Đề Xuất 5/2023 # Lời Giải Vở Bài Tập Tiếng Việt Lớp 4 # Top 6 Like | Asianhubjobs.com

Đề Xuất 5/2023 # Lời Giải Vở Bài Tập Tiếng Việt Lớp 4 # Top 6 Like

Cập nhật nội dung chi tiết về Lời Giải Vở Bài Tập Tiếng Việt Lớp 4 mới nhất trên website Asianhubjobs.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Lời Giải Vở Bài Tập Tiếng Việt Lớp 4 – Tập 1 (Tái Bản) được biên soạn giúp các em học sinh học tốt hơn chương trình Tiếng Việt lớp 4 tiểu học. Đây là những gợi ý giúp các em định hướng giải quyết đúng các bài tập thực hành Tiếng Việt trong chương trình.

Với những đoạn văn, bài văn tham khảo trong sách này, sẽ giúp các em tự tìm ra cho mình một cách thể hiện đúng nhất ý riêng của mình, đúng như ý muốn.

Lời Giải Vở Bài Tập Tiếng Việt Lớp 5

Tác giả: Vũ Khắc Tuân

Lời Giải Vở Bài Tập Tiếng Việt Lớp 5 Tập 2 Tiếng Việt là môn học có vai trò và vị trí quan trọng trong chương trình cấp Tiểu học. Môn tiếng Việt sẽ giúp các em tạo nền tảng về vốn từ, ngữ pháp, tập…

Giao hàng toàn quốc

Được kiểm tra hàng

Thanh toán khi nhận hàng

Chất lượng, Uy tín

7 ngày đổi trả dễ dàng

Hỗ trợ xuất hóa đơn đỏ

Giới thiệu Lời Giải Vở Bài Tập Tiếng Việt Lớp 5 – Tập 2

Lời Giải Vở Bài Tập Tiếng Việt Lớp 5 Tập 2

Tiếng Việt là môn học có vai trò và vị trí quan trọng trong chương trình cấp Tiểu học. Môn tiếng Việt sẽ giúp các em tạo nền tảng về vốn từ, ngữ pháp, tập làm văn… để có thể diễn đạt tốt những suy nghĩ, tư duy của mình. Để học tốt tiếng Việt, các em phải thường xuyên rèn luyện làm bài tập thực hành. Quyển sách Lời Giải Vở Bài Tập Tiếng Việt Lớp 5 (Tập 2) được biên soạn nhằm giúp các em tham khảo, định hướng giải quyết đúng các bài tập thực hành tiếng Việt trong chương trình. Thông qua những bài giải mẫu, các em sẽ có những lời gợi ý để tìm ra cách làm phù hợp với bản thân mình. Sách bao gồm hướng dẫn các bài tập về Tập đọc, Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn… giúp các em đa dạng được các dạng bài và rèn luyện kĩ năng làm bài tập. Những bài giảibchuyên về mở rộng vốn từ sẽ giúp các em tìm hiểu thêm về kho tàng từ vựng phong phú của Việt Nam. Đồng thời, các em có thể tích lũy thêm cho bản thân những từ ngữ ấy để bổ sung cho vốn từ của bản thân. Đây cũng là tài liệu hữu ích giúp phụ huynh có thể hướng dẫn bài tập và kiểm tra lại kiến thức của con em mình.

Giá sản phẩm trên Tiki đã bao gồm thuế theo luật hiện hành. Tuy nhiên tuỳ vào từng loại sản phẩm hoặc phương thức, địa chỉ giao hàng mà có thể phát sinh thêm chi phí khác như phí vận chuyển, phụ phí hàng cồng kềnh, …

Thông tin chi tiết

Công ty phát hành

SÁCH THIẾT BỊ GIÁO DỤC ĐỨC TRÍ

Ngày xuất bản

10-2017

Kích thước

16 x 24 cm

Loại bìa

Bìa mềm

Số trang

112

Nhà xuất bản

Nhà Xuất Bản Đại Học Quốc Gia Hà Nội

SKU

2484751486777

Lời Giải Vở Bài Tập Tiếng Việt Lớp 3 (Tập 2)

Giới thiệu Lời Giải Vở Bài Tập Tiếng Việt Lớp 3 (Tập 2)

Lời Giải Vở Bài Tập Tiếng Việt Lớp 3 (Tập 2)

Tiếng Việt là một môn học rất quan trọng, bởi môn học này vừa giúp các em rèn luyện cả 4 kĩ năng nghe – nói – đọc – viết tiếng Việt, vừa tạo nền tảng để các em có thể học tốt các môn học khác. Để học tốt môn Tiếng Việt, ngoài bài học và bài tập trong SGK, các em nên luyện tập thêm trong vở bài tập.

Quyển sách Lời Giải Vở Bài Tập Tiếng Việt Lớp 3 (Tập 2) được biên soạn giúp các em có thêm tài liệu tham khảo để học tốt hơn môn Tiếng Việt lớp 3. Sách bao gồm những gợi ý giúp các em định hướng cách làm bài tập thực hành Tiếng Việt trong chương trình.

Nội dung quyển sách bao gồm hướng dẫn cụ thể của các phân môn:

– Tập đọc: Giúp học sinh thành thạo kĩ năng đọc hiểu và rút ra được ý chính của bài.

– Chính tả: Gồm hướng dẫn các bài tập điền vào chỗ trống, chọn các từ có chứa tiếng, vần theo yêu cầu, viết chữ còn thiếu…

– Luyện từ và câu: Bao gồm hướng dẫn các bài tập như: điền vào chỗ trống, đặt câu, gạch dưới các từ theo yêu cầu…

– Kể chuyện: Hướng dẫn học sinh cách kể chuyện.

– Tập làm văn: Bao gồm đề và các hướng dẫn giúp học sinh làm văn theo yêu cầu của từng bài như: các mẫu đơn, kể về ngày đầu tiên đi học, viết thư…. Những bài văn mẫu sẽ giúp học sinh tự định hướng cách làm văn và phát triển theo ý tưởng của mình.

Đây là tài liệu bổ ích giúp các học tốt và hoàn thiện kiến thức trong môn Tiếng Việt lớp 3. Đây cũng là tài liệu tham khảo hữu ích giúp các bậc phụ huynh hướng dẫn con mình học tại nhà tốt hơn.

Giá sản phẩm trên Tiki đã bao gồm thuế theo luật hiện hành. Tuy nhiên tuỳ vào từng loại sản phẩm hoặc phương thức, địa chỉ giao hàng mà có thể phát sinh thêm chi phí khác như phí vận chuyển, phụ phí hàng cồng kềnh, …

Giải Vở Bài Tập Tiếng Việt Lớp 4 Tập 1 Tuần 1

CHÍNH TẢ (1) Điền vào chỗ trống: /hoặc n Không thể lẫn chị Chấm với bất cứ người nào khác. Chị có một thân hình nở nang rất cân đối. Hai cánh tay béo lẳn, chắc nịch. Đôi lông mày không tỉa bao giờ, mọc lòa xòa tự nhiên, làm cho đôi mắt sắc sảo của chị dịu dàng đi. an hoặc ang - Mấy chú ngan con dàn hàng ngang lạch bạch đi kiếm mồi Lá bàng đang đỏ ngọn cây. Sếu giang mang lạnh đang bay ngang trời. (2) Giải câu đố: Là cái la bàn. Tên một vật chứa tiếng bắt đầu bằng I hoặc n Muốn tìm Nam, Bắc, Đông, Tây Nhìn mặt tôi, sẽ biết ngay hướng nào. Tên một loài hoa chứa tiếng có vần an hoặc ang Hoa gì trắng xóa núi đổi Bản làng thêm đẹp khi trời vào xuân? Là hoa ban. LUYỆN TỪ VÀ CÂU CẤU TẠO CỦA TIẾNG I - Nhận xét Trả lời: Có 14 tiếng. Tuy rằng khác giống như chung một giàn. Ghi lại cách đánh vần tiếng bầu : bờ - âu - bâu - huyền - bầu. Tiếng bầu do những bộ phận sau tạo thành : tiếng "bầu" do âm đầu, vần và thanh tạo thành. Tiêng Âm đầu Vẩn Thanh ơi ơi ngang thương th ương ngang lấy I ây sắc bí b i sắc cùng c ung huyền Tiếng Âm đầu Vẩn Thanh tuy t uy ngang rằng r ăng huyền khác kh ac sắc giống gi ông sắc nhưng nh ưng ngang chung ch ung ngang một m ôt nặng giàn gi an huyền Rút ra nhận xét: Tiếng có đủ các bộ phận như tiếng bầu : thương, lấy, bí, cùng, tuy, rằng, khác, giống nhưng, chung, một, giàn. Tiếng không có đủ các bộ phận như tiếng bầu : ơi - chỉ có vần và thanh, không có âm điệu. II - Luyện tập Nhiễu điều phủ lấy giá gương Người trong một nước phải thương nhau cùng. Tiếng Âm đẩu vẩn Thanh nhiễu nh iêu ngã điều đ iêu huyền phủ ph u hỏi lấy I ây sắc giá gi a sắc gương g ương ngang Tiếng Âm đẩu Vần Thanh người ng ươi huyền trong tr ong ngang một m ôt nặng nước n ươc săc phải ph ai hỏi thương th ương ngang nhau nh au ngang cùng c ung huyền Giải câu đố sau : Để nguyên, lấp lánh trên trời Bớt đầu, thành chỗ cá bơi hằng ngày. Là chữ sao ao TẬP LÀM VĂN THẾ NÀO LÀ KỂ CHUYỆN ? I - Nhận xét 1. Dựa theo câu chuyên Sự tích hồ Ba Bể, trả lời câu hỏi : Câu chuyên có những nhân vật nào ? là cụ ăn xin, mẹ con bà nông dân, những người dự lễ hội. Nêu các sự việc xảy ra và kết quả của các sự việc ấy. M : - Bà cụ đến lễ hội xln ăn nhưng chẳng ai cho. Hai mẹ con nông dân cho bà cụ ăn xin ăn và ngủ trong nhà. Đêm khuya, bà cụ hiện hình là một con giao long lớn. Sáng sớm, trước lúc đi, bà cụ cho hai mẹ con một gói tro và hai mảnh trấu. Nước lụt dâng cao, mẹ con bà nông dân lấy mảnh trấu ra lập tức vỏ trấu hóa thành thuyền. Họ chèo thuyền đi cứu người. Nêu ý nghĩa của câu chuyên Ca ngợi những con người có lòng nhân ái, sẵn sàng giúp đỡ đồng loại : khẳng định người có lòng nhân ái sẽ được đền đáp xứng đáng. Truyện còn nhằm giải thích sự hình thành Hồ Ba Bể. 2. Bài Hồ Ba Bể (sách Tiếng Việt 4, tập một, trang 11) có phải là bài văn kể chuyện không ? Vì sao? Bài Hồ Ba Bể không phải là bài văn kể chuyện mà chỉ là bài văn giới thiệu về hồ Ba Bể. Vì bài văn không có các nhân vật cũng không có kể các sự việc xảy ra đối với nhân vật, mà chỉ giới thiệu về vị trí, độ cao, chiều dài. II - Luyện tập Trên đường đi học về, em gặp một phụ nữ vừa bế con vừa mang nhiều đồ đạt. Em đã giúp cô ấy xách đồ đi một quãng đường. Hãy viết những sự việc chính của câu chuyện (để chuẩn bị kể miệng trước lớp). Em gặp người phụ nữ ấy trên đường đi học về. Một tay cô ấy bồng một đứa trẻ chừng một tuổi, một tay cô ấy xách một túi xách nhỏ nhưng xem chừng khá nặng. Em đề nghị giúp đỡ cô ấy. Cô ấy đồng ý và cảm ơn em. Em xách đồ giúp cô ấy. Hai cô cháu vừa đi vừa trò chuyện. Lúc chia tay cô ấy cảm ơn em rất nhiều và khen em là một đứa bé ngoan. a) Câu chuyện em vừa kể có những nhân vật nào ? Em - người phụ nữ và con của cô ấy. b) Nêu ý nghĩa của câu chuyện : Trong cuộc sống chúng ta cần quan tâm giúp đỡ lẫn nhau - đó chính là một nếp sống đẹp. LUYỆN TẬP TỪ CÂU LUYỆN TẬP VỀ CẤU TẠO CỦA TIẾNG Ghi kết quả phân tích cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ vào bảng : Khôn ngoan đối đáp người ngoài Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau. Tiếng Âm đầu Vẩn Thanh khôn kh ôn ngang ngoan ng oan ngang đối đ ôi sắc đáp đ ap sắc người ng ươi huyền ngoài ng oai huyền Tiêng Âm đẩu Vần Thanh gà g a huyền cùng c ung huyền một m ôt nặng mẹ m e nặng chớ ch ơ sắc hoài h oai huyền đá đ a sắc nhau nh au ngang Những tiếng bắt vần với nhau trong câu tục ngữ trên là: ngoài - hoài Ghi lại những cặp tiếng bắt vần với nhau trong khổ thơ sau. Cho biết cặp tiếng nào có vần giống nhau hoàn toàn, cặp tiếng nào có vần giống nhau không hoàn toàn : Chú bé loắt choắt Cái xắc xinh xinh Cái chân thoăn thoắt Cái đầu nghênh nghênh. Những cặp tiếng bắt vần với nhau : loẳt - choắt, thoăn - thoắt xinh - xinh, nghênh - nghênh. Cặp tiếng có vần giống nhau hoàn toàn : choắt - thoắt (vần "oắt"). Cặp tiếng có vần giống nhau không hoàn toàn : xinh - nghênh (vần "inh", "ênh"). 4. 5. Hai tiếng bắt vần với nhau là hai tiếng : có phẩn giống nhau hoàn toàn hoặc không hoàn toàn. Giải câu đố : Bớt đầu thì bé nhất nhà Đầu đuôi bỏ hết hóa ra béo tròn Để nguyên, mình lại thon thon Là chữ bút. Cùng cậu trò nhỏ lon ton tới trường. TẬP LÀM VĂN NHÂN VẬT TRONG TRUYỆN I - Nhận xét Ghi tên các nhân vật trong những truyện em mới học vào nhóm thích hợp: ^''''''^Tên truyện Nhân vật Dế Mèn bênh vực kẻ yếu Sự tích hồ Ba Bể Nhân vật là người hai mẹ con bà nông dân bà cụ ăn xin những người dự lễ hội Nhân vật là vật, (con vật, đổ vật, cây cối,...) Dế Mèn Nhà Trò Bọn nhện - giao long 2. Nêu nhận xét về tính cách các nhân vật: Dế Mèn (trong truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu) Mẹ con bà nông dân (trong truyện Sự tích hồ Ba Bể) Nhân vật Dế Mèn được tác giả xây dựng là một chú dế khẳng khái, tốt bụng, sẵn sàng giúp đỡ người khác. Tốt bụng và nhân hậu, không ngại cảnh đói rách, bẩn thỉu, sẵn sàng giúp đỡ người khác trong lúc khó khăn. II - Luyện tập Đọc truyện Ba anh em (sách Tiếng Việt 4, tập một, trang 13-14) trả lời các câu hỏi sau : a) Nhân vật trong câu chuyện là những ai ? Chi-ôm-ca và bà Là ba anh em Ni-ki-ta, Go-ra, b) Nối tên nhân vật với tính cách từng nhân vật theo nhận xét của bà: 1) Ni-ki-ta a) biết giúp bà, thưong yêu chim bổ câu 2) Gô-sa b) chỉ nghĩđến ham thích riêng. 3) Chi-ôm-ca c) láu lỉnh Em có đổng ý với nhận xét của bà về tính cách của từng cháu không ? Vì sao bà có nhận xét như vậy ? Em đồng ý với nhận xét của bà về tính cách của từng cháu. Bởi vì bà đã quan sát kĩ từng hành động, cử chỉ của các cháu rồi mới đưa ra lời nhận xét; Ni-ki-ta ăn xong là chạy tới - đi - chơi, không giúp bà dọn bàn, Gô-sa lén hắt những mẩu bánh vụn xuống đất để khỏi dọn bàn, Chi-ôm-ca giúp bà dọn dẹp lại còn nhặt những mẩu bánh vụn trên làm cho chim ăn. Cho tình huống sau : Một bạn nhỏ mải vui đùa, chạy nhảy, lỡ làm ngã một em bé. Em bé khóc. Bạn nhỏ nói trên biết quan tâm đến người khác. Bạn nhỏ nói trên không biết quan tâm đến người khác. Em hãy hình dung sự việc diễn ra theo một trong hai hướng sau, viết vắn tắt những sự việc chính : Bạn sẽ dừng lại, đỡ em bé dậy. Nếu em bé đau và khóc bạn nhỏ sẽ dỗ dành em bé. Bạn nhỏ sẽ tiếp tục vui đùa. Chạy nhảy để mặc em bé ngã mà không đỡ em bé dậy.

Bạn đang đọc nội dung bài viết Lời Giải Vở Bài Tập Tiếng Việt Lớp 4 trên website Asianhubjobs.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!