cung cấp cho bạn thông tin và chức năng ngữ pháp của từ đó thông qua từ dùng để so sánh.
Ví dụ:
She was as agile as a kitten. (Cô ấy nhanh nhẹn như một chú mèo con.)
3.4 Contrast – Tương phản
Chúng ta có thể đoán nghĩa của một từ bằng cách phân tích theo sự tương phản hoặc những từ đối lập nghĩa. Chúng ta thường có những từ gợi ý như: Not, Instead, Rather…than, Netherless,…
Ví dụ:
George was cautions,not careless with the gun. (George đã thận trọng, không bất cẩn với súng.)
5. Definition – Định nghĩa
Nằm ngay trong đoạn văn có chứa chữ mà chúng ta muốn tìm nghĩa, đôi khi người viết sẽ lồng vào đó một vài chi tiết có thể giúp chúng ta định nghĩa được từ chúng ta đang tìm.
Ví dụ:
Mary may want to drive a circular, or take a round driveway. (Mary có thể là muốn lái xe vòng tròn, hoặc lái xe đường vòng.)
Ngoài các cách trên, chúng ta vẫn có thể đoán nghĩa của từ dựa trên kinh nghiệm sống của bản thân chúng ta.
Ví dụ:
He was in emergency when he cut himself. (Anh ta đã rơi vào tình trạng khẩn cấp khi anh ta tự cắt chính mình.)
Phần 2: Bí quyết nâng cao kỹ năng đọc hiểu
1. Chọn tài liệu đọc ở cấp độ tiếng anh của bản thân
Nếu bạn đọc tài liệu mà quá khó, bạn sẽ nản lòng và dễ bị choáng ngợp. Nếu bạn đọc tài liệu quá dễ, bạn sẽ không thể phát triển kỹ năng đọc hoặc phát triển vốn từ vựng và thậm chí bạn có thể thấy nó nhàm chán.
Văn bản tiếng Anh hoàn hảo để đọc nên chứa không quá 10% từ chưa biết. Bất cứ đoạn văn nào có hơn 10% từ chưa biết có lẽ sẽ khá khó để bạn đọc.
2. Đọc một tài liệu với từ điển chuyên dụng
Khi đọc bất kỳ văn bản tiếng Anh, mẹo quan trọng nhất là đọc với một từ điển hoặc ứng dụng từ điển gần đó. Đọc với một từ điển cho phép bạn tìm kiếm những từ chưa biết khi bạn đọc. Tuy nhiên, trước hết bạn hãy thử những bước ở trên để có thể đoán nghĩa của từ và kiểm tra lại với từ điển sau đó.
Đối với người mới bắt đầu, điều này có thể có nghĩa là sử dụng một từ điển dịch các từ sang ngôn ngữ mẹ đẻ của bạn. Đối với những người học nâng cao hơn, bạn nên sử dụng một từ điển đơn ngữ, một từ chỉ có định nghĩa bằng tiếng Anh mà không có bản dịch. Từ điển đơn ngữ buộc bạn phải suy nghĩ bằng tiếng Anh hơn là dựa vào ngôn ngữ mẹ đẻ của bạn.
3. Tập trung vào những từ lặp đi lặp lại
Nếu một từ chỉ được sử dụng một lần, nó có thể không phải là một từ tiếng Anh rất phổ biến và do đó ít hữu ích hơn cho bạn để ghi nhớ.
4. Học các quy ước chính tả Tiếng Anh
Chính tả tiếng Anh là một trong những trở ngại lớn nhất đối với việc học đọc tiếng Anh. Vấn đề là cách đánh vần tiếng Anh rất thường xuyên không phản ánh âm thanh thực sự của một từ, do đó, việc đọc theo bản năng sẽ khiến bạn có thể bị mắc kẹt với những từ mới mà bạn không biết cách phát âm hoặc nghiêm trọng hơn là bạn sẽ không thể đọc đúng từ đó.
Bằng cách học các quy ước chính tả phổ biến, việc đọc văn bản sẽ duy trì dòng chảy tiếng Anh và bạn sẽ cải thiện khả năng đọc tổng thể của mình. Bạn cũng sẽ có một thời gian dễ dàng hơn bằng cách sử dụng những từ mà bạn đã học khi đọc trong cuộc sống thực.
5. Chia nhỏ văn bản để học
Khi mới bắt đầu, việc cố gắng đọc hiểu một đoạn văn dài trong khi từ vựng của bạn còn hạn chế sẽ khiến bạn cảm thấy mệt mỏi và chán nản.
Hãy chia nhỏ đoạn văn để học, bạn sẽ cảm thấy dễ dàng hơn rất nhiều. Hãy cố gắng luyện tập khi vốn từ bạn đã đủ lượng thì một đoạn văn dài sẽ không còn là vấn đề của bạn.
6. Tìm kiếm ý chính
Ý chính là ý nghĩa tổng thể. Nếu bạn không hiểu ý chính của văn bản, thì bạn thực sự không hiểu gì cả. Vì vậy, hãy thực hành cách tìm kiếm và chọn lọc các đầu mối để có được ý chính của một văn bản một cách nhanh chóng và hiệu quả.
Ví dụ:
Sử dụng bút highlight để xác định thông tin hoặc ý tưởng quan trọng trong văn bản.
Hãy chú ý đến các thì của động từ để bạn hiểu dòng thời gian của câu chuyện. (Là những sự kiện trong quá khứ, hiện tại hay tương lai đang được mô tả?)
Đừng ngại kiểm tra bất kỳ hình ảnh đi kèm với văn bản. Những hình ảnh này thường cung cấp thông tin quan trọng và chúng có thể bổ sung cho sự hiểu biết của bạn nếu bạn gặp khó khăn trong việc tìm ra các ý chính.
7. Viết tóm tắt cho những gì bạn đọc
Viết một bản tóm tắt là một cách tuyệt vời để củng cố lại những gì bạn đã đọc được, cũng như luyện tập cách sử dụng từ vựng mới đúng ngữ cảnh. Bạn hãy tập thói quen viết tóm tắt vào sổ ghi chép của mình và sau đó gạch chân từ vựng mới mà bạn đã học được từ việc đọc văn bản.
8. Hãy duy trì thường xuyên
Cuối cùng quan trọng nhất để nâng cao kỹ năng đọc hiểu tiếng Anh của bạn là hãy duy trì việc đọc tiếng anh thường xuyên. Hãy nhớ rằng, một chút đọc mỗi ngày sẽ tốt hơn đọc nhiều mỗi tháng một lần.
Để làm điều này, bạn nên đặt mục tiêu tạo thói quen đọc sách. Bạn hãy chọn một khoảng thời gian mỗi ngày và sau đó đọc một cái gì đó trong một khoảng thời gian nhất định.
Nhưng ngay cả với tính nhất quán, bạn có thể thấy kỹ năng đọc của mình tiến triển chậm hơn so với bạn mong đợi. Nếu bạn trở nên thất vọng hoặc buồn chán, bạn nên thay đổi tài liệu đọc của mình. Đọc những thứ mà bạn quan tâm sẽ cải thiện kỹ năng đọc của bạn rất nhiều, và cách tốt nhất để trở nên tốt hơn khi đọc tiếng Anh là đọc những gì bạn thích.
Bạn đang đọc nội dung bài viết Lời Giải Nghĩa Trong Tiếng Tiếng Anh trên website Asianhubjobs.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!